Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.41 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


- Đối“với nước ta, nguồn thu từ thuế chiểm khoản trên 73% số thu NS quốc
gia; đảm bảo cho hệ thống chính trị hoạt động và phát triển đất nước...”


-“Những năm qua TP Cao Lãnh DNNVV phát triển mạnh về số lượng và quy
mô hoạt động trên 600 DN, số tiền thuế nộp vào NSNN năm 2015 trên 73 tỷ đồng
chiếm khoản 70% số thu thuế NQD.


- Số thuế thu từ khu vực này ngày càng tăng qua các năm.”
<i>Tuy nhiên </i>


- Thời“gian hệ thống thuế đã được cải cách điều chỉnh nhưng chính sách
thuế của nước ta vẫn còn một số hạn chế,... ; Mặt khác việc quản lý thu thuế đối với
các DNNVV tại Chi cụ Thuế TP Cao Lãnh còn hạn chế nguồn nhân lực, các mảng
nghiệp vụ thuế … so với yêu cầu quản lý.”


Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu:
<i><b>“Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi </b></i>
<i><b>cục Thuế thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ. </b></i>
.


<b>CHƢƠNG 1:“CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU </b>


<b>THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA” </b>



<b>1.1.“Khái quát về thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa”</b>
<i><b>1.1.1.</b><b>“</b><b>Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa</b><b>”</b></i>
<i>1.1.1.1.“Khái niệm”DNNVV </i>


DNNVV“là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp


luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc
số lao động bình quân năm.”


1.1.1.2. Đặc điểm DNNVV


Doanh“nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp, đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế; doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô vốn nhỏ, đặc biệt
<i>là ở các nước đang phát triển; năng lực cạnh tranhhạn chế; Thứ tư, tập trung vào các </i>
ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng.”


<i>1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo; giữ vai trò ổn định nền kinh
tế, phần lớn các nền kinh tế; làm cho nền kinh tế năng động; tạo nên ngành công
nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng; là trụ cột của kinh tế địa phương; DNNVV
đóng góp tỷ trọng tương đối lớn cho thu NSNN.”


<i><b>1.1.2. Đặc điểm và vai trò của Thuế </b></i>
<i>1.1.2.1.“Khái niệm về Thuế”</i>


Thuế“là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả
trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua con đường quyền lực
nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước. Do đó, thuế mang tính cưỡng chế và
được thiết lập theo nguyên tắc luật định.”


<i>1.1.2.2. Đặc điểm của thuế </i>


Thuế“là biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực, tính cưỡng
chế, tính pháp lý cao nhưng sự bắt buộc này là phi hình sự; Thuế là một khoản đóng
góp khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp.”



<i>1.1.2.3. Vai trò của Thuế </i>


Thuế“là nguồn thu chủ yếu của ngân sách; Thuế góp phần điều chỉnh nền cơ
cấu sản xuất và tiêu dùng; Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế và sự công bằng xã hội.”


<i>1.1.2.4. Một số sắc thuế cơ bản áp dụng với các doanh nghiệp </i>
<b>1.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa </b>
<i><b>1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế </b></i>


<i>1.2.1.1.“Khái niệm quản lý thuế”</i>


Quản“lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật.”


1.2.1.1.“Đặc điểm quản lý thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.2.2. Quy trình và nội dung quản lý thuế </b></i>


<i>1.2.2.1. Các quy trình qua<sub>̉n lý th́ đới với doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa </sub></i>


Đăng ký thuế;“Thủ tục hoàn thuế; Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; Xoá nợ
tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin về NNT; Kiểm tra thuế; Cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại,
tố cáo, khởi kiện về thuế.”


