Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Trung tâm kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 99 trang )

i

I CẢ

Để hồn thành được cơng trình nghiên cứu này ngoài s nỗ



ản th n

t giả n nh n đượ s gi p đỡ rất n t PGS TS C o Đinh Kiên, một người
thầy có kiến thức sâu rộng, trách nhiệm đã nhiệt tình hư ng dẫn gi p đỡ động viên
t giả trong qu trình th c hiện nghiên ứu ủ mình T giả xin g i ời ảm n
h n thành t i PGS TS C o Đinh Kiên.
Tác giả xin trân trọng cảm n toàn thể các thầy cô giáo, cán bộ quản lý của
trường Đại học Ngoại Thư ng và Kho đào tạo s u Đại họ đã x y d ng hư ng
trình và cung cấp cho tôi những kiến thức cần thiết và bổ ích phục vụ trong q
trình học t p, làm việ đặc biệt là quá trình th c hiện lu n văn t khâu chọn đề tài,
xây d ng đề ư ng đ nh gi giữa kỳ đến khi bảo vệ.
Bên cạnh đó tơi xin h n thành ảm n B n ãnh đạo và cán bộ nhân viên
đ ng ông t tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội SHB gi đình ạn è người
th n đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về thời gian, v t chất và tinh thần để tơi có thể
tham gia khóa học và hoàn thành bản lu n văn này

T c

ả u

v

Nguyễn Thị Thùy Linh




ii

L I CA

ĐOA

Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về tính chính xác và s trung th c của các
thơng tin trong trong bản lu n văn này C số liệu và kết quả nghiên cứu của lu n
văn hư t ng được ai công bố Đ y à đề tài nghiên cứu do tôi th c hiện dư i s
hư ng dẫn của PGS TS C o Đinh Kiên.

Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Linh


iii

MỤC LỤC
I CẢ

............................................................................................................. i

L I CA

ĐOA ......................................................................................................ii




TẮT UẬ VĂ THẠC SỸ ......................................................................... 1

L I MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 3
1. Tí h cấp th ết của đề tà ........................................................................................... 3
2. Tổ
3.

qua tì h hì h

ục t êu

4. Đố tượ
5. Phươ
6. Ý

h ê cứu của đề tà ................................................................................ 5
và phạm v

ph p

h ê cứu ............................................................................ 5

h ê cứu .......................................................................................... 5

hĩa khoa học và thực t ễ của u

7. Cấu trúc của u
CHƯ


h ê cứu.............................................................................. 3

G I: C

v

v

.......................................................... 5

............................................................................................... 5

SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI GÂ HÀ G THƯ
1.1. Tí dụ

â hà

thươ

G

ẠI .......................... 7

mạ .......................................................................... 7

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại ................................................... 7
1.1.2. Các hình thức tín dụng .................................................................................... 7
1 1 2 1 Căn ứ vào mụ đí h s dụng tiền vay ...................................................................... 7

1 1 2 2 Căn ứ theo thời hạn cho vay .................................................................................... 8
1 1 2 3 Căn ứ vào bảo đảm tín dụng .................................................................................... 8

1.2. Rủ ro tí dụ

â hà

thươ

mạ ............................................................... 8

1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................... 8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 8
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch (Transaction rish): ............................................................ 8
1.2.2.2. Rủi ro danh mục (Porfolio rish):.................................................................. 9


iv

1.2.3. Nguyên nhân của RRTD................................................................................ 10
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................................... 10
Do môi trường kinh tế không ổn định .......................................................................... 10
Do môi trường ph p ý hư thu n lợi ......................................................................... 11
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan: ........................................................................................... 11
a. T phía doanh nghiệp đi vay: ..................................................................................... 11
b. T phía ngân hàng cho vay: ......................................................................................... 12

1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng ........................................................................... 13
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................ 13
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội ............................................................ 13

1.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................. 14
1.2.5.1. Khái niệm..................................................................................................... 14
1.2.5.2. Mục tiêu của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 14
1.2.6. Nội dung cơ bản của quản trị RRTD của NHTM ........................................ 16
1.2.6.1. Nhận diện RRTD ........................................................................................ 16
1.2.6.2 Đo lường RRTD .......................................................................................... 17
1.2.6.3 Kiểm soát RRTD ........................................................................................... 20
1.2.6.4 Xử lý RRTD ................................................................................................. 23
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị RRTD .............................................. 24
1.3 Quả trị rủ ro tí dụ

đố vớ doa h

h ệp tạ c c HT

V .................. 25

1.3.1 Th c trạng quản trị rủi ro tín dụng đối v i doanh nghiệp ........................................... 26
1.3.2 Tăng ường QTRR TD đối v i doanh nghiệp tại NHTM .......................................... 28

1.4. C c hâ tố ả h hưở

tớ QTRR tro

hoạt độ

cấp tí dụ

của HT 30


1.4.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................................. 30
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................................. 32


v

CHƯ

G II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN –
HÀ NỘI – CHI NHÁNH TRUNG TÂM KINH DOANH ................................... 35
2.1. G ớ th ệu chu

.................................................................................................... 35

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội và Chi nhánh TTKD .. 35
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SHB ........................................................... 35
2.1.1.2. Gi i thiệu về SHB TTKD ....................................................................................... 37

2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB TTKD trong thời gian qua. ......... 39
2.2.1.Hoạt động huy động vốn ............................................................................................. 39
2.2.2. Hoạt động s dụng vốn .............................................................................................. 40
2.2.3. Hoạt động dịch vụ ...................................................................................................... 41
2.2.4. Kết quả kinh doanh ................................................................................................ 42

