Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Thực trạng chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.93 KB, 40 trang )

Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động bảo lãnh
tại ngân hàng Nông Nghiệp & PT Nông thôn Hà nội
2.1.Giới thiệu vài nét về ngân hàng NN&PTNT Hà Nội
2.1.1.Sự ra đời và phát triển của ngân hàng NN&PTNT Hà
Nội
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Thành phố Hà Nội
(nay là NHNo&PTNT Hà Nội (Agribank Hà Nội ) được thành lập theo quyết
định số 51- QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của Tổng giám đốc ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (nay là Thống đốc NHNN Việt Nam) và là chi nhánh cấp I
loại I của NHNo&PTNT Việt Nam.
Ban đầu thành lập gồm 6 phòng nghiệp vụ là: Phòng tín dụng, phòng kế
hoạch, phòng tiền tệ kho quỹ, phòng tổ chức cán bộ, văn phòng, phòng tiết
kiệm- nguồn vốn. Và gồm:
+ 12 chi nhánh thuộc các huyện: Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm, Gia
Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất. Sơn Tây, Phúc
Thọ, Ba Vì.
+ Biên chế: 1182 lao động.
+ Nguồn vốn: 18 tỉ đồng chủ yếu là tiền gửi ngân sách huyện.
+ Dư nợ: 16 tỉ đồng mà hầu hết là nợ cho vay các xí nghiệp Quốc
doanh, các hợp tác xã đã trở thành nợ tồn đọng.
Tháng 9-1991, 7 ngân hàng huyện là: Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch
Thất, Sơn Tây, Ba Vì, Phúc Thọ, Mê Linh được bàn giao về Vĩnh Phúc và Hà
Tây.
1
1
Tiếp theo đó thực hiện mô hình hai cấp từ tháng 10-1995 tách 5 chi
nhánh ngân hàng các huyện ngoại thành Hà Nội là: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc
Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm về NHNo&PTNT Việt Nam.
Năm 1994 thành lập chi nhánh Chợ Hôm (nay là Hai Bà Trưng).
Năm 1995 thành lập chi nhánh Đồng Xuân (nay là Hoàn Kiếm) và chi
nhánh Thanh Xuân.


Năm 1996 thành lập chi nhánh Tây Hồ và chi nhánh Giảng Võ (nay là
Ba Đình).
Năm 1997 thành lập chi nhánh Cầu Giấy.
Năm 1999 thành lập chi nhánh Đống Đa.
Năm 2002 thành lập chi nhánh Tràng Tiền và chi nhánh Chương
Dương.
Năm 2003 thành lập chi nhánh Chợ Hôm, chi nhánh Hàng Đào và chi
nhánh Nghĩa Đô.
Tháng 12-2004 tách chi nhánh Tây Hồ về trực thuộc chi nhánh Quảng
An và chi nhánh Chương Dương về trực thuộc chi nhánh Long Biên.
Tháng 5-2005 thành lập chi nhánh Trần Duy Hưng.
Tính đến 31-12-2005 Agribank Hà Nội gồm:
+ 12 chi nhánh trực thuộc.
+ 44 phòng giao dịch.
+ Nguồn vốn: 11500 tỷ đồng.
+ Dư nợ: gần 2700 tỷ đồng.
+ Biên chế: 526 cán bộ.
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chức năng cơ bản của các
phòng tô:
2
2
gi¸m ®èc
PHã gi¸m ®èc
PHã gi¸m ®èc
Phßng
NV vµ KH
Phßng
tÝn dông
Phßng
thÈm ®Þnh

Phßng
KDNT & TTQT
Phßng
KÕ to¸n ng©n quü
Phßng
vi tÝnh
Phßng
hµnh chÝnh
3
3
Phßng
TCCB
& §T
Tæ kiÓm tra, kiÓm to¸n
néi bé

tiÕp thÞ
Tæ nghiÖp vô thÎ
4
4
5
5
Cơ cấu tổ chức:
Để tạo điều kiện phù hợp vói hoạt động kinh doanh cùa mình Agribank Hà
Nội đã sắp xếp cơ cấu tổ chức, bộ máy gọn nhẹ bao gồm: 1 giám đốc, 2 phó giám
đốc, 11 phòng và tổ nghiệp vụ, 12 chi nhánh quận và khu vực, 44 phòng giao dịch.
Chức năng nhiệm vụ cơ bản các phòng và tổ:
* Phòng nguồn vốn và kế hoạch: Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng,
chiến lược huy động vốn, cân đối nguồn vốn, sử dụng điều hòa vốn kinh doanh.
Lập và theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh ngắn trung và dài hạn. Đầu mối

thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lí rủi ro tín dụng.
* Phòng tín dụng: Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng và
các mô hình tín dụng thí điểm. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng
theo phân cấp uỷ quyền, làm các dịch vụ uỷ thác nguồn vốn. Phân loại khách hàng,
phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc
phục.
* Phòng thẩm định: Thu thập, quản lí, cung cấp thông tin phục vụ cho việc
thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Thẩm định các khoản vay vượt quyền
phán quyết của giám đốc chi nhánh cấp dưới và của phòng tín dụng. Tổ chức kiểm
tra công tác thẩm định của chi nhánh.
* Phòng kính doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế: Thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, tín dụng và bảo lãnh ngoại tệ, dịch vụ kiều
hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước ngoài…
6
6
* Phòng kế toán- ngân quỹ: Hạch toán kế toán, thanh toán trong và ngoài
nước, quản lí và sử dụng ngân quỹ. Lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, quyết toán. Thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, thu chi tiền lương, nộp ngân sách Nhà nước…
* Phòng vi tính: Tổng hợp, báo cáo, thống kê, lưu trữ, cung cấp số liệu,
thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. Quản lí, bảo dưỡng, sửa chữa
máy móc thiết bị tin học, làm dịch vụ tin học.
* Phòng hành chính: Xây dựng, triển khai, đôn đốc việc thực hiện các
chương trình công tác hàng tháng, quý, năm của chi nhánh. Tư vấn pháp chế trong
việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể. Lưu trữ các băn bản pháp luật liên quan đến
ngân hàng.
* Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo: Xây dựng quy định lề lối làm việc trong
đơn vị, đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh.
Quản lí hồ sơ cán bộ, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
* Tổ kiểm tra, kiểm toán nôi bộ: Xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện
kiểm tra, kiểm toán. Báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra, kiểm toán và chỉnh sửa các

tồn tại thiếu sót của chi nhánh.
* Tổ tiếp thị: Đề xuất, triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên
truyền quảng bá hoạt động của ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ cung ứng trên
thị trường. Thực hiện lưu trữ khai thác các ấn phẩm, vật phẩm như phim tư liệu,
hình ảnh băng đĩa về ngân hàng. Đầu mối tiếp cận các cơ quan truyền thông, báo
chí. Đầu mối tập hợp triển khai phát triển dịch vụ tại Agribank Hà Nội
* Tổ nghiệp vụ thẻ: Tổ chức triển khai, quản lí, giám sát nghiệp vụ thẻ trên
địa bàn. Tham mưu cho giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại lí chấp nhận
7
7
th v ch th. Gii ỏp thc mc, x lớ tranh chp liờn quan n hot ng kinh
doanh th.
* Cỏc chi nhỏnh cp II trc thuc: Trc tip thc hin cỏc nghip v ngõn
hng ti qun v khu vc m nhim.
2.1.3.Kt qu hot ng kinh doanh ti ngõn hng NN&PTNT H
Ni
2.1.3.1.Huy ng vn v s dng vn
Trong những năm qua, tình hình kinh tế trên địa bàn Hà Nội tăng trởng khá so
với mọi năm, tình hình chính trị ổn định tạo đà phát triển mạnh cho các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp tích cực đầu t mới máy móc, công nghệ, các nguồn thu
nhà nớc tăng cao. Từ những yếu tố trên đã tác động rất mạnh mẽ đến hoạt động tín
dụng Ngân hàng với chiều hớng tích cực, chính vì thế hoạt động tín dụng của
NHNoHN đạt tốc độ tăng trởng khá tốt.
NHNoHN là một trong những chi nhánh đầu tiên triển khai chơng trình hiện đại
hóa một số Ngân hàng quốc doanh Việt Nam do Ngân hàng Thế giới tài trợ, đánh dấu b-
ớc ngoặt quan trọng trong công tác điều hành và quản lý Ngân hàng, tạo cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Do đó sẽ là hợp lý khi phân tích kết quả hai hoạt động kinh doanh chính - huy
động vốn và sử dụng vốn của NHNoHN trong giai đoạn 2006-2008.
a.Công tác huy động vốn

Quy mô nguồn vốn huy động qua 3 năm 2006- 2008 nh sau:
Bảng 2.1
8
8
Nguồn vốn của NHNoHN (2006- 2008)
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
2006
Nm 2007 Nm 2008
Năm 2007 Năm 2008
Tng s
% %
Tổng số
So
với
200
6
Tổng
số
So
với
200
7