<i>1.2.2.2. Nội dung Quản lý thuế </i>



Nhóm 1-“Các thủ tục hành chính thuế, bảo đảm các điều kiện cho người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn; Nhóm 2 – giám sát
việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với người nộp thuế; Nhóm
3 – Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu quả.”
<i><b>1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với DNNVV </b></i>
<i>1.2.3.1. Các yếu tố chủ quan </i>


<i>1.2.3.2. Các yếu tố khách quan </i>


<b>1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ở một số nƣớc trên thế </b>
<b>giới và ở Việt Nam </b>


<i><b>1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới </b></i>
<i>1.3.1.1. Kinh nghiệm của Indonesia </i>


<i>1.3.1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Trung Quốc</i>


<i><b>1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Đồng </b></i>
<i><b>Tháp </b></i>


<i>1.3.2.1. Kinh nghiệm cu<sub>̉a Chi cục Thuế TP Sa Đéc - tỉnh Đồng Tháp </sub></i>
<i>1.3.2.2 Kinh nghiệm cu<sub>̉a Chi cục Thuế huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp </sub></i>
<i><b>Bài học rút ra cho Chi cục Thuế TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp </b></i>


<i>Thứ nhất,</i>“là đẩy mạnh thực hiện cơ chế cơ quan thuế tính thuế sang cơ chế
NNT tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.”


<i>Thứ hai,</i>“nâng cao sự tuân thủ của NNT bằng các biện pháp tăng cường dịch
vụ hỗ trợ NNT, tạo thuận lợi và giảm chi phí thực hiện nghĩa vụ thuế cho NNT.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chính sách thuế.”


<i>Thứ tư,</i>“tập trung cho công tác kiểm tra, thanh tra thuế nhằm phát hiện và xử
lý kịp thời những gian lận, vi phạm của doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế.”


<i>Thứ năm,</i>“là ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý thuế.”


<i>Thứ sáu,</i>“hồn thiện chính sách thuế phù hợp với tính hình phát triển kinh tế
của đất nước.”


<i>Thứ bảy,</i>“chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức thuế.”


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI </b>


<b>VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ CAO LÃNH</b>


<b>2.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa và công tác thu thuế tại </b>
<b>thành phố Cao Lãnh </b>


<i><b>2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Cao Lãnh </b></i>


Cao Lãnh là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Tháp, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phịng của tồn Tỉnh. có 17 đơn vị hành
chính bao gồm 08 phường và 07 xã. Cơ cấu kinh tế, tỷ trọng thương mại - dịch vụ
chiếm 60,49%, công nghiệp - xây dựng chiếm 27,98% và nông nghiệp chiếm
11,53%.


<i><b>2.1.2. Đặc điểm tình hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố </b></i>
<i><b>Cao Lãnh </b></i>


Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ với mức
vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng dao động trong khoảng 88,29 % - 90,15 % và số lượng lao


<i>động dưới 100 người dao động trong khoảng 98,97 % - 99,36 %. </i>


<i><b>2.1.3. Chi cục thuế thành phố Cao Lãnh </b></i>


<b>2.2. Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn </b>
<b>2013-2015 tại Chi cục Thuế thành phố Cao Lãnh </b>


<i><b>2.2.1. Kết quả thu NSNN trên địa bàn thành phố Cao Lãnh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

công bằng cho xã hội.


<i><b>2.2.2. Thực trạng quản lý thu thuế DNNVV tại Chi cục Thuế TP Cao Lãnh </b></i>
<i>2.2.2.1. Phân cấp quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa </i>


Chi cục“Thuế TP Cao Lãnh được Cục Thuế phân cấp quản lý trực tiếp đối
với các DNNVV đăng ký thành lập trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở hồ sơ thành
lập doanh nghiệp, Sở Kế hoạch đầu tư chuyển thông tin sang Cục Thuế, Cục Thuế
căn cứ vào các văn bản quy định về phân cấp quản lý doanh nghiệp để phân cấp cho
Phòng Kiểm tra hoặc các Chi cục Thuế quản lý.”


