Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN GIỐNG GIA SÚC HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.1 KB, 39 trang )

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN GIỐNG GIA SÚC HÀ NỘI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN GIỐNG GIA
SÚC HÀ NỘI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên giống gia súc HN trước đây là Công
ty giống gia súc Hà nội được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai công ty: Giống gia
súc và Thức ăn gia súc theo quyết định số 40/ QĐ-UB ngày 15/01/1991 của Uỷ
ban nhân dân thành phố Hà nội.
Tháng 4/1993 Công ty giống gia súc Hà nội tiếp nhận thêm Xí nghiệp sữa
Từ Liêm (thuộc trung tâm sữa và giống bò Phù Đổng).
Ngày 23 / 6/ 2006 theo quyết định số 105 / 2006 / QĐ - UBND chuyển đổi
công ty giống gia súc Hà Nội thành Công Ty TNHH Nhà Nước 1 Thành Viên
Giống Gia Súc Hà Nội trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Tên đầy đủ : Công Ty TNHH Nhà Nước 1 Thành Viên Giống Gia Súc Hà
Nội
- Tên viết tắt : Công Ty Giống Gia Súc Hà Nội, LTD.
- Tên giao dịch quốc tế : HANOI LIVESTOCH BREEDING
COMPANY.LTD
- Địa chỉ : 1152 Đường Láng- Đống Đa- Hà nội
Các đơn vị trực thuộc công ty:
- Xí nghiệp Lợn giống Cầu Diễn
- Xí nghiệp Truyền giống gia súc
- Xí nghiệp chăn nuôi bò Cầu Diễn
- Xí nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
- Ban đại diên Cầu Diễn
- Xí nghiệp chăn nuôi bò Dương Hà
- Xí nghiệp chăn nuôi bò Phù Đổng
- Xí nghiệp chăn nuôi bò Bãi Vàng
- Xí nghiệp chăn nuôi bòTrung Màu
- Xí nghiệp chăn nuôi Kiêu Kị


- Xí nghiệp Xây dựng và xuất nhập khẩu Nông Lâm sản
- Ban đại diện Phù Đổng
- Xí nghiệp Xây dựng và kinh doanh nhà
Giai đoạn từ 1994-1995: Sản xuất sản phẩm để phục vụ nhu cầu phát triển
chăn nuôi của thành phố. Năm 1994 doanh thu là 3 tỷ đồng, năm 1995 doanh thu
tăng lên là 5 tỷ đồng.
Giai đoạn từ 1996 đến 2005: Mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn, giá cả vật
tư và sản phẩm biến động nhiều, cơ sở vật chất chưa được cải thiện nhưng với sự
phấn đấu của cán bộ công nhân viên cộng với sự năng động, sáng tạo của ban lãnh
đạo Công ty, Công ty đã đạt được những kết quả sau:
+ Về gía trị tổng sản lượng: Do sản xuất phát triển, một số ngành nghề mới
được hình thành, giá trị tổng sản lượng năm 1996 đạt 3.4 tỷ đồng.
+ Về sản phẩm hàng hoá: Năm 2005, Công ty bán 1.485 lợn đực giống,
3.520 lợn con cái sữa nuôi thịt, 1.158.000 lợn giống siêu thịt một ngày tuổi, 577
tấn sữa bò tươi.
+ Về lợi nhuận: Do tiết kịêm chi phí sản xuất, tăng cường tiếp thị nên những
năm gần đây lợi nhuận của Công ty tăng hàng chục triệu đồng, tăng 29,3% so với
năm 1995
Giai đoạn từ năm 2005 đến nay: Do Công ty áp dụng những kỹ thuật mới,
vốn được huy động nhiều và tiết kiệm được chi phí sản xuất nên Công ty đạt mức
lợi nhuận tăng cao hơn so với năm 2005 là 28.63%. Đời sống của cán bộ công
nhân viên trong công ty được cải thiện đáng kể.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
Công Ty TNHH Nhà Nước 1 Thành Viên Giống Gia Súc Hà Nội là Công ty
100% vốn nhà nước trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, có tư cách
pháp nhân và được cho phép hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm giống gốc, giết mổ công nghiệp gia súc, gia cầm.
- Chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu nông sản, thực phẩm, các sản phẩm chăn
nuôi và thức ăn chăn nuôi.

