Tải bản đầy đủ (.doc) (300 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 300 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐÀO THÚY HẰNG

“HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI Ở VIỆT NAM”

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐÀO THÚY HẰNG

“HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI Ở VIỆT NAM”
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9.34.03.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS, TS. Phạm Thị Kim Vân
2. PGS, TS. Phạm Tiến Hưng

HÀ NỘI – 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận án có kế
thừa kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu khác, đã được thể hiện dưới dạng
trích dẫn, nguồn gốc trích dẫn được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.
Tác giả luận án

Đào Thúy Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cám ơn Tập thể lãnh đạo, các Thầy cô giáo
Trường Học viện Tài chính và tập thể cán bộ lãnh đạo Khoa sau đại học của
Trường.
Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ hướng
dẫn khoa học PGS, TS. Phạm Thị Kim Vân và PGS,TS. Phạm Tiến Hưng đã
nhiệt tình hướng dẫn và động viên tác giả hoàn thành Luận án.
Tác giả xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người thân trong gia đình

đã tạo điều kiện, chia sẽ khó khăn và ln động viên tác giả trong quá trình thực
hiện Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận án

Đào Thúy Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................19
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................20
5.
Phương
pháp
nghiên
........................................................................................21

cứu

6. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án......................................................................24

7. Những đóng góp của luận án ................................................................................24
8. Kết cấu luận án......................................................................................................25
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ..................................26
1.1. Khái qt chung về
thành......................................26

kế

tốn

quản

trị

chi

phí



giá

1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trị của Kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong
doanh nghiệp xây dựng .............................................................................................26
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn quản trị chi phí sản
xuất và giá thành tại doanh nghiệp xây dựng............................................................36
1.2. Đặc điểm hoạt động xây dựng thủy lợi ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn quản trị
chi phí sản xuất và giá thành .....................................................................................43
1.3. Các phương pháp xác định chi phí.....................................................................44

1.3.1. Phương pháp chi phí mục tiêu (Phương pháp Target costing (TC) ................47
1.3.2. Phương pháp chi phí Kaizen (Phương pháp Kaizen costing (KC) .................49
1.3.3.
Phương
pháp
chi
......................................................................51
3

phí

tiêu

chuẩn


1.3.4. Đặc điểm của hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến lựa chọn sử dụng phương
pháp kế toán quản trị chi phí .....................................................................................53

4


1.4. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành..................56
1.4.1. Nhận diện và phân loại chi phí........................................................................57
1.4.2. Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí .....................................................74
1.4.3. Tập hợp, tính tốn phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá.......................84
1.4.4. Kiểm sốt chi phí và kế tốn trách nhiệm.......................................................91
1.4.5. Phân tích chi phí nhằm cung cấp thơng tin phục vụ cho việc ra quyết
định............97
1.4.6. Lập báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành ..........................107

1.5. Kế tốn quản trị chi phí ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho
các công ty xây dựng thủy lợi ở Việt Nam .............................................................109
1.5.1. Kế toán quản trị chi phí ở một số nước trên thế giới ....................................109
1.5.2. Bài học kinh nghiệm để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí cho các cơng ty
xây dựng thủy lợi ở Việt Nam.................................................................................115
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................118
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................119
2.1. Tổng quan về ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam........................................119
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngành xây dựng thủy lợi ở Việt
Nam...119
2.1.2. Khái quát về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơng ty xây
dựng cơng trình thủy lợi với tư cách là nhà thầu ....................................................121
2.1.3. Hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước về thủy lợi
...................................................126
2.1.4. Đặc điểm cơ chế tài chính ảnh hưởng tới cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản
xuất và giá thành của ngành xây dựng thủy lợi ở Việt Nam...................................135
2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các cơng ty xây
dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ......................................................................140
2.2.1. Nhận diện chi phí, phân loại chi phí tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy
lợi ở Việt Nam.........................................................................................................140
2.2.2. Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí trong xây dựng thủy lợi ............146
5


2.2.3. Thực trạng tập hợp, tính tốn phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá tại
các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi................................................................153
2.2.4. Tổ chức thực hiện kiểm sốt chi phí tại các cơng ty xây dựng thủy lợi .......162
2.2.5. Thực trạng phân tích chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra

quyết định................................................................................................................170
2.2.6. Thực trạng báo cáo kế tốn quản trị chi phí và giá thành .............................187
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các cơng
ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................191
2.3.1. Những ưu điểm của cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại
các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam
............................................191
2.3.2. Những mặt cịn hạn chế và ngun nhân ......................................................192
TĨM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................205
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÁC CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................206
3.1. Chiến lược phát triển ngành xây dựng thủy lợi và yêu cầu hoàn thiện kế tốn
quản trị chi phí và giá thành tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt
Nam.......206
3.1.1. Chiến lược phát triển ngành xây dựng thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 ..................................................................................................206
3.1.2. Môi trường kinh doanh và nhu cầu thông tin phục vụ q trình ra quyết định
.................................................................................................................................215
3.1.3. u cầu hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các cơng
ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................216
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại các cơng
ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...........................................................218
3.2.1. Hồn thiện nhận diện chi phí và phân loại chi phí tại các cơng ty xây dựng
cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................218
6