Tổng
nguồn
vốn
11.6

01
12.845
15.468
12.845 +11
15.46
8 +20
I
Phân
theo
loại tiền
11.60
1
12.845 15.468
12.845

15.468

1
Bằng
VNĐ 90 11.847
92
14.29
92
11.487 +13
14.29
6 +24
2
Bằng
ngoại tệ
quy đổi 10 998

8
1.172
8
1.358 -11
1.17
2 -14
II
Phân
theo
thành
phần
kinh tế
11.60
1 12.845 15.477 12.845

15.477

1
Huy
động từ
dân c 23 3.633
28
3.541
31
3.633 +36
3.54
1
-3
2 Tiền
gửi của

42
30 51
3.854
-22
5.88
3
+53
9
9
STT
ChØ tiªu
N¨m
2006
Năm 2007
Năm 2008
N¨m 2007 N¨m 2008
Tổng số
% %
Tæng sè
So
víi
200
6
Tæng

So
víi
200
7
c¸c tæ

chøc
kinh tÕ
3.854 5.883
3
TiÒn göi,
tiÒn vay
c¸c
TCTD
kh¸c 4 1.873
15
1.610
14
1.873
+36
,6
1.61
0 -14
4
TiÒn göi
kho b¹c
+ Vèn
kh¸c 31
3.485 27 4.443 4
3.485 -4
4.44
3 +27
III
Ph©n
theo
thêi

gian
11.60
1 12.845 15.477 12.845

15.477

1
Díi 12
th¸ng 72
7.628 59
8.486
73
7.628
-8
8.48
6 +11
2
Tõ 12
th¸ng trë
lªn 28
5.217 41 3.115 27
5.217 +58
6.99
1 +34

10
10
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNoHN)
Tình hình huy động vốn của NHNoHN có sự tăng trởng vợt bậc qua các
năm. Năm 2007, nguồn vốn của ngân hàng đạt 111% so với năm 2006; năm 2008 đạt

120% so với năm 2007.
Đạt đợc kết quả trên là do NHNoHN đã thực hiện nhiều hình thức huy động vốn
với 12 chi nhánh và 34 điểm giao dịch và nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích đối với
khách hàng gửi tiền nh huy động tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm khuyến mại bằng tiền
và hiện vật đối với khách hàng có số d tiền gửi lớn, tiết kiệm dự thởng, tiết kiệm dự
thởng bằng vàng có khuyến mại (NHNoVN phát hành) với nhiều hình thức trả lãi
tháng, quý, năm, lãi trớc, lãi sau; đồng thời Ngân hàng đã chủ động điều chỉnh lãi
suất huy động vốn một cách linh hoạt, phù hợp lãi suất của các TCTD trên địa bàn,
đặc biệt là điều chỉnh lãi suất huy động vốn ngoại tệ, đã góp phần nâng cao chất l-
ợng, số lợng huy động vốn từ dân c. Đặc biệt, thông qua công tác trả lơng qua tài
khoản cũng đã tạo nguồn vốn cho ngân hàng. Không những cơ sở vật chất, trang thiết
bị đã đợc chỉnh sửa và thay thế bổ xung, đặc biệt phong cách giao dịch ngày một tốt
hơn nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất trong giao dịch.
Nguồn vốn tăng và tạo nguồn ổn định, vững chắc cho hoạt động cho vay tăng
trởng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
b. Hot ng s dng vn
Với nguồn vốn huy động đợc, NHNoHN đã đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của
các tổ chức kinh tế và dân c trên địa bàn Thủ đô. Công tác sử dụng vốn đợc thể hiện
rõ hơn thông qua bảng số liệu sau:
Bảng2.2
11
11
D nợ NHNoHN (2006-2008)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2006
Nm 2007 Nm 2008 Năm 2007 Năm 2008
Tng
s


%
Tng
s

%
Tổng
số
So
với
2006
Tổng
số
So
vi
2007

Tổng d nợ 2.456 2.737 3.438 2.737 +11 3.438
1
Phân theo thời
gian

2.456 2.737 3.438

2.737

3.438

- Ngắn hạn 54 1.448
53

1.323
24
1.448 +8 1.323 -8

- Trung hạn 17 347
24
343
10
347
-20
343
-1

- Dài hạn 29

942
23 1.772 66
942
+37
1.772
+88
2 Phân theo loại
tiền tệ
2.456 2.737

3.43
8
12
12
2.737 3438


- D nợ Nội tệ 83
2005
73
2.650
77
2.005
-2
2.605
+30

- D nợ Ngoại tệ 17 832
27
0.833
23
83
2
+101
0.833
-99
3
Phân theo loại
hình kinh tế
2456 2.737 3.438
2.73
7

