Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.5 KB, 38 trang )

Báo cáo Thực
tập
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
- Hình thức tổ chức: do là một đơn vị hạch toán độc lập nên Công Ty đã áp
dụng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này đơn vị kế toán
độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức toàn bộ công việc bao gồm
phân công nữa việc cho kế toán viên, tổ chức hoàn chuyển chứng từ, chọn hệ
thống cần mở và sổ kế toán cần mở. Kế toán trưởng là người cung cấp thông
tin về tình hình hoạch toán tài chính của công ty cho giám đốc. Và là người
tham mưu cùng giám đốc trong việc ký kết hợp đồng kết hợp với sử dụng vốn
kinh doanh sao cho hiệu quả.
- Kế toán viên: có trách nhiệm theo dỏi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày,
kế toán viên là người kim thủ kho, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ thì trình
kế toán trưởng xem xét.
- Thủ quỹ: quản lý, thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt theo quy
cách của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức kế toán
.
1
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán trưởng
1
Chứng từ gốc


sổ tiề mặt Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp sổ chi tiết
: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra
Báo cáo Thực
tập
II. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
 Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ số 3
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
2
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

2
Báo cáo Thực
tập
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn

cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
nợ và tổng ố dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau,
và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của
từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để phù
hợp với mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phương pháp kê khai
thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép
thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này
đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử
dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc
hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc
lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để
tính ra giá thực tế xuất kho.
3
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

3

Báo cáo Thực
tập
- Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều
nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết
với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do
đó nó chi phối các phương thức mua hàng của doanh nghiệp.
IV. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
1. Phương thức mua hàng
- Thứ nhất căn cứ vào phương thức thanh toán bao gồm:
+ Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt.
+ Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản).
- Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng được chia ra làm 3 loại:
+ Mua hàng trực tiếp.
+ Mua hàng thông qua đơn vị đại lý.
+ Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất.
 Như vậy các phương thức mua hàng này rất phù hợp với các doanh
nghiệp thương mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công
nghệ và đầu tư xây dựng. Có thể nói mỗi phương thức mua hàng lại có những ưu
điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp.
2. Phương thức bán hàng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã dùng
phương thức bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình
thức này bên mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để mua hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên
mua, sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán bằng tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
V. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MUA
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG
NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

4
Báo cáo Thực
tập
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4:
1.1. Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng
NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô
hàng là thép tấm, số lượng 2000 tấn, giá mua (chưa thuế) là 265USD/Tấn. Với
tỷ giá hạch toán là 14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là
4%. Chi phí vận chuyển là 3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt.
1.2. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300
tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng. Chưa thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa
đi.
NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng
Phát 700 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng.
NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến
Thành 1000 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép
tấm ơ công ty TNHH Phú Hưng.
NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng
cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý
Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng
tiền gưi ngân hàng.
( biết giá xuất kho là 310 USD/T)
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ
NV1,
2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ.

Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi
phí vận chuyển.
+ Giá mua: 265USD/T.
5
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

5
Báo cáo Thực
tập
Thuế nhập khẩu:
+ 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ
- Chi phí vận chuyển:
+ 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ.
- Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế.
+ 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] *
14.390 = 8.018.108.000đ.
+ 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T
- Số tiền phải trả cho người bán.
+ 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ.
- Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% =
801.810.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 156: 8.018.108.000
CóTK 3333: 305.068.000
Có TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 86.340.000
Bút toán 2: Nợ TK 1331: 801.810.000
Có TK 3331.2: 801.810.000
Bút toán 3: Nợ TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 7.626.700.000

NV2:
- 300T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 1.144.005.000đ
- 300T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 1.338.270.000đ
- Thuế GTGT 10%: = 133.827.000đ
6
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

6
Báo cáo Thực
tập
- Tổng thanh toán: = 1.472.097.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 632:1.144.005.000
Có TK 156: 1.144.005.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 1.472.097.000
Có TK 511: 1.338.270.000
Có Tk 3331: 133.827.000
NV3:
700T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 2.669.345.000
700T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 3.122.630.000đ
- Thuế GTGT 10% : = 312.263.000đ
- Tổng thanh toán: = 3.434.893.000đ
Bút toán1: Nợ TK 632: 2.669.345.000
Có TK 156: 2.669.345.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 3.434.893.000
Có TK 511: 3.122.630.000
Có TK 3331: 312.263.000
NV4:
1000T * 265 USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350.000đ
1000T * 310 USD/T * 14.390đ/USD = 4.460.900.000đ
Thuế gtgt 10%: = 446.090.000đ