3.2.2 Hoàn thiện xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí tại các cơng ty xây dựng
cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................222


7


3.2.3. Hồn thiện tập hợp, tính tốn phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá tại
các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi................................................................236
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt chi phí sản xuất và giá thành tại các cơng ty xây dựng
cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................................247
3.2.5. Hồn thiện phân tích chi phí nhằm cung cấp thơng tin phục vụ cho việc ra
quyết định tại các công ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam .....................253
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị chi phí sản xuất và giá thành.............255
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp......................................................................260
3.3.1. Đối với nhà nước và các cơ quan chức năng ................................................260
3.3.2. Đối với các công ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam.....................262
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................266
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................267
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........................270
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................271
PHỤ LỤC .................................................................Error! Bookmark not defined.

8


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Vi
ết
B
T
C


N
g
B

tài
ch
B ín
X h
D B


H y
d
Đ ự
Q ng
T T
ài
K
kh
K oả
n
T
kế
to
án
D
N D
oa
nh
T ng

hi
N ệp
D T
N hu
nh
ập
T do
an
S h
C ng
hi
Đ ệp
T
X ài
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh chi phí nhà để dụng cụ của St.Olaf Fieldhouse và của Carleton
College Recreation Ctr tại Hoa Kỳ .........................................................................110
Bảng 1.2: Tổng chi phí giảm xuống từ giải pháp kỹ thuật mới ..............................112
Bảng 2.1: Số lượng các doanh nghiệp quản lý KT cơng trình thuỷ lợi .................130
Bảng 2.2: Đối tượng KTCP SX và giá thành 1 số cơng trình .................................157
Bảng 2.3: Giá thành cơng trình Đập mương Nà Mu Nả Phja xã Đồng Phúc, huyện
Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn................................................................................................162
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp vật tư và chênh lệch giá .................................................163
Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành các cơng trình
hồn thành ...............................................................................................................165
Bảng 2.6: Bảng xác định trách nhiệm từng bộ phận ...............................................169
Bảng 2.7: Phân tích các chỉ tiêu tài chính ...............................................................171

Bảng 2.8: Báo cáo tình hình quyết tốn vốn đầu tư cơng trình hồn thành............176
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành TQ ..........177
Bảng 2.10: Thống kê hiện trạng cơng trình thủy lợi huyện Lạc Sơn_Hịa Bình ....182
Bảng 2.11: Tổng mức đầu tư của dự án ..................................................................184
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí của dự án ..........................................................185
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án .............................................185
Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động ...............................................219
Bảng 3.2: Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động với cơng trình Đập mương Nà
Mu Nả Phja xã Đồng Phúc-H. Ba Bể của công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Kạn
.................................................................................................................................221
Bảng 3.3: Định mức các khoản mục hao phí ..........................................................231
Bảng 3.4: Lập dự toán CT/HMCT theo mức độ hoạt động ....................................232
Bảng 3.5: Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................233
Bảng 3.6: Dự tốn chi phí sử dụng Máy thi cơng ...................................................233
Bảng 3.7: Dự tốn chi phí sản xuất chung ..............................................................234
Bảng 3.8: Dự tốn chi phí .......................................................................................252
8


Bảng 3.9: Báo cáo chi phí của Đội thi cơng CT/HMCT.........................................252
Bảng 3.10: Bảng báo cáo phân tích biến động biến phí..........................................254
Bảng 3.11: Bảng báo cáo chi phí (theo địa điểm thi cơng) .....................................256
Bảng 3.12: Bảng báo cáo chi phí ............................................................................257
Bảng 3.13: Bảng báo cáo giá thành CT/HMCT......................................................258
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ TQ01: Sơ đồ mục tiêu và cách thức tiếp cận của luận án...............................18
Sơ đồ 1.1: Phương pháp xác định chi phí theo chu kỳ sống của SP .........................46
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ biểu diễn Target Costing và chu trình phát triển SP .....................47
Sơ đồ 1.3: Chu trình Kaizen......................................................................................49
Sơ đồ 1.4: Quy trình hoạch định và kiểm sốt hoạt động của tổ chức......................79

