Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nâng cao chất lượng nhân lực quản lý xí nghiệp tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.1 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CẢM ƠN </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>
<b>DANH MỤC HÌNH </b>


<b>DANH MỤC DANH TỪ VIẾT TẮT </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ...4 </b>
<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN NHÂN LỰC QUẢN LÝ VÀ KINH </b>
<b>NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP</b>
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Một số vấn đề về nhân lực quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựngError! </b>


Bookmark not defined.


<b>1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của nhân lực quản lý doanh nghiệp. ... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.1.2. Đặc điểm nhân lực quản lý doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.1.3. Tầm quan trọng của nhân lực quản lý trong hoạt động DN trong lĩnh vực XD.
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.2. Nội dung, nhân tố ảmh hƣởmg và tiêu chí đámh gía chất lƣợng NLQL DN trong </b>
<b>lĩnh vực xây dựng ... Error! Bookmark not defined. </b>



<b>1.2.1. Quan niệm và tầm quan trọng của nhân lực quản lý doanh nghiệp. ... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.2. Nội dung chất lượng NLQL DN trong lĩnh vực xây dựng.Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng NLQL trong hoạt động của doanh nghiệp.
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng NLQL trong hoạt động của doanh nghiệp.Error! </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cán bộ quản lý của một số DN và bài học </b>
<b>cho CXN trong TCT 319 ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng NLQL tại TCT 36 BQPError! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về nâng cao chất lượng NLQL vận dụng cho các Xí
<b>nghiệp trong TCT 319. ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC QUẢN LÝ XÍ NGHIỆP </b>
<b>TRONG TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÕNGError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1. Khái quát hoạt động các Xí nghiệp trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng</b>
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>


2.1.1. Sơ lược q trình hình thành các Xí nghiệp trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc
<b>phịng. ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ các XN trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng. Error! </b>



<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy các XN trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng.Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.4. Kết quả hoạt động các Xí nghiệp trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng.Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.2. Thực trạng chất lƣợng NLQL xí nghiệp tại Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng</b>
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>


2.2.1. Thực trạng trình độ và kỹ năng nghề nghiệp nhân lực quản lý Xí nghiệp trong TCT
<b>319 BQP ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.2.2. Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của NLQL XN trong TCT 319
<b>BQP ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.3. Về thể chất nhân lực quản lý CXN trong Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòngError! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.3.1. Thành tựu và hạn chế về trình độ và kỹ năng nghề nghiệp của NLQL Xí nghiệp
<b>trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng. ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.3.2. Thành tựu và hạn chế về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của NLQL
<b>XN trong TCT 319 Bộ Quốc phòng. ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.3.3. Thành tựu và hạn chế về thể chất của nhân lực quản lý Xí nghiệp trong Tổng cơng
<b>ty 319 Bộ Quốc phòng. ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>2.4. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế. Error! Bookmark not defined. </b>



<b>2.4.1. Nhóm nguyên nhân liên quan đến môi trường KTXH và cơ chế CSNN.Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


2.4.2. Nhóm ngun nhân liên quan đến cơng tác quy hoạch, kế hoạch, đào tạo, bồi
<b>dưỡng sử dụng NLQL doanh nghiệp... Error! Bookmark not defined.</b>
2.4.3. Nhóm nhân tố liên quan đến tổ chức, quản lý, kiểm tra, giám sát quản lý doanh
<b>nghiệp. ... Error! Bookmark not defined.</b>
2.4.4. Các nhân tố liên quan đến ý thức của bản thân cán bộ và sự phối hợp giữa các thế
<b>hệ cán bộ quản lý doanh nghiệp. ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG </b>
<b>CAO CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC QUẢN LÝ XÍ NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY </b>
<b>319 BỘ QUỐC PHÕNG NHỮNG NĂM TỚI ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1. Bối cảnh KTXH nhu cầu nâng cao chất NLQL XN tại Tổng cơng ty 319 Bộ </b>
<b>Quốc phịng những năm tới ... Error! Bookmark not defined. </b>


3.1.1. Bối cảnh KTXH nâng cao chất lượng NLQL XN tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc
<b>phòng trong những năm tới. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.1.2. Dự báo nhu cầu về NLQL Xí nghiệp trong Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc phịng.
<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.2. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng NLQL xí nghiệp tại Tổng công ty 319 BQP </b>
<b>những năm tới ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3.2.2. Phương hướng nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo dức nghề nghiệp NLQL xí
<b>nghiệp tại TCT 319 BQP. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.2.3. Phương hướng tăng cường sức khỏe nhân lực quản lý xí nghiệp tại Tổng cơng ty
<b>319 Bộ Quốc phòng. ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>3.3. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng NLQL xí nghiệp tại TCT 319 </b>
<b>BQP những năm tới ... Error! Bookmark not defined. </b>


