Tải bản đầy đủ (.docx) (297 trang)

MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÒNG KẾ TOÁN VỚI CÁC PHÒNG BAN KHÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 297 trang )

Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÒNG KẾ TOÁN VỚI CÁC PHÒNG BAN KHÁC.
Với Giám đốc: Thông qua việc tính toán chi phí để tính được giá thành sản
phẩm từ đó báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình lãi lỗ để có biện pháp điều
chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với Phó giám đốc phụ trách xây dựng và Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh thì phòng kế toán làm báo cáo để báo cáo tình hình chi phí sử dụng vật tư
trang thiết bị chi phí bỏ ra để sử dụng máy thi công báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tình hình về mức dư bán thành phẩm
trong sản xuất.
Với phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ cung cấp kế hoạch sản
xuất theo tháng, quý, năm theo từng mặt hàng cùng với vật liệu xây dựng dự toán
cho chi phí sản xuất kế hoạch giá thành.
Cung cấp cơ sở dự toán cho từng khoản mục chi phí để kế toán giá thành có
cơ sở so sánh phân tích số liệu thực tế cung cấp cho kế toán có kế hoạch mua sắm
dự trữ vật tư.
Đối chiếu, kết hợp với phòng kế hoạch để đánh giá kết quả hoàn thành các
chỉ tiêu kế hoạch như chỉ tiêu về nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức
kế hoạch. Đồng thời cùng với phòng kế hoạch nghiên cứu tổ chức những phương
pháp tiên tiếnvề kế hoạch hoá hạch toán xác định giá thành sản phẩm.
Với phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính cung cấp cho kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm những tài liệu cần thiết về quỹ
lương, tiền lương và những cơ sở chi tiết cấu thành nên tổng quỹ lương, tiền
thưởng cũng như định mức thời gian lao động, đơn giá, tiền lương để kế toán có cơ
sỏ đối chiếu , so sánh với thực tế để phân bổ chi phí sản xuất, quản lý và xác định
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, ...
i. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
1. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Do có sự tiến bộ của khoa học công nghệ quản lý để giảm bớt công việc của
kế toán viên và thuận tiện cho công tác quản lý công ty đã sử dụng phần mềm kế
toán vào công tác hạch toán vè ghi chép của kế toán. Hình thức sổ kế toán mà công



11
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
ty áp dụng dựa trên hình thức nhật ký chứng từ có sự thay đổi về mẫu sổ để thuận
tiện cho công tác kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi
chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với
kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối
tháng.
2. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức sổ sách
kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông
tin ban đầu.
Với hình thức tổ chức là nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều
là những sổ sách theo kiểu mẫu quy định bao gồm:
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Nhật ký chứng từ số 1 – 11
- Các bảng kê từ 1 – 10.
- Sổ cái dùng cho hình thức nhật ký chứng từ.
- Đối với chứng từ liên quan đến kho hàng hoá vật tư tài sản cố định còn có các
thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp.
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ quỹ kiêm báo cáo quý
Sổ chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán

22

Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Ghi chú
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty có hai hệ thống báo cáo
Báo cáo tháng
- Báo cáo thu chi
- Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Báo cáo quý
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo lãi lỗ.
Các loại báo cáo này được lập định kỳ 6 tháng 1 lần khối lượng sản phẩm
hoàn thành... được lập theo yêu cầu quản lý của công ty.

33
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Công ty TNHH Hoàn Mỹ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên , tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh
,tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp giá bình quân và tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ .Tình hình đầu tháng 4/2006 tại công ty như sau
:

44
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Đơn vị tính : VNĐ


55
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
I. Dư đầu kỳ.