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ quá trình kiểm sốt chi phí ............................................................93
Sơ đồ 1.6: Xác định chi phí mục tiêu được doanh nghiệp xây dựng làm theo .......113
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ đấu thầu .......................................................................................123
Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ ..............................................................................124
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức hiện trường .....................................................................125
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức quản lý- sản xuất của các cơng trình ..............................126
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy nhà nước về quản lý khai thác cơng trình thủy lợi .....128
Sơ đồ 2.6: Tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình ba cấp (Cơng ty - Xí Nghiệp - Đội
thi cơng)....132
Sơ đồ 2.7: Tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình hai cấp (Công ty – Đội thi
công)..133
Sơ đồ 3.1: Mô hình chi phí mục tiêu đề xuất ứng dụng trong trường hợp 2 ..........245

9


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh mẽ cả về
số lượng và chất lượng, nhiều cơng trình lớn đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đem
lại những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới chung của
đất nước. Ngành thuỷ lợi có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển sản xuất nông
nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trường sinh thái và phịng chống giảm
nhẹ thiên tai, tưới tiêu, hệ thống thoát nước, thốt lũ…Đặc biệt là đối với các cơng
trình đê điều. Nếu cơng trình đê điều khơng làm tốt, làm theo đúng kế hoạch được
duyệt …thì khi có lũ có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng thủy lợi
nói riêng đó là sử dụng nguồn vốn đầu tư lớn, cùng với đặc điểm sản xuất của
ngành là: Điều kiện xây dựng các cơng trình thủy lợi thường khó khăn hơn (Ngun
vật liệu xây dựng dưới sơng, dưới biển khó quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh

giá….) thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề phải
giải quyết là: "Làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả khắc phục tình trạng thất
thốt và lãng phí trong sản xuất thi cơng, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp? Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì việc quản lý chi
phí sản xuất là một trong những công cụ quản lý của KTQT. Đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh cần phải quản lý chi phí tốt sẽ chống thất thốt, lãng phí cho cơng
trình. Đặc biệt cần phải tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
đối với ngành thuỷ lợi. Vì vậy, việc quản lý chi phí và giá thành càng trở lên cấp
thiết.
Kế tốn quản trị chi phí và giá thành có vai trị quan trọng trong việc ra quyết
định của nhà quản trị nhưng tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi thì cơng
tác này vẫn chưa được chú trọng. Hệ thống kế tốn quản trị đã có những biểu hiện
nhất định, song tổ chức còn rời rạc, chưa đồng bộ, chưa phát huy được hiệu quả
thơng tin trong q trình ra quyết định. Thơng tin chi phí chưa mang tính phân tích
dự báo tương lai, chưa thực sự hữu ích cho nhà quản trị ra quyết định quản lý. Việc
áp dụng kế tốn quản trị chi phí và vai trị của kế tốn quản trị chi phí nhìn chung
1


cịn rất mờ nhạt, nhận thức về kế tốn quản trị chi phí vẫn cịn nhiều hạn chế đối với
các nhân viên kế toán.

2


Bên cạnh đó, đối với các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi để có được một
cơng trình hồn thiện phải trải qua khá nhiều công đoạn, mỗi công đoạn lại phát sinh
nhiều khoản chi phí khác nhau nhưng kế tốn khơng phải lúc nào cũng phản ánh
được chính xác, đầy đủ thơng tin về các khoản chi phí này, gây khó khăn cho việc
kiểm sốt chi phí. Đồng thời, tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi, cơng tác

kế tốn quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm vẫn còn một số tồn tại như: Chi
phí chưa được phân loại theo cách ứng xử nên khó có thể thực hiện phân tích và
đánh giá tình hình biến động chi phí; việc phân tích thơng tin chỉ tiến hành trên các
báo cáo tài chính mà khơng được ứng dụng thơng tin thích hợp cho việc ra các quyết
định sản xuất kinh doanh ngắn hạn, chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa nhu cầu
thơng tin của nhà quản trị và hệ thống thông tin kế tốn quản trị chi phí, hơn nữa,
nhà quản trị vẫn có tâm lý ra quyết định mà khơng cần đến thơng tin của kế tốn
quản trị chi phí và hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí cũng chưa thực hiện và
phát huy được hết vai trò, chức năng của nó.
Do vậy, cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại các cơng ty xây dựng
cơng trình thủy lợi hiện tại chưa đáp ứng được các yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp trong nước trong tình hình mới.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế
tốn quản trị chi phí và giá thành tại các công ty xây dựng công trình thủy lợi ơ
Việt Nam” làm đề tài luận án. Kế toán quản trị chi phí và giá thành khơng phải là
một đề tài mới và đã có rất nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có
tác giả nào thực hiện nghiên cứu đề tài KTQTCP và giá thành trong mối quan hệ
với chức năng quản lý của nhà quản trị tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi
ở Việt Nam. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài này có ý nghĩa thực tiễn đối với hoạt động
xây dựng tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơng trình nghiên cứu tổng quan về các xu hướng nghiên cứu trong KTQT nói
chung, KTQT chi phí và giá thành nói riêng được các tác giả Lili-Anne Kihn và
Salme Năsi tại trường đại học Tampere (Phần Lan) và Harris, Jason, and Durden,


