Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giao án lớp 5 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.67 KB, 52 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
06.02
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Lập làng giữ biển.
Hình hộp chữ nhật _ Hình lập phương
Tham gia xây dựng quê hương (tiết 1).
Nước nhà bò chia cắt.
Thứ 3
07.02
L.từ và
câu
Toán

Khoa học
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
Năng lượng mặt trời
Thứ 4
08.02
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Cao Bằng.


Luyện tập
Ôn tập về văn kể chuyện.
Châu Á (tt)
Thứ 5
09.02
Chính tả
Toán
Kể
chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
hình lập phương
Ông Nguyễn Đăng Khoa.
Thứ 6
10.02
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Luyện tập
Sử dụng năng lượng của chất đốt
Viết bài văn kể chuyện.
-1-
Tuần 21
Tuần 21
Tuần 21
Tuần 21
Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2006

TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong
bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân
vật.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghóa của
bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời
mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập
làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới
ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có
cảm giác như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu tả
đám cháy?

- Con người và hành động của anh
bán bánh giò có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Lập làng giữ biển.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn
để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhừng nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá, giỏi đọc.
-2-
15’
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh,
chú ý sửa sai những từ ngữ các em
phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu
những từ ngữ các em nêu và dùng
hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu
một số từ ngữ như: làng biển, dân

chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài
văn rồi trả lời câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?
 Bố và ông của Nhụ cùng trao
đổi với nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong
bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh
đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy việc lập làng mới ngoài đảo có
lợi?
 Hình ảnh một làng mới hiện ra
như thế nào qua những lời nói của
bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: bố và ông của
Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc
đưa dân làng ra đảo và qua lời của
bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có
nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát
âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các
em có thể nêu thêm từ chưa hiểu

nghóa.
- Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả
lời.
Dự kiến:
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố
bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một
gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa
dần cả gia đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ
bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng,
xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy
việc lập làng mới rất có lợi là “Người
có đất ruộng …, buộc một con
thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường
học, có nghóa trang.”
-3-
5’
dũng cảm táo bạo trong việc xây
dựng cuộc sống mới ở quê hương.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy

ông Nhụ suy nghó rất kó và cuối
cùng đã đồng tình với kế hoạch của
bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết
trên đều thể hiện sự chuyển biến tư
tưởng của ông Nhụ, ông suy nghó
rất kó về chuyện rời làng, đònh ở lại
làng cũ → đã giận khi con trai
muốn ông cùng đi → nghe con giải
thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và
đồng tình với con trai.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghó của
bố Nhụ? Nhụ đã nghó về kế hoạch
của bố như thế nào?
- Giáo viên chốt: trong suy nghó của
Nhụ thì việc thực hiện theo kế
hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi, sau
đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch
Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ
được những người dân chài lập ra.
Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và trong
suy nghó của Nhụ nó vẫn đang bồng
bềnh đâu đó phía chân trời.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài văn.
 Ta cần đọc bài văn này với

giọng đọc như thế nào để thể hiện
hết cái hay cái đẹp của nó?
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức
không còn chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế
nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích
quan trọng nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế
hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch
đã được quyết đònh và mọi việc sẽ
thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu câu trả lời.
-4-
4’
1’
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc
diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi
ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ
có chợ/ có trường học/ có nghóa
trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như
trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/
vỗ vào vai Nhụ …/

- Thế nào/ con, / đi với bố
chứ?//
- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết đònh rồi.//
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm
nội dung bài văn
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Nhận xét tiết học
Dự kiến:
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật
(bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ
tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài
văn.
- Học sinh các nhóm tìm nội dung bài
và cử đại diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi những người dân
chài dũng cảm… của Tổ quốc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
TOÁN:
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
-5-
1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng trong hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
2. Kó năng: - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình
chữ nhật.
- Chỉ ra được các yếu tố củ hình hộp chữ nhật – hình lập
phương.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Dạng hình hộp – dang khai triển.
+ HS: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành biểu

tượng: Hình hộp chữ nhật – Hình lập
phương.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận, động não.
- Giới thiệu mô hình trực quan về
hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh nhận ra các yếu
tố:
+ Các mặt hình gì?
+ Mấy mặt?
+ Mấy đỉnh?
+ Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt
dạng khai triển.
- Tương tự hướng dẫn học sinh quan
sát hình lập phương.
- Giáo viên chốt.
- Hát
- Sửa bài 1/ 12
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh
quan sát và ghi lại vào bảng thảo
luận.
- Đại diện nêu lên.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Thực hiện theo nhóm.