3.3.1 Hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển NLQL xí nghiệp tại TCT 319
<b>BQP. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.3.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
<b>đối với NLQL xí nghiệp tại TCT 319 BQP. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.3.3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý xí nghiệp tai Tơng cơng
<b>ty 319 Bộ Quốc phịng. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.3.4. Chú trọng các biện pháp giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong phù
<b>hợp với đặc điểm CXN tại TCT 319 BQP. ... Error! Bookmark not defined.</b>
3.3.5. Chú trọng các biện pháp chăm lo sức khỏe cho người lao động CXN tại TCT 319
<b>BQP. ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>Thứ nhất, An toàn sức khỏe ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.4. Một số khuyến nghị về điều kiện thực hiện ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b> TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



NLQL là tài sản của mỗi quốc gia và DN quyết định sự phát triển kinh tế, văn hóa,
XH, dân tộc . Trong mỗi tổ chức, NLQL là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại
và phát triển là quá trình kết hợp SXKD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

góp phần cho DN phát triển bền vững. CXN tại TCT 319 Bộ Quốc phòng là DN quốc
phòng an ninh, trực thuộc Bộ Quốc phòng.


Xuất phát những vấn đề trên, để góp phần cho CXN và TCT, tác giả đã quyết định


<i><b>chọn đề tài “Nâng cao chất lượng nhân lực quản lý Xí nghiệp tại Tổng cơng ty 319 Bộ </b></i>


<i><b>Quốc phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn được thực hiện với mong </b></i>


muốn giới thiệu một số học thuyết cơ bản về NLQL, mặt khác giới thiệu những nét chung
về TCT và CXN, thực trạng NLQL tại CXN, qua đó đề xuất một số giải pháp về NLQL
CXN tại TCT 319 Bộ Quốc phòng.


Luận văn được thể hiện theo kết cầu gồm ba chương:


<i>Chương 1: Một số vấn đề lý luận chất lượng NLQL và kinh nghiệm nâng cao chất </i>
<i><b>lượng NLQL DN trong lĩnh vực XD quốc phòng. Về cơ sở lý luận: Luận văn nghiên cứu </b></i>


và làm sang tỏ các vấn đề ly luận cơ bản vê NLQL, các khái niệm về NLQL, đưa ra một
số đặc điểm và tầm quan trọng của chất lượng NLQL trong DN; các học thuyết cơ bản về
NLQL đề áp dụng phân tích thực trạng NLQL tại CXN trong TCT 319 Bộ Quốc phòng,
đề ra một số giải pháp về NLQL tại CXN.


Về phương pháp nghiên cứu: Tác giả đã dựa trên phương pháp luận truyền thống
của khoa học kinh tế chính trị là chủ nghãi duy vật biên chứng và chủ nghĩa duy vât lịch
sử; kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, logic và lịch sử, thống kê mô tả, để làm rõ chủ đề
nghiên cứu.


- Thu thập dữ liệu thông qua nguồn dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu là nguồn thứ
cấp, qua các cơng trình, đề tài đã cơng bố, các bài báo trên tạp chí, thơng tin trên mạng
internet, các báo cáo về tổ chức lao động, báo cáo về công tác nhân lực của TCT 319 Bộ
Quốc phịng.


Khi hệ thống, phân tích, đánh giá các vấn đề có tính chất lý luận, tác giả luận văn
sử dụng phương pháp: khái quát hoá, hệ thống hoá, logic biện chứng, so sánh.



Khi nghiên cứu thực tiễn, cùng với các phương pháp nêu trên tác giả nghiên cứu
tài liệu, thống kê, phân tích, dự báo có sử dụng các cơng cụ tốn học v.v...


<i>Chương 2: Thực trạng chất lượng NLQL XN trong TCT319. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Một số chức năng nhiêm vụ, cơ cấu tổ chức và kết quả SXKD CXN tại TCT 319
Bộ Quốc phịng.


- Phân tích, đánh giá thực trạng của NLQL tại CXN. Kết quả nghiên cứu tại CXN
cho thấy:


+ Những năm qua, tình hình chính trị, XH của đất nước cơ bản ổn định; quốc
phòng, an ninh, đối ngoại được giữ vững và tăng cường; vị thế và uy tín của nước ta trên
trường quốc tế tiếp tục được nâng cao, ngày càng sâu rộng; kinh tế vĩ mô từng bước ổn
định, kiềm chế được lạm phát. Đó là môi trường XH rất tốt để các DN tổ chức các hoạt
động SXKD theo chức năng ngành nghề của mình. Tại CXN trong TCT 319 Bộ Quốc
phịng, đánh giá về các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu: doanh thu, giá trị SX đều có xu hướng
tăng thể hiện một xu hướng KD theo hướng có hiệu quả qua từng năm.


