Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Lời Giới thiệu - <b>3</b>
Danh mục những từ viết tắt - <b>4</b>
Những cơ quan tham gia q trình Uớc tính và Dự báo HIV/AIDS 2005 - 2010 - <b>5</b>
I.Giới thiệu quy trình phân tích dịch HIV tại Việt Nam - <b>7</b>
II.Q trình chuẩn bị cho uớc tính năm 2005 - 2010 - <b>11</b>
III.Các giả định về kích cỡ quần thể và tỷ lệ hiện nhiễm năm 2005 - 2010 - <b>16</b>
IV.Kết quả ước tính và dự báo HIV Việt Nam 2005 - 2010 - <b>22</b>
V.Kết luận từ những ước tính và dự báo HIV 2005 - 2010 - <b>28</b>
VI.Khuyến nghị - <b>30</b>
VII.Những thơng tin cần bổ sung - <b>31</b>
VIII.Phuï luïc - <b>33</b>
Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Chương trình phối hợp phòng chống AIDS
của Liên hợp quốc (UNAIDS), đến cuối năm 2004, trên tồn cầu có khoảng 35,9 – 44,3 triệu
người nhiễm HIV còn sống và khoảng hơn 30 triệu người đã bị tử vong do AIDS. Mỗi năm, trên
tồn cầu có khoảng 5 triệu người bị nhiễm HIV và khoảng hơn 3 triệu người bị chết vì AIDS. Mỗi
ngày qua đi có khoảng 14.000 người bị nhiễm HIV trong đó 95% số người mới nhiễm này thuộc
các nước đang phát triển.
Ở Việt Nam, trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào cuối tháng 12 năm 1990 tại
thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, dịch HIV/AIDS đã xuất hiện ở 64 tỉnh, thành phố với hơn 93%
số huyện đã có người nhiễm HIV/AIDS. Một số tỉnh thành đã có 100% số xã, phường có người
nhiễm HIV/AIDS. Đến cuối tháng 5/2005, toàn quốc đã phát hiện được 95.871 trường hợp nhiễm
HIV trong đó 15.618 người nhiễm HIV đã diễn biến thành AIDS và 8.975 bệnh nhân AIDS đã
tử vong. Tuy nhiên, số liệu báo cáo này không phản ánh đầy đủ số người bị nhiễm HIV/AIDS vì
nhiễm HIV/AIDS rất phức tạp về cơ chế bệnh sinh, đa dạng về đường lây truyền và có thời kỳ
ủ bệnh kéo dài khơng có triệu chứng, do vậy, số người bị nhiễm HIV trên thực tế cao hơn nhiều
so với số liệu báo cáo. Chính vì vậy, ngồi số liệu báo cáo, số liệu ước tính và dự báo dịch góp
phần quan trọng trong việc cung cấp thơng tin cho hoạch định các chính sách và các can thiệp
phòng chống HIV/AIDS.
Trong những năm qua, Bộ Y Tế đã phối hợp với các chuyên gia của các Bộ, Ngành và các chuyên
gia quốc tế tiến hành nghiên cứu ước tính và dự báo dịch HIV/AIDS định kỳ. Để phục vụ cho việc
xây dựng và triển khai Chiến lược phòng chống HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Bộ
Y Tế đã phối hợp với các Bộ, Ngành và các chuyên gia của Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế,
Nhân dịp xuất bản cuốn sách, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ hết sức quý báu của các
Bộ ngành, Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế, UNAIDS, WHO và các Tổ chức quốc tế khác cho
hoạt động ước tính và dự báo dịch HIV/AIDS cũng như hoạt động phòng chống AIDS tại Việt
Nam.
AIDS Hội chứng suy giaœm miễn dịch mắc phaœi
BNHL Bệnh nhân hoa liễu
BKT Bơm kim tiêm
Bộ LĐ-TB-XH Bộ Lao động Thương binh Xã hội
CDC Trung tâm Phòng chống và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ
EPP Phần mềm ước tính và dự báo HIV/AIDS của UNAIDS
EWC Trung tâm Đông-Tây
FHI Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế
GMD Gái mại dâm
HIV Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
NCMT Nghiện chích ma tuý
STD Bệnh lây truyền qua đường tình dục
UNAIDS Chương trình Phối hợp của Liên Hiệp Quốc về HIV/AIDS
Viện VSDTTƯ Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương (NIHE)
<i>• CụcYtếDựphịngvàPhịngchốngHIV/AIDS,BộYTế</i>
<i>• TiểubanGiámsátHIV,ViệnVệsinhDịchtễTrungƯơng,BộYTế</i>
<i>• TổchứcSứckhoẻGiađìnhQuốctế(FHI)</i>
<i>• TrungtâmĐông-Tây(EWC)</i>
<i>• ChươngtrìnhPhốihợpcủaLiênHiệpQuốcvềHIV/AIDS(UNAIDS)</i>
<i>• TổchứcYtếThếGiới(WHO)</i>
Tài liệu này được tài trợ bơœi Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID)
Ước tính và dự báo HIV có vai trị quan trọng trong việc lập kế hoạch và đánh giá
các chương trình phịng chống HIV/AIDS quốc gia. Thông tin về nơi tập trung dịch
sẽ giúp các chương trình quốc gia đưa ra định hướng cho hoạt động dự phịng. Các
chương trình quốc gia cũng cần thơng tin về ước tính gánh nặng trong tương lai;
ảnh hưởng của gánh nặng tới nhu cầu dự phịng và chăm sóc; từ đó lập kế hoạch
phù hợp làm giảm nhẹ những ảnh hưởng này. Các tổ chức viện trợ quốc tế song
phương và đa phương càng ngày càng yêu cầu các nước nhận viện trợ chứng minh
được tính hiệu quả của chương trình để tiếp tục được nhận viện trợ.
Trong giai đoạn dịch tập trung, như hiện đang diễn ra tại Việt Nam, ước tính HIV
là một quy trình phức tạp. Mặc dù số liệu giám sát HIV được thu thập định kỳ tại
Việt Nam từ năm 1994, việc ước tính dựa trên các kết quả giám sát đòi hỏi phải
được cân nhắc cẩn thận xem số liệu giám sát đại diện cho quần thể nào và phân
tích chặt chẽ số liệu sẵn có từ nhiều nguồn khác nhau. Vì dịch HIV tập trung chủ
yếu ở những quần thể có nguy cơ, việc ước tính phải được dựa trên kích cỡ và tỷ
lệ hiện nhiễm HIV ở những quần thể này. Ngồi những quần thể có nguy cơ, qui
mơ lây nhiễm cịn được xác định thơng qua nhóm quần thể có nguy cơ thấp hơn
như phụ nữ đi khám sản phụ khoa hoặc tân binh. Việc phân tích cẩn thận tính
thống nhất và đại diện của số liệu giám sát HIV có sẵn, phân tích kết quả từ các
nghiên cứu khác, cũng như giá trị của các ước tính kích cỡ quần thể có sẵn là rất
cần thiết. Chỉ có việc xem xét nghiêm túc tất cả các nguồn thơng tin có sẵn mới
hy vọng có được ước tính dự báo có giá trị cho các nhà hoạch định chính sách và
lập kế hoạch.
Từ tháng 6 năm 2003, nhóm kỹ thuật Ước tính và dự báo HIV của Việt Nam đã
tiến hành quy trình phân tích số liệu sẵn có một cách kỹ lưỡng, chun sâu và tồn
diện để xác định mức độ lây nhiễm HIV hiện tại cũng như xu hướng ngắn hạn
cho sự tiến triển của dịch HIV trên tồn quốc. Báo cáo này sẽ mơ tả quy trình thực
hiện, bàn luận các số liệu cũng như các giả thuyết được sử dụng để ước tính, và
trình bày ước tính HIV mà nhóm Kỹ thuật cho là phù hợp nhất.
Quy trình Ước tính dự báo HIV tại Việt Nam lần gần nhất trước đây thực hiện năm
2000 sử dụng số liệu sẵn có cho tới năm 1999. Đây là số liệu giám sát trọng điểm
từ 20 tỉnh/thành, bao gồm các trường hợp nhiễm HIV, bệnh nhân AIDS, và các
ước tính kích cỡ chung quần thể có nguy cơ thấp cũng như các nhóm quần thể có
nguy cơ cao: nghiện chích ma t (NCMT), gái mại dâm (GMD), bệnh nhân hoa
liễu (BNHL). Quy trình đã sử dụng tỷ lệ hiện mắc điểm ước tính cho năm 1999
và ứng dụng chương trình EPIMODEL được Tổ chức y tế thế giới xây dựng từ giữa
những năm 80 để dự báo cho toàn quốc. Quy trình này được trình bày dưới đây để
người đọc có thể thấy được những cải thiện của lần ước tính dự báo này.
