TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt: ôp - ơp
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ôp, ơp, hộp sữa,lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ôp, ơp, hộp sữa,lớp học.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho Hs viết bảng
Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh SGK
a) Vần op: Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo
vần ôp trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
GV nhận xét.
*Tổng hợp tiếng khoá.
GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng.
Yêu cầu HS đọc lại ôp – hộp – hộp sữa
b) Vần ơp: (tương tự vần ôp)
Nhận diện:
- GV thay ô bằng ơ được ơp
*Đọc từ ứng dụng:
c)Phát triển kĩ năng: Gv đính các thẻ từ yêu
cầu Hs nhẩm đọc.
trứng ốp khớp xương
lốp xe lớp trưởng
Gv chỉnh sửa phát âm.
-Yêu cầu Hs nêu tiếng có vần mới trong các từ.
- 3 HS đọc bài 85
- Cả lớp viết từ: cải bắp
-Hs phân tích, so sánh vần ôp -op.
-HS khá giỏi đọc vần ôp
HS yếu đọc lại ô – pờ – ôp
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép tiếng họp suy nghĩ đánh
vần rồi đọc trơn.
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS so sánh ôp và ơp:
Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm ô - ơ
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
Hs yếu phân tích tiếng, đánh vần-
đọc trơn từ.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
Tiết 2
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng: ôp, ơp, hộp sữa,lớp học.
*Vần ôp, hộp sữa:
- GV viết mẫu vần op vừa viết vừa hướng dẫn
quy trình.
GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV viết mẫu từ: hộp sữa.
GV hướng dẫn Hs viết liền nét giữa h và vần
ôp
- HS yếu chỉ cần viết chữ hộp.
.GV nhận xét, lưu ý vị trí dấu thanh
* Vần ơp, lớp học: (tương tự)
b. Luyện viết vở:
-GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập
viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ
HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói:
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và
thảo luận nhóm đôi. GV gợi ý 1 số câu hỏi
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 87.
có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không
trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết
bài 86.
- HS viết bài vào vở tập viết.
HS đọc tên chủ đề luyện nói: Các
bạn lớp em.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần
ôp, ơp vừa học.Hs nêu miệng nối
tiếp.
Đạo đức: Em và các bạn ( tiết 1)
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được: trẻ em cần phải học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức.Một số bông hoa bằng giấy.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “ tặng hoa”
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
- GV nhận xét chọn ra 3 bạn được tặng hoa
nhiều nhất.
H: Các con có muốn được tặng hoa như các bạn
không?
H: Vì sao con tặng hoa cho bạn?
GV kết luận:Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã
biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2
- GV nêu yêu cầu:
H: Các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
- Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng
chơi, cùng học vui hơn?
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em
cân phải đối xử với bạn ntn?
GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được học tập,
được vui chơi, được tự do kết bạn.
-Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có
một mình.
-Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải...
Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 3
-Chia làm 3 nhóm giao nhiệm vụ cho từng
nhóm.
Nhóm 1: tìm hiểu tranh 1, 2
Nhóm 2: tìm hiểu tranh 3, 4
Nhóm 1: tìm hiểu tranh 4, 5
-GV kết luận:
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
-Hs được Gv nêu tên lên tặng hoa
cho những bạn mà mình thích cùng
học cùng chơi.
-HS ý kiến trước lớp.
- Hs thảo luận theo nhóm bàn trả
lời câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày nối
tiếp.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Thủ công: Ôn tập
Chủ đề “ Gấp hình”
A.Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
- HS gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các mẫu gấp đã học.
- HS: Giấy màu, vở thủ công.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Gọi 1 số HS nêu các bài đã học ở chương gấp hình. – Hs nêu tên bài đã học.
Gv ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
-Gv đính các mẫu lên bảng, cho Hs nêu lại quy trình. –Hs nêu lại các bước thực
hiện
mẫu.
GV kết luận củng cố. - HS thực hành gấp cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm -HS trình bày sản phẩm của
mình.
-GV, HS chọn ra những sản phẩm đẹp và tuyên
dương.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những hs chưa hoàn thành về nhà hoàn
thành tiếp.
- Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, kéo tiết sau học.
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm
2011
Tiếng Việt: ep - êp
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho Hs viết bảng
Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh SGK
a) Vần ep: Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo
- 3 HS đọc bài 86
- Cả lớp viết từ: hộp sữa.
-Hs phân tích, so sánh vần ep -op.
vần ep trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
GV nhận xét.
*Tổng hợp tiếng khoá.
GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng.
Yêu cầu HS đọc lại ep – chép – cá chép
b) Vần êp: (tương tự vần ep)
Nhận diện:
- GV thay e bằng ê được êp
*Đọc từ ứng dụng:
c)Phát triển kĩ năng: Gv đính các thẻ từ yêu
cầu Hs nhẩm đọc.
khép cửa cơm nếp
cuộn thép bếp củi
Gv chỉnh sửa phát âm.
-Yêu cầu Hs nêu tiếng có vần mới trong các từ.
-HS khá giỏi đọc vần ep
HS yếu đọc lại e – pờ – ep
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép tiếng chép suy nghĩ đánh
vần rồi đọc trơn.
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS so sánh êp và ep:
Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm e - ê
HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc
theo.
Hs yếu phân tích tiếng, đánh vần-
đọc trơn từ.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
Tiết 2
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
*Vần ep, cá chép:
- GV viết mẫu vần ep vừa viết vừa hướng dẫn
quy trình.
GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV viết mẫu từ: cá chép.
GV hướng dẫn Hs viết liền nét giữa ch và vần
ep
- HS yếu chỉ cần viết chữ chép.
.GV nhận xét, lưu ý vị trí dấu thanh
* Vần êp, đèn xếp: (tương tự)
b. Luyện viết vở:
-GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập
viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ
HS yếu.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng
có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không
trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết
bài 87.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói:
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và
thảo luận nhóm đôi. GV gợi ý 1 số câu hỏi
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 88.
HS đọc tên chủ đề luyện nói: Xếp
hàng vào lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần
ep, êp vừa học.Hs nêu miệng nối
tiếp.
Toán: Phép trừ dạng 17 - 7
A.Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình
vẽ.
-Bài tập 1(cột 1, 3, 4); 2 (cột 1, 3); 3
B. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó chục que tính và các que tính rời
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
-Gv đọc cho Hs viết bảng: 15 – 2; 19 - 6
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
a) Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 17 - 7
GV và hs cùng thao tác trên que tính
Gv lấy 7 que rời đặt xuống hàng dưới.
H: Còn lại bao nhiêu que tính?
GV yêu cầu Hs nêu cách làm.
H: 17 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính?
Vậy 17 trừ 7 bằng bao nhiêu?
GV kết hợp ghi bảng: 17 - 7 = 10
- GV hướng dẫn hs cách đặt tính và thực hiện
tính.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính.
c. Thực hành:
Bài 1: Tính
-GV củng cố hs cách tính.
- HS thực hiện tính dọc trên bảng
con.
-Hs lấy 17 que tính (1 bó 1 chục
và 7 que tính rời) lấy bớt 7 que
tính.
HS trả lời: có 17 que tính, bớt 7
còn lại 10 que tính.
-Hs nêu được cách bớt: 7 que tính
rời bớt 7 que tính; hàng trên còn 1
chục que tính với 0 que tính là 10
que tính.
Hs nêu lại cách đặt tính và tính.
Làm ví dụ trên bảng con.