- Nhận biết các yếu tố qua dạng khai
triển và dạng hình khối.
-6-
17’
3’
1’
- Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có
dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1
- Giáo viên chốt.
Bài 2
- Giáo viên chốt.
Bài 3
- Giáo viên chốt.
Bài 4
- Giáo viên chốt lại kích thước các
mặt để áp dụng tính diện tích.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 14
- Chuẩn bò: “Diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần”.
- Nhận xét tiết học
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm thi đua tìm được nhiều

và đúng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận
xét.
- Học sinh làm bài – 4 em lên bảng
sửa bài – cả lớp nhận xét.
- Đọc đề – làm bài.
- Học sinh sửa bài – đổi tập.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ đề bài.
- Quan sát số đo và tính diện tích
từng mặt.
- Làm bài.
- Sửa bài – đổi tập.
- Học sinh lần lượt nêu các mặt xung
quanh. Thực hành trên mẫu vật hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-7-
ĐẠO ĐỨC:
THAM GIA XÂY DỰNG QUÊ HƯƠNG (t1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục
lệ của quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với
khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương
thêm giàu đẹp.

2. Kó năng: - Học sinh có những hành vò, việc làm thích hợp để tham
gia xây dựng quê hương.
3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng
và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành
vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về
lòch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế
của Tổ quốc ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tham gia
xây dựng quê hương (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận truyện
“Cây đa làng em”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại, kể chuyện.
- Giới thiệu: Mỗi người, ai cũng có
quê hương. Quê hương có thể là nơi
gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta
hay ông bà, cha mẹ sinh ra. Câu
chuyện mà cô (thầy) sắp kể nói về
tình cảm của một bạn đối với quê
- Hát
- Học sinh nêu.
- Bổ sung.
Hoạt động nhóm bốn, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
-8-
hương mình.
- Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh
minh hoạ.
 Cây đa mang lại lợi ích gì gho
dân làng?
 Tại sao bạn Hà quyết đònh góp
tiền để cứu cây đa?
 Trẻ em có quyền tham gia vào
những công việc xây dựng quê
hương không?
 Nói theo bạn Hà chúng ta cần
làm gì cho quê hương?
⇒ Kết luận:
• Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp
cho làng, đã gắn bó với dân làng qua
nhiều thế hệ. Cây đa là một trong
những di sản của làng. Dân làng rất

q trọng cây đa cổ thụ nên gọi là
“ông đa”.
• Cây đa vò mối, mục nên cần được
cứu chữa. Hà cũng yêu q cây đa,
nên góp tiền để cưu cây đa quê
hương.
• Chúng ta cần yêu quê hương mình
và cần có những việc làm thiết thực
để góp phần xây dựng quê hương
ngày càng giàu đẹp.
• Tham gia xây dựng quê hương còn
là quyền và nghóa vụ của mỗi người
dân mỗi trẻ em.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Động não.
- Giao cho mỗi nhóm thảo luận một
việc làm trong bài tập 3.
→ Kết luận:
 Các việc b, d là những việc làm
có ích cho quê hương.
 Các việc a, c là chưa có ý thức
xây dựng quê hương.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1/
SGK.
- 1 học sinh kể lại truyện.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-9-
1’
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Mỗi người chúng ta đều
có một quê hương. Quê hương theo
nghóa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc
Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là
người Việt Nam, được mang quốc
tòch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần
phâỉ tham gia xây dựng và bảo vệ
quê hương, đất nước của mình bằng
những việc làm cụ thể, phù hợp với
khả năng.
 Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại.
- Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
- Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.
∗ Ai tán thành?
∗ Ai không tán thành?
∗ Ai lưỡng lự?
- Kết luận:
 Các ý kiến a, b là đúng.