66
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

77
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
S
T
T
M
ã
T
K
TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
1 11
1
Tiền mặt 174 428 982
2 11
2
Tiền gửi ngân hàng 1 973 477 699
3 12
1
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn
172 670 099
4 13
1

Phải thu khách hàng 1 515 290 250
5 13
3
Thuế GTGT được khấu trừ 24 771 152
6 13
6
Phải thu nội bộ 425 128 500
7 13
8
Phải thu khác 939 747 034
8 14
1
Tạm ứng 109 615 883
9 14
2
Chi phí trả trước ngắn hạn 348 984 746
1
0
15
2
Nguyên vật liệu 232 403 500
1
1
15
4
Chi phí SXKD dở dang 684 147 000
1
2
15
5

Thành phẩm tồn kho 1 283 669 379
1
3
21
1
Tài sản cố định hữu hình 7 425 633 651
1
4
21
4
Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 426 377 359
1
5
24
1
Chi phí XDCB dở dang 741 952 197
1
6
31
1
Vay ngắn hạn 6 029 414 614
1
7
33
1
Phải trả người bán 619 110 736

88
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1

8
33
6
Phải trả nội bộ 18 689 665
1
9
33
8
Phải trả ,phải nộp khác 1 795 351 882
2
0
34
1
Vay dài hạn 1 784 303 885
2
1
41
1
Nguồn vốn kinh doanh 3 665 706 389
2
2
41
4
Quỹ đầu tư phát triển 157 049 695
2
3
42
1
Lợi nhuận chưa phân phối 154 779 808
2

4
43
1
Quỹ khen thưởng phúc lợi 45 136 000
2
5
44
1
Quỹ đầu tư xây dựng cơ
bản
356 000 000
CỘNG 16 051 920
033
16 051 920
033

99
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

1010
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

1111
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Số dư chi tiết các tài khoản:

1212
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 131 : “ Phải thu của khách hàng “


1313
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

1414
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
S
T
T
Tên
TK
Tên khách hàng Số tiền
1 131
.1
Công ty Phương Nam 272 406 250
2
131.2
Công ty Quang Minh 125 850 000
3
131.3 Công ty TNHH Nam Thành
165 000 000
4
131.4 Công ty Tâm Lưu
125 000 000
5
131.5 Ông Hoàng Vân
98 000 000
6
131.6 Công ty xây dựng số1
360 175 000
7

131.7 Công ty cỏ phần xây lắp phát triển nhà số1
120 065 000
8
131.8 Công ty Nam Thiên Sơn
84 394 000
9
131.9 Công ty Thành Lập
75 000 000
1
0
131.10 Công ty Thanh Niên
89 400 000
Cộng 1 515 290 250

1515
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

1616
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 152 : “ Nguyên vật liệu ”.

1717
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

1818
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Tên TK Tên vật liệu Số
lượng
Đ
V

Đơn giá Thành tiền
15
2.
1
Xi măng
102.6
T

n
579 000 59 405 400
15
2.
4
Thép
152
.42
D =4
0.3
T

n
5 142
000
1 542 600
152
.43
D =6.8
5.5
T


n
6 900
000
37 950 000
152
.44
D =12
3.6
T

n
5 670
000
20 412 000
152
.45
D =14
0.105
T

n
5 670
000
5 953 500
152
.46
D =16
18.6
T


n 5 670 000
105 462
000
152
.48
D =20.28
0.105
T

n 5 000 000
525 000
15
2.
7
Dầu chống dính
500
L
ít
2 200
1 100 000
Cộng 232 350
500

1919
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 154 : “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “

2020
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp


2121
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
ST
T
Tên
TK
Tên công trình Số tiền
1 154.
1
Trường tiểu học Hoà Bình
352 912 200
2
154.2
Nhà văn phòng công ty Nam Á 150 891 432
3
154.3
Kho vật tư nhà máy kết cấu thép Thái
Thịnh 180 343 368
Cộng 684 147 000

2222
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 155 : “Thành phẩm”

2323
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp

2424
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Tên TK Tên sản phẩm Đ

V
SL Đơn giá Thành tiền
15
5.
1
Cọc bê tông
155
.11
D = 200 m 2
66
0
50 057 133 151 620
155
.12
D = 250 m 2
94
5
65488 192 862 160
155
.13
D = 300 m 1
18
5
102 152 121 050 120
15
5.
2
Cống ly tâm
155
.21

D = 300 m 1
20
0
62 114.5 74 537 400
155
.22
D = 400 m 1
01
0
78 699.5 79 486 495
155
.23
D = 600 m 50
0
150 636.2 75 318 100
155
.24
D = 758 m 60
0
257 151 154 290 600
155
.25
D = 1000 m 30
0
365 343 109 602 900
155
.26
D = 1250 m 20
0
561 147.5 112 229 500

155
.28
D = 1750 m 30
0
770 468.28 231 140 484
Cộng 1 283 669
379

2525

×