Chris tại trường DH James Cook (Australia) nghiên cứu qua các luận án và bài báo
được công bố liên quan đến KTQT chi phí và giá thành. Đề tài nghiên cứu được
chia thành các nhóm sau:

-Nhóm các đề tài nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào các chủ đề: Sự
khác biệt giữa kế tốn chi phí và kiểm sốt quản trị; hệ thống thơng tin kế tốn và
quản trị chiến lược. Trong nhóm này có một số luận án nghiên cứu về phân bổ chi
phí, phân tách chi phí, phân tích tác nhân chi phí, hạch tốn chi phí theo hoạt động
(ABC), quản lý chi phí theo hoạt động (ABCM), chi phí chênh lệch và việc sử dụng
các thơng tin chi phí để ra quyết định.
-Nhóm thứ hai là các đề tài nghiên cứu về chi phí chiến lược gồm: Thuộc
tính chi phí (attribute costing), chu kỳ chi phí, chi phí chất lượng, chi phí mục tiêu,
chi phí chuỗi theo giá trị và kế tốn chi phí ngược (backflush costing).
-Nhóm thứ ba là các đề tài liên quan đến chiến lược định giá và giá chuyển
giao được xác định dựa trên thơng tin kế tốn chi phí.
-Nhóm thứ tư là các đề tài nghiên cứu về: Ngân sách hoạt động, dự toán vốn,
kiểm soát, đo lường hiệu suất và đánh giá. [57]
* Nhóm đề tài về nhận diện và phân loại chi phí
Tác giả Michael w Maher (2000) trong nghiên cứu của mình cũng cho thấy sự
cần thiết của kế toán quản trị trong thời đại hiện nay. Kế toán quản trị định hướng
cho việc kiểm soát chi phí trong tổ chức, Michael w Maher đă kết luận có 3 cách
phân loại chi phí khác nhau cho các mục đích kiểm sốt chi phí, bao gồm: (1) Chi
phí chênh lệch; (2) chi phí tồn bộ; (3) Chi phí trách nhiệm. Làm rõ quy trình phân
tích thơng tin chi phí thơng qua báo cáo phân tích chi phí, báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản lý. Đây là cơ sở để đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động trong từng
bộ phận tại tổ chức góp phần vào cơng tác kiểm sốt chi phí của tổ chức đó. Tuy
nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại về mặt lý thuyết mà chưa vận dụng vào thực tiễn các
doanh nghiệp [61].
- Tác giả Hồ Văn Nhàn (2010) đã nghiên cứu một cách có hệ thống về cơ sở lý
luận và thực tiễn của cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ vận
chuyển khách trong doanh nghiệp taxi. Nghiên cứu của tác giả đi vào xây dựng mơ
hình tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành của dịch vụ vận tải, chỉ ra
cách thức phân loại chi phí phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp này là



hoạt động vận chuyển của taxi khách, từ đó định hướng phương pháp tính giá thành
cho hoạt động vận chuyển [18].
- Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) nghiên cứu “Tổ chức kế tốn quản trị
chi phí vận tải hàng hố trong các cơng ty vận tải đường bộ Việt Nam”. Luận án đã
đi sâu vào phân tích KTQTCP trong lĩnh vực đặc thù là vận tải hàng hóa. Tác giả đã
phân loại chi phí theo 2 cách: (1) theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt
động; (2) theo cách ứng xử chi phí. Theo đó căn cứ để xác định biến phí hay định
phí là số km hoặc tấn/km vận chuyển. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập đến
phương pháp ước tính chi phí nào là phù hợp đối với doanh nghiệp vận tải khi tách
chi phí hỗn hợp mà tác giả giới thiệu các phương pháp: Phương pháp cực đại - cực
tiểu, phương pháp bình phương bé nhất, phương pháp đồ thị phân tán để doanh
nghiệp vận tải tự lựa chọn.[15]
- Tác giả Đinh Thị Kim Xuyến (2014) nghiên cứu “Cơng tác kế tốn quản trị
chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thơng di động Việt Nam. Luận án đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về KTQTCP và giá thành trong doanh nghiệp dịch vụ, từ
việc làm rõ bản chất của KTQTCP và giá thành, nhu cầu thơng tin chi phí và giá
thành cho quản trị doanh nghiệp, đến nội dung của KTQTCP và giá thành trong các
doanh nghiệp dịch vụ. Luận án trình bày khá rõ những ảnh hưởng của đặc điểm
kinh doanh và tổ chức kinh doanh đến công tác KTQTCP và giá thành tại các doanh
nghiệp viễn thông di động Việt Nam. Đặc biệt, căn cứ vào kết quả khảo sát, tác giả
đã đưa ra một số đánh giá khá xác đáng về thực trạng KTQTCP và giá thành trong
các doanh nghiệp viễn thông di động. Tác giả đã nghiên cứu các cách nhận diện chi
phí trong KTQT như phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí cho đối tượng
hạch tốn chi phí, phân loại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, phân
loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động... Để phục vụ cho việc ra quyết
định quản trị DN, các chi phí kinh doanh của các DN viễn thơng được phân loại
thành chi phí cố định hay chi phí biến đổi [34].
- Tác giả Đào Thúy Hà (2015) đã làm rõ cách phân loại chi phí trong các
doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, dựa trên các cơ sở nhận diện như theo hình