 Các ý kiến c, d chưa đúng.
- Đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các tư
liệu về quê hương.
- Vẽ tranh về quê hương em.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày kết quả
trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh giơ tay và giải thích lí do:
Vì sao tán thành? Vì sao không tán
thành? Vì sao lưỡng lự?
- Lớp trao đổi.
- 2 học sinh đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-10-
LỊCH SỬ:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-
vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
- Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh

đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt.
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng
đứng lên chống Mỹ_Diệm
2. Kó năng: - Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá
vỡ Hiệp đònh Giơ-ne-vơ
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Chuẩn bò bài, tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Kể 5 sự kiện lòch sử tiêu biểu trong
giai đoạn 1945 – 1954?
- Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách
mạng nước ta như thế nào?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Nước nhà bò chia cắt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tình hình nước ta
sau chiến thắng Điện Biên Phủ.

Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình
đất nước.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ?
-
- Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Nội dung chính của Hiệp đònh:
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam và Đông Dương.
Quy đònh vó tuyến 17 (Sông Bến hải)
làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp
rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam.
Trong 2 năm, quân Pháp phải rút
-11-
10’
5’
- Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau
kháng chiến chống Pháp thắng lợi,
thực hiện Hiệp đònh Giơ-ne-vơ, đất
nước ta bò chia cắt với vó tuyến 17 là
giới tuyến quân sự tạm thời.
 Hoạt động 2: Nguyện vọng
chính của nhân dân không được thực
hiện.
Mục tiêu: Biết nguyên nhân
nguyện vong của nhân dân lại không

được thực hiện?
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu nguyện vọng chính đáng của
nhân dân?
- Nguyện vọng đó có được thực hiện
không? Vì sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp đònh Giơ-
ne-vơ củ Mỹ_Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét + chốt:
Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp đònh
bằng hành động dã man làm cho
máu của đồng bào miền Nam ngày
ngày vẫn chãy. Trước tình hình đó,
con đường duy nhất của nhân dân ta
là đứng lên cầm súng đánh giặc.
- Nếu không cầm súng đánh giặc thì
nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
- Cầm súng đứng lên chống giặc thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Sự lựa chọn của nhân dân ta thể
hiện điều gì?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Hãy nêu những dẫn chứng tội ác
khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956,
tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất
đất nước.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất,
gia đình sẽ sum họp.
- Không thực hiện được. Vì đế quốc
Mỹ ra sức phá hoại Hiệp đònh Giơ-
ne-vơ.
- Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược
miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên
làm tổng thống, lập ra chính phủ thân
Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
-12-
1’
của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào
miền Nam.
- Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu
Hiền Lương là giới tuyến của nỗi
đau chia cắt?
- Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về
sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Bến Tre Đồng Khởi”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 dãy thi đua.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-13-
Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ
điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kó năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vò trí các
vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào
chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết
quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
34’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
học sinh nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ của tiết học trước.
 Em hãy nêu cách nói các vế câu
ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên
nhân – kết quả? Cho ví dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại
bài tập 3, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học hôm nay các
em sẽ tiếp tục học cách nối các vế
câu ghép thể hiện kiểu quan hệ điều
kiện – kết quả.
Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
Bài 1
- Hát
Hoạt động lớp.
-14-

8’
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ
về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ
bản của câu ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng
phân tích câu văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết –
kết quả.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế câu
thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết
– kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh
hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.

- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề
bài cho, suy nghó và phân tích cấu tạo
của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình
bày kết quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng
vào bình nước thì nước / sẽ như
thế nào? (2 vế – sử dụng cặp quan
hệ từ. Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh suy nghó nhanh và trả lời
câu hỏi.
VD: Nước sẽ như thế nào nếu ta thả
một con cá vàng vào bình nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó
làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng
vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng
vào nước thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.

-15-
12’
não.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học
sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa
xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều
kiện là những cái có thể có thực, có
thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu
trắng (giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến
30 độ thì ta bật quạt (điều kiện).
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.

Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em
có thể thêm hoặc bớt từ khi thay đổi
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
→ Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu
bằng nút chỉ vào các yêu cầu trong
SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch
dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả
thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn
các quan hệ từ nối chúng lại với
nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết
hãy chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên
đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục
chiến đấu, quét sạch nó đi.
c.
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu
trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá
hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng
mây trắng.

- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc.
-16-
vò trí các vế câu để tập câu ghép
mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo
cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3
– 4 học sinh lên bảng thi đua làm
đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 4
- Cách thực hiện tương tự như bài
tập 3.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em
viết nhanh ra nháp những câu ghép
mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
VD:
a. Xin bệ hạ hãy chém đầu thần trước
đã, nếu bệ hạ muốn hàng.

b. Ta còn phải tiếp tục chiến đấu,
quét sạch bọn xâm lược hễ còn một
tên trên đất nước ta.
c. Tôi sẽ là loài bồ câu trắng nếu
tôi là chim.
Tôi sẽ là một đoá hướng dương,
nếu tôi là hoa.
Tôi sẽ là một vầng mây trắng,
nếu tôi là mây …
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi
điền quan hệ từ thích hợp bằng bút
chì vào chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm
nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả
bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì
cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích
hợp vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ
mừng vui.
-17-

2’
1’
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
có nhiều câu điền vế câu hay và
thích hợp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất
đònh chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chòu khó học hành thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập.
Hoạt động lớp.
- Đọc ghi nhớ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-18-
TOÁN:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN
PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính

diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
2. Kó năng: - Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương.
- Hỏi:1) Đây là hình gì?
2) Hình hộp chữ nhật có mấy
mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp
chữ nhật?
3) Em hãy gọi tên các mặt của
hình hộp chữ nhật.
3. Giới thiệu bài mới:
Thế thì chúng ta muốn tìm
diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật ta

phải làm sao? Trong tiết học hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách
tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
→ Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- 1 học sinh: … là hình hộp chữ nhật.
- 1 học sinh: có 6 mặt, dùng tay chỉ
từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- 1 học sinh: mặt 1, 2 → mặt đáy;
mặt 3, 4, 5, 6 → mặt xung quanh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-19-
10’  Hoạt động 1: Hình thành biểu
tượng cách tính, công thức tính diện
tích xung quan, diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
Phương pháp: Thực hành
1) Vừa rồi cô giáo cho mỗi nhóm
làm hình hộp chữ nhật có kích thước
là chiều dài là 14cm chiều rộng là
10cm, chiều cao là 8cm. Các nhóm
để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
2) Yêu cầu học sinh dùng thước đo
lại.
3) Với hình hộp chữ nhật có chiều
dài là 14cm, chiều rộng là 10cm,
chiều cao là 8cm. Hãy tính diện tích

xung quanh của hình hộp chữ nhật
này?
4) Diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật là gì?
- Giáo viên chốt: diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật là tổng
diện tích của 4 mặt bên.
5) Vậy với chiều dài là 14cm, chiều
rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy
tìm diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật này?
- Mời các bạn ngồi theo nhóm để
tìm cách tính.
- Các nhóm để các hình hộp chữ nhật
lên bàn.
- 1 hoặc 2 em trong nhóm dùng thước
đo lại và nêu kết quả (các số đo chính
xác).
- Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên…
(2 học sinh)
- Các nhóm thực hiện.
NHÓM 1: (đại diện) trình bày.
- Cắt rời 4 mặt bên của hình hộp chữ
nhật (đính 4 mặt bên rời nhau lên
bảng.
- Tính diện tích của từng mặt.
 Mặt 1: D = 10cm , R = 8cm em
lấy 10 × 8
 Mặt 2: D = 14cm , R = 8cm em

lấy 14 × 8
 Mặt 3: D = 10cm , R = 8cm em
lấy 10 × 8
 Mặt 4: D = 14cm , R = 8cm em
lấy 14 × 8
- Tính tổng diện tích của 4 mặt được
384 (cm
2
). Vậy diện tích xung quanh
= 384 (cm
2
).
NHÓM 2:
- Các mặt bên của hình hộp chữ nhật
đều có chiều rộng bằng nhau. Nên
xếp 4 mặt bên khít lại với nhau và
diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là diện tích của hình chữ
nhật (tay chỉ hình chữ nhật) và tính số
đo của chiều dài này (tay chỉ chiều
-20-
6) Giáo viên chốt lại: nhóm 3 và
nhóm 4 đã cho ta cách tính diện tích
xung quanh hình hộp chữ nhật rất
hay và nhanh. Tìm diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật, bạn
tìm chu vi đáy, sau đó lấy chu vi đáy
nhân với cao ta làm thế nào? Giáo
viên gắn quy tắc lên bảng.
7) Vận dụng qui tắc tìm diện tích