Để thực hiện ước tính cho tồn quốc, 3 vùng Bắc, Trung, Nam đã được xem xét
riêng biệt trong quy trình ước tính dự báo thực hiện năm 2000. Các tỉnh/thành
được phân nhóm thành 7 vùng sinh thái với các điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội
khác nhau có ảnh hưởng khác nhau tới sự lây truyền HIV.
<i>• Đốivớinhữngtỉnh/thànhcóhệthốngxétnghiệmvàbáocáoHIVtốt,tỷ</i>
<i>lệhiệnnhiễmHIVđượcsửdụngtrựctiếpnếucỡmẫucủamỗiquầnthể</i>
<i>lớnhơn50.</i>
<i>• Đốivớicáctỉnh/thànhchưathựchiệngiámsáttrọngđiểm,hoặckhơng</i>
<i>cósốliệuvềtỷlệhiệnnhiễmHIV,hoặccỡmẫucủaquầnthểdưới50</i>
<i>người,sốtrungbìnhcủatỷlệhiệnnhiễmcủacáctỉnh/thànhtrongcùng</i>
<i>1vùngsinhtháiđượcsửdụng(chỉbaogồmnhữngtỉnh/thànhcócỡmẫu</i>
<i>quầnthểtronggiámsáttrọngđiểmhoặcgiámsátpháthiệnlớnhơn50).</i>
Ước tính cao và ước tính thấp kích cỡ quần thể chung và từng quần thể có nguy cơ
được thực hiện cho từng tỉnh và được cộng lại để tính cho tồn quốc.
Số người nghiện chích ma t được ước tính từ các báo cáo của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội (BLĐTBXH). Con số này đồng thời được so sánh với báo cáo
của Ban AIDS các tỉnh/thành, và được hiệu chỉnh nếu cần thiết.
<i>• SốNCMTcaonhấtđượcướctínhbằngsốnghiệnmatdoBLĐTBXH</i>
<i>ướctính.</i>
Số gái mại dâm (GMD) được ước tính từ cùng nguồn số liệu ước tính NCMT.
<i>• SốGMDthấpnhấtlàsốbáocáocủaBLĐTBXHhoặcsốướctínhcủacác</i>
<i>tỉnh/thànhnếusốnàycaohơn.</i>
<i>• SốGMDcaonhấtlấytừsốbáocáocủaBLĐTBXH.</i>
Số bệnh nhân hoa liễu (BNHL) được ước tính dựa trên số báo cáo chính thức của
hệ thống báo cáo ngành dọc (từ tuyến tỉnh tới tuyến trung ương) của Viện Da liễu
Trung ương.
<i>• SốBNHLthấpnhấtđượcướctínhlàsốbáocáo.</i>
<i>• SốBNHLcaonhấtđượcướctínhbằngcáchnhânsốbáocáovới7.Cách</i>
<i>tínhnàydựatrênýkiếncủacácchungiavềbệnhhoaliễuchorằngchỉ</i>
<i>có15%BNHLtớichữabệnhtạicơsởkhámchữabệnhhoaliễunhànước.</i>
Số liệu dân số 15-49 tuổi tại tất cả các tỉnh/thành năm 1999 do Tổng cục thống
kê cung cấp.
Tại từng tỉnh, số nhiễm HIV được ước tính cho từng nhóm quần thể. Số nhiễm HIV
của một tỉnh/thành được tính bằng tổng số nhiễm HIV của tất cả các quần thể.
Số nhiễm HIV toàn quốc là tổng số nhiễm HIV của các tỉnh/thành. Cách tính cho
từng nhóm cụ thể như sau:
<i>• SốnhiễmHIVcủatừngnhómquầnthểnguycơ(NCMT,GMD,BNHL)=</i>
<i>Tỷlệhiệnnhiễmướctínhxkíchthướcướctínhcủaquầnthể.</i>
<i>• SốnamnhiễmHIV=(sốnamtuổi15-49xtỷlệhiệnnhiễmởnhómphụnữ</i>
<i>khámthai)+sốNCMTnhiễmHIVướctính+22%sốBNHLnhiễmHIV*.</i>
<i>• SốnữnhiễmHIV=(sốnữtuổi15-49xtỷlệhiệnnhiễmởnhómphụnữ</i>
<i>khámthai)+sốGMDnhiễmHIV+78%sốBNHLnhiễmHIV*.</i>
<i>• SốtrẻemnhiễmHIV=sốphụnữtuổi15-49nhiễmHIVxtỷsuấtsinh</i>
Các số ước tính được đưa vào chương trình EPIMODEL để tiến hành dự báo cho
cả nước. Việc dự báo nhiễm HIV được thực hiện riêng biệt cho nhóm quần thể
tình dục khác giới (dựa trên các mơ hình ước tính nhiễm HIV cao và thấp của
năm 1999) và nhóm NCMT. Các tham số đặc trưng được sử dụng để chạy chương
trình EPIMODEL là:
Đối với nhóm quần thể tình dục khác giới: năm dịch bắt đầu là 1993, số ước tính
nhiễm HIV thấp và cao của năm 1999 lần lượt là 91.000 và 117.000. Lây truyền
được giả định là vẫn tiếp tục sau năm 1999. Tham số vị trí trên đường cong dịch
và tham số gam-ma trong chương trình EPIMODEL được đặt bằng 242 và 5. Mức
tăng nhiễm HIV hàng năm được giả định bằng 1% và tỷ lệ hiện nhiễm ổn định
vào năm 2006. Mức tăng trưởng dân số hàng năm được giả định bằng 1,8%.
Đối với nhóm NCMT: năm bắt đầu dịch là 1989, số ước tính nhiễm HIV thấp và
cao của năm 1999 lần lượt là 16.000 và 24.000. Lây truyền được giả định là vẫn
tiếp tục sau năm 1999. Tham số về vị trí trên đường cong dịch và tham số
gam-ma trong chương trình EPIMODEL được đặt bằng 280 và 5. Mức tăng nhiễm HIV
hàng năm được giả định bằng 6% và đạt tới 40% vào năm 2005.
Trong cả 2 trường hợp trên, thời gian trung bình từ khi nhiễm HIV tới khi mắc
AIDS được chọn là 10 năm.
Đến cuối năm 1999, số nhiễm HIV tích luỹ tại Việt Nam được ước tính trong
UNAIDS, Tổ chức Y tế Thế giới, CDC, Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế và
Trung tâm Đơng-Tây đã tổ chức hai cuộc hội thảo về Uớc tính và Dự báo ở Châu
Á tại Bangkok trong tháng 6 năm 2003. Những người tham dự đến từ các nước
Châu Á đã được tập huấn về sử dụng các phương pháp ước tính và dự báo mới do
UNAIDS và các đối tác phát triển. Các phương pháp mới này tập trung vào cải
tiến các ước tính cho các vụ dịch mức độ thấp và vụ dịch tập trung bao gồm:
<i>• Cácbảngtính(workbook)củaUNAIDS-Nhữngbảngtínhnàychophép</i>
<i>ngườisửdụngxácđịnhcácquầnthểbịdịchtácđộngđếntuỳtheotừng</i>
<i>nước.Sauđóngườisửdụngnhậpcácsốliệuướctínhtỷlệhiệnnhiễm</i>
<i>HIVcaovàthấpvàkíchthướccủatừngquầnthểnàyrồicộngtổnglại</i>
<i>đểướclượngđiểmchotồnbộsốnhiễmHIV.Cácsốliệuđịihỏinhập</i>
<i>vàođầutiênlàsốngườivàtỷlệhiệnnhiễmHIVcủatừngnămđãchoở</i>
<i>từngquầnthểxácđịnh.Nếuđủsốliệuchotừngvùng,ướclượngđiểm</i>
<i>sốnhiễmHIVcóthểđượctínhchonhiềunămkhácnhauđểcóđượcxu</i>
<i>hướngpháttriểncủadịch.</i>
<i>•PhầnmềmƯớctínhvàDựbáocủaUNAIDS(EPP)-MơhìnhEPPcho</i>
<i>phépngườisửdụngxácđịnhcácquầnthểliênquantuỳtheotừngnước,</i>
<i>vànhậpsốvềliệukíchthướcvàsốliệutỷlệhiệnnhiễmHIVchotừng</i>
<i>quầnthểnày.EPPđiềuchỉnhđườngcongkhớpvớixuhướngpháttriển</i>
<i>HIVchotừngvùngvàtổnghợpchúnglạiđểcóxuhướngtỷlệnhiễmHIV</i>
<i>quốcgiatheothờigian.EPPucầunhiềusốliệuhơnlàcácbảngtính.</i>
<i>NgườisửdụngphảinhậpsốliệutỷlệnhiễmHIVtheothờigianchomỗi</i>
Bốn cán bộ của Việt Nam đã tham dự cuộc họp tại Bangkok và đã mất 6 tháng để
chuẩn bị cho việc ước tính và dự báo cho Việt Nam, dựa trên các phương pháp
được trình bày tại các cuộc hội thảo và các số liệu sẵn có của nước mình. Sau đó,
Nhóm Kỹ thuật được thành lập và bắt đầu tập hợp tất cả những số liệu sẵn có để
xem xét và sử dụng cho q trình ước tính.