+ Nhu cầu của NLQL được xếp theo khía cạnh từ cơng việc phù hợp với kha năng
sơ trường, lương cao, ổn định, công việc thú vị, được thăng tiến, được tự chủ trong việc,
có cơ hội học tập, điều kiện làm việc tốt, quan hệ đồng nghiệp tốt, lịch làm việc thích hợp
và tính đa dạng trong cơng việc.


+ CXN đã phần nào nhìn nhận được các nỗ lực đó của mình thể hiện qua các kết
quả SXKD hàng năm được tác giả luận văn tổng hợp trên các bảng số liệu, với tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm, năm sau cao hơn năm trước. Mức độ đáp ứng của DN có xu hướng tốt.


Ngồi những kết quả đạt được như trên, NLQL CXN tại Tổng công 319 Bộ Quốc


phịng, thì cũng cịn những tồn tại, hạn chế sau:


- Về tiền lương tuy cao hơn mức lương trung bình của các DN cùng ngành hiện
nay, nhưng thực tế mức lương này chưa thực sự tạo được động lực làm việc cho đội ngũ
NLQL. Bởi lẽ, người lao động tại CXN đóng quân trên địa bàn thành phố với mức sinh
hoạt phí thường cao nên chưa thực sự khuyến khích người lao động tại CXN nỗ lực hết
mình dồn hết tâm huyết hồn thành cơng việc được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

người lao động. Tại TCT, hàng năm chưa có những chương trình tơn vinh người lao động
xuất sắc, biểu dương những tấm gương điển hình tiên tiến trong hoạt động SXKD của
đơn vị.


- Về phong cách làm việc và đạo đức của NLQL, qua nghiên cứu đánh giá chưa
cao về các mối quan hệ công việc giữa các đồng nghiệp, về sự phản hồi thông tin giữa
các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Họ cũng chưa thực sự hài lịng về sự
cơng bằng trong đánh giá kết quả công việc của lãnh đạo, một số phong trào thi đua cịn
mang tính chất hình thức, chưa thực sự hữu ích và tác động mạnh đến người lao động.


Có nhiều nguyên nhân tạo ra những hạn chế tồn tại trên, qua kết quả nghiên cứu
tác giả luận văn phân tích tổng hợp thấy có các nguyên nhân chủ yếu sau: Đối với NLQL
làm việc gián tiếp thuộc khối cơ quan đó chính là cơng việc mang tính đơn điệu, nhàm
chán; có đóng góp nhưng chưa được thăng tiến. Cịn đối với NLQL làm việc trực tiếp tại
các cơng trường thì ngun nhân cơ bản đó là lương thấp và nơi làm việc xa nơi ở.


<i>Chương 3: Phương hương và những giải pháp chu yếu nâng cao chất lượng </i>
<i>NLQL XN trong TCT 319 những năm tới. </i>


Sau khi phân tích thực trạng NLQL của CXN và đánh giá những mặt đạt được,
những mặt tồn tại và những hạn chế, chương III luận văn đề xuất 1 số giải pháp chủ yếu
nâng cao chất lượng CXN trong TCT 319 những năm tới. Đó là:



<i>Thứ nhất: Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch phát triển NLQL XN tại TCT 319 Bộ </i>


<i><b>Quốc phòng. Nâng cao nhận thức của các đơn vị về phát triển NLQL; Tăng cường năng </b></i>
lực cho các đơn vị; Đổi mới và nâng cao năng lực nhà nước về phát triển NLQL; đẩy
mạnh hợp tác với các đơn vị về phát triểnNNL;


<i>Thứ hai: Hồn thiện cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật </i>


đối với NLQL XN tại TCT 319 Bộ Quốc phịng.Hệ thống chính sách đối với NLQL là cơng


cụ điều tiết mạnh mẽ để nâng cao chất lượng NLQL. Do vậy, việc đổi mới và hoàn thiện
hệ thống chính sách đối với NLQL khơng chỉ ở khâu sử dụng mà phải thể hiện ở tất cả


các khâu khác, nhất là quy hoạch, đào tạo,bồi dưỡng NLQL.


<i>Thứ ba: Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng NLQL XN tai TCT 319 Bộ Quốc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thành tích trong cơng tác, NLQL giữ cương vị chủ chốt, NLQL trong quy hoạch, NLQL


trẻ đưa đi đào tạo. Có chế độ khuyến khích đối với NLQLbiết phát huy những kiến thức


được đào tạo bồi dưỡng vào thực tế công tác mang lại hiệu quả cao như: thực hiện chế độ


thưởng, chế độ nâng lương, thăng quân hàm trước hạn, bổ nhiệm các chức vụ QL ... hỗ


trợ kinh phí đối với NLQL đi học cao học, làm nghiên cứu sinh.