xung quanh của hình hộp chữ nhật,
em hãy tính diện tích xung quanh
dài) rồi nhân với chiều rộng của hình
chữ nhật, được kết quả giống như
nhóm 1 là diện tích xung quanh = 384
(cm
2
)
NHÓM 3:
- Cắt hình hộp chữ nhật thành hình
khai triển (đính lên bảng).
- Đồng ý với nhóm 2 là diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật
(tay quét lên mặt bên) chính là diện
tích của hình chữ nhật mà chiều dài
chính là chu vi đáy (tay chỉ vào hình
hộp chữ nhật chu vi đáy) vì có chiều
rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều
dài, chiều rộng = chiều rộng, chiều
dài = chiều dài; còn chiều rộng của
hình chữ nhật chính là chiểu cao của
hình hộp chữ nhật. Vậy diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật em
lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
NHÓM 4:
- Đồng ý cách tính diện tích xung
quanh của nhóm 3. Vận dụng:
 Trước hết, bước 1 tính chu vi đáy
(14 + 10) × 2 = 48 (cm)
 Bước 2 tìm diện tích xung quanh,

lấy chu vi đáy nhân với cao 48 × 8 =
384 (cm
2
). Vậy diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật là 384 (cm
2
).
- 2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
- Từng học sinh làm bài.
- Gọi 2 em sửa bài.
Chu vi đáy:
(8 + 5) × 2 = 26 (cm)
-21-
18’
của hình hộp chữ nhật có chiều dài
8cm, rộng là 5cm và chiều cao là
3cm (giáo viên ghi tóm tắt lên bảng).
- Giáo viên chốt lại (đúng).
8) Chúng ta vừa thực hiện xong cách
tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật. Bây giờ chúng ta sẽ
tìm diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật? Thế diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật là gì?
- Giáo viên chốt lại: Cách nói của
bạn là đúng, diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật gồm diện tích hai
mặt đáy.
9) Hãy tính diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật với D = 14cm , R

= 10cm , C = 8cm
- Giáo viên chốt lại: Bạn tính rất
chính xác. Vậy muốn tìm diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật ta
làm sao? (giáo viên gắn quy tắc lên
bảng).
10) Hãy tính diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật có chiều dài là
6cm, rộng là 3cm, cao là 10cm
- Dùng ký hiệu VBT.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
- Vận dụng quy tắc. Cả lớp đọc kỹ
bài tập 1 và làm bài.
Diện tích xung quanh:
26 × 3 = 78 (cm
2
)
Đáp số: 78 cm
2
- … là diện tích của tất cả các mặt.
- … là diện tích xung quanh và diện
tích 2 mặt đáy.
- Từng học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài:
Diện tích 2 đáy:
14 × 10 × 2 = 280 (cm
2
)
Diện tích toàn phần:
384 + 280 = 664 (cm

2
)
- 2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh làm bài – học sinh sửa
bài.
Chu vi đáy
(6 + 3) × 2 = 18 (cm)
Diện tích xung quanh
18 × 10 = 180 (cm
2
)
Diện tích 2 đáy:
6 × 3 × 2 = 36 (cm
2
)
Diện tích toàn phần
180 + 36 = 216 (cm
2
)
Đáp số: 216 cm
2
- 1 em học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Chu vi đáy
(8 + 5) × 2 = 26 (dm)
Diện tích xung quanh
-22-
5’
1’

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu quy tắc, công thức.
- Thi đua: dãy A đặt đề dãy B
tính.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập.
- Nhận xét tiết học
26 × 4 = 104 (dm
2
)
Diện tích 2 đáy:
8 × 5 × 2 = 80 (dm
2
)
Diện tích toàn phần
104 + 80 = 185 (dm
2
)
Đáp số: 216 dm
2
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-23-
KHOA HỌC:
NĂNG LƯNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự
nhiên.

2. Kó năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con
người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Năng
lượng của mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho

Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt
trời đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên hình thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là
mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời
mới có quá trình quang hợp của lá
cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
-24-
5’
1’
luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống

hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy
móc sử dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng
của chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô
các đồ vật, lương thực, thực phẩm,
làm muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×