2.3. Rủi ro tín dụng tại Phịng KHDN SHB TTKD ................................................ 42
2.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại SHB TTKD trong thời gian qua ............................ 42
2.3.2. Th c trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng KHDN tại SHB TTKD .......................... 45
2.3.2.1. Phân loại nợ, nợ quá hạn, nợ xấu ........................................................................ 45

2.3.2.2. Quỹ d phòng RRTD .......................................................................................... 46
2.3.2.3. Nguyên nhân của những RRTD .......................................................................... 47

2.4. Thực trạng cơng tác QT RR tín dụng KHDN tại SHB TTKD ........................ 49
2.4.1. Chính sách quản trị RRTD chung của SHB ................................................ 49
2.4.2. Tình hình thực hiện các nội dung của QT RRTD tại Phòng KHDN SHB
TTKD 51
2.4.3. Nhận diện RRTD ............................................................................................ 51
2.4.4. Đo lường RRTD ............................................................................................. 54
2.4.5. Kiểm soát RRTD ............................................................................................. 57
2.4.6. Quản lý RRTD ................................................................................................ 61
2.5. Đ

h

hoạt độ

quả trị RRTD tạ phò

KHD SHB TTKD............... 62

2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 62


vi

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 63
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại .............................................. 65
KẾT LUẬ CHƯ
CHƯ


G 2 ........................................................................................ 67

G III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH TRUNG TÂM KINH DOANH .............. 68
3.1. Qua đ ểm chỉ đạo của H T CP Sà Gò – Hà ộ về chí h s ch tí dụ
và quả trị RRTD đế

m 2025. .............................................................................. 68

3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................... 68
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 70
2.1.3. Kế hoạch tín dụng tại SHB TTKD mảng KHDN ......................................... 70
3.2.

ột số ả ph p hoà th ệ cô

t c QTRR TD tạ SHB TTKD .................. 72

3.2.1. Các giải pháp kiểm soát RRTD KHDN ......................................................... 72
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng KHDN ............................... 72
3.2.1.2. Kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và sau khi cho vay..................................... 73
3 2 1 3 Tăng ường công tác kiểm tra nội bộ ...................................................................... 74
3 2 1 4 Tăng ường hiệu quả của công tác nhân s ............................................................ 75
3 2 1 5 Đối v i cơng tác x lý nợ có vấn đề ....................................................................... 76
a. Tăng cường x lý nợ có vấn đề .................................................................................... 76
b. Bảo đảm tiền vay.......................................................................................................... 76


3.3.

ột số k ế

hị kh c .......................................................................................... 77

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 77
3 3 1 1 Điều hành chủ động, linh hoạt, có hiệu quả các cơng cụ chính sách tiền tệ, lãi suất
theo nguyên tắc thị trường ................................................................................................... 77
3.3.1.2. Nâng cao chất ượng quản ý điều hành ................................................................. 77
3 3 1 3 Tăng ường cơng tác thanh tra, kiểm sốt............................................................... 78
3.3.1.4. Nâng cao chất ượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)............................... 79

3.3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 80


vii

3.3.3.3. K ế

hị vớ Hộ sở

â hà

T CP Sà Gò – Hà ộ ....................... 81

a. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp........................................ 81
b. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mơ .................. 83
c. Nâng cao vai trị của cơng tác kiểm sốt nội bộ ngân hàng ............................................. 83
d. Hồn thiện mơ hình chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng ..................................... 84

e. Nâng cao chất lượng nguồn nhân l c ............................................................................... 85

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CP

: Chính phủ

SHB

: Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội

RRTD

: Rủi ro tín dụng

NHNN

: Ng n hàng Nhà nư c

NHTM

: Ng n hàng thư ng mại


TCTD

: Tổ chức tín dụng

NSNN

: Ng n s h Nhà nư c

DN

: Doanh nghiệp


ix

DANH MỤC S

ĐỒ, BẢNG, BIỂU

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng .............................................................10
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy SHB TTKD ..................................................38

Bảng:
Bảng 1.1: bả

đ ểm quy định tín dụng ................................................................19

Bàng 1.2: Mơ hình xếp hạng tín dụng ...................................................................19
Bảng 2.1: Quy mơ hoạt động của SHB TTKD từ


m 2018 – 2019 ...................38

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB TTKD a đoạn 2017 – 2019 ..42
Bả

2.3: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn từ

m 2017 – 2019 ................................43

Bả

2.4: Cơ cấu cho vay theo khách hàng ..........................................................44

Bả

2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành hàng ............................................................44

Bảng 2.7: Trích l p dự phịng rủi ro tạ SHB TTKD

a đoạn 2017 – 2019 .....47

Bảng 2.8: Mơ hình chấm đ ểm 3A .........................................................................55

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Tì h hì h huy động vốn tạ SHB TTKD a đoạn 2017 - 2019........ 39
Biểu đồ 2.2: Dư ợ cho vay tạ SHB TTKD a đoạn 2017 – 2019 ....................... 40