- Tư vấn xây dựng chăn nuôi công nghiệp, chuyển giao công nghệ chăn nuôi gia
súc, gia cầm, xây dung nhà vườn sinh thái.
- Kinh doanh du lịch, các dịch vụ du lịch, vận tải hàng hoá và khách du lịch.
- Kinh doanh thương mại và dịch vụ thương mại.
- Nghiên cứu khoa học, dịch vụ phổ cập tiến bộ chăn nuôi.
- Kinh doanh các dịch vụ công cộng ( văn phòng, bãi đỗ xe … )
- Xây dựng, lắp đặt các công trình: Dân dụng, Nông nghiệp, Khu công nghiệp,
Giao thông, Hạ tầng kỹ thuật, Công trình công cộng, Nội thất, Xây dựng nhà và
kinh doanh nhà.
- Lập quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Xuất nhập khẩu gỗ và lâm đặc sản, sản xuất chế biến gỗ dân dụng, mỹ nghệ xuất
khẩu.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty
giống gia súc Hà nội được mô tả qua sơ đồ sau:
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TỔNG
GIÁM ĐỐC
P. TỔNG
GIÁM ĐỐC
BAN ĐD PHÙ ĐỔNG
PHÒNG
TÀI VỤ
PHÒNG
KH - TH
PHÒNG
KT&KHCN
PHÒNG
HC - TC

BAN
CẦU DIỄN
P.TỔNG
GIÁM ĐỐC
Trung tâm truyền giống
Trại bò Cầu Diễn
Trại bò Phù Đổng
Trại bò BãI Vàng
Trại bò Trung Màu
Trại bò Dương Hà
Trại bò Kiêu Kị
Xí nghiệp XD và XNK
Xí nghiệp kinh doanh

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Tổng Giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty, quyểt định mục tiêu hoạt động kinh doanh, định hướng phát
triển cho Công ty; quyết định mọi vấn đề liên quan đến tài chính, các quan hệ đối
nội đối ngoại của Công ty.
- Phó Tổng giám đốc: có 3 phó tổng giám đốc là người tham mưu và giúp
việc cho tổng giám đốc.
- Phòng hành chính- tổ chức : quản lý công văn , lưu trữ hồ sơ, đảm bảo công
tác an toàn vệ sinh , bảo hộ lao động của người lao động, đảm bảo các chế độ
quyền lợi của CBCNV.
- Phòng kế hoạch tổng hợp: Xây dựng phương án, chỉ tiêu kế hoạch cho các
đơn vị giao khoán, luôn nắm vững diễn biến thị trường để đề xuất với ban giám
đốc lập các kế hoạch sản xuất và kinh doanh có hiệu quả.
- Phòng tài vụ: thực hiện báo cáo quyết định kịp thời, chính xác theo quy
định của công ty. Thường xuyên kiểm tra việc xuất nhập, quyết toán các loại vật tư
của công ty.

- Phòng kỹ thuật – khoa học công nghệ: Soạn thảo quy trình chăn nuôi, thú y
về gia súc, gia cầm để phục vụ những lớp tập huấn cho cán bộ thú y của các huyện
nội, ngoại thành; hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thức ăn của các đơn vị theo
quy trình kỹ thuật.
2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Trong những năm vừa qua Công ty đã có những bước phát triển vượt bậc thể hiện
qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt được
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
(1) (2) (3) (4) (5)=4-3 (6)=(4-3)/3
1 Doanh thu 75,381,323 92,475,527 17,094,204 22.68
2 Lợi nhuận trước thuế 4,773,491 6,154,509 1,381,018 28.93
3 Nộp ngân sách 802,422 672,812 -129,610 -16.15
4 Thu nhập bình quân 1,047 1,530 483 46.13
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty giống gia súc Hà nội
BẢNG 2.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phần I: Lãi – lỗ
Các năm 2004, 2005, 2006
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 52,124,049 75,384,448 92,475,527
2. Các khoản giảm trừ 5,051 3,125 0
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 52,118,998 75,381,323 92,475,527
4. Giá vốn hàng bán 43,353,350 65,448,739 80,494,312
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,765,648 9,932,584 11,981,215
6. Doanh thu hoạt động tài chính 91,010 217,411 417,411
7. Chi phí tài chính 2,650,498 2,438,721 2,674,387