thái tự nhiên, theo phạm vi, theo khả năng quy nạp, theo sự thay đổi của chi phí với


mức độ hoạt động, hoặc theo kỳ tính kết quả và theo mục đích kiểm sốt, ra quyết
định. Từ đó đưa ra cách phân loại chi phí phù hợp cho các doanh nghiệp này là phân
loại theo cấp bậc chi phí của các hoạt động luyện thép [10].
-Ḷn án "Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí cho Tổng Cơng ty xây dựng
Cơng trình giao thơng 8" của tác giả Nguyễn La Soa (năm 2016). Luận án đã nghiên
cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao
thơng 8 với các nội dung như: Nhận diện chi phí, kế tốn quản trị chi phí phục vụ
chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm sốt, ra quyết định…Từ đó, tác giả
đã đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí cho Tổng Cơng ty xây
dựng Cơng trình giao thông 8. Tuy nhiên, luận án này cũng chỉ đề cập đến sản phẩm
xây lắp tại Tổng Công ty xây dựng Cơng trình giao thơng 8. [33]
-Luận án “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh
doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Thị Bình (năm
2017). Luận án lựa chọn hướng nghiên cứu kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, mục tiêu sẽ hệ thống
hóa về mặt cơ sở lý luận của kế toán quản trị chi phí, sau đó tìm hiểu thực trạng kế
tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp này, khảo sát mức độ thỏa mãn về thơng
tin chi phí hiện tại, nhu cầu về thơng tin kế tốn quản trị chi phí của các cấp quản trị
trong doanh nghiệp, từ đó đánh giá và nghiên cứu giải pháp để xây dựng và hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí cho các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa
bàn Thanh Hóa. [5]
* Nhóm đề tài, bài báo liên quan việc lập dự tốn, định mức chi phí
- Tác giả Hồng Văn Tưởng (2010) đã khảo sát các doanh nghiệp xây dựng
Việt Nam, chỉ ra được vấn đề liên quan đến dự toán hiện nay chủ yếu tại các doanh
nghiệp này là xây dựng dự tốn chi phí thi cơng và dự tốn bảng tổng hợp giá trị
hợp đồng phục vụ cho công tác đấu thầu, mà chưa có doanh nghiệp xây dựng nào
thiết lập được hệ thống dự tốn hồn chỉnh cho toàn bộ hoạt động của doanh

nghiệp. Ngoài ra khi thực hiện xây dựng, sử dụng và quản lý hệ thống định mức, dự
toán thực tế của các doanh nghiệp này chủ yếu là do các bộ phận chức năng như: Bộ
phận kế hoạch, bộ phận kỹ thuật thực hiện, mà chưa có sự tham gia của bộ phận kế


tốn, nên hiệu quả và tính kinh tế chưa cao. Từ đó, tác giả khuyến nghị các doanh
nghiệp xây dựng hệ thống định mức bao gồm: Định mức hao phí vật liệu, định mức
hao phí nhân cơng và định mức hao phí máy thi cơng. Và trong q trình lập dự
toán ngân sách dự án xây dựng, cần xem xét đến mối quan hệ giữa các bộ phận, bởi
khi xây dựng các phương trình dự tốn, các chi phí hỗn hợp và việc xây dựng hệ
thống dự tốn địi hỏi phải có sự phối hợp của rất nhiều bộ phận chức năng trong
doanh nghiệp [31].
- Như tác giả Nguyễn Quốc Thắng (2011) Nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị
chi phí, giá thành sản phẩm tại các Cơng ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình,
Cơng ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An và Công ty cổ phần giống cây trồng
Trung ương. Tác giả đã nghiên cứu về công tác lập định mức và dự tốn chi phí
trong các doanh nghiệp này, từ thực trạng tìm hiểu cho thấy, các doanh nghiệp
thuộc ngành giống cây trồng đã xây dựng hệ thống định mức vật tư trong quá trình
sản xuất, tuy nhiên chưa đầy đủ và đồng bộ, bởi hệ thống định mức mà các doanh
nghiệp này xây dựng mới chỉ có định mức cho vật tư, mà các yếu tố chi phí khác
chưa có định mức. Cịn đối với vấn đề lập dự tốn chi phí, qua nghiên cứu thực
trạng, tác giả cũng chỉ rõ là các doanh nghiệp giống cây trồng Việt Nam chưa lập
dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh (trừ trường hợp thực hiện sản xuất kinh
doanh theo kinh phí của Sở Nơng nghiệp giao cho đơn vị). Dựa trên kết quả
nghiên cứu được về thực trạng, tác giả đã đề xuất xây dựng hệ thống các dự tốn
chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp này [26].
-Nhóm tác giả Moolchand Raghunandan, Narendra Ramgulam, Koshina
Raghunandan, Mohammed (2012) đã nhận định: Lập dự toán là một khâu của kế
toán quản trị, chất lượng của dự toán khơng chỉ phụ thuộc vào phương pháp lập dự
tốn mà còn ảnh hưởng bởi hành vi của những người lập dự toán. Việc lập dự toán