Hoạt động đầu tiên là yêu cầu các tỉnh gửi các kết quả giám sát trọng điểm và
giám sát phát hiện về Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Những số liệu này được
tổ chức thành các bảng bao gồm cả số liệu giám sát từng quần thể trọng điểm và
số liệu các trường hợp phát hiện của các tỉnh. Dựa trên số liệu này và xem xét xu
hướng tại các tỉnh, 12 tỉnh đã được chọn lựa để tiến hành thăm thực địa. Những
tỉnh được chọn để đi thăm là những tỉnh: a) có số liệu không thống nhất hoặc xu
hướng dịch tễ học không phản ánh sự thật; b) các tỉnh đi thăm bao gồm các tỉnh
ở cả ba vùng địa dư của (Bắc, Trung và Nam); và c) bao gồm cả các tỉnh giám sát
trọng điểm lẫn các tỉnh không giám sát trọng điểm. Những cuộc đi thăm thực địa
này được tiến hành trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến 26 tháng 8. Tại các
tỉnh, nhóm làm việc đã tìm ra những nguồn số liệu khác của tỉnh, kiểm tra những
nguồn sai số của số liệu, khai thác những yếu tố có thể tác động đến chất lượng số
liệu, và các vấn đề về cán bộ, tập huấn và triển khai thường quy giám sát.
Sau khi hồn thành đi thăm thực địa, nhóm kỹ thuật đã có cuộc họp từ ngày 3 đến
6 tháng 9 tại Hạ Long để trình bày kết quả của chuyến đi thực địa, xem lại chất
Cuộc họp này đã xem xét lại một cách kỹ lưỡng xu hướng nhiễm HIV cho nhóm
nghiện chích ma t, gái mại dâm, những bệnh nhân mắc các bệnh lây truyền
qua đường tình dục (STD), những phụ nữ mang thai, và những thanh niên dự
khám tuyển nghĩa vụ quân sự (NVQS), sử dụng cả hai loại số liệu là giám sát trọng
điểm và giám sát phát hiện từ cuộc đi thăm thực địa. Những số liệu bất thường,
những số liệu không phù hợp với các số liệu khác của cùng quần thể, của một số
tỉnh đã bị loại ra. Ngồi ra nhóm kỹ thuật đã làm sạch số liệu và đưa ra các câu
hỏi cần được trả lời cho một số tỉnh. Sau đây là những quyết định về việc xem xét
các số liệu để xác định các chiều hướng tỷ lệ hiện nhiễm được sử dụng cho ước
tính và dự báo:
<i>• Đốivớinhómnghiệnchíchmat-Sửdụngkếthợpcảkếtquảởtrung</i>
<i>tâm05lẫnởcộngđồng,loạitrừcáctỉnhsửdụngsốliệuởtrạigiamnhằm</i>
<i>đạtđượccỡmẫutronggiámsáttrọngđiểm.</i>
<i>• Đốivớinhómphụnữmangthai-Sửdụngtồnbộsốliệugiámsáttrọng</i>
<i>điểm,nhưngsốliệuđầyđủhơnvềkếtqủaxétnghiệmcủatấtcảphụnữ</i>
<i>mangthaitạicáctỉnhtrongnăm2002đãđượccáctỉnhbáocáobổsung</i>
<i>đểsosánhvớisốliệugiámsáttrọngđiểmnhằmkiểmtratínhthốngnhất</i>
<i>củasốliệu.</i>
<i>• ĐốivớinhómbệnhnhânSTD-Chỉsửdụngcácsốliệucủanamgiới,do</i>
<i>cácsốliệuởnữgiớimớiđượcthuthậpgầnđâyvàkhơngxácđịnhđược</i>
<i>vềchiềuhướngtronggiámsáttrọngđiểm,vìcáchchọnthanhniênkhám</i>
<i>tuyểnđểxétnghiệmthayđổitheothờigian,nghĩalànhữngquầnthể</i>
<i>được lấy mẫu và các quy trình lấy mẫu bị thay đổi và những kết quả</i>
<i>đókhơngsosánhđượcvớinhautừnămnàyquanămkhác.Tuynhiên,</i>
<i>nhómkỹthuậtđãquyếtđịnhsửdụngsốliệucủanăm2002nhưlàmức</i>
<i>độnhiễmHIVhiệntạitrongquầnthểnamgiớibìnhthườngsaukhiđiều</i>
<i>chỉnhgiảmsốliệutiêmchíchmatvàkháchlàngchơicủagáimạidâm</i>
<i>(xemphầndưới).</i>
Cuộc họp cũng đã xác định những bước phải làm tiếp theo, đảm bảo rằng tất cả
số liệu hiện có sẽ được thu thập và sử dụng, các số ước tính và dự báo phải đúng
phù hợp với thực tế. Những bước này bao gồm:
<i>• Thuthậpthêmsốliệucủacáctỉnhphânbốcácđiểmgiámsátphụnữ</i>
<i>mangthaitheovùngthànhphốvànơngthơnvàphântíchsâuhơncác</i>
<i>sốliệuhiệncócủaViệnVệsinhDịchtễTrungươngđểxácđịnhtỷsuất</i>
<i>nhiễmHIVtheothànhphố/nơngthơnởViệtNam.</i>
<i>• Thuthậpvàchuẩnbịcácbảngtómtắtcủacácnghiêncứutỷlệhiện</i>
<i>nhiễmkháctạicáctỉnhđểkiểmtraxemnhữngsốliệunàycóphùhợp</i>
<i>vớicácsốliệugiámsáthaykhơng.</i>
<i>• Chuẩnbịcácbảngchitiếtvềướctínhkíchcỡcácquầnthểdânsốquan</i>
<i>trọngtừnhữngnguồnkhácnhaubaogồmđiềutradânsố,BộLaođộng</i>
<i>ThươngbinhvàXãhội,lậpbảnđồcủagiámsáthànhvi,cácướctínhcủa</i>
<i>•ChuẩnbịcácbảngtínhchitiếtsốtrườnghợpnhiễmHIVvàAIDStheo</i>
<i>tuổi,giới,tỉnhvànămđểlàmlàmcơsởsosánhvớikếtquảdựbáo.</i>
Sau cuộc họp tại Hạ Long một tháng rưỡi, những số liệu nêu trên đã được thu thập.