2.2.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp


Tình hình tuyên truyền hỗ trợ NNT trong những năm qua tại Chi cục Thuế
TP Cao Lãnh được tổng hợp như sau:


<b>Bảng 2.7. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2013 – 2015 </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Đơn vị </b> <b>Năm </b>
<b>2013 </b>



<b>Năm </b>
<b>2014 </b>


<b>Năm </b>
<b>2015 </b>


<b>Bình </b>
<b>quân </b>


<b>Tốc độ tăng </b>
<b>năm 2015 so với </b>


<b>2013 </b> <b>2014 </b>
Số lượt giải đáp qua điện


thoại Lượt 95 180 196 157 206 109


Số lượt trả lời bằng văn


bản Lượt 13 26 23 21 177 88


Số buổi tập huấn đối thoại


trong năm Buổi 5 12 11 9 220 92


Số DN đến tham dự tập


huấn và đối thoại Lượt 428 2.590 1.755 1.591 410 68
Số lượng pano được sửa



chữa và làm mới Cái 10 8 0 6 00 00


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bảng 2.8. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế </b>
<b>của DNNVV giai đoạn 2013 - 2015 </b>


<b>Chỉ tiêu </b>


<b>Đơn </b>
<b>vị </b>
<b>tính </b>


<b>Tờ khai </b>
<b>thuế GTGT </b>


<b>Tờ khai </b>
<b>thuế TNDN </b>


<b>Quyết toán </b>
<b>thuế TNDN, BCTC </b>
<b>2013 2014 2015 2013 2014 2015 2013 2014 2015 </b>
Số TK phải nộp


trong năm


Hồ


sơ 4.846 4.137 3.404 1.792 1.457 0 440 481 507
Số TK đã nộp Hồ


sơ 4.832 4.131 3.369 1.787 1.435 0 437 481 504


Tỷ lệ nộp TK


(%) % 99,71 99,85 99,72 99,72 98,49 0 96,32 100 99,4
Tỷ lệ nộp TK


đúng hạn (%) % 95,3 96,42 98,54 93,96 96,58 0 95,21 97,09 96,05
<i>(Nguồn: Chi cục Thuế TP Cao Lãnh) </i>
<i>2.2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra </i>


<b>Bảng 2.9. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp </b>
<b>nhỏ và vừa giai đoạn 2013 - 2015 </b>


<i> Đơn vị tính: Số cuộc kiểm tra </i>


<b>TT </b> <b>Loại hình DN </b> <b>Năm 2013 </b> <b>Năm 2014 </b> <b>Năm 2015 </b>


<b>KH TH </b> <b>% </b> <b>KH TH </b> <b>% </b> <b>KH </b> <b>TH </b> <b>% </b>


1 CT Cổ phần 02 02 100 03 02 67 06 05 83


2 CT TNHH 33 31 94 32 38 119 35 32 91


3 DNTN 35 14 40 34 22 65 28 23 82


<b>Cộng </b> <b>70 </b> <b>47 </b> <b>67 </b> <b>69 </b> <b>62 </b> <b>90 </b> <b>69 </b> <b>60 </b> <b>87 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa </b>
<b>giai đoạn 2013 - 2014 </b>


<i>Đơn vị tính: triệu đồng </i>



<b>Năm </b>
<b>Tổng số </b>
<b>thuế </b>
<b>truy thu </b>
<b>& phạt </b>
<b>BQ </b>
<b>trên </b>
<b>1 DN </b>


<b>Trong đó </b> <b><sub>Giảm </sub></b>


<b>số lỗ </b>
<b>chuyển </b>
<b>năm </b>
<b>sau </b>
<b>Giảm </b>
<b>số thuế </b>
<b>đƣợc </b>
<b>khấu trừ </b>
<b>GTGT TNDN </b>


<b>TNCN </b> <b>Phạt </b>


2013 5.401 115 2.669 1.249 28 1.455 225 5.033


2014 2.678 43 754 1.116 48 760 304 1.694


2015 3.299 55 748 1.371 7 1.173 566 1.501



<i>(Nguồn: Chi cục thuế TP Cao Lãnh) </i>
Nhìn trên số liệu để phân tích đánh giá thấy rằng mức độ truy thu thuế và
tiền phạt sau kiểm tra của DNNVV trên địa bàn TP Cao Lãnh là thấp so với mặt
bằng chung toàn tỉnh (74 triệu đồng/DN.)