1




TẮT UẬ VĂ THẠC SỸ

Trong ối ảnh ạnh tr nh và hội nh p như hiện n y một trong những vấn đề đặt r
ho s tồn tại và ph t triển ủ NHTM à khả năng QTRR một
thống đặ

h toàn diện và hệ

iệt à rủi ro trong hoạt động ấp tín dụng nói hung và KHDN nói riêng

Quản trị triệt để và ph ng ng

hạn hế rủi ro trong hoạt động ấp tín dụng tín dụng

à một vấn đề khó khăn phứ tạp vì rủi ro ấp tín dụng thường khó kiểm so t và
dẫn đến những thiệt hại thất tho t về vốn và thu nh p ủ ng n hàng Chính vì v y
ần ó

quy định ụ thể ủ ph p u t ho

rủi ro Hoạt động ph ng ng

NHTM nhằm ph ng ng

hạn hế rủi ro ấp tín dụng đượ th

ại những ợi í h ho ng n hàng như: (i) Giảm hi phí n ng


hạn hế

hiện tốt sẽ đem

o đượ thu nh p

ảo

toàn vốn ho NHTM; (ii) Tạo niềm tin ho kh h hàng g i tiền và nhà đầu tư; (iii)
Tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín vị thế hình ảnh thị phần ho ng n
hàng Để đạt đượ
tính ứ x

ợi í h đó việ tu n thủ

hiện n y đối v i

quy định về QTRR à yêu ầu ó

NHTM trong đó ó SHB nk

SHB nk à một trong top 10 NHTM uy tín tại Việt N m và à một trong những
NHTM tư nh n đượ thành

p s m nhất tại Việt N m S u 27 năm thành

ph t triển SHB nk đã trở thành một trong những ng n hàng ấp tín dụng
tại Việt N m song song v i đó SHB nk n qu n t m đến việ


p dụng

p và
o nhất
quy

định ủ ph p u t về QTRR trong đó rủi ro ấp tín dụng à ưu tiên hàng đầu Tuy
nhiên, trong th

tế

tín dụng tại SHB nk

ông t

p dụng

quy định về QTRR trong hoạt động ấp

n nhiều hạn hế vì ẽ đó việ tìm hiểu ph p u t để oại ỏ

hạn hế đảm ảo n toàn trong hoạt động QTRR à rất ần thiết Chính vì ý do đó
t

giả đã họn vấn đề: “Áp dụng

quy định về QTRR trong hoạt động ấp tín

dụng tại ng n hàng SHB nk” àm đề tài ho Lu n văn
Trong Chư ng I Trọng t m ủ


o họ

ủ mình

hư ng 1 trình ày một số vấn đề ý u n về rủi ro

QTRR trong hoạt động ấp tín dụng ủ

NHTM và hỉ r s

ần thiết phải ó

quy định về QTRR trong hoạt động ấp tín dụng
Trong hư ng 2 Lu n văn gi i thiệu hung về s hình thành và ph t triển ủ
SHB nk và ph n tí h th

trạng p dụng QTRR trong hoạt động ấp tín dụng


2

KHDN ủ SHB nk Trung t m kinh do nh
Trọng t m ủ Chư ng 2 à ph n tí h th

trạng p dụng

quy định về QTRR

KHDN trong hoạt động ủ SHB nk Trung t m kinh do nh Ph n tí h về

định nội ộ SHB nk đã
hế trong ông t

n hành để QTRR khi ấp tín dụng và

này Kết quả mà SHB nk thu ại đượ

u t Việt N m trong ông t
nhiệm ủ

thành t u hạn

o gồm: (i) Th

rủi ro ấp tín dụng tại SHB nk; (ii) Cụ thể hó và tu n thủ

quy
trạng

quy định ủ ph p

QTRR ấp tín dụng; (iii) Hệ thống hó v i tr và tr h

đ n vị trong việ th

hiện iên ph p tu n thủ

yêu ầu về quản

trị rủi ro ấp tín dụng

Trong Chư ng 2 u n văn
hế trong p dụng

n hỉ r những điểm đã đạt đượ và những điểm hạn

quy định QTRR KHDN ủ SHB nk Trung t m kinh do nh

trong đó ó 3 kết quả mà SHB nk đã đạt đượ : (i) SHB nk đã tu n thủ

quy định

về quản trị rủi ro trong hoạt động ấp tín dụng; (ii) SHB nk ụ thể hó và ó những
iện ph p để quản trị rủi ro ấp tín dụng phù hợp v i yêu ầu ủ ph p u t; (iii)
C

hính s h đào tạo nội ộ nhằm tăng ường ông t

quản trị rủi ro ấp tín

dụng
Bên ạnh đó
trong ơng t
t

n những mặt hạn hế ủ SHB nk đó à: (i) Một số vư ng mắ
quản trị và đạo tạo nh n s

QTRR ấp tín dụng

n hồng héo và hư đượ hoàn thiện (iii) Hệ thống


ông nghệ thông tin ần đượ n ng
p nh t và

o h n (iv) Một số vư ng mắ trong qu trình

n hành quy định nội ộ

Tại Chư ng 3 Lu n văn đã x
dụng

(ii) Một số quy định nội ộ trong ông

định rõ định hư ng và đề xuất

giải ph p p

quy định về QTRR KHDN trong hoạt động ấp tín dụng ho gi i đoạn t

năm 2020 đến x h n à năm 2025 và đề xuất giải ph p kinh nghiệm để SHB nk
hoàn thiện tốt h n ơng t