gắn liền với mục tiêu của doanh nghiệp, chính thức hóa các mục tiêu của doanh
nghiệp. Q trình lập dự tốn thúc đẩy sự phối hợp, hợp tác của các bộ phận với
những thông tin liên quan nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của từng bộ phận. Ngồi
ra, theo nhóm tác giả, lập dự tốn cịn là kênh kiểm sốt chi phí và đánh giá kết quả
hoạt động của từng bộ phận thông qua việc xác định mức độ sai lệch giữa thực tế và


dự toán để kiểm tra. Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ để cập đến việc lập dự toán ở
lĩnh vực dịch vụ công mà chưa đề cập đến các ngành sản xuất. Và trong nghiên cứu
của mình, nhóm tác giả cũng chưa đề cập dự toán linh hoạt mà mới chỉ nhắc đến dự
toán tĩnh [59].
- Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Anh (2012) “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế” đã xác định nội dung lập định mức và dự toán là quan trọng và cần
thiết trong các doanh nghiệp vận tải đường sắt. Theo đó mơ hình lập dự tốn trong
các doanh nghiệp này là mơ hình từ dưới lên (xuất phát từ đơn vị cơ sở) với các loại
dự tốn: Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp, dự tốn chi phí sản xuất chung, dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả
cũng cho rằng việc xây dựng dự toán linh hoạt cho ngành đường sắt hiện nay là cần
thiết nhằm kiểm sốt chi phí đồng thời giúp các nhà quản trị xác định sự thay đổi
các mức vận chuyển tác động đến như thế nào đến chi phí cũng như đánh giá được
kết quả hoạt động [3].
- Tác giả Nguyễn Phú Giang (2013) nghiên cứu về “Xây dựng mơ hình kế
tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên” cho rằng lập dự toán cần xét theo quy mô của doanh nghiệp, cụ thể: (1)
Đối với doanh nghiệp thép siêu nhỏ khơng cần lập dự tốn; (2) Đối với doanh
nghiệp thép quy mơ nhỏ nên lập dự tốn tĩnh với mơ hình dự tốn ấn định thơng tin
từ trên xuống; (3) Đối với doanh nghiệp có quy mơ lớn lập cả dự toán tĩnh và dự
toán linh hoạt và có thể áp dụng các mơ hình dự tốn: Mơ hình dự tốn từ trên
xuống, mơ hình dự tốn từ dưới lên và mơ hình kết hợp. Tuy nhiên tác giả cho rằng

xây dựng dự toán cần thiết cho các đơn vị kể cả doanh nghiệp siêu nhỏ, đồng thời
xây dựng dự toán cần xuất phát từ nhu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc cụ thể
hóa các mục tiêu của doanh nghiệp [9].
- Tác giả Nguyễn Thị Mai Anh (2014) đã nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận và
thực trạng công tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí tại các cơng ty cổ
phần nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho thấy công tác này
đã được các doanh nghiệp quan tâm nhưng chưa đầy đủ, chưa thực sự phát huy lợi


thế trong việc giúp các nhà quản lý kiểm soát chi phí cũng như điều hành hoạt động
kinh doanh hiệu quả, nên để khắc phục tình trạng đó, tác giả đã đưa ra một số giải
pháp để hoàn thiện hơn cơng tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí tại các
cơng ty này [4].
* Nhóm đề tài liên quan đến kế tốn chi phí hoạt động, phân bổ chi phí và
tính giá thành sản phẩm:
K.R.Subramanyam. John J Wild (2008) đã tìm ra chìa khóa để phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng
cạnh tranh, đó là doanh nghiệp cần phải có chiến lược cắt giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm. Ngồi ra, thơng qua sự hiểu biết về cơ sở kế toán dưới các con số trên
báo cáo tài chính nhằm phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp để đánh
giá trình độ quản lý của các cấp quản trị [56].
*Sorinel Capusneanu - Artiĩex, Bucuresti, Rumani (2008) đề cập đến những
cơ hội thực hiện kế tốn xanh cho các phương pháp chi phí dựa trên hoạt động
(ABC). Làm rõ việc xác lập chi phí dựa trên hoạt động và sự khác biệt so với các
phương pháp truyền thống, theo phương pháp ABC, trước tiên sẽ tập hợp tồn bộ
chi phí trực tiếp, chi phí trong các hoạt động gián tiếp (như: Chạy máy, lắp ráp,
kiểm tra chất lượng, ...), sau đó thực hiện phân bổ các chi phí này vào các đối tượng
tạo ra hoạt động đó hay cho từng sản phẩm, dịch vụ, thơng qua nguồn phát sinh chi
phí. Nó cho thấy lý do tại sao doanh nghiệp nên chọn phương pháp chi phí dựa trên
hoạt động và những việc cần phải được thực hiện theo cách này. Kế toán xanh quan

