Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Thực trạng về thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nhiệp và phát triển nông thôn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.12 KB, 22 trang )

Thực trạng về TTQT tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn hà nội
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển:
2.1.1.Quá trình hình thành:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn(NHNo&PTNT)Việt Nam
thành lập ngày 26/03/1988 theo quyết định số 53/HĐBT của hội đồng bộ trởng(nay
là Chính phủ) hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam. Trải qua 20 năm
xây dựng và trởng thành đến nay NHNo&PTNT Việt Nam là ngân hàng lớn nhất Việt
Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lới hoạt động và số lợng
khách hàng. Tính đến đầu năm 2008, vị thế dẫn đầu của NHNo&PTNT vẫn đợc
khẳng định trên các phơng diện: Tổng tài sản là 320.000 tỷ đồng (tăng 67,793 tỉ đồng
so với năm 2006), tổng d nợ đạt gần 239,000 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực
mới, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1,9%. Hiện nay NHNo&PTNT có hơn 2200
chi nhánh, phòng giao dịch với hơn 30,000 cán bộ nhân viên và là một trong số
những ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với trên 979 ngân
hàng đại lý tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ. Từ năm1993 đến nay, NHNo&PTNT
Việt Nam là ngân hàng đầu tiên liên tục đợc công ty kiểm toán úc Cooper & Lybrand
thực hiện kiểm toán quốc tế và xác nhận: NHNo&PTNT Việt Nam là tổ chức Ngân
hàng lành mạnh,đáng tin cậy.Từ một ngân hàng chuyên doanh nhỏ bé,đến nay
NHNo&PTNT Việt Nam đã vơn lên trở thành một NHTM nhà nớc hàng đầu Việt
Nam, có vị thế trong khu vực và uy tín trên thế giới. Không chỉ giữ vai trò chủ đạo và
chủ lực trong đầu t vốn và phát triển nông nghiệp, nông thôn mà còn đóng góp tích
cực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đát nớc, xứng đáng với danh hiệu
cao quý Anh hùng lao động thời kì đổi mới do chủ tịch nớc phong tặng vào ngày
07/05/2003.
NHNo&PTNT Hà Nội có trụ sở chính tại 24 Hà Nội,Ba Đình,Hà Nội,đợc
thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngay 17/03/1997 theo quyết định số
334/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trịNHNo&PTNT Việt Nam.
Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội đợc thành
lập theo quyết định số 51-QĐ/ NH/ QĐ ngày 27.6.1998 của Thống đốc NHNN Việt
Nam. Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh đã đạt đợc nhiều thành tựu đáng kể.


Nguồn vốn tăng trởng bình quân đạt 40%/năm, d nợ tăng trởng bình quân 20%/năm,
lợi nhuận tăng trởng bình quân 20%/năm.
Đến nay chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội đã thực hiện tất cả các sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng hiện đại nh:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức,cá nhân trong và ngoài nớc băng VNĐ và
ngoại tệ dới nhiều hình thức, có bảo hiểm. Phát hành kì phiếu nội và ngoại tệ.
- Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD các dự án, chơng trình kinh tế.
- Cho vay các thành phần kinh tế ngắn,trung,dai hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Cho vay cá nhân có đảm bảo bằng tài sản, cho vay tiêu dùng.
- Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lơng qua tài khoản phát hành thẻ
- Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh đảm bảo chất lợng sản phẩm
- Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu.
- Chuyển tiền nhanh qua mang chuyển tiền điện tử.
- Mua bán trao ngay và có kỳ hạn các loại ngoại tệ
- Thanh toán thẻ Visa, Master
- Cung cấp dịch vụ ngân quỹ: Dịch vụ thu chi tiền mặt, cho thuê két sắt.
- Dịch vụ rút tiền tự động 24/24
- Dịch vụ vấn tin qua điện thoại, giao dịch từ xa qua mạng
- Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng
2.1.2.Kết quả kinh doanh:
Do có sự đoàn kết nhất trí từ Ban lãnh đạo,Ban chấp hành công đoàn cùng toàn
thể cán bộ công nhân viên và sự giúp đỡ từ phía NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Nội đã đạt đợc những thành công nhất định,tạo dựng đợc uy tín và
hình ảnh đối với khách hàng,thu hút đợc một số lợng khách hàng ngày càng
đông,đồng thời khẳng định và củng cố vị trí vững chắc trên thị trờng tiền tệ.
Bảng 2.1: Kết quả tài chính giai đoạn 2005 2007 tại NHNo&PTNT Hà Nội:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
1. ROA (LN trớc thuế/ tổng tài sản)(%) 0.93% 1.37% 1.65%