QTRR KHDN trong hoạt động ấp tín dụng tại ng n

hàng Lu n văn ũng đề xuất kiến nghị v i Nhà nư
dụng

NHNN nhằm tăng ường p

quy định QTRR trong hoạt động ấp tín dụng tại SHB nk và v i


NHTM kh

n ng

o hất ượng ủ việ

hoạt động ấp tín dụng

p dụng

quy định về QTRR trong


3

L I MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2019 là một năm cịn nhiều khó khăn đối v i nền kinh tế Việt Nam nói
chung và hệ thống các ngân hàng thư ng mại nói riêng. Hầu hết
ng n hàng đều
bị sụt giảm lợi nhu n không đạt được kế hoạ h tăng trưởng, tỷ lệ nợ xấu tăng và ở
mức cao, hàng loạt ngân hàng báo lỗ, một số ngân hàng thuộc diện yếu kém phải
lên kế hoạch sáp nh p theo chỉ thị của Ngân hàng Nhà nư c. Có thể nói rằng, trong
những năm qu s thịnh vượng của hệ thống ng n hàng thư ng mại đã khỏa lấp đi
rất nhiều sai phạm, yếu kém trong hoạt động củ

ng n hàng thư ng mại. Có

nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng trên, khách quan có, chủ quan ó nhưng một

trong những ngun nhân chính phải nói đến là cơng tác quản trị điều hành hoạt
động tín dụng của một số ngân hàng cịn bất c p như ông t thẩm định, quyết định
cho vay, kiểm tra s dụng vốn vay, giám sát tình hình sản xuất kinh doanh của
kh h hàng hư tu n thủ đ ng quy định; ơng t ph n tí h đ nh gi ph n oại
kh h hàng ĩnh v kinh do nh hư s t v i thị trường để có biện pháp ứng x kịp
thời; việ đ nh gi tài sản đảm bảo o h n gi trị th c tế, nh n tài sản đảm bảo
không đầy đủ tính pháp lý, có tranh chấp dẫn t i tình trạng khó x lý, phát mại hoặc
phát mại được thì giá trị thu hồi thấp…
H n
nào hết, các ngân hàng phải quan tâm đến công tác quản trị rủi ro
tín dụng đề ra các giải pháp nhằm n ng o năng
đó giảm thiểu đến mức tối
đ rủi ro tín dụng. Có như v y các Ngân hàng m i có thể vượt qua những khó
khăn trư c mắt và hư ng t i mục tiêu lợi nhu n lâu dài và bền vững. Điều này
ũng đ ng v i tất cả
đ n vị của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội (SHB),
trong đó ó Ng n hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Trung Tâm Kinh
doanh (SHB TTKD). B n ãnh đạo SHB TTKD ũng rất qu n t m đến công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại đ n vị. Trong bối cảnh trên, là cán bộ công tác tại đ n
vị và được s khích lệ của anh/chị/em đồng nghiệp, tác giả đã quyết định chọn
đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Trung tâm kinh doanh” để
th c hiện lu n văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
D a trên tầm quan trọng và th c tiễn của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đã
có rất nhiều tác giả nghiên cứu, làm rõ trong các lu n văn và
ơng trình nghiên


4


cứu trong và ngồi nư

Trong đó ó thể kể đến một số những nghiên cứu nổi b t

như s u:
(1) Tác giả Đinh Đứ Minh 2019 Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thư ng mại cổ phần ông thư ng Việt N m” u n án Tiến sĩ Đại học Kinh tế
Quốc dân. Trong lu n án tác giả đã đề c p đến th c trạng và một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng củ Ng n hàng TMCP Công thư ng Việt Nam.
(2) Tác giả Đặng Ngọ H
2018 Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thư ng (VCB Ph Thọ)” u n văn thạ sĩ kinh tế Đại học Kinh tế
quốc dân. Tác giả đã s dụng

phư ng ph p so sánh, phân tích, thống kê, .... vào

phân tích th c trạng hoạt động tín dụng của VCB Phú Thọ. T đó đề xuất những
giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Phú Thọ.
(3) Tác giả Đặng Thị Minh Th y 2017 Đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại NHTM cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nh nh Lý Thường Kiệt” u n văn
thạ sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. Tác giả đã d a vào nguồn số liệu quá khứ qua
năm về tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ăn ứ vào các nghị quyết, các chiến
ược kinh doanh, kế hoạch của Ngân hàng và v n dụng
phư ng ph p ph n tí h
kh

nh u để làm sáng tỏ th c trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Quốc tế Việt Nam – Chi nh nh Lý Thường Kiệt.

(4) Tác giả Bùi Thị Thúy Hằng 2016 Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối
v i doanh nghiệp v a và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt N m” u n văn
thạc sỹ kinh tế Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong lu n văn t giả
đã s dụng dữ liệu thứ cấp, tổng hợp các số liệu th c tế hoạt động tín dụng và quản
trị rủi ro tại Ngân hàng Quốc Tế VN (VIB) Điểm nổi b t trong lu n văn này à t
giả đã p dụng kinh nghiệm quản trị rủi ro t CBA- Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Ú để
làm rõ vấn đề. Qua nghiên cứu, phân tích t những ơng trình đã nghiên ứu, tác giả
nh n thấy, hầu hết
đề tài m i chỉ s dụng số liệu thứ cấp, chỉ có một số ít tác giả
có th c hiện điều tra, phỏng vấn khách hàng hay phỏng vấn chuyên viên tác nghiệp
tại đ n vị.
Qua tìm hiểu trên th c tế, tác giả nh n thấy ó ít đề tài nghiên cứu quản trị
rủi ro tín dụng KHDN tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội – SHB TTKD. Do v y,
phân tích tìm hiểu và đề xuất các giải ph p để hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng cho SHB Trung tâm kinh doanh là cần thiết. Vì v y nên tác giả đã a chọn đề
tài này để tiến hành nghiên cứu.