3.438

- Doanh nghiệp

nhà nớc

33 865
31
878
25
865
+6
878
+2

- Doanh nghiệp
ngoài quốc
doanh 53
1655
60
2270
66
1655
+28
2.270
+37

-HTX,HG,cỏ
nhõn 14
217 9 217 9
217 37 290 +3
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNoHN)
Hoạt động cho vay và đầu t của NHNoHN đều tăng trởng qua các năm.Vốn tín
dụng đã tập trung đầu t cho các thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh có hiệu quả,

có sự mở rộng đầu t tín dụng vào các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đồng thời đã
từng bớc chuyển dịch cơ cấu đầu t. Năm 2007, NHNoHN đã tích cực tìm kiếm và lựa
chọn các dự án thực sự có hiệu quả, không phân biệt thành phần kinh tế. Nhờ vậy,
tổng d nợ của Ngân hàng đã đạt 2.737tỷ đồng, tăng 281tỷ đồng so với năm 2006 đạt
111% so với d nợ năm 2006. Năm 2007, Ngân hàng thực hiện chuyển đổi cơ cấu đầu
t: tỷ lệ đầu t cho DNNN năm 2007 chiếm 31% tổng d nợ của Ngân hàng so với tỷ lệ
này năm 2006 là 33%; tỷ lệ đầu t cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2007 đạt
60% tổng d nợ tăng 7% so với năm 2006. Nm 2008 tng d n lờn n 3.438 tng
13
13
26% so vi nm 2007.Nm 2008 l nm cú s chuyn bin rừ rt gia c cu tớn
dng DNNN v DN ngoi quc doanh theo xu hng tng t trng thnh phn kinh
t ngoi quc doanh trong tng d n , tớn dng DNNN ch cũn chim t trng va
phi trong tng d n 19,16% ton thnh ph tp trung d n ln ca cỏc Tng
cụng ty v cỏc Doanh nghip kinh doanh xut nhp khu , doanh nghip xõy lp.
NHNoHN đã đặc biệt quan tâm đến chất lợng tín dụng và coi đây là nhiệm vụ
sống còn để ổn định và phát triển, do vậy công tác thẩm định dự án, kiểm soát trớc
trong và sau khi cho vay đợc thực hiện nghiêm túc chặt chẽ, đồng thời đã đẩy mạnh
thu nợ đã xử lý rủi ro, nợ xấu, kiên quyết phân loại nợ theo quyết định 493 và thực
hiện trích rủi ro triệt để. Năm 2007, tỷ lệ nợ xấu /tổng d nợ của Ngân hàng chỉ còn
0,6% so với tỷ lệ này năm 2006 là 1,7%. n nm 2008 t l n xu vn mc
0,6%.Việc chuyển đổi cơ cấu đầu t, tăng tỷ trọng đầu t cho các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh và giảm tỷ trọng cho vay các DNNN đã phát huy đợc hiệu quả nh vậy.
2.1.3.2.Cỏc hot ng khỏc
a.Hoạt động thanh toỏn, kt qu ti chớnh v ngõn qu.
*Hoat ng thanh toỏn, kt qu ti chớnh
-Hot ng thanh toỏn:
Vi khi lng ln trong giao dch ca cỏc doanh nghip cú quan h rng trờn
phm vi c nc nờn cụng tỏc vn trong 3 nm 200, 2007 v 2008 cng tr nờn
phc tp v khn trng hn, tuy nhiờn NHNo H Ni ó t chc tt cụng tỏc