2. Tổng thu nhập (tỷ VND) 1,722 2,553 3,464
Thu nhập từ lãi tiền gửi, tiền vay 1,690 2,480 3,334
Thu dịch vụ ròng 12,3 16,9 26,1
3. Tổng chi phí 1,614 2,377 3,208
Chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay 1,416 2,094 2,995
4. Lợi nhuận trớc thuế (tỷ VND) 108 176 256
5. Thu dịch vụ ròng/lợi nhuận trớc thuế (%) 11.4% 9.63% 10.22%
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2005-2007NHNo&PTNT Hà Nội)
Từ bảng 2.1 ta thấy, chỉ tiêu ROA của chi nhánh tăng qua các năm, cho thấy
hoạt động của chi nhánh ngày càng hiệu quả. Hiệu quả hoạt động này đã đem đến
cho chi nhánh mức tăng lợi nhuận cao và đều 3 năm liên tiếp. Lợi nhuận trớc thuế
năm 2006 tăng 68 tỷ so với năm 2005, năm 2007 tăng 80 tỷ so với năm 2006. Tỷ lệ
thu dịch vụ ròng trên lợi nhuận trứơc thuế có giảm cho thấy ngân hàng đã tăng
nguồn thu từ thu lãi tiền gửi, tiền vay. Điều đó một phần là do trong 3 năm qua, chỉ
số lạm phát tăng cao, đẩy mức lãi suất ngân hàng tăng theo; một phần là nhờ chính
sách huy động và sử dụng vốn hợp lý của chi nhánh. Điều này thể hiện qua mức
chênh lệch giữa chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay với thu nhập từ lãi tiền gửi, tiền vay
ngày một tăng.
Cụ thể, hoạt động kinh doanh cua ngân hàng trong những năm qua đă đạt đợc
những kết quả khả quan nh sau:
Bảng 2.2: Thực trang huy động vốn giai đoạn 2005 2007 tại NHNo&PTNT Hà
Nội: Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. TG của KBNN,
TCTD trong nớc
3,637 31.4 4,359 34.0 6,234 39.6
2. Tiền gửi của khách
hàng

7,666 66.1 7,718 60.1 8,595 55.6
TG không kì hạn 2,934 38.3 3,256 42.2 3,520 40.9
TG có kì hạn 4,732 61.7 4,462 57.8 5,075 59.1
3. Phát hành giấy tờ
có giá
298 2.5 768 5.9 750 4.8
Tổng cộng 11,601 100 12,845 100 15,486 100
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2005-2007NHNo&PTNT Hà Nội)
Về nguồn vốn:Công tác nguồn vốn luôn đợc Chi nhánh coi trọng và là mục
tiêu hàng đầu để phát triển kinh doanh. Tổng nguồn vốn huy động tăng với tốc độ
khá đều qua các năm. Chứng tỏ sự phát triển ổn định của ngân hàng. Nhng thành
phần nguồn vốn thì có nhiều thay đổi. Tuy tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng nguồn
vốn của ngân hàng có giảm nhng về lợng thì tăng trởng rất khả quan. Năm 2006, tiền
gửi của khách hàng tăng 52 tỷ đồng so với năm 2005, năm 2007 tăng 877 tỷ, đây là
một con số rất lớn, thể hiện niềm tin của khách hàng đối với NHNo&PTNT Hà Nội
đã tăng đáng kể và đây cũng là dấu hiệu tốt cho thấy sự phát triển về dịch vụ khách
hàng của chi nhánh. Tỉ lệ tiền gửi có kì hạn tăng đến 59% so với tổng tiền gửi khách
hàng giúp cho nguồn vốn huy động của ngân hàng ngày càng ổn định hơn.
Về d nợ :Sử dụng vốn là vấn đề rất quan trọng đối vối ngân hàng.Với số vốn
huy động đợc,ngân hàng phải đảm bảo cho việc sử dụng vốn của mình đạt đợc mục
đích an toàn vốn,thúc đẩy kinh tế phát triển và thu lãi cao.
Với phơng châm đi vay để cho vay,lấy mục tiêu mang phồn thịnh đến với
khách hàng NHNo&PTNT chi nhánh Hà Nội đã từng bớc mở rộng đầu t vốn cho
các thành phần kinh tế quốc doanh và ngoài quốc doanh,đa dạng hóa hoạt động dịch
vụ nh: Cho vay các doanh nghiệp sản suất kinh doanh công nghiệp,thơng nghiêp,dịch
vụ,cho vay để bổ sung vốn lu động cũng nh vốn cố định.Tùy theo nhu cầu vay,đặc
điểm chu chuyển vốn mà ngân hàng áp dụng hay phơng thức vay luân chuyển lãi
suất cao theo biểu lãi suất hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam. Mặc dù có sự
cạnh tranh ngày càng cao giữa các ngân hàng với nhau và giữa các ngân hàng với các
tổ chức tài chính tín dụng khác, nhng cùng với sự tăng trởng mạnh mẽ về nguồn vốn,