5

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung của đề tài là:
-

Hệ thống lý lu n về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đặc biệt là rủi ro tín

dụng khách hàng doanh nghiệp tại ng n hàng thư ng mại.
- Phân tích th c trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại SHB TTKD, t đó đ nh gi những kết quả đạt được và hạn chế ũng như
tìm ra nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng khách

hàng doanh nghiệp tại SHB TTKD.
-

Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác quản trị rủi

ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB TTKD.
4. Đố tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại SHB TTKD.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại SHB TTKD, t p trung vào 4 nội dung: nh n diện đo ường, kiểm soát rủi
ro, x lý nợ có vấn đề trong khoảng thời gian t 2017-2019
5. Phươ

ph p

h ê cứu

Các phư ng pháp được s dụng trong quá trình th c hiện đề tài gồm:
phư ng pháp phân tích, phư ng pháp so sánh, phư ng pháp tổng hợp, phỏng vấn
đồng nghiệp... đề tài ũng s dụng và v n dụng các lý thuyết
ản, các lý lu n
khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
6. Ý

hĩa khoa học và thực tiễn của lu

v

- Về Khoa học: Th c hiện đề tài giúp tác giả củng cố lý thuyết về quản trị rủi

ro nói chung và quản lý rủi ro KHDN nói riêng
- Về th c tiễn: Th c hiện đề tài ũng góp phần hồn thiện h n ông t
trị rủi ro KHDN tại SHB Trung tâm kinh doanh
7. Cấu trúc của lu

quản

v

Ngoài phần mở đầu và kết lu n, lu n văn

o gồm 3 hư ng:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại.


6

Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội - Chi nhánh Trung tâm kinh doanh
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội - Chi nhánh Trung tâm
kinh doanh


7

CHƯ
G I: C SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI GÂ HÀ G THƯ
G ẠI
â hà

1.1. Tín dụ

1.1.1. Khái niệm tín dụ

thươ

mại

â hà

thươ

mại

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng hoặ
định chế tài hính kh ) và ên đi v y (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể kh ) trong đó ên ho v y huyển giao tài sản ho ên đi v y s
dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thu n ên đi v y có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gố và ãi ho ên đi v y khi đến hạn thanh tốn.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng s dụng vốn t có, vốn huy động
để cấp tín dụng.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thu n để khách hàng s dụng một
khoản tiền v i nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ khác.
1.1.2. Các hình thức tín dụng

1.1.2.1 C
-

-

-

cứ vào mục đích sử dụng tiền vay

Tín dụng bất động sản: Đ y à khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất động
sản.
Tín dụng cơng nghiệp và thư ng mại: Đ y à khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải
hi phí như mu hàng hó ngun v t liệu, trả
thuế, và chi trả ư ng
Tín dụng nơng nghiệp: đ y à khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp nhằm hỗ trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và
hăn ni gi s
Tín dụng
định chế tài hính: đ y à khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
Tín dụng
nh n: đ y à khoản tín dụng cấp ho
nh n để mua sắm hàng
hó tiêu dùng đắt tiền như xe h i nhà, trang thiết bị trong nhà.
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho
thuê lại chúng.
Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng kh
hư được phân loại ở trên
(ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khoán)



8

1.1.2.2. C

cứ theo thời hạn cho vay

-

Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn đến 1 năm

-

Cho vay trung hạn: Có thời hạn t 1 năm đến 5 năm

-

Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm

1.1.2.3. C

cứ vào bảo đảm tín dụng

-

Cho vay khơng tài sản bảo đảm: là cho vay khơng có tài sản cầm cố, thế chấp

-


hay có bảo lãnh củ người thứ ba.
Cho vay có tài sản bảo đảm: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo
lãnh củ người thứ ba.

Ngoài các loại ho v y trên đ y ng n hàng n th c hiện các nghiệp vụ bảo
lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình Đối v i nghiệp vụ này ngân hàng không
phải cung cấp bằng tiền nhưng khi người được bảo lãnh không th c hiện được
nghĩ vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để th c hiện nghĩ vụ
th nh to n Chính ý do trên mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân
hàng là tín dụng bằng chữ ký.
1.2. Rủi ro tín dụ

â hà

thươ

mại

1.2.1. Khái niệm
Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích l p và
s dụng d phịng để x lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng (Ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nư c) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không th c hiện hoặc không có
khả năng th c hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”
Rủi ro tín dụng khơng chỉ gi i hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác củ ng n hàng như: ảo lãnh, cam
kết, chấp thu n tài trợ thư ng mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng
thuê mu đồng tài trợ…

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể phân thành rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch (Transaction rish):


9

Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi
ro giao dịch có ba bộ ph n chính là rủi ro l a chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
- Rủi ro l a chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, l a chọn kh h hàng hư tốt. Cụ thể, việ ph n tí h đ nh gi kh h hàng
còn nhiều s hở; l a chọn phư ng n v y vốn
chắc chắn dẫn đến rủi ro.

n qu

o ; phư ng n thu nợ thiếu

- Rủi ro bảo đảm phát sinh t các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc s dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thu t
x lý các khoản vay có vấn đề.
1.2.2.2. Rủi ro danh mục (Porfolio rish):
Là một hình thức của rủi ro tín dụng K H D N mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic rish) và rủi ro t p trung

(Concentration rish).
- Rủi ro nội tại: xuất phát t các yếu tố
đặ điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi v y hoặ ngành ĩnh v c kinh tế. Nó
xuất phát t đặ điểm hoạt động hoặ đặ điểm s dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
- Rủi ro t p trung à trường hợp ngân hàng t p trung vốn cho vay quá nhiều
đối v i một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành ĩnh v c kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.