Từ ngày 13 đến 22 tháng 10, năm cán bộ thuộc nhóm kỹ thuật của Viện VSDTTƯ,
Trường Đại học Y Hà Nội và Ban Phòng chống AIDS đã sang Bangkok làm việc
với các cán bộ của Trung tâm Đơng Tây và Tổ chức Sức khoẻ gia đình Quốc tế
(FHI) để phác thảo các ước tính. Tại Bangkok nhóm kỹ thuật đã tiến hành các
bước sau:
<i>•SửdụngcácbảnđồtỷlệnhiễmHIVchocácquầnthểkhácnhauđểnhóm</i>
<i>cáctỉnhcủaViệtNamthành11khuvựccócáchìnhtháidịchtễhọc</i>
<i>giốngnhauvàliềnkềnhau.NhữngkhuvựcđượctrìnhbàyởHình1.Số</i>
<i>liệuchotừngquầnthểgiámsáttrongnhữngkhuvựcnàyđượcgộplạiđể</i>
<i>xácđịnhxuhướngtỷlệchotồnbộkhuvực.</i>
<i>• Quyếtđịnhchiaquầnthểchungthành6quầnthểnhỏđểướctính.Những</i>
<i>quầnthểnhỏnàyvàchiềuhướngtỷlệnhiễmtươngứngđượcsửdụnglà:</i>
<i>• Nhómnghiệnchíchmat(tỷlệhiệnnhiễmHIVđượclấytừtất</i>
<i>cảsốliệugiámsáttrọngđiểm).RiêngTPHồChíMinhvàVùngVen</i>
<i>biểnmiềnTrung,quầnthểnghiệnchíchmatđãđượcchiathành</i>
<i>haiquầnthể–mộtđạidiệnchovụdịchtừnhữngnămđầucủathập</i>
<i>kỷ90trênnhữngngườinghiệnchíchlớntuổivàmộtquầnthểkhác</i>
<i>đạidiệnchovụdịchvàonhữngnămcuốicủathậpkỷ90ởnhững</i>
<i>• Gáimạidâm(tỷlệhiệnnhiễmHIVđượclấytừsốliệugiámsát</i>
<i>trọngđiểmcủatrungtâm05).</i>
<i>• Kháchlàngchơi(tỷlệhiệnnhiễmHIVđượctínhxấpxỉbằngtỷ</i>
<i>lệnhiễmHIVtrênnhữngbệnhnhânSTD)</i>
<i>• Nam giới khơng phải khách làng chơi (tỷ lệ hiện nhiễm HIV</i>
<i>đượctínhxấpxỉbằngtỷlệchỉnhlýthấphơntỷlệkhámtuyểnnghĩa</i>
<i>vụqnsựnăm2002đãloạibỏnhữngngườinghiệnchíchmat</i>
<i>vàkháchlàngchơihiệntạicủagáimạidâm)</i>
<i>• Phụnữthànhphố(tỷlệhiệnnhiễmHIVđượclấytừsốliệuphụ</i>
<i>nữmangthaiđượcchỉnhlýchophùhợpvớibộsốliệucủaphụnữ</i>
<i>mangthainăm2002).</i>
<i><b>Chú ý:Nhómquanhệtìnhdụcđồnggiớinamđượcbiếtlànhóm</b></i>
<i>quầnthểcónguycơtạiViệtNamnhưngdokhơngcósốliệugiám</i>
<i>sátnênhọkhơngđượctínhvàosốliệuướctínhlầnnày.Tuynhiên,</i>
<i>nhómnàyđãđượcbaogồmmộtcáchgiántiếptrongsốướctính</i>
<i>ngườinhiễmHIVởquầnthểnamgíơibìnhthườngquanhómthanh</i>
<i>niênkhámtuyểnnghĩavụqnsự.Trongthờigiantới,khiđãcó</i>
<i>sốliệudịchtễhọc,cầncânnhắcđểđưanhóùmnàyvàothànhmột</i>
<i>nhóùmriêngtrongqtrìnhướctính.</i>
<i>•NhómkỹthuậtđãquyếtđịnhsửdụngmơhìnhEPPđểđưahaibộsốliệu</i>
<i>ướctính:sốướclượngthấpvàsốướclượngcao.Sốướclượngthấpsử</i>
<i>dụngsốliệucủaBộLĐ-TB-XHvềquầnthểNCMT,chỉnhlýcaolên20%</i>
<i>• ĐườngcongdịchtrongEPPđãđượcxâydựngchotừngnhóm</i>
<i>quầnthểtạitừngkhuvực.Nhữngđườngcongnàyđượctổnghợp</i>
<i>thànhsốliệuquốcgiatrongphầnmềmEPPvànhữngkếtquảsẽ</i>
<i>đượcđưavàochươngtrìnhSpectrumđểtínhtốncácướctínhđược</i>
<i>trìnhbàyởcácphầnsau.</i>
<i>• Cácphươngthứclâytruyềnđượcphântheocácnhómnguycơ,</i>
<i>tỷsuấtnam/nữ,vàcácmứcđộnhiễmđượcsovớicácsốliệuAIDS</i>
<i>đượcbáocáovàcácsốliệunhiễmHIVvàcácnghiêncứuđặcbiệt</i>
<i>vềtỷlệnhiễmHIVởViệtNam.</i>
Hai ước lượng được tính tốn trong ước tính và dự báo HIV/AIDS năm 2003: ước
lượng thấp và ước lượng cao. Hai ước lượng này phản ánh khoảng dao động hợp lý
về số nhiễm HIV tại Việt Nam trong thời điểm hiện tại. Phần này cũng trình bày
những giả định về kích cỡ quần thể và tỷ lệ hiện nhiễm HIV được dùng cho từng
ước lượng. Trong mỗi ước lượng, số lượng người nhiễm HIV được tính tốn dựa vào
sáu nhóm quần thể, và theo 11 vùng địa lý. Sáu nhóm quần thể đó là:
<i>• Ngườinghiệnchíchmat-Sửdụngchungbơmkimtiêm(BKT)làmột</i>
<i>hànhvinguycơcaotrongnhómnàyvàrấtnhiềutỉnh,thànhphốcótỷlệ</i>
<i>hiệnnhiễmtrongnhómnàylêntớitrên40%.</i>
<i>• Gáimạidâm-Nhiềubạntìnhvàmắccácbệnhlâytruyềnquađườngtình</i>
<i>dụcđượcxácđịnhlànhữnghànhvinguycơcaocủanhómnày,vàtỷlệ</i>
<i>nhiễmHIVtrongnhómnàyđangtăngnhanhtrongvàinămtrởlạiđây,</i>
<i>khoảngtừ10-15%tạimộtsốtỉnh,thànhphố.</i>
<i>• Kháchlàngchơi-Nhữngnamgiớicóquanhệtìnhdụcmạidâmđãđặt</i>
<i>họvàvợhọvàonguycơnhiễmHIV.Hầuhếtnhữngnambệnhnhânmắc</i>
<i>cácbệnhlâytruyềnquađườngtìnhdụcđềucótiềnsửquanhệtìnhdục</i>
<i>vớiGMDvàtỷlệhiệnnhiễmHIVtrongnhómnambệnhnhânmắccác</i>
<i>bệnhlâytruyềnquađườngtìnhdụccũngđanggiatăng,hiệntỷlệnày</i>
<i>nằmtrongkhoảngtừ1%đến2%.</i>
<i>• Nhómnamgiới-nhữngngườihiệntạikhơngtiêmchíchmathoặc</i>
<i>thuộcnhómkháchlàngchơicủagáimạidâm.Thoạttiêncóthểnghĩrằng</i>
<i>nhữngngườithuộcnhómnàykhơngcónguycơnhiễmHIV.Tuynhiên,</i>
<i>mộtsốngườitrongnhómnàytrongqkhứcũngcóthểđãtừngdùng</i>
<i>chungBKTkhihọsửdụngmathoặcđãtừngcóquanhệtìnhdụcvới</i>
<i>GMD,nhưngtạithờiđiểmhiệntại,họkhơngcónhữnghànhvinguycơ</i>
<i>trên.Cùngvớimứcđộlâytruyềnquađườngtìnhdụcthấptừnhữngbạn</i>
<i>tìnhcủahọ,mộtsốngườiđànơngtrongnhómnàycóthểđãnhiễmHIV,</i>
<i>ngaycảkhihiệnnayhọkhơngtiêmchíchhoặckhơngcóquanhệtìnhdục</i>
<i>vớiGMD.</i>
<i>• Hainhómquầnthểphụnữ-Phụnữthànhthịvàphụnữnơngthơn.Những</i>
<i>phụnữkhơngphảilàgáimạidâmvẫncónguycơnhiễmHIVtừnhững</i>
<i>bạntìnhcónguycơcaocủahọ(ngườitiêmchíchmathoặckháchlàng</i>
<i>chơi).Tỷlệhiệnnhiễmtrongnhómnàyhiệncũngđanggiatăng,dođó</i>
<i>khơngthểloạitrừhọkhitiếnhànhướctínhsốtrườnghợpnhiễmHIV.</i>
<i>Nhữngsốliệuphântíchtừkếtquảgiámsáttrọngđiểmchothấy,phụnữ</i>
<i>thànhthịcótỷlệhiệnnhiễmHIVcaogấp2lầnphụnữnơngthơn,dođó</i>
<i>nhómquầnthểphụnữđượcchialàmhainhómđộclậptrongướctínhvà</i>
<i>dựbáoHIV/AIDStạiViệtNam.</i>
Đối với ước lượng thấp, những giả định sau được sử dụng để ước tính kích cỡ cho
từng quần thể:
<i>• Nhómngườitiêmchíchmat-NhữngsốliệuhiệncótừBộLaođộng-</i>
<i>Thươngbinh-Xãhộivềướclượngsốngườisửdụngmattạimỗitỉnh,</i>
<i>thànhphốvàướclượngtỷlệnhữngngườitiêmchíchtrongsốđó.Tuy</i>
<i>nhiên,tạimộtsốtỉnh,thànhphố,vídụnhưQuảngNinh,sốtrườnghợp</i>
<i>nhữngngườinhiễmHIVlàngườitiêmchíchmatthậmchícịncaohơn</i>
<i>tổngsốngườinghiệnchíchmat.Dođó,cầncósựđiềuchỉnhtăngđể</i>
