Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 2 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.5 KB, 26 trang )

Tuần 18 tiết 86
Ngày dạy: Thứ hai 21/12/2009
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các
bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
*MTR: Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Kiểm tra 3 HS về nội dung bài trước.
Nhận xét ghi điểm.
3. BÀI MỚI :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Ôn tập:
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
 Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết
buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được
37l dầu.)
 Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi cả hai buổi cửa
hàng bán được bao nhiêu lít dầu?)
 Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu
ta làm thế nào? Tại sao? (Ta thực hiện phép tính
cộng 48 + 37 vì số lít dầu cả ngày, bằng cả số lít
dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp
lại.)
- GV gọi 1 HS lên làm bài, HS còn lại làm vào


vở.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV nhận xét và chấm một số vở cho HS.
Bài 3 :Thực hiện như bài 2
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Hát vui.
- 3 Hs thực hiện
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm . HS còn
lại làm vào vở.
- 1 HS đọc đề
- 1HS lên bảng làm . HS còn
lại làm vào vở.
66
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bò bài sau.
67
Tuần 18
Ngày dạy: Thứ hai 21/12/2009
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
- Đọc rõ ràng trơi chảy bài TĐ đã học ở kỳ 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ; hiểu ý chính
của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn
thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2) ; biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học (
BT3).
* MTR: Đọc đúng chữ bài TĐ đã học ở kỳ I, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / phút ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KT BÀI CŨ:
3/BÀI MỚI:
a/ Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng
b/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC
LÒNG
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em
nếu có và chấm điểm khuyến khích :
+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
+ Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/1 phút : 1,5 điểm
3/ TÌM TỪ CHỈ SỰ VẬT TRONG CÂU ĐÃ
CHO
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong
câu đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ VIẾT BẢN TỰ THUẬT THEO MẪU

-Hát vui.
-Nhắc tên bài.
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng,
bốc thăm chọn bài tập đọc sau
đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ đònh.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn và bổ sung
nếu cần.
68
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi một số em đọc bài Tự thuật của mình.
- GV Cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi
lần có HS đọc bài, các HS khác
nhận xét, bổ sung
69
Tuần 18
Ngày dạy: Thứ ba 22/12/2009 ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU
- Mức độ u cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2)
- Bước đầu biết dung dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng
CT ( BT3)

* MTR: Đọc đúng chữ bài TĐ đã học ở kỳ I, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / phút ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc.
- Tranh minh họa bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung đọan văn bài tập 3.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KT BÀI CŨ:
3/BÀI MỚI:
a/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng
b/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC
LÒNG
- GV tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
c / ĐẶT CÂU TỰ GIỚI THIỆU
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần
nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì ?
- Gọi 1 số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình
huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cập đôi để tìm cách
nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi 1 số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận
xét và cho điểm.
4/ ÔN LUYỆN VỀ DẤU CHẤM
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đọan văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho
-Hát vui.

-Nhắc tên bài.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc một tình
huống.
-HS thực hành nói lời giới thiệu.
-Nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
70
đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
71
Tuần 18 tiết 18.
Ngày dạy:25/12/2009
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO
GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mơ.
Biển báo tương đối cân đối.
* HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít
mấp mơ. Biển báo cân đối.
II/ CHUẨN BỊ:
GV:- Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh

họa cho từng bước.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
HS: - Giấy thủ công,kéo,hồ dán,thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- GV gọi đại điện các tổ trưởng kiểm tra ĐDHT và báo
cáo.
- Nhận xét chung khâu KT.
3. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ
xe, hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét sự giống và
khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển
báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông
đã học.
c. GVø hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
+ Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6
ô.
+ Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là
4 ô.
-Hát vui.
- Các tổ trưởng kiểm tra và
báo cáo.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và theo dõi.

- HS tự làm và cắt các hình
theo yêu cầu.
72
+ Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4ô rộng 1ô
+ Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10, rộng 1 ô
làm chân biển báo.
- GV theo dõi các em thực hành.
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H1).
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo
khoảng nửa ô (H2).
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ (H3).
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn
màu xanh như hình 4.
- GV hướng dẫn HS dán hình tròn màu xanh lên trên
hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán
hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân
đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm 2 phần bằng
nhau.
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ
xe, GV theo dõi.
* GV nhận xét tiết học.
4/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
? GV hỏi lại tựa bài học?
- HS nhắc lại các bước gấp ,cắt biển báo.
- Liên hệ GD.
-Về nhàxem lại các quy trình gấp, cắt và chuẩn bò tiết sau
-Nhận xét tiết học.
- HS thực hành gấp, cắt, dán
biển báo cấm đỗ xe.

- Cá nhân trả lời.
- 2em nhắc lại + Lớp theo dõi
nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
73
Tuần 18
Ngày dạy: Thứ ba 22/12/2009 .
Tập Viết
ÔN TẬP (Tiết 3)
I/ MỤC TIÊU
- Mức độ u cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2)
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT ; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
* MTR: Đọc đúng chữ bài TĐ đã học ở kỳ I, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / phút ), tốc
độ viết khoảng 30 chữ / 15
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ đònh đọan thơ cần kiểm tra học thuộc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KT BÀI CŨ:
3/BÀI MỚI:
a/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng
b/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Như tiết 1
c / ÔN LUYỆN CÁC TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CỦA
NGƯỜI VÀ VẬT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

- Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời
càng lạnh giá là gì ?
- Càng về sáng, tiết trời như thế nào ?
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về
sáng ?
- Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả
làm bài.
- Theo dõi và chữa bài.
d/ ÔN LUYỆN VỀ CÁCH VIẾT BƯU THIẾP
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau đó gọi một số HS đọc
bài làm, nhận xét và cho điểm.
- Nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm
- Là tiết trời.
- Càng lạnh giá hơn.
- Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh
mát
c) siêng năng, cần cù.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
74
4/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học:…………………….
- HS chuẩn bò bài sau.
- Nghe
75

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×