<i>2.2.2.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế </i>


<b>Bảng 2.11. Tình hình nợ thuế của DNNVV TP Cao Lãnh </b>
<b>giai đoạn 2013 – 2015 </b>


<b>Chỉ tiêu </b>


<b>Số thuế còn nợ (tỷ đồng) </b> <b>Mức độ gia tăng </b>
<b>(%) </b>


<b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b> <b>Bình </b>
<b>quân </b>


<b>2014/ </b>
<b>2013 </b>


<b>2015/ </b>
<b>2014 </b>


Số DN nợ thuế 344 359 479 394 104,36 133,4


Số thuế nợ 23.250 21.753 26.154 23.719 93,56 120,23
<i>- Nợ có khả năng thu </i> <i>3.934 </i> <i>2.855 </i> <i>5.223 </i> 4.004 <i>72,57 </i> <i>128,94 </i>
<i>- Nợ khơng có khả năng thu 19.316 18.898 20.931 19.715 </i> <i>97,83 </i> <i>110,75 </i>
Bình quân số nợ/doanh



nghiệp 67 60 54 60 - -


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.2.2.6. Tổng hợp ý kiến về tăng cường quản lý thu thuế đối với DNNVV qua phiếu
<b>Bảng 2.13. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về quản lý thuế qua phiếu điều tra </b>


<i>(% số doanh nghiệp có nhu cầu/tổng số 107 doanh nghiệp, và 26 công chức của </i>
<i>Chi cục Thuế TP Cao Lãnh có liên quan đến quản lý thu thuế được điều tra) </i>


<i>Đơn vị tính: % </i>
<b>STT </b> <i>Chỉ tiêu nghiên cứu </i>


Các ý kiến trả lời
Rất hợp lý Hợp lý Chưa hợp


lý <i>Khác </i>
1


Việc thực hiện các quy trình quản


lý thuế hiện nay có hợp lý không? 84,61 11,54 3,85
2 Việc ứng dụng công nghệ thông tin


trong lĩnh vực kê khai và quản lý
thu thuế có hợp lý khơng?


88,46 11,54


3



Việc sử dụng ứng dụng phần mềm
quản lý thu thuế như thế nào?


87,08 7,69 5,23


4


(Ông, bà), Doanh nghiệp thấy cách
thức tổ chức và quản lý thuế hiện
nay như thế nào?


85,05 6,54 7,48 0,93


<i> (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra) </i>
<b>2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại </b>
<b>TP Cao Lãnh </b>


<i><b>2.3.1. Những mặt đạt được, nguyên nhân </b></i>
<i>2.3.1.1. Mặt đạt được </i>


<i>- Thứ nhất,</i>“Chi cục Thuế đã thực hiện tốt công tác phân tích, dự báo; rà sốt,
đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn chủ động triển
khai đồng bộ các biện pháp quản lý thu, khai thác nguồn thu chống thất thu ngân sách.”


<i>- Thứ hai,</i>“Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về thuế với mục tiêu
nâng cao sự hiểu biết chính sách Pháp luật về thuế cho NNT, nâng cao tính tự giác,
tự khai, tự nộp thuế của NNT.”


<i>- Thứ ba,</i>“Chi cục thuế cũng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cho
cơng tác kê khai và kế tốn thuế.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>- Thứ năm,</i>“Công tác quản lý nợ thuế là một lĩnh vực quan trọng trong công
tác quản lý thuế.”


<i>2.3.1.2. Nguyên nhân </i>


<i>- Thứ nhất, về công tác cán bộ, Chi cục Thuế thường xuyên tổ chức các lớp tập </i>
huấn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực chỉ
đạo, lãnh đạo điều hành, đổi mới phương pháp làm việc tăng cường tính minh bạch và
trách nhiệm của công chức thuế trong hoạt động công vụ, duy trì kỷ luật kỷ cương
trong toàn ngành thuế.


<i>- Thức hai, việc quản lý thu thuế theo mơ hình chức năng đã phát huy hiệu </i>
quả trong quản lý thuế.”