<i>ướclượngsốngườitiêmchíchmattrênthựctế.Nhómkỹthuậtcho</i>
<i>rằng,sốướclượng10,000ngườinghiệnchíchmattạiHàNộilàcó</i>
<i>độchínhxáccaonhấttrêntồnquốc.Hiệncó211caAIDSđượcbáo</i>
<i>cáo tại Hà Nội là những người tiêm chích ma tuý trong tổng số 2442</i>
<i>trườnghợpbệnhnhânAIDSlànhữngngườitiêmchíchmattrêntồn</i>
<i>quốc,chiếmkhoảng8.5%.Dựavàotỷlệnày,sốngườitiêmchíchmat</i>
<i>trêntồnquốccóthểtínhtốntheotỷlệ10,000/0.085hayvàokhoảng</i>
<i>120,000 người, cao hơn con số ước lượng theo Bộ LĐ-TB-XH, 97,000</i>
<i>ttạihaikhuvựcnày.Đốivớinhữngvụdịchcũ,kíchcỡquầnthểđược</i>
<i>tínhtốndựavàosốlượngnhữngngườitiêmchíchmatđượcướclượng</i>
<i>vàogiữathậpkỷ90.Kíchcỡquầnthểnhữngngườitiêmchíchmatnăm</i>
<i>2002đượcđiềuchỉnhgiảmxuốngbằngcáchtrừđisốlượngngườiNCMT</i>
<i>tạithờiđiểmgiữanhữngnăm1990vàhiệnnayđangcịnsống.</i>
<i>• Gáimạidâm(GMD)-ƯớclượngvềsốlượngGMDcủaBộLĐ-TB-XH</i>
<i>đượcsửdụngchochoướclượngthấp.</i>
<i>• Kháchlàngchơi-Tronghìnhtháidịchcóliênquantớimạidâm,khách</i>
<i>hàngcủagáimạidâmcóảnhhưởnglớntớimứcđộdịch.Tuynhiên,hiện</i>
<i>chưacómộtnghiêncứunàotạiViệtNamđolườngtrựctiếptỷlệnam</i>
<i>giớitrongcộngđồngcóquanhệtìnhdụcvớiGMD.Mộtvàinghiêncứu</i>
<i>trongthanhniên(15-24tuổi)chothấykhoảngtừ0-10%cóquanhệtình</i>
<i>dụcvớiGMDtrongkhoảngthờigian12thángtrướccuộcđiềutravàmột</i>
<i>sốnghiêncứutrongcácquầnthểcónguycơcao,vídụnhưláixeđường</i>
<i>dài,chothấytỷlệnàykhoảngtừ40-60%.Cóthểmộttỷlệthấphơnsẽ</i>
<i>phùhợpvớitìnhhìnhthựctế,tươngđồngvớivớitỷlệquanhệtìnhdục</i>
<i>vớiGMDthấp,khoảngtừ5-10%,theocáccuộcđiềutrakháctạiChâuÁ,</i>
<i>dođótỷlệ5%namgiới15-49tuổicóquanhệtìnhdụcvớigáimạidâm</i>
<i>đượcsửdụngđểướctínhsốướclượngthấpnhiễmHIVtạiViệtNam.</i>
<i>• Quầnthểnamgiớibìnhthường(baogồmcảnhữngngườitiêmchíchma</i>
<i>tvàkháchlàngchơitrướcđây)-Kíchcỡcủaquầnthểnàyđượctính</i>
<i>tốnbằngtổngsốnamgiớitrừđisốướctínhthấpngườitiêmchíchma</i>
<i>tvàướctínhthấpsốkháchlàngchơi(độtuổitừ15-49)củaGMD.Tại</i>
<i>TPHồChíMinhvàKhuvựcvenbiểnTrungbộ,nhữngngườitiêmchích</i>
<i>mattừgiữanhữngnăm1990hiệnđangcịnsốngcũngđượctrừđi.</i>
<i>• Phụnữthànhthị-Sốlượngphụnữthànhthịđượctínhtốnbằngtổngsố</i>
<i>phụnữtrongđộtuổitừ15-49,trừđisốlượngGMD.Giảđịnhrằngtấtcả</i>
<i>GMDđềusốngởkhuvựcthànhthị.</i>
<i>• Phụnữnơngthơn-Làtổngsốphụnữnơngthơntrongđộtuổitừ15-49,</i>
<i>vớigiảđịnhkhơngcóGMDtạikhuvựcnơngthơn.</i>
Đối với ước lượng cao, các giả định về kích cỡ các quần thể cụ thể như sau:
<i>• Gáimạidâm(GMD)-ƯớclượngcaosốlượngGMDđượctínhbằngcách</i>
<i>sửdụngsốliệucủaBộLĐ-TB-XHnhânba.</i>
<i>• KháchlàngchơicủaGMD-Giảđịnhkhoảng10%namgiớitrongđộtuổi</i>
<i>từ15-49làkháchhàngcủaGMDlàướclượngcao,tỷlệnàytươngứng</i>
<i>vớigiátrịtrungbìnhtrongkhuvựcChâuÁ.</i>
<i>• Namgiớibìnhthường(baogồmcảnhữngngườitrướcđâylàngườitiêm</i>
<i>chíchmatvàkháchlàngchơi)-Nhưtrongướclượngthấp,sốlượng</i>
<i>nàyđượctínhtốnbằngcáchlấytổngsốnamgiớitrongđộtuổitừ15-49</i>
<i>trừđisốướclượngcaokháchlàngchơivàsốướclượngcaonhữngngười</i>
<i>hiệnđangtiêmchíchmat.</i>
<i>• Phụnữthànhthị-Sốlượngphụnữthànhthịđượctínhtốnbằngcáchlấy</i>
<i>15-49.GiảđịnhrằngkhơngcóGMDtạikhuvựcnơngthơn.</i>
Một nội dung quan trọng trong ước tính và dự báo HIV/AIDS 2003 là tiến hành rà
soát thận trọng những nguồn số liệu hiện có. Như đã đề cập phần trên, hoạt động
này bao gồm những chuyến công tác tại thực địa tại 11 tỉnh, thành phố, thận trọng
xem xét và đánh giá chiều hướng trong từng quần thể trọng điểm, loại bỏ những số
liệu bất thường. Từ đó nhóm kỹ thuật quyết định những số liệu sau được sử dụng
cho việc ước lượng tỷ lệ hiện nhiễm và chiều hướng nhiễm HIV trong cả ước lượng
cao và ước lượng thấp.
<i>• Ngườitiêmchíchmat-Chiềuhướngtỷlệhiệnnhiễmđượcsửdụng</i>
<i>từsốliệuthuthậptrongtrungtâmcainghiệnvàngồicộngđồngđốivới</i>
<i>nhữngtỉnhtiếnhànhgiámsáttrọngđiểmHIV,vàsốliệubáocáonhững</i>
<i>trườnghợpnhiễmHIVởnhữngtỉnhkhơngtiếnhànhgiámsáttrọngđiểm.</i>
<i>Loạibỏnhữngsốliệucócỡmẫunhỏhơn30.</i>
<i>• Gáimạidâm-DocónhiềuhạnchếtrongqtrìnhchọnmẫuGMDở</i>
<i>cộngđồng,chỉnhữngsốliệutrongcáctrungtâmgiáodụcdạynghềđược</i>
<i>sửdụng.Chỉsửdụngnhữngsốliệucócỡmẫutừ30trởlên.</i>
<i>• KháchlàngchơicủaGMD-TỷlệhiệnnhiễmHIVtrongnambệnhnhân</i>
<i>mắccácbệnhlâytruyềnquađườngtìnhdụcđượcsửdụngcóđiềuchỉnh</i>
<i>giảm40%.</i>
<i>• Phụnữnơngthơn15-49-Dựavàokếtquảtínhtốntỷlệgiữaphụnữ</i>
<i>nơngthơnvàthànhthịvớicỡmẫutồnbộnhữngphụnữmangthaitrên</i>
<i>tồnquốcđượcxétnghiệmvàonăm2002(khoảng91,057người),tỷlệ</i>
<i>hiệnnhiễmtrongphụnữnơngthơnvàokhoảngmộtnửasovớinhữngphụ</i>
<i>nữthànhthị,đượcxácđịnhquagiámsáttrọngđiểm.</i>
<i>• Nhómnamgiớibìnhthường-Lýtưởngnhấtlàsửdụngtỷlệhiệnnhiễm</i>
<i>trongnhómthanhniênkhámtuyểnnghĩavụqnsựchonhómnamgiới</i>
<i>từ15đến49.Tuynhiên,cáchnàycóthểdẫntớisựtrùnglặptrongtính</i>
<i>tốn,docónhiềuthanhniêntớikhámtuyểnnghĩavụqnsựcũnglà</i>
<i>kháchlàngchơicủaGMD,hoặcngườitiêmchíchmattạithờiđiểm</i>
<i>hiệntại,nhữngngườinàyđãđượcbaogồmtrongcácnhómtrên.Dođó,</i>
<i>tỷlệhiệnnhiễmtrongnhómthanhniênkhámtuyểnnghĩavụqnsự</i>
<i>đượcđiềuchỉnhthấpđiđểphảnánhchínhxáchơnmứcđộnhiễmHIV</i>
<i>trongnhómnamgiớibìnhthường.</i>
Tỷ lệ hiện nhiễm trong nhóm thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự được điều
chỉnh bằng cách trừ đi phần trăm các trường hợp nhiễm là những người tiêm
chích ma tuý và quan hệ tình dục với GMD. Giả định rằng khoảng 75% những
người tiêm chích ma t trên tồn quốc, 85% trong số những người tiêm chích ma
tuý tại TP Hồ Chí Minh dưới 30 tuổi. Số này được coi như ước lượng thấp do tỷ lệ
hiện nhiễm trong nhóm thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự bị ảnh hưởng
mạnh từ những người tiêm chích ma tuý.