10

Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch
(Rủi ro iên qu n đến một khoản cho vay)

Rủi ro xét duyệt
( iên qu n đến
việ đ nh gi một
khoản cho vay)

Rủi ro kiểm soát
( iên qu n đến
việc theo dõi
khoản cho vay)

Rủi ro danh mục

(Rủi ro iên qu n đến danh mục các khoản cho vay)

Rủi ro cá biệt
( iên qu n đến
t ng loại cho vay)

Rủi ro t p trung
cho vay
(liên qu n đến
kém đ dạng hóa
cho vay)

Rủi ro bảo đảm
( iên qu n đến chính sách
và hợp đồng cho vay)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng
1.2.3. Ngun nhân của RRTD
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là n gâ n hà ng cho
vay và người đi vay, nhưng người đi vay s dụng tiền vay trong một thời gian,
không gian cụ thể, tuân theo s chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định
mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong
quan hệ tín dụng. RRTD xuất phát t mơi trường kinh doanh gọi là rủi ro do
nguyên nhân khách quan, rủi ro xuất phát t người vay và ngân hàng gọi là rủi ro
do nguyên nhân chủ quan.
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan
a. Do mô trường kinh tế không ổ định
- S biến động nhanh và khơng d đốn được của thị trường thế gi i: Nền
kinh tế VN lệ thuộc nhiều vào nguyên liệu nh p khẩu quan trọng như sắt thép,
xăng dầu, phân bón... cũng như các mặt hàng xuất khẩu chủ l c như dệt may, da

giày, nông sản hay bị ảnh hưởng bởi chính sách bảo hộ của các nư c nh p khẩu
(hạn ngạch, kiện bán phá giá, đánh thuế…)
- T do hóa tài chính và hội nh p quốc tế làm tăng áp l c cạnh tranh đối v i
DN và ngân hàng. Do hạn chế về vốn, cơng nghệ, trình độ quản lý nên nhiều DN


11

và ngân hàng không đủ sức tạo sản phẩm cạnh tranh, mất khách hàng tốt và dẫn
đến thua lỗ, phá sản.
- Phát triển kinh tế thiếu định hư ng, quy hoạch, phân cơng, chun mơn
hóa lao động và điều tiết vĩ mô của nhà nư c... dẫn đến việc phát triển t phát
của các ngành, Danh nghiệp và ngâ n hàn g bị cuốn vào các hội chứng kinh tế.
Do đó, khi thị trường bão hịa hoặc bắt đầu cân đối cung cầu thì diễn ra tình trạng
th a, gây khó khăn, thua lỗ cho các khoản đầu tư cho vay của ngân hàng và DN.
b. Do mô trườ

ph p ý chưa thu n lợi

- S kém hiệu quả của c quan pháp lu t cấp địa phư ng: còn nhiều vư ng
mắc trong việc cưỡng chế thu hồi nợ.
- S thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Thanh tra tại
chỗ vẫn là phư ng pháp chủ yếu và khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ
và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra còn thụ động theo kiểu x lý vụ việc đã
phát sinh, ít khả năng ngăn chặn, phịng ng a rủi ro và vi phạm.
- Hệ thống thông tin quản lý cịn bất c p: Việt Nam chư có c chế
công bố thông tin đầy đủ về donh nghiệp và ngân hàng. CIC chưa phải là c
quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc l p và hiệu quả, thơng tin
cung cấp cịn đ n điệu, thiếu c p nh t.
- Loại rủi ro này phát sinh do Chính phủ ban hành các chính sách thuế,

chính sách XNK, chính sách cho vay chỉ định của Nhà nư c, quy định về đất đ i,
nhà ở…
- Nguyên nhân khách quan khác: thiên tai hỏa hoạn, biến động của thị
trường và quan hệ cung cầu...
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan:
a. Từ phía doanh nghiệp đi vay:
- S dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay, tạo
hồ s giả, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay vốn ngân hàng.
- Do quy mô kinh doanh, nguồn vốn nhỏ bé nên khó có khả năng tạo ra
sản phẩm mang tính cạnh tranh cao. Khi mở rộng kinh doanh thì đa phần t p
trung đầu tư tài sản v t chất chứ ít khi đầu tư đổi m i cung cách quản lý, bộ
máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đ ng quy định, do đó dẫn đến
việc khơng kiểm sốt, quản lý được, làm phá sản các phư ng án kinh doanh có thể


12

thành công trên th c tế.
- Thiếu tuân thủ các chuẩn m c kế tốn, khơng có thói quen ghi chép rõ
ràng, đầy đủ các sổ sách kế toán làm ngân hàng cho vay khó đ nh giá đúng tình
hình tài chính của DN. Sổ sách kế tốn DN cung cấp cho ngân hàng nhiều khi
mang tính chất hình thức h n là th c chất, nên các báo cáo thẩm định thiếu th c
tế, đ y là lý do các ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như một
chỗ d a cuối cùng để phòng chống RRTD.
b. Từ phía ngân hàng cho vay:
- Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ. Trình
độ nghiệp vụ kém, đánh giá khơng đúng tình hình tài chính, tài sản thế chấp,
phư ng án kinh doanh của khách hàng. Thiếu đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến làm
trái quy trình tín dụng để mưu lợi cá nhân; thẩm định s sài, hồ s có vấn đề,
thiếu kiểm tra kiểm soát, đánh giá giá trị tài sản thế chấp không đúng v i giá trị

th c tế. Mặt khác, phân định giữa quyền và trách nhiệm trong việc quyết định cấp
tín dụng chưa rõ ràng, người quản lý không bị ràng buộc chặt chẽ về trách nhiệm
của mình thì những khoản vay khó địi cịn tiếp tục phát sinh.
- Chư xây d ng được một chính sách tín dụng khoa học, phù hợp và một
chiến lược phát triển rõ nét. Cho vay theo phong trào, không có chiến lược phát
triển rõ nét, chính sách cho vay chưa đạt tầm chiến ược, không theo thế mạnh
chuyên biệt của t ng ngân hàng, chưa triệt để theo nguyên tắc thị trường (lợi
nhu n và mức rủi ro có thể chấp nh n). Các ngân hàng bị cuốn theo các hội
chứng kinh tế, theo phong trào, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, chạy theo chủ
nghĩa thành tích.