<i><b>2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân </b></i>
<i>2.3.2.1. Mặt hạn chế </i>


Bên những“chuyển biến tích cực trong công tác quản lý thu thuế đối với
DNNVV tại Chi cục Thuế TP Cao Lãnh vẫn còn những hạn chế nhất định đó là:


<i>- Thứ nhất, năng lực cơng chức cịn hạn chế. </i>


<i>- Thứ hai, Cơng tác tuyên truyền giáo dục, hướng dẫn chính sách thuế chưa </i>
được đa.


<i>- Thứ ba, tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn chỉ đạt trung bình khoản 96%. </i>
<i>- Thứ tư, công tác kiểm tra thuế không hồn thành kế hoạch đề ra. </i>


<i>- Thứ năm, cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế còn kém linh hoạt. </i>


<i>- Thứ sáu, kế hoạch quản lý thu thuế chưa thích ứng được những thay đổi của </i>
môi trường do phải bám sát vào các quy trình quản lý.”


<i><b>2.3.3. Nguyên nhân </b></i>



<i>* Nguyên nhân chủ quan </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lý; việc đôn đốc chưa kịp thời số thuế kê khai; Thứ ba, Trình độ năng lực của một
số cơng chức cịn hạn chế. Thứ tư, Ngoài ra, Chi cục Thuế chưa thường xuyên chú
trọng cơng tác nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.”


<i>* Nguyên nhân khách quan </i>


Thứ nhất,“Chính sách, chế độ về thuế thường xuyên thay đổi bổ sung, Luật thuế
phức tạp không ổn định. Thứ hai, Các ứng dụng nâng cấp chưa kịp thời theo yêu cầu
thay đổi của chính sách thuế mới , bổ sung .Thứ ba, Trong thời gian qua số lượng
DNNVV có tốc độ phát triển rất nhanh nhưng khả năng hiểu biết về pháp luật thuế của
tổ chức và cá nhân nộp thuế không đồng đều . Thứ tư, Người nộp thuế chưa hiểu sâu
sắc về nghĩa vụ và quyền lợi từ khoản tiền thuế mà mình đóng góp.”


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI </b>


<b>VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP CAO LÃNH</b>



<b>3.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu quản lý thu thuế đối với DNNVV tại TP </b>
<b>Cao Lãnh </b>


<i><b>3.1.1. Quan điểm </b></i>


Thuế,“phí và lệ phí là cơng cụ của nhà nước nhằm góp phần quản lý, điều
tiết, ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát tạo môi trường kinh tế xã hội, môi


trường pháp lý cho DN phát triển, nâng cao hiệu quả, chất lượng sản xuất kinh
doanh của DN. Công tác quản lý thu thuế luôn là chức năng trọng tâm của cơ quan
thuế, là một công cụ hữu hiệu nhằm hạn chế thất thu NSNN”


<i><b>3.1.2. Định hướng chung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>3.1.3.1 Mục tiêu cụ thể </i>


<b>3.2. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với DNNVV tại TP Cao Lãnh </b>
<i><b>3.2.1. Tăng cường công tác chi đạo điều hành </b></i>


<i><b>3.2.2. Tăng cường quản lý đội ngũ công chức ngành thuế </b></i>


<i><b>3.2.3. Tăng cường các mảng công tác nghiệp vụ quản lý thu thuế đối với DNNVV </b></i>
3.2.3.1. Về công tác tuyên truyền hổ trợ NNT


3.2.3.2. Về công tác xử lý kê khai thuế - kế tốn thuế
3.2.3.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế


3.2.3.3. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
3.2.3.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.


<b>3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc và các cơ quan hữu quan </b>
<i><b>3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính </b></i>


<i><b>3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế </b></i>


<i><b>3.3.3. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp </b></i>
<i><b>3.3.4. Kiến nghị với UBND tỉnh Đồng Tháp </b></i>
<i><b>3.3.5. Kiến nghị với UBND TP Cao Lãnh </b></i>



<b>KẾT LUẬN </b>


Nâng cao“chất lượng cơng tác quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế đối
với DNVVV luôn là mong muốn của CQT. Nhận dạng và xác định mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý thu thuế đối với DNNVV, từ đó đề ra
các giải pháp thích hợp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với DNNVV.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×