Nếu cỡ mẫu nhỏ, và sự không ổn định trong tỷ lệ hiện nhiễm HIV tại một số quần
thể cụ thể giữa hai khu vực, tỷ lệ hiện nhiễm sẽ được tính tốn dựa theo tỷ lệ hiện
nhiễm của các khu vực kế bên. Tại khu vực Tây Bắc, tỷ lệ hiện nhiễm trong nhóm
nam bệnh nhân mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục và thanh niên khám
<i><b>Uớc tính vào năm 2003, có khoảng 215.000 người nhiễm HIV tại Việt Nam. </b></i>
Biểu đồ 1 trình bày chiều hướng số lượng người nhiễm HIV tại Việt Nam: ước
lượng cao, thấp và trung bình. Ước lượng trung bình được tính bằng trung bình
cộng của ước lượng cao và ước lượng thấp. Cả 3 ước lượng đều cho thấy chiều
hướng gia tăng số lượng người nhiễm HIV gia tăng một cách ổn định tại Việt Nam
trong thời gian tới, cho thấy cần có một chương trình dự phịng có hiệu quả hơn.
Kết quả ước lượng trung bình cho thấy, có khoảng 215.000 người nhiễm HIV/AIDS
tại Việt Nam vào năm 2003. Số ước lượng cao và ước lượng thấp tương ứng là
255,000 và 175,000. Vào năm 2005, ước lượng trung bình số người nhiễm tại
Việt Nam sẽ là 263.000 người. Số ước lượng cao và ước lượng thấp sẽ là 308.000
và 218.000 người.
<b>#JFlVvPh4PgOHzyJOIJFkN)*7UBuJ7JFjU/BN</b>
<b>ey}DMzyuOHUIBgQ
USVOHCsOIWBDBPCBPHPhNDB~OHzyJMy}OWBUSF~FN</b>
/BpN
4PigOHzyJOIJFkN)*7
<b>ey}DMzyuOHDBP</b>
<i><b>Trong vài năm tới, hàng năm sẽ có khoảng 40,000 người nhiễm HIV/AIDS nếu </b></i>
<i><b>khơng có một chương trình dự phịng toàn diện hơn. Biểu đồ 2 cho thấy số </b></i>
trường hợp nhiễm mới, số luỹ tích và số nhiễm HIV hiện tại tại Việt Nam trong
khoảng thời gian từ 1990 tới 2005, theo ước lượng trung bình. Luỹ tích các trường
hợp nhiễm HIV sẽ tăng mạnh từ 245.000 vào năm 2003 tới 319.000 vào năm
2005. Từ 2003 tới 2005, trung bình mỗi năm sẽ có khoảng 37.000 trường hợp
nhiễm mới trên toàn quốc. Tỷ suất tử vong liên quan tới HIV sẽ tăng mạnh với số
ca tử vong hàng năm tăng gấp đôi từ năm 2003 tới 2005. Luỹ tích số trường hợp tử
vong do AIDS gia tăng từ 30.000 vào năm 2003 lên tới 56.000 vào năm 2005.
<b>#JFlVvPh4PgUSzyOHIyuQOIJFkN)*7UBuJ7JFjU/BNUIFPHJy}JUrOI</b>
<b>ey}DMzyuOHUSVOHCsOI</b>
/BpN
4PgIJFjOOIJFkN)*7
<b>5PlOHTPg</b>
<b>/z{</b>
<b>/BN</b>
<b>#JFlVvPh4PgUSzyOHIyuQOIJFkNNy}J
TPgMVZ{UrDIWBTPgIJFjOOIJFkN)*7UBuJ</b>
<b>7JFjU/BNey}DMzyuOHUSVOHCsOI</b>
/BpN
4PgOHzyJOIJFkN)*7
<b>-VZ{UrDI</b>
<i><b>Số lượng nam giới nhiễm HIV cao gấp 2,3 lần nữ giới vào năm 2003. Biểu đồ 3 </b></i>
cho thấy số lượng nhiễm HIV hiện tại của nam giới và nữ giới theo ước lượng trung
bình. Vào năm 2003, sẽ có khoảng 215.000 ca nhiễm HIV, trong đó 150.000 là
nam giới và 65.000 là phụ nữ. Tuy nhiên, tỷ suất nữ sẽ tăng lên theo thời gian,.
Vào năm 2005, sẽ có 176.000 nam giới và 86.000 phụ nữ sẽ nhiễm HIV, tỷ suất
nam/nữ sẽ giảm xuống tương ứng 2,03/1.
<b>#JFlVvPh5Z~MFjIJFjOOIJFkN)*7USPOHOIP}NOHzyJMy}OUzUVPlJUBuJ</b>
<b>7JFjU/BNUIFPHJy}Jey}DMzyuOHUSVOHCsOI</b>
/BpN
5ZMFjIJFjOOIJFkN
<b>/BN</b>
<b>/z{</b>
<b>5PlOHTPg</b>
<i><b>Hơn 0,6% nam giới và 0,34% nữ giới sẽ nhiễm HIV vào năm 2005. Theo ước </b></i>
lượng trung bình, tỷ lệ hiện nhiễm trên toàn quốc (tỷ lệ % số người trưởng thành
<i><b>Số trường hợp chuyển sang giai đoạn AIDS và tử vong tại Việt Nam sẽ gia tăng </b></i>
<i><b>nhanh chóng trong 3 năm tới. Tới cuối tháng 9 năm 2003, tổng số trường hợp </b></i>
<b>#JFlVvPh4PgDBNy}J
TPgMVZ{UrDIWBTPgIJFjOUBuJDB}DUSzyOHIyuQ"*%4UBuJ</b>
<b>7JFjU/BN</b>
/BpN
4PgUSzyOHIyuQ"*%4
<b>-V{ZUrDI</b>
<b>4PgUSzyOHIyuQ"*%4Ny}J</b>
<b>4PgUSzyOHIyuQ"*%4IJFjOUBuJ</b>
<b>#JFlVvPh4PgNy}JWBTPgMVZ{UrDIDB}DUSzyOHIyuQUz~WPOHEP"*%4UBuJ7JFjU/BN</b>
<b></b>
/BpN
4PgDBUzWPOH
<b>#JFlVvPh4PgUSzyOHIyuQOIJFkN)*7USPOHvPjUVPlJUBuJ7JFjU/BN</b>
<b>UIFPOIP}NOHVZDy</b>
/BpN
4PgOHzyJOIJFkN)*7
<b>/$.5</b>
<b>,IB}DIMBOHDIyJ</b>
<b>/BNHJy}J</b>
<b>(.%</b>
<b>1IVuOz{OPiOHUIPiO</b>
<b>1IVuOz{UIBOIUIJ</b>
<i><b>Người tiêm chích ma tuý, gái mại dâm và lây nhiễm từ chồng sang vợ sẽ thúc </b></i>
<i><b>đẩy sự gia tăng dịch HIV/AIDS tại Việt Nam. Biểu đồ 7 cho thấy số lượng người </b></i>
<b>#JFlVvPh5Z~MFjIJFjOOIJFkN)*7USPOHOIP}NOHzyJMy}OvPjUVPlJUBuJ7JFjU</b>
<b>/BN/IP}NOHzyJUJFiNDIrDINBUVZ}
LIB}DIMBOHDIyJWBHB}JNBuJEBiN</b>
/BpN
5ZMFjIJFjOOIJFkN)*7
<b>/$.5</b>
<b>,IB}DIMBOHDIyJ</b>
<b>(.%</b>
<b>#JFlVvPh5Z~MFjIJFjOOIJFkN)*7USPOHOIP}NUBuJ7JFjU/BN</b>
<b>/BNHJy}JCsOIUIzyOH
QIVuOz{OPiOHUIPiOHWBQIVuOz{UIBOIUIx</b>
5ZMFjIJFjOOIJFkN)*7
<b>/BNHJy}J</b>
<b>1IVuOz{UIBOIUIx</b>
<b>1IVuOz{OPiOHUIPiO</b>