sát các nguyên tắc cụ thể của phương pháp ABC, đồng thời đề cập đến vai trị của
kế tốn mơi trường và việc vận dụng kế tốn mơi trường vào mỗi hoạt động cụ thể.
Nó cũng đại diện cho các lợi thế và bất lợi của các kế toán xanh trong một doanh
nghiệp vận dụng phương pháp ABC. Và phương pháp ABC cho phép kế tốn xác
định chính xác hơn chi phí sản xuất thực tế, thể hiện rõ sự ảnh hưởng của từng hoạt
động đến môi trường tại Rumani [72].
- Anand Anand A, Sahay & Subhashishs (2004), “Cost Management Practices
in India: An Empirical Study ” [38], nghiên cứu về việc vận dụng quản trị chi phí ở


Ấn Độ, nhằm hướng đến sự phát triển quản trị chi phí, quản lý ngân sách và chuẩn
hóa chi phí trong các cơng ty Ấn Độ.
Cịn John Blaker, Pilar Soldevila & Philip Wraith (2008), “The Dimensions
of factors giving rise to variations in national management accounting
approaches” [53], trình bày có ba phương pháp xác định chi phí, đó là phương
pháp kỹ thuật đòi hỏi sự kết hợp của các chuyên gia kỹ thuật nghiên cứu thời gian
thao tác công việc để định lượng nguyên liệu và lao động hao phí cần thiết sản
xuất sản phẩm với điều kiện hiện có của doanh nghiệp; phương pháp phân tích số
liệu lịch sử là xem xét chi phí và giá thành của kỳ trước cùng với những thay đổi
của kỳ này để xây dựng định mức chi phí cho tương lai; phương pháp điều chỉnh
là nhằm thực hiện điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều kiện hoạt
động trong tương lai của doanh nghiệp.
- Sorial Capus - Artifex, Bucuresti, Rumani (2012), “Implementation
Opportinities of Green Accounting for Activity - based Costing in Romani ” [56],
trình bày việc xác lập chi phí hoạt động và sự khác biệt so với phương pháp truyền
thống. Phương pháp ABC quy tập tồn bộ chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, sau đó
phân bổ chi phí gián tiếp vào từng sản phẩm, dịch vụ hay vào từng loại đối tượng
tạo ra các hoạt động thông qua nguồn phát sinh chi phí.
- Sorial Capus - Artifex, Bucuresti, Rumani (2012), “Implementation
Opportunities of Green Accounting for Activity - based Costing in Romani ” [73],

trình bày việc xác lập chi phí hoạt động và sự khác biệt so với phương pháp truyền
thống. Phương pháp ABC quy tập toàn bộ chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, sau đó
phân bổ chi phí gián tiếp vào từng sản phẩm, dịch vụ hay vào từng loại đối tượng
tạo ra các hoạt động thơng qua nguồn phát sinh chi phí.
- Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) “Tổ chức kế tốn quản trị chi phí vận tải hàng
hố trong các cơng ty vận tải đường bộ Việt Nam” đã nghiên cứu phương pháp
ABC, tác giả cho rằng phương pháp này sẽ giúp doanh nghiệp vận tải quản trị chi
phí tốt hơn, thơng tin chi phí chính xác hơn. Tác giả đã xác định các hoạt động, tỷ lệ
phân bổ cho các hoạt động (chi phí tiếp nhận và xử lý đơn hàng phân bổ theo số
lượng đơn hàng; chi phí dịch vụ khách hàng phân bổ theo số lượng khách hàng) khi