Tổng thanh toán: = 4.906.990.000
Bút toán 1: Nợ TK 632:3.813.350.000
Có TK 156: 3.813.350.000
Bút toán 2: Nợ TK 131:4.906.990.000
7
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

7
Báo cáo Thực
tập
Có TK 511: 4.460.900.000
Có TK 3331: 446.090.000
NV5:
Nợ TK 111: 1.472.097.000
Có TK 131: 1.472.97.000
NV6:
Nợ TK 112: 3.434.893.000
Có TK 131: 3.434.893.000
NV7:
Nợ TK 111: 3000.000.000
Nợ TK 112: 1.906.990.000
Có TK 131: 4.906.990.0
PHẢN ÁNH TRÊN SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:

8.018.108.000
305.068.000
1.144.055.000
2.699.345.000
3.813.380.000


8
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Nợ TK 333.3 Có
Nợ TK156 Có
Nợ TK 331 Có
Nợ TK 111 Có
8
Báo cáo Thực
tập
7.626.700.000 86.340.000
7.626.700.000
7.626.700.000
1.472.097.000
3.000.000.000

8.018.108.000
8.018.108.000

1.144.005.000 1.338.270.000
2.669.345.000
3.122.630.000
3.813.380.000
4.460.900.000

133.827.000 1.472.097.000
312.263.000 3.434.893.000
446.090.000 4.906.990.000
9
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng


Nợ TK 3331.2

Nợ TK 1331 Có
Nợ TK 632 Có
Nợ TK 511 Có
Nợ TK 131 Có
Nợ TK 3331 Có
9
Báo cáo Thực
tập

1.472.097.000
3.434.893.000
4.906.990.000
3.434.893.000
1.906.990.000
3. Phản ánh trên chứng từ kế toán và sổ kế toán

Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PN 03/04/07
Họ tên người giao hàng: Hoàng Minh Mạnh

Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây
dựng
Nội dung: Hàng Nhập khẩu thép tấm
Nhập tại kho: Công Ty
Mặt Hàng ĐV
T
Số
Lượng
Đơn giá Thành tiền
Thép tấm Tấn 2000
3.813.35
0
7.626.700.000
10
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Nợ TK 112 Có
10
Báo cáo Thực
tập
Tổng
7.626.700.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm
mười tám nghìn, tám trăm đồng chăn!
Ngày 01 tháng 4 Năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán
trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng

130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC/01/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: trả tiền hàng mua thép tấm.
Số tiền: 7.626.700.000 (Viết bằng chữ): bảy tỷ, sáu trăm hai sáu triệu,
bảy trăm nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
11
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

11
Báo cáo Thực
tập
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính

PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC02/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi phí vận tải.
Số tiền: 86.340.000 (Viết bằng chữ): tám mươi sáu triệu, ba trăm bốn
mươi nghìn đồng chẵn.
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
12
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

12
Báo cáo Thực
tập
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC03/04/2007

Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh

Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi tiền nhập khẩu hàng hóa (thép tấm)
13
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

13
Báo cáo Thực
tập
Số tiền: 305.068.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm linh năm triệu, không trăm
sáu tám nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)


Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của
bộ trưởng bộ tài chính
HÓA ĐƠN ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ01/04/2007
Đơn vị bán hàng: Cty Minh Trang
Địa chỉ: 126 - Đường giải phóng. Số tài khoản: 98761236901
Điện thoại: 04.338.8080 Mã số: 0100789654

Người mua hàng: Ngô Anh Tuấn
14
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

14
Báo cáo Thực
tập
Đơn vị: Công Ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng
Địa Chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Mã số: 20045678902
St
t
Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000
Chi phí vận chuyển 86.340.000
Thuế nhập khẩu 305.068.000
Cộng tiền 8.018.108.000
Thuế suất GTGT 10% 801.810.800
Tổng cộng tiền thanh
toán
8.819.918.800
Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám
nghìn, tám trăm nghìn đồng chẵn!
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu

Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
bộ trưởng bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: PX02/04/07
- Họ, tên người nhận hàng: Hoàng Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Phú Hưng
- Xuất tại kho: Công ty

15
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

15

×