<i>• SốngườinhiễmHIVởViệtNamđangtănglênmộtcáchnhanhchóng</i>
<i>trongkhoảngthờigiantừ3-5nămtrơœlạiđây.SốngườinhiễmHIVtănggấp</i>
<i>2,5lầntrongthờigiangiữa1999và2003:từ96.000ngườilên245.000</i>
<i>người.Sốtrườnghợpnhiễmmỗinămđãgấpđơigiữanhữngnăm1998và</i>
<i>2003từ21.000mỗinămlêntớihơn39.000mỗinăm.</i>
<i>• ThànhphốHồChíminhđãcósốngườinhiễmHIVcaonhấtsovớinhững</i>
<i>tỉnhthànhphốkhác,giảithíchchoviệcsốngườinhiễmHIVchiếmtỷlệ</i>
<i>1/4sốngườinhiễmtrongcảnước.Thànhphốđãcódịchtăngnhanhnhất</i>
<i>• NhữngthànhphốvenbiểnphíaBắc,QuảngNinhvàHảiPhịngcũng</i>
<i>đangtrảiquanhữngvụdịchtrầmtrọngvớimộttỷlệướctính1,1%người</i>
<i>15-49tuổinhiễmHIV</i>
<i>• 0,7%người15-49tuổiởThủđơHàNộibịnhiễmHIV.</i>
<i>• Dịchđangtrongmộtgiaiđoạnpháttriểnnhanhvớinhiềungườibịnhiễm</i>
<i>mỗinămcaohơnsốchếtmỗinăm,dođótỷlệhiệnnhiễmHIVsẽtiếp</i>
<i>tụctăng.</i>
<i>• Sốnữgiớibịnhiễmsovớinamgiớiđangtăngmỗinăm,trongnăm2003</i>
<i>tỷsuấtnamvànữvàokhoảng2,3nambịnhiễmsovới1nữ.Sựgiảmtỷ</i>
<i>suấtnamvànữchothấysựgiatănglâynhiễmquađườngquanhệtình</i>
<i>dụckhácgiớiquatăngsốnamgiớibịnhiễmquahoạtđộngtìnhdụchoặc</i>
<i>ngườisửdụngmatnhiễmHIVlàmlâynhiễmchonhữngbạntìnhnữ</i>
<i>giớithườngxuncủahọ.</i>
<i>mặcdùtỷlệhiệnnhiễmnàycaohơnnhiềutrongnhữngtỉnhkhácnhư</i>
<i>thànhphốHồChíMinh,HảiPhịngvàQuảngNinh.</i>
<i>• GáimạidâmcótỷlệnhiễmHIVcao,saunhữngngườitiêmchíchmat.</i>
<i>ỞmứcđộquốcgiatỷlệhiệnnhiễmHIVtronggáimạidâmđãlênđến</i>
<i>16%,trongkhiđóởmộtsốthànhphốnhưHảiPhịng,HồChíMinh,Hà</i>
<i>NộivàCầnThơ,tỷlệnhiễmHIVtrongnhómgáimạidâmrấtcao.</i>
<i>• TỷlệhiệnnhiễmHIVtrongkháchlàngchơicủagáimạidâmcũngđang</i>
<i>• SốdựbáonhiễmHIV/AIDSchonhiềunămsauthườngkhơngchínhxácvì</i>
<i>cónhiềuthayđổicóthểxảyratrongqtrìnhdiễnbiếncủadịch,kểcả</i>
<i>cácchươngtrìnhdựphịngvàđiềutrịthànhcơngnhữngngườibịnhiễm</i>
<i>HIVbằngphươngphápđiềutrịbằngthuốckhángretrovirút.Chonên,để</i>
<i>lậpkếhoạch,tốtnhấtdựbáoHIV/AIDStrongmộtthờigianngắnhạn(có</i>
<i>nghĩatừ3-5năm).</i>
<i>• TiêmchíchmatvẫncịnlànguồnchủyếugâynhiễmởViệtNamvà</i>
<i>nhữngngườinghiệnmatbịnhiễmkhơngchỉgâynhiễmchonhững</i>
<i>ngườinghiệnmatkhác,màhọcũngcóthểgâynhiễmchocácbạntình</i>
<i>củahọ,kểcảbạntìnhthườngxunvàbạntìnhmạidâm.Chonênđiều</i>
<i>quantrọnglàtậptrungdựphịngvàolàmgiảmnguycơlâytruyềnqua</i>
<i>đườngtìnhdụctrongnhữngngườitiêmchíchmatcùngvớiviệclàm</i>
<i>giảmdùngchungbơmkimtiêm.</i>
<i>• Ởnhiềunơi,tỷlệnhiễmHIVởgáimạidâmtăngnhanhtrongnhữngnăm</i>
<i>gầnđâyquatiêmchíchmathayquaquanhệtìnhdụcvớingườinghiện</i>
<i>chíchmatnhiễmHIV.Dođó,điềuđặcbiệtquantrọnglàphảitậptrung</i>
<i>dựphịnglâynhiễmquađườngquanhệtìnhdụcgiữanhữngngườihành</i>
<i>nghềmạidâmvànhữngkháchlàngchơikhơngtiêmchíchcủahọ.Sựtương</i>
<i>tácgiữahainhómquầnthểnàylàmộttiềmnănglớnđốivớisựlantruyền</i>
<i>HIV.ThànhphốHồChíMinh,HàNội,HảiPhịng,QuảngNinhvàCần</i>
<i>Thơlànhữngnơicókhảnănglâynhiễmquađườngquanhệtìnhdụcgiữa</i>
<i>nhữngngườihànhnghềmạidâmvàkháchlàngchơicủahọlàcaonhất.</i>
<i>Cácchươngtrìnhdựphịngđốivớinhómmạidâmcầnđượcnhanhchóng</i>
<i>mơœrộngtrênquymơcaœnước.</i>
<i>• SốkháchlàngchơinhiễmHIVcũngđangtăngrấtnhanh,dođóNGAYBÂY</i>
<i>GIỜ,cầntậptrungnhữngcốgắngdựphịngởnhữngnhómquầnthểnày.</i>
<i>• Liênquanvớiviệcchuẩnbịhệthốngchămsócytế,cóthêmkhoảng5.000</i>
<i>–10.000bệnhnhânAIDSmớihàngnămítnhấttrong3nămtiếptheo.</i>
Ước tính và dự báo năm 2005 - 2010 được thực hiện dựa trên các nguồn số liệu
phong phú tại Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình này cũng cho thấy những thiếu hụt
về thông tin và số liệu, cụ thể như sau:
<i>• Tỷlệnamgiớitạicáckhuvựcởcácđộtuổikhácnhaucóquanhệvớigái</i>
<i>mạidâmvàtầnsuấtquanhệcủahọđóngvaitrịrấtquantrọngtrongước</i>
<i>tínhvàdựbáoHIV.MặcdùnhómnambệnhnhânSTDđãtừngđượccoi</i>
<i>nhưnhómđạidiệnchokháchhàngcủaGMD,tuynhiênnhómnàychưa</i>
<i>thậtđạidiệndothiếuhụtnhữngthơngtinnhưtỷlệkháchlàngchơimắc</i>
<i>STD,vàtìmkiếmdịchvụchữatrịtạicáccơsởytếnhànướccũngnhưtư</i>
<i>nhân.Hơnnữa,nhữngthơngtinnàysẽgiúpchúngtahiểuđượcrõhơn</i>
<i>vềhìnhtháivàđặcđiểmcủadịchtrongtươnglai,nhấtlàtrongđiềukiện</i>
<i>nhữngcanthiệpthíchhợpchưađượctriểnkhai.</i>
<i>• Bêncạnhnhữngthơngtinvềkháchlàngchơi,nhữngsốliệuvềtỷlệhiện</i>
<i>nhiễmtrongnhómquầnthểnàycũngrấtcầnthiết.Trướcđây,tỷlệhiện</i>
<i>nhiễmtrongnhómnambệnhnhânmắccácbệnhlâytruyềnquađường</i>
<i>tìnhdụcđượcsửdụngđểđạidiệnchotỷlệhiệnnhiễmtrongnhómkhách</i>
<i>làngchơi,nhưngrấtkhóbiếtđượcđộchínhxáccủatỷlệnày.Những</i>
<i>ngườimắcbệnhlâytruyềnquađườngtìnhdụcvàtìmkiếmcácdịchvụ</i>