thực hiện dịch vụ vận tải. Mặc dù tác giả khẳng định phương pháp ABC trong
doanh nghiệp vận tải là rất tốt, tuy nhiên nghiên cứu cho rằng hiện tại các doanh
nghiệp vận tải vẫn nên áp dụng các phương pháp xác định chi phí truyền thống và
chuẩn bị các điều kiện để tiếp cận dần phương pháp hiện đại [15].
- Nguyễn Phú Giang (2013) “Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiêp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” nghiên cứu phương
pháp xác định giá phí dựa vào quy mơ của doanh nghiệp sản xuất thép. Theo đó,
nhóm doanh nghiệp thép có quy mô nhỏ và vừa nên áp dụng phương pháp chi phí
thực tế, các doanh nghiệp sản xuất thép có quy mơ lớn nên áp dụng phương pháp
chi phí thực tế kết hợp với định mức. Đồng thời các doanh nghiệp sản xuất thép nên
áp dụng phương pháp chi phí của Kaizen nhằm loại bỏ những chi phí khơng cần
thiết, cải tiến quy trình sản xuất để giảm bớt chi phí. Nghiên cứu cho rằng phương
pháp chi phí Kaizen rất phù hợp khi áp dụng với doanh nghiệp sản xuất thép ở Thái
Nguyên. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập được các bước trong tiến trình thực
hiện cắt giảm chi phí một cách cụ thể [9].
- Năm 2015 nghiên cứu của tác giả Đào Thúy Hà “Hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam ” trong luận án tác giả đã
tiến hành nghiên cứu định lượng sử dụng mơ hình SPSS 18 để đánh giá nhu cầu

thông tin và mức độ đáp ứng thông tin cho nhà quản trị trong thực hiện chức năng
quản lý, đưa ra các giải pháp hoàn thiện KTQTCP cho các doanh nghiệp có cơ cấu
giản đơn, trực tuyến chức năng và đơn vị chiến lược trong ngành thép ở Việt Nam.
Luận án cũng nghiên cứu về các phương pháp xác định chi phí dựa trên hoạt động,
phương pháp chi phí mục tiêu hay phương pháp tiêu chuẩn [10].
* Nhóm đề tài liên quan đến phân tích, kiểm sốt chi phí
Các tác giả Barfield, Raiborn & Kinney (1998) đã nghiên cứu về vai trị của kế
tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp, nhóm tác giả cho rằng kế tốn chi phí cần
chú trọng vào chức năng phân tích và kiểm sốt hơn là chức năng tái hiện thơng tin.
Theo quan điểm này, kế tốn quản trị chi phí chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ làm
thế nào để thơng tin chi phí trở nên có ích hơn tới hệ thống quản lý nội bộ, do đó hệ
thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí sẽ coi trọng việc cung cấp thông tin cho


quản trị nội bộ, xem nhẹ việc cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính.
Ngồi ra, kế tốn chi phí cịn có chức năng phân tích về khả năng sinh lời của các
dự án, sản phẩm, phân tích chi phí, nhằm mục tiêu tối ưu lợi nhuận và tăng hiệu quả
hoạt động kinh doanh [40].
Tiếp đến, Nelson Waveru (2008), “Enrico Uliana (South Africa), Predicting
change in management accounting systems: A contigent approach ” [67], tác giả đã
chỉ ra sự thay đổi tích cực khi áp dụng hệ thống KTQT đó là những thay đổi khả
quan về phương pháp kiểm sốt, cơng tác lập kế hoạch. Chỉ ra mối quan hệ tích cực
liên quan trực tiếp giữa KTQT và cách thức tổ chức quản lý để đưa ra các chiến
lược.
- Luận án Trần Thị Dự (2013), “Hoàn thiện kế tốn chi phí với việc tăng
cường kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn ni”,
đã chỉ ra vai trị quan trọng của việc cung cấp thơng tin chi phí giúp các nhà quản trị
thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp, cung cấp thơng tin cần thiết và hữu
ích cho hoạt động ra quyết định, đảm bảo chi phí được sử dụng hiệu quả và đem lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Luận án bổ sung tiêu thức phân bổ chi phí chung

trong phương pháp ABC, bao gồm ba tiêu thức phân bổ là phân bổ chi phí theo tần
suất hoạt động, theo thời gian và theo mức độ công việc. Nhưng luận án vẫn chưa
đáp ứng được các yêu cầu là xây dựng các TTCP nhằm phù hợp với việc quản trị
của từng cấp quản lý; chưa hệ thống hóa các nội dung liên quan đến KTQTCP của
các loại hình doanh nghiệp [8].
Tác giả Đào Thúy Hà (2015) đã tìm hiểu về cơ sở lý luận cũng như thực trạng
hoạt động phân tích và ứng dụng thơng tin chi phí trong quá trình ra quyết định tại
các doanh nghiệp sản xuất thép Việt Nam, từ đó đưa ra phương pháp phân tích
chênh lệch chi phí sản xuất, cụ thể ở các trung tâm chi phí kỹ thuật và trung tâm chi
phí tùy ý. Hồn thiện phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận, hồn
thiện định giá chuyển giao nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt
Nam [10].
* Nhóm đề tài liên quan tới thơng tin chi phí phục vụ việc ra quyết định
- Luận án tiến sĩ của Topor loan Dan (2013) “New dimensions of cost type
information for decision making in the wine industry” [75]. Luận án tập trung


×