thanh toỏn c bit vo nhng thỏng cui nm i vi cỏc doanh nghip khụng
chm tr hoc sai sút m bo uy tớn ca Chi nhỏnh i vi khỏch hng .Mt khỏc,
NHNo H Ni ó v ang ỏp dng trin khai chng trỡnh giao dch mt ca trc
tip ti 100% cỏc Chi nhỏnh, PGD trc thuc vi khỏch hng nhm nõng cao cụng
tỏc qun lý hot ng kinh doanh, qun lý ti chớnh ca ngõn hng núi riờng v i
vi khỏch hng núi chung c chun xỏc, nhanh chúng, thun li.
-V kt qu ti chớnh:
14
14
Cựng vi vic huy ng vn, u t tớn dng, thu lói, lói n hn, thu lói, n
quỏ hn ,thu n ó x lý ri ro. Chi nhỏnh cũn m rng cỏc sn phm tin ớch
nhm tng t l thu dch v trong tng thu nhng dch v ó trin khai nh chuyn
tin nhanh, thu i ngoi t, dch v thu chi ngoi t ti cỏc doanh nghip ti nh
khỏch hng cú s tin gi ln, dch v bo lónh d thu thu h, chi h, thanh toỏn
xut nhp khu,thanh toỏn phi thng mi dch v Ngõn qu, mua bỏn ngoi t,
cm c chit khỏu b chng t, dch v thanh toỏn biờn mu .
*Hot ng ngõn qu:
Với mạng lới 12 chi nhánh Ngân hàng hoạt động toàn diện các mặt nghiệp vụ
và 37 phòng giao dịch rải rác trong các quận nội thành, ngoại thành. Chi nhỏnh ó t
chc tt cụng tỏc Ngõn qu, va m bo cung ng y kp thi tin mt vi
cỏc thnh phn kinh t dõn c, va m rng c c din thu tin mt ti ch
cho mt s doanh nghip va cung ng kp thi chớnh xỏc cỏc nhu cu thu chi ca
cỏc TCKT, xó hi v cỏc doanh nghip, cỏc Chi nhỏnh, kho bc v cỏc trng i
hc. C th tng thu tin mt nm 2008 l 22902.25 t ng, tng chi tin mt
22885 t ng tng gp 1,15 ln so vi nm 2006.
c.Hot ng kinh doanh ngoi t v thanh toỏn quc t:
* Công tác thanh toán quốc tế: Công tác thanh toán quốc tế ngày càng chú trọng
và nâng cao đợc vị thế. Trong 5 năm NHNoHN đã từng bớc làm tốt công tác Thanh toán
quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, đến nay chi nhánh đã có quan hệ thanh toán với trên 800
ngân hàng trên toàn Thế giới, hàng năm đã thực hiện mở hàng nghìn L/C nhập khẩu với

giá trị hàng trăm triệu USD, hàng chục triệu EUR và các loại ngoại tệ khác, chủ động
khai thác các loại ngoại tệ mạnh để phục vụ khách hàng, tiếp tục triển khai công tác
thanh toán biên mậu.
d.Phát triển dịch vụ Ngân hàng: Đến nay chi nhánh đã triển khai nhiều
hình thức dịch vụ nh chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, dịch
vụ thanh toán biên mậu, dịch vụ bảo lãnh, ATM, thẻ tín dụng nội địa, thẻ ghi nợ,
15
15
thanh toán thẻ ACB, Master card, Visa Card, American Express, thanh toán séc du
lịch, thu đổi ngoại tệ...
e.Cụng tỏc hin i húa Ngõn hng-i mi cụng ngh:
n nay vic trin khai ỏp dng trong chng trỡnh WB trong giao dch ó
thc hin n 100% cỏn b giao dch viờn, cỏn b giao dch ó thnh tho cỏc qui
trỡnh nghip v hin cú ca NHNo &PT NT VN, mi giao dch trc tip vi khỏch
hng u c thc hin tt trờn chng trỡnh.
f.Cụng tỏc o to cỏn b:
Chi nhỏnh ó thc hin tt k hoch o to v o to li bi dng v b
tỳc hc tp cỏc vn bn mi ton din cỏc mt nghip v ngõn hng cn c trỡnh
, s trng, nng lc ca cỏn b ó tham mu giỳp ban lónh o phõn cụng ỳng
ngi, ỳng vic nờn ó phỏt huy c hiu qu trong cụng vic. ó o to 27 lp
ti chi nhỏnh vi 2.247 cỏn b ó t chc o to, v o to li ti ch cỏc mt
nghip v nh: Tớn dng, thanh toỏn quc t
g.Cụng tỏc kim tra, kim soỏt:
c chỳ trng c v s lng v cht lng, kt hp c hai hỡnh thc kim
soỏt ti ch, v kim soỏt t xa.
h.Cụng tỏc thi ua khen thng;
c phỏt ng thng xuyờn , y mnh vai tũ cụng tỏc on th Cụng
on, on thanh niờn
k.Hot ng ca cỏc on th quõn chỳng nh:
Cụng on, Thanh niờn , ph nc duy trỡ thng xuyờn ó gúp phn

tớch cc vo thnh tớch chung c c quan.
2.2.Thc trng cht lng hot ng bo lónh ti ngõn hng
NN&PTNT H Ni
NHNo&PTNT Hà Nội bắt đầu tiến hành nghiệp vụ bảo lãnh từ năm 1997,
16
16

×