<i>Thứ tư: Chú trọng các biện pháp giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác </i>



phong phù hợp với đặc điểm CXN tại TCT 319 Bộ Quốc phịng. Để có được NLQL
tốt, cần hết sức quan tâm đến công tác giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp, ý thức
trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; nâng cao ý thức tự tu dưỡng, rèn luyện
của cá NLQL. Đối với CXN, trải qua thực tiễn quá trình hoạt động hơn 37 năm qua, nhìn
chung phần lớn NLQL của CXN luôn giữ được phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng,
lành mạnh, tận tuỵ phục vụ nhân dân.


<i>Thứ năm: Chú trọng các biện pháp chăm lo sức khỏe cho người lao động CXN tại </i>


TCT 319 Bộ Quốc phịng. Một yếu tố khơng thể thiếu đối với NLQL là sức khoẻ. Sức


khoẻ ngày nay khơng chỉ được hiểu là tình trạng khơng có bệnh tật, mà cịn là sự hồn


thiện về mặt thể chất lẫn tinh thần. Trên thực tế, nền tảng đầu tiên của NLQL là thể trạng


và sức khoẻ, đây là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố: môi trường vệ sinh, chăm sóc sức


khoẻ ban đầu, chế độ dinh dưỡng, khám chữa bệnh, điều kiện thể dục, thể thao, hưởng


thụ văn hoá, học tập... Mọi người lao động, dù lao động cơ bắp hay lao động trí óc đều


cần có sức vóc thể chất tốt để duy trì và phát triển NLQL trí tuệ, để chuyển tải tri thức


vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành sức mạnh vật chất. Hơn nữa cần phải có sự


dẻo dai của thần kinh, niềm tin và ý chí, khả năng vận động của trí lực trong những điều
kiện khác nhau.


Trong bối cảnh kinh tế như hiện nay, đất nước ta còn chưa theo kịp xu hướng phát



triển trên thế giới bởi những lạc hậu về kinh tế và trải qua nhiều cuộc chiến tranh, kỹ


thuật vai trò của hoạt động xây dựng càng được thể hiện rõ hơn trong việc xóa đi khoảng
cách này. Để đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch, cơng bằng trong các hoạt động đầu tư


xây dựng cơ bản bằng vốn của nhà nước, NLQL đã trở thành một công cụ được các nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thông tư quy định công tác lựa chọn NLQL cũng có sự thay đổi và ngày càng trở nên
hoàn thiện hơn trước.


TCT 319 Bộ Quốc phịng làDN Qn đội có truyền thống hoạt động trong lĩnh vực


XD với hơn 37 năm hình thành và phát triển. Cùng với sự phát triển của thị trường, trong
những năm qua, TCT 319 Bộ Quốc phòng cũng đã phát triển và đang mở rộng quy mơ
SXKD một cách nhanh chóng. Và để có thể đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư, TCT 319
Bộ Quốc phòng cũng phải chứng minh năng lực thi cơng của mình thơng qua việc hoàn


thành nhiệm vụ được giao.Trong bối cảnh kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, TCT cần


quan tâm hơn nữa tới công tác NLQL để đảm bảo chất lượng chuyên môn, đáp ứng nhu
cầu SXKD của đơn vị.


Luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau đây:


<i>Thứ nhất: Đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao </i>


chất lượng NLQL tại DN. Luận văn đã làm rõ hơn đặc điểm chất lượng NLQL DN trên cơ
sở kết hợp giữa quan niệm chất lượng tổng hợp, chất lượng chung với chất lượng NLQL
gắn liền với các khâu công việc trong TCT.



<i>Thứ hai: Từ những thông tin, tài liệu thu thập được luận văn đã đánh giá thực </i>


trạng chất lượng NLQL XN trong TCT hiện nay, chỉ ra thành tựu, hạn chế về phẩm chất
chính trị và đao đức nghề nghiệp về sức khỏe và về trình độ chun mơn, kỹ năng nghề
nghiệp của NLQL CXN tại TCT 319 Bộ Quốc phịng, trong đó đi sâu vào kỹ năng nghề
nghiệp của i) NL làm cơng tác Chính trị - Tổ chức Lao động; ii) nhân lực làm công tác
Tài chính – Kế tốn; iii) nhân lực làm công tác Kế hoạch –Kỹ thuật; iv) nhân lực làm
công tác Rà phá bom mìn, vật nổ; và v) NLQL tại các Đội TCCT. Trên cơ sở đó đã phân
tích rõ những nguyên nhân của thành tựu và hạn chế về chất lượng NLQL XN trong
TCT.


<i>Thứ ba: Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×