lẻo

- Quy trình duyệt cấp tín dụng, chính sách, quy trình cho vay cịn lỏng
hư h trọng đến phân tích khách hàng, lạm dụng tài sản thế chấp Đối

v i cho vay doanh nghiệp nhỏ và v a và cá nhân, quyết định cho vay của ngân
hàng chủ yếu d a trên kinh nghiệm hư p dụng cơng cụ chấm điểm tín dụng
hiệu quả, thiếu các tiêu chuẩn rõ ràng tính to n điều kiện và khả năng trả nợ
hoặ phư ng ph p xem xét ph n tí h n hạn chế hư hính x
quyết định
cho vay thiếu ăn ứ khoa học, khơng phản ánh tình hình khả năng s dụng vốn.
- Kiểm soát chư chặt chẽ: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các
ngân hàng thường t p trung nhiều vào công tác thẩm định trư c khi cho vay
mà l i lỏng phần kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Theo dõi nợ là


13

trách nhiệm quan trọng của cán bộ tín dụng nói riêng và ngân hàng nói chung,

phần do tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng do hệ thống thông tin quản lý
phục vụ kinh doanh tại các tín dụng quá lạc h u, không cung cấp kịp thời, đầy đủ
các thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
- Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thơng tin tín dụng tin c y, kịp
thời, chính xác để xem xét khi phân tích trư c khi cấp tín dụng. Một phần do hạn
chế kênh thu th p và phân tích thơng tin hiệu quả. S hợp tác giữa các NHTM
quá lỏng lẻo, hoạt động của CIC chưa th c s hiệu quả. Trong quản trị tài chính,
khả năng trả nợ của một khách hàng là một con số cụ thể, có gi i hạn tối đa của
nó, nếu thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một
khách hàng đến mức vượt quá gi i hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ
không ch a một ngân hàng nào.
1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Ả h hưở

đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Khi RRTD xảy ra, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn
tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí của ngân
hàng tăng lên so v i d kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải s
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người g i tiền, đến một ch ng m c
nào đấy, ngân hàng khơng ó đủ nguồn vốn để trả cho người g i tiền thì ngân
hàng sẽ r i vào tình trạng mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy c gặp
rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng l c tài
chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm khơng những trong thị trường nội
địa mà cịn lan rộng ra các nư c, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng
xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ v c phá sản nếu khơng
có biện pháp x lý, khắc phục kịp thời.

1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
Khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thì người g i tiền ở các
ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng
khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn Ng n hàng ph sản
sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của DN, khơng có tiền trả ư ng


14

dẫn đến đời sống cơng nhân gặp khó khăn H n nữa, s hoảng loạn của các ngân
hàng ảnh hưởng rất l n đến tồn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng sức mua giảm, thất nghiệp tăng xã hội mất ổn định.
Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế gi i vì ngày nay, nền
kinh tế mỗi quố gi đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu v c và thế gi i. Kinh
nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và m i đ y à uộc
khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) đã àm rung huyển toàn cầu. Mặt
khác, mối liên hệ về tiền tệ đầu tư giữ
nư c phát triển rất nhanh nên RRTD
tại một nư c ảnh hưởng tr c tiếp đến nền kinh tế

nư c có liên quan.

1.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Khái niệm
- Quản trị rủi ro tín dụng là q trình tiếp c n rủi ro một cách khoa
học, tồn diện và có hệ thống nhằm nh n dạng đo ường, kiểm soát, và tối
thiểu hóa những t động bất lợi của rủi ro. Quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội
dung: Nhận dạng rủi ro; Đánh giá rủi ro; Kiểm soát rủi ro; Xử lý rủi ro.
- Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây d ng và th c thi các chiến ược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu

quả và phát triển bền vững tăng ường các biện pháp phòng ng a, hạn chế và giảm
thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, t đó tăng do nh thu giảm chi
phí và nâng cao chất ượng hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài
hạn của NHTM.
1.2.5.2. Mục tiêu của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
- An tồn tín dụng: Đảm bảo khả năng th nh to n ủa Ngân hàng là yêu cầu
tiên quyết, gắn liền v i s tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng. Như v y, có thể
thấy mục tiêu quan trọng trư c tiên của quản trị rủi ro tín dụng à đảm bảo an tồn
tín dụng, góp phần nâng cao chất ượng tín dụng-điều kiện tối ưu ần thiết cho mỗi
Ngân hàng, nó v a là yếu tố khơng những đảm bảo cho Ngân hàng duy trì hoạt
động mà cịn giúp Ngân hàng phát triển. Nếu đi ngược lại mục tiêu trên, Ngân hàng
sẽ đi đến chỗ t huỷ diệt chính mình.
- Tăng lợi nhuận: Khi RRTD xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi.
Ảnh hưởng trư c mắt củ nó đến hoạt động ng n hàng à khơng thu được vốn tín
dụng đã ấp dẫn đến tăng hi phí d ph ng và khơng thu được lãi dẫn đến giảm
doanh thu. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc khơng thu hồi được