Trong đó : Chi phí lãI vay 1,240,498 1,622,625 1,640,997
8. Chi phí bán hàng 20,117 21,212 23,282
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,349,288 3,077,908 3,554,790
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(=5+6-
7-8-9) 2,836,755 4,612,154 6,146,167
11. Thu nhập khác 742,651 318,440 268,429
12. Chi phi khác 503,452 157,103 260,088
13. Lợi nhuận /(Lỗ) từ hoạt động khác(=11-12) 239,199 161,337 8,341
14. Lợi nhuận /(Lỗ) thuần trước thuế(=10+13) 3,075,954 4,773,491 6,154,509
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 861,267 1,336,577 1,723,263
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0
17. Lợi nhuận /(Lỗ) thuần sau thuế thu nhập doanh
nghiêp(=14-15-16) 2,214,687 3,436,913 4,431,246
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty giống gia súc Hà nội
Thông qua bảng 2.1 và 2.2 và ta thấy nhìn chung, hoạt động của công ty là
tương đối hiệu quả. Doanh thu, lợi nhuận trước thuế đều tăng. Năm 2006 so với
năm 2005 doanh thu tăng đạt 22.68% với mức tăng tuyệt đối là 17,094,204 nghìn
VNĐ. Lợi nhuận trước thuế tăng 28.93% với mức tăng tuyệt đối là 1,381,018
nghìn VNĐ. Thu nhập bình quân 1 nguời 1 tháng cũng tăng 46.13% với mức tăng
tuyệt đối là 483 nghìn VNĐ. Nộp ngân sách giảm với mức giảm tuyệt đối là:
139,610 nghìn VNĐ ứng với 16.15%.
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
Nhìn chung công ty TNHH nhà nước 1 thành viên giống gia súc HN hoạt
động có hiệu quả so với những năm trước lực lượng sản xuất của công ty đã phát
triển lên một bước rõ rệt cả về cơ sở vật chất lẫn đội ngũ cán bộ công nhân . Nhưng
với đặc điểm là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Uỷ ban nhân dân Thành
phố Hà nội, vốn từ trên cấp nên mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
đều chịu ảnh hưởng bởi sự chỉ đạo của cấp trên. Chính vì lý do đó mà vấn đề tự
chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh còn hạn chế
2.1.5.1. Những thuận lợi

- Đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề đã được tăng đáng kể.
- Máy móc thiết bị chuyên dùng hiện đại đã được công ty trang bị.
- Đội ngũ lãnh đạo của công ty giàu kinh nghiệm, có mối quan hệ rộng rãi.
- Là một công ty có thương hiệu nổi tiếng được nhiều nhiều khách hàng biết
đến đặc biệt là các tỉnh trong khu vực.
- Công ty được sát nhập từ những xí nghiệp nhỏ lẻ nên công ty có thế mạnh
về năng lực quản lý về con người và tài sản.
- Là Công ty thuộc UBND thành phố Hà nội nên được thuận lợi hơn về việc
cung cấp vốn và một số lĩnh vực khác.
2.1.5.2. Những khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì DN cũng gặp phảI một số khó khăn cụ thể như
- Sự bùng nổ dịch lở mồm long móng ở gia súc trong những năm gần đây.
- Sự lan tràn của thực phẩm ngoại nhập đòi hỏi Công ty phải có sự cạnh
tranh về giá cả và chiến lược kinh doanh.
- Nhiều dự án chưa triển khai theo đúng kế hoạch
- Sự gia nhập WTO gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp.
- Việc thu hồi vốn sản xuất từ các chủ doanh nghiệp còn kém.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1
THÀNH VIÊN GIỐNG GIA SÚC HN
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty
Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty cho ta biết tình hình tài
chính của công ty tốt hay xấu (lành mạnh hay không lành mạnh). Nội dung phân
tích khái quát tình hình tài chính là tính các chỉ tiêu an toàn( khả năng thanh toán
hiện thời, khả năng thanh toán nhanh, mối quan hệ cân đối giữa TSLĐ và nợ ngắn
hạn…) và các chỉ tiêu hiệu quả tài chính chủ yếu( Hệ số sinh lợi tài sản, hệ số sinh
lợi doanh thu…). Các chỉ tiêu này được so sánh với các chuẩn như so với số liệu
năm trước, so với số kế hoạch hoặc so với số liệu trung bình của ngành (nếu có) để
đánh giá sự thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài liệu dùng để phân tích đó là các báo cáo kết quả kinh doanh (trang 40)
và bảng cân đối kế toán( phần phụ lục) của doanh nghiệp. Để phân tích ta đi tính

các chỉ tiêu tài chính chủ yếu cụ thể qua bảng sau.
Bảng 2.3: Kết quả các chỉ tiêu tài chính của công ty
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Chênh lệch
Tuyệt đối %
1 2 3 4= 3-2 5=4/2
1. Lợi nhuận sau thuế 3,436,913 4,431,246 994,333 28.93
2.Tổng tài sản bình quân 71,723,873 88,014,264 16,290,392 22.71
2.1. TSLĐ bình quân 42,779,354 47,561,997 4,782,643 11.18
2.2. TSCĐ bình quân 28,944,519 40,452,267 11,507,748 39.76
3. Nguồn vốn bình quân 71,723,873 88,014,264 16,290,391 22.71
3.1. Nợ ngắn hạn bình quân 37,736,896 35,246,060 -2,490,836 -6.60
3.2. Nợ dài hạn bình quân 7,491,200 10,155,699 2,664,499 35.57
3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân 26,018,509 26,497,069 478,560 1.84
4. Hệ số sinh lợi tổng tài sản ROA(=1/2) 4.79 5.03 0.24 5.01
5. Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu ROE
(= 1/3.3) 13.20 16.72 3.52 26.67
6. Cân đối TSLĐ/ Nợ ngắn hạn (=2.1/3.1) 1.13 1.34 0.21 18.58
7. Cân đối TSCĐ/ Nợ DH+ NVCSH
(=2.2/(3.2+3.3)) 0.86 1.10 0.24 27.91
Qua bảng trên ta thấy:
+ Hệ số sinh lợi tổng tài sản ( ROA- Return On Assets)
Sức sinh lợi tổng tài sản của công ty năm 2006 tăng 5.01% năm 2005 ứng với
số tuyệt đối là 0.24%. Nhưng so với chỉ tiêu trung bình ngành là 6.2% thì hệ số
sinh lợi tổng tài sản vẫn thấp hơn 18.87%( = (6.2-5.03)/5.03)
+ Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu ROE ( Return On Equity)
Hệ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2006 tăng 26.67% so với
năm 2005 nhưng so với chỉ tiêu trung bình ngành là 20% tại thời điểm đó vẫn thấp
hơn 16.4%(= (20-16.72)/16.72)