<i>chữatrịcóthểcótỷlệnhiễmHIVcaohơnnhữngngườikhơngmắc.Do</i>
<i>Nhữngsốliệuhànhvinguycơhiệntạihoặctrướcđâytrongnhómthanh</i>
<i>niênkhámtuyểnsẽrấthữuích.Vàcóthểsẽhữuíchhơnnếubiếtmức</i>
<i>độsànglọcloạitrừnhữngngườitiêmchíchmatrakhỏiquầnthểthanh</i>
<i>niênkhámtuyểntrướckhihọxétnghiệmHIV.Vídụ,tạiTPHồChíMinh,</i>
<i>tỷlệhiệnnhiễmtrongnhómthanhniênkhámtuyểntươngđốicao,nhưng</i>
<i>khơngcóthơngtinnàovềmứcđộsànglọcloạitrừnhữngngườitiêm</i>
<i>chíchmattrướckhixétnghiệmHIV.</i>
<i>•Cầncóthêmnhiềuthơngtinvềtỷlệhiệnnhiễmtrongnhómnamgiới</i>
<i>bìnhthường.Nhữngthơngtinnàyởnhómnữsẵncóhơn,doxétnghiệm</i>
<i>HIVrấtphổbiếnđốivớinhữngphụnữmangthaivànócungcấpướctính</i>
<i>gầnđúngvềtỷlệhiệnnhiễmtrongnhómnày.Đốivớisốliệutươngtự</i>
<i>chonamgiớithìkhóhơn.Hiệnnaysốliệucủanhómthanhniênkhám</i>
<i>tuyểnnghĩavụqnsựđượcsửdụngđểđạidiệnchonhómnamgiới,tuy</i>
<i>nhiêncầnthêmrấtnhiềuthơngtinđểxácđịnhxemliệuđócóphảilà</i>
<i>nhómđạidiệnhợplýchonhómnamgiớibìnhthườngkhơng.</i>
<i>• Tỷsuấtnhiễmgiữanamvànữrấtquantrọngtrongviệckiểmtrasốliệu</i>
<i>ướctínhvàdựbáoHIV/AIDS.Rấtnhiềunguồnsốliệucóthểsửdụngnhư</i>
<i>báocáocáctrườnghợpAIDS,tửvongdoAIDShoặcbáocáocáctrường</i>
<i>hợpnhiễmHIV.Nguồnsốliệukháccóthểsửdụnglàbáocáocáctrường</i>
<i>hợpnhiễmHIVởbệnhnhânlao,hoặcởngườichomáu.Tấtcảnhững</i>
<i>nguồnsốliệutrêncầnđượcthuthậpnhằmtheodõivềtỷsuấtnhiễmgiữa</i>
<i>• Cầnthêmnhữngthơngtinvềtiềnsửsửdụngmattrongcácnhómquần</i>
<i>thểkhác(nambệnhnhânSTD,thanhniênkhámtuyển,GMD).Từđócó</i>
<i>thểhiểurõthêmvềhìnhtháilâytruyềncủakháccủaHIVngồisựlây</i>
<i>truyềnquahànhvisửdụngchungbơmkimtiêm.Nhữngthơngtinnày</i>
<i>quantrọngdohìnhtháilâytruyềnchủyếutrongqkhứchủyếuqua</i>
<i>việcsửdụngchungBKT,nhưngdườngnhưđiềunàysẽthayđổitrong</i>
<i>tươnglaigần.Nhữngsốliệutừnhữngcuộcđiềutracắtngangcóthểbổ</i>
<i>sungnhữngthơngtinnày,hoặcnhữngthơngtinnàycóthểlàmộtphần</i>
<i>củahệthốnggiámsátthườngxun.</i>
<i>• Cầncóthêmthơngtinđầyđủvàđángtincậyhơnvềkíchcỡcácquầnthể</i>
<i>nguycơnhưngườitiêmchíchmat,gáimạidâmhoặckháchlàngchơi.</i>
<i>NhữngnghiêncứukiểmchứngcácsốliệuhiệncócủaBộLĐ-TB-XHcó</i>
<i>thểcũngrấthữuích.</i>
<b>#JFlVvPh4PgUSzyOHIyuQOIJFkN)*7UBuJ7JFjU/BNHJBJvPBuOUIFP</b>
<b>DB}DLIVWzuD</b>
/BpN
4PgOHzyJOIJFkN)*7
<b>51)$.</b>
<b>$IBiVUIPlTPiOH.FiLPiOH</b>
<b>7FOCJFlO5SVOHCPj</b>
<b>dPiOH/BN#Pj</b>
<b>$IBiVUIPlTPiOH)PhOH</b>
<b>5BiZ/HVZFiO</b>
<b>)B/PjJ</b>
<b>7FOCJFlOdPiOH#BnD</b>
<b>7VOHOV}JQIrB#BnD</b>
<b>dPiOH#BnD#Pj</b>
<b>5BiZ#BnD#Pj</b>
<b>#JFlVvPh5Z~MFjIJFjOOIJFkN)*7USPOHOIz{OHOHzyJUSzy~OHUIBOI</b>
<b>UBuJ7JFjU/BNHJBJvPBuOUIFPDB}DLIVWzuD</b>
/BpN
5ZMFjIJFjOOIJFkN)*7
<b>51)$.</b>
<b>$IBiVUIPlTPiOH.FiLPiOH</b>
<b>7FOCJFlO5SVOHCPj</b>
<b>dPiOH/BN#Pj</b>
<b>$IBiVUIPlTPiOH)PhOH</b>
<b>5BiZ/HVZFiO</b>
<b>)B/PjJ</b>
<b>7FOCJFlOdPiOH#BnD</b>
<b>7VOHOV}JQIrB#BnD</b>
<b>dPiOH#BnD#Pj</b>
<b>5BiZ#BnD#Pj</b>
<b>1991</b>
<b>310</b>
<b>693</b>
<b>86</b>
<b>17</b>
<b>44</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Thành phố HCM</b>
<b>Châu thổ sông Mê Kông</b>
<b>Tây Nam Bộ</b>
<b>Tây Nguyên</b>
<b>Ven biển Trung Bộ</b>
<b>Châu thổ sông Hồng</b>
<b>Ven biển Đông Bắc</b>
<b>Đông Bắc Bộ</b>
<b>Vùng núi phía Bắc</b>
<b>Tây Bắc Bộ</b>
<b>Hà Nội</b>
<b>Tổng soá</b>
<b>Baœng 1: Số lượng các trường hợp nhiễm HIV tại Việt Nam 199ù1 - 2000 theo các khu vực</b>
<b>Khu vực</b>
<b>Thaønh phố HCM</b>
<b>Châu thổ sông Mê Kông</b>
<b>Tây Nam Bộ</b>
<b>Tây Nguyên</b>
<b>Ven biển Trung Bộ</b>
<b>Châu thổ sông Hồng</b>
<b>Ven biển Đông Bắc</b>
<b>Đông Bắc Bộ</b>
<b>Vùng núi phía Bắc</b>
<b>Tổng số</b>
<b>Baœng 2: Số lượng các trường hợp nhiễm HIV tại Việt Nam 2001 - 2010 theo các khu vực</b>
<b>Khu vực</b>
<b>Thành phố HCM</b>
<b>Châu thổ sông Mê Kông</b>
<b>Tây Nam Bộ</b>
<b>Tây Nguyên</b>
<b>Ven biển Trung Bộ</b>
<b>Châu thổ sông Hồng</b>
<b>Ven biển Đông Bắc</b>
<b>Đông Bắc Bộ</b>
<b>Vùng núi phía Bắc</b>
<b>Tây Bắc Bộ</b>
<b>Hà Nội</b>
<b>Tổng số</b>
<b>Baœng 3: Tyœ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm người trươœng thành 15 - 49 tại Việt Nam</b>
<b>1991-2000 theo các khu vực</b>
<b>1991</b>
<b>Thành phố HCM</b>
<b>Châu thổ sông Mê Kông</b>
<b>Tây Nam Bộ</b>
<b>Tây Nguyên</b>
<b>Ven biển Trung Bộ</b>
<b>Châu thổ sông Hồng</b>
<b>Ven biển Đông Bắc</b>
<b>Đông Bắc Bộ</b>
<b>Vùng núi phía Bắc</b>
<b>Tây Bắc Bộ</b>
<b>Hà Nội</b>
<b>Tổng số</b>
<b>Baœng 4: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm người trưởng thành 15 - 49 tại Việt Nam</b>
<b>2001- 2010 theo các khu vực</b>