15

sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ… C

hi phí này

n

o h n khoản thu nh p t việ tăng ãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì th c ra
đ y hỉ là những khoản thu nh p ảo, th c tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi
đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó ng n hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy
động được trong khi một bộ ph n tài sản củ ng n hàng không thu đượ ãi ũng

như không huyển được thành tiền để ho người kh v y và thu ãi Do đó khi àm
tốt cơng tác quản trị RRTD ngân hàng sẽ đảm bảo được mụ tiêu tăng ợi nhu n.
- Đảm bảo khả năng thanh toán: Ng n hàng thường l p kế hoạ h

n đối

dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền g i ho v y đầu tư m i…) và d ng tiền vào (tiền
nh n g i, tiền thu nợ gốc và ãi ho v y…) tại các thời điểm trong tư ng i Khi
món v y không đượ th nh to n đầy đủ và đ ng hạn sẽ dẫn đến s không cân
đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền g i, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải
th nh to n đ ng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại khơng
được hồn trả đ ng hẹn. Nếu ng n hàng không đi v y hoặc bán các tài sản của
mình thì khả năng hi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp
khó khăn về khă năng thanh tốn. Quản lý RRTD tốt ngân hàng sẽ đảm bảo được
ượng tiền mặt trong thanh tốn.
- Đảm bảo uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng hi trả tái diễn nhiều lần hay
những thông tin về RRTD của ngân hàng bị tiết lộ ra cơng chúng, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút. H u quả là khả năng ạnh tranh của
ngân hàng trên thị trường sẽ yếu đi ng n hàng sẽ gặp khó khăn trong việc huy
động tiền g i củ d n ư và thiết l p giao dịch v i các DN, ngân hàng khác. Các
ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế thị trường khi đã để mất niềm tin của khách
hàng thì việc khơi phục lại đượ à điều hết sứ khó khăn Như v y quản lý RRTD
tốt sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín tốt đối v i khách hàng của mình. Khiến họ t
tin và yên tâm khi g i tiền tại ngân hàng.
Khi ngân hàng làm tốt quản trị RRTD sẽ giúp cho khách hàng tránh được
một số tình huống xấu như s u: Khơng phải trả thêm tiền lãi phạt do nợ quá hạn;
Ngoài r khi ng n hàng không thu được nợ của khá h hàng đầy đủ và đ ng hạn,
đ y sẽ là dấu hiệu xấu nói lên hoạt động kinh doanh yếu kém không hiệu quả của
khách hàng và làm giảm uy tín củ kh h hàng đối v i ngân hàng, họ sẽ gặp nhiều
khó khăn khi muốn tiếp tục xin vay tại ngân hàng những lần s u đó Mặt khác, do

hệ thống thông tin về khách hàng giữ
ng n hàng ngày àng được c p nh t và
phát triển, họ sẽ càng khó tiếp c n được v i nguồn vốn vay t các ngân hàng khác.


16

Đồng thời, các bạn hàng của DN ũng sẽ do d khi thiết l p quan hệ kinh tế v i
DN. Th m chí các chủ nợ khác của DN ũng sẽ đến dịi nợ DN dù các món nợ
hư đến hạn. Dù DN có thể th nh to n được tất cả các món nợ đó thì uy tín ủa
DN trên thư ng trường vẫn bị suy giảm..
1.2.6. Nội dung cơ bản của quản trị RRTD của NHTM
Nội dung của quản trị RRTD
-

Nh n biết RRTD

-

Đo ường RRTD

-

Kiểm soát RRTD

-

X lý RRTD.

1.2.6.1. Nh n diện RRTD

Nh n diện RRTD à qu trình x định liên tục và có hệ thống. Bất kỳ khoản
v y nào ũng ó thể có vấn đề, việc s m nh n biết vấn đề và có những biện pháp
theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn thất có thể giảm đến mức
thấp nhất. Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng có thể nh n biết và có giải
pháp x lý s m các vấn đề một cách hiệu quả. Các dấu hiệu nh n biết RRTD phổ
biến thường t p trung vào các vấn đề:
-

Dấu hiệu tài chính: s biến động của những chỉ số chính về khả năng sinh
lời, vốn chủ sở hữu, cán cân vay nợ, tính thanh khoản và môi trường hoạt
động của khách hàng hoặ người bảo ãnh…

-

Dấu hiệu phi tài chính: s xáo trộn th y đổi mang tính tiêu c c trong nội bộ
kh h hàng;
th y đổi về phạm vi kinh doanh, thị phần sản xuất, chất ượng
sản phẩm và dịch vụ giảm s t; nghĩ vụ nợ đối v i ngân s h nhà nư …

-

Dấu hiệu t việc giảm giá hoặc giảm khả năng th nh khoản của tài sản đảm bảo

-

Dấu hiệu trong các giao dị h đối v i Ngân hàng: giảm giao dịch tiền g i v i
Ngân hàng hoặc số dư tài khoản tiền g i tại Ngân hàng giảm mạnh; ch m
nộp báo cáo tài chính hoặc số liệu o o khơng đầy đủ, rõ ràng và thiếu
trung th …


-

Một số dấu hiệu điển hình kh :
hế hính s h th y đổi làm ảnh hưởng
không tốt t i hoạt động kinh doanh của khách hành vay và bạn hàng truyền
thống, t i chiến ược củ kh h hàng…


×