hạt động tín dụng và đầu t của Chi nhánh cũng thu đợc kết quả rất khả quan.
Bảng 2.3: Tình hình d nợ giai đoạn 2005 2007 tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Nội. Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Tổng d nợ
2,467 2,457 3,462
1. D nợ theo thời gian
- D nợ nội tệ 1,749 2,044 2,695
- D nợ ngoại tệ 718 413 803
2.D nợ theo thời gian
- D nợ ngắn hạn 1,527 1,336 2,025
- D nợ trung hạn 305 433 492
- D nợ dài hạn 635 688 945
3.D nợ theo TP kinh tế
- D nợ DNNN 973 818 879
- D nợ DN ngoài quốc doanh 1,373 1,292 2,276
- D nợ cá nhân,hộ GĐ 121 347 307
4. Chất lợng tín dụng
- Nợ đủ tiêu chuẩn 1,739 1,818 3,394
- Nợ quá hạn (Nợ xấu nhóm 2-5 68 41 21
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2005 2006 NHNo&PTNT chi
nhánh Hà Nội)
Tổng d nợ biến động không đều. Năm 2006, tổng d nợ giảm 10 tỷ so với năm
2005, nhng đến năm 2007, tổng d nợ đã tăng nhanh chóng lên 3,462 tỷ. Đặc biệt với
d nợ quá hạn giảm nhanh chón, đều đặn mỗi năm là một dấu hiệu rất tốt về hoạt
động cho vay tín dụng và quản lý rui ro của ngân hàng.
2.2.Các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế:
Hiện nay,hoạt động TTQT trong toàn hệ thống NHNo&PTNT nói chung và
từng Chi nhánh nói riêng đều phải tuân theo Quy định về quy trình và kĩ thuật
nghiệp vụ TTQT trong toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.Quy trình này đợc

ban hành kèm theo Quyết định 447QDD NHNo QHQT ngày 7/6/2001 của
Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.Trong đó chỉ rõ phạm vi áp dụng,nguyên
tắc hoạt động và quy trình nghiệp vụ TTQT của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Cũng theo quy định trên, hoạt động TTQT phải phù hợp với UCP600, URC525
đồng thời phải không đợc mâu thẫn với các quy định của Luật pháp, Chính phủ,
NHNN Việt Nam cũng nh các hiệp định, thỏa thuận quốc tế do Tổng Giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam kí kết.
Trách nhiệm TTQT của NHNo&PTNT đợc liệt kê gồm:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng.
- Lập và xử lý chứng từ nghiệp vụ TTQT đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong nghiệp vụ TTQT.
- Chịu trách nhiệm cân đối ngoại tệ để thanh toán nhập khẩu.
2.3.Thực trạng hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT Hà Nội:
NHNo&PTNT Hà Nội thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế sau:
- Chuyển tiền ra nớc ngoài.
- Nhận chuyển tiền đến
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu
- Th tín dụng xuất, nhập khẩu
- Chuyển tiền đi
Bảng 2.4: Tình hình TTQT giai đoạn 2005 2007 tại NHNo&PTNT Hà Nội.
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Số món Số tiền Số món Số tiền Số món Số tiền
1. Nhập Khẩu 2,917 179.6 3,219 124.7 3,883 293.3
- L/C 889 107.2 798 62.4 1,071 140.4
- Nhờ thu 346 16.9 427 19.2 468 28.2
- Chuyển tiền 1,682 55.5 1,994 43.1 2,344 70.7
2. Xuất Khẩu 514 14.9 755 20.2 1,015 52,4
- L/C 25 1.3 44 1.8 47 2.5
- Nhờ thu 81 1.5 170 4.3 170 7.1
- Chuyển tiền 408 12.1 541 14.1 798 42.8

Phí dịch vụ
0.336 0.368 0.500

×