+ Cân đối tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
Phản ánh tài sản lưu động có đủ đảm bảo để trang trải các khoản nợ ngắn hạn
hay không. Qua bảng trên ta thấy hệ số này năm 2005 và năm 2006 đều lớn hơn 1
chứng tỏ tài sản lưu động cả 2 năm đều đủ để trả nợ ngắn hạn. Tuy nhiên không
phải hệ số này càng lớn càng tốt, vì khi đó có một lượng TSLĐ tồn trữ lớn, phản
ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả vì bộ phận này không vận động không
sinh lời.
+ Cân đối tài sản cố định, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu
Phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn có đủ trang trải cho
tài sản cố định không? Theo bảng trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản
vay dài hạn năm 2005 không đủ để trang trải cho tài sản cố định nhưng năm 2006
tình hình đã được cải thiện nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn đã đủ
để trang trải cho tài sản cố định.
Kết luận:
Qua kết quả tính toán bảng 2.3 ta thấy: Tình hình tài chính của công ty năm
2006 so với năm 2005 an toàn và hiệu quả nhưng hiệu quả tình hình tài chính năm
2006 so với chỉ tiêu trung bình ngành là chưa cao
Để xem xét hiệu quả và an toàn tài chính chịu tác động bởi các thành phần nào
ta đi phân tích cụ thể các chỉ tiêu an toàn và hiệu quả tài chính.
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Công ty
Mục đích của việc phân tích này là trả lời câu hỏi tình hình tài chính của
doanh nghiệp có hiệu quả hay không và do các thành phần nào ( chỉ tiêu nào).
Tài liệu dùng để phân tích đó là các báo cáo kết quả kinh doanh (trang 40)
và bảng cân đối kế toán( phần phụ lục) của doanh nghiệp.
2.2.2.1. Phân tích các thành phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu hiệu quả tài
chính.
Để phân tích các thành phần chủ yếu ảnh hưởng tới chỉ tiêu hiệu quả tài
chính ta đi phân tích Dupont:
ROE =
Lợi nhuận

sau thuế
Doanh thu
thuần
x
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản
bình quân
x
Tổng tài sản
bình quân
Vốn chủ sở
hữu bình
quân
=
ROS
x
Năng suất sử dụng tổng
tài sản
x
Tổng tài sản bình quân
(Tổng nguồn vốn – nợ) bình quân
= ROS
x
Năng suất sử dụng tổng
tài sản
x
1
1 – Hệ số nợ
Công thức trên được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.4:Phân tích các thành phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Chênh lệch
Tuyệt đối %
1 2 3 4= 3-2 5=4/2
1. Lợi nhuận sau thuế 3,436,913 4,431,246 994,333 28.93
2. Doanh thu 75,381,325 92,475,527 17,094,202 22.68
3. Tổng tài sản bình quân 71,723,873 88,014,264 16,290,392 22.71
4. Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân 26,018,509 26,497,069 478,560 1.84
5.Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ROS(=1/2) 4.56 4.79 0.23 5.04
6. Năng suất sử dụng tài sản (=2/3) 1.06 1.05 -0.01 -0.95
7. Tỷ số tài trợ (=3/4) 2.75 3.32 0.57 20.73
- Phân tích đẳng thức Dupont thứ nhất :
ROA = ROS x Năng suất sử dụng tài sản
Áp dụng tại công ty giống gia súc Hà nội:
ROA năm
2005
=
3,436,913
=
3,436,913
X
75,381,325
71,723,873 75,381,325 71,723,873
ROA năm
2005
= 4.56% x 1.06% = 4.79%
ROA năm
2006

=
4,431,246
=
4,431,246
x
92,475,527
88,014,264 92,475,527 88,014,264
ROA năm
2006
= 4.79% x 1.05% = 5.03%
ROA của công ty giống gia súc hà nội năm 2006 tăng 5.03% so với năm
2005là do tốc độ tăng của hệ số sinh lợi doanh thu ( ROS) lớn hơn tốc độ giảm của
năng suất sử dụng tài sản.
+ ROS tăng nguyên nhân là do tốc độ tăng của lãi ròng nhanh hơn tốc độ
tăng của doanh thu (Tốc độ tăng của lãi ròng là 28.93%, tốc độ tăng của doanh thu
thuần là 22.68%).
+ Năng suất sử dụng tổng tài sản giảm là do tốc độ tăng của doanh thu thuần
tăng chậm hơn tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân( Tốc độ tăng của doanh thu
thuần là 22.68%, tốc độ tăng của tổng tài sản là 22.71%).
- Phân tích đẳng thức Dupont thứ hai:

×