Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT ppt _ DƯỢC LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.09 KB, 36 trang )

DƯỢC LIỆU CHỨA
CARBOHYDRAT

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


MỤC TIÊU
1. Cấu trúc hóa học của tinh bột, cellulose, gôm, chất nhầy,
pectin
2. Các phương pháp nhận biết và kiểm nghiệm các dược liệu
chứa các thành phần nói trên
3. Các dược liệu chứa tinh bột : Cát căn, Sen, Ý dĩ, Hồi sơn
4. Dược liệu chứa cellulose : Cây bơng
5. Dược liệu chứa gôm và chất nhầy : Gôm arabic, gơm
adragant, Sâm bố chính, Mã đề, Thạch


ĐỊNH NGHĨA CARBOHYDRAT
Carbohydrat là những nhóm hợp chất hữu cơ gồm
- Monosaccharid
- những dẫn chất
- những sản phẩm ngưng tụ của chúng.

Monosaccharid là những
- polyhydroxyaldehyd (aldose)
- polyhydroxyceton (cetose)
có thể tồn tại dưới dạng mạch hở hay mạch vòng bán acetal.



PHÂN LOẠI CARBOHYDRAT

- Monosaccharid

- Oligosaccharid
- Polysaccharid


Monosaccharid
Đường đơn không thể cho những carbohydrat đơn giản hơn khi bị thủy phân

Glucose


Oligosaccharid
Khi thủy phân cho 1 – 6 đường đơn

Maltose


Polysaccharid
Gồm nhiều monosaccharid nối với nhau, có thể đến vài chục nghìn đơn vị

Tinh bột
Gơm
Chất nhầy
Cellulose
Pectin



DƯỢC LIỆU CHỨA
TINH BỘT


CẤU TRÚC HÓA HỌC
Cấu tạo cấp 1 :

-

Amylose (25%) : α-D-glucose nối với nhau theo dây nối 1-4, ít phân nhánh


CẤU TRÚC HÓA HỌC
Amylopectin (75%) : 5000-50.000 đơn vị α-Dglucose nối với nhau theo dây nối 1-4, chỗ phân
nhánh theo dây nối 1-6, phân nhánh nhiều


Amylopectin


CẤU TRÚC HÓA HỌC
Cấu tạo cấp 2 : Dạng xoắn
Cấu tạo cấp 3 : Dạng hạt


CẤU TRÚC HÓA HỌC


TÍNH CHẤT


1.

Dễ bị thủy phân bởi acid, enzym (amylase) tạo thành glucose
C6H12O6(C6H10O5)n + nH2O  (n+1) C6H12O6

2. Cho mầu xanh tím với dung dịch Iod trong nước : Dd Lugol

 Ứng dụng định tính và định lượng tinh bột


ĐỊNH TÍNH
Ngun tắc : Tinh bột cho mầu xanh tím với dung dịch Iod trong nước: Dd Lugol
Tiến hành :
- Trên vi phẫu : Phản ứng vi hóa
- Trong ống nghiệm


ĐỊNH LƯỢNG
1. Phương pháp thủy phân acid

-

Thủy phân trực tiếp
Thủy phân bằng enzym rồi tiếp theo bằng acid
Phương pháp dựa trên cơ sở của Purse

2. Phương pháp không thủy phân

-


Dùng phân cực kế
Tạo phức với Iod


PHƯƠNG PHÁP CHẾ TINH BỘT

1.
2.
3.
4.

Làm nhỏ nguyên liệu (giải phóng hạt tinh bột ra khỏi tế bào)
Nhào với nước và lọc qua rây hoặc vải
Lên men
Rửa nước rồi phơi khô


CÔNG DỤNG CỦA TINH BỘT

1.
2.
3.
4.

Làm lương thực, bánh kẹo
Làm tá dược thuốc viên : tá dược độn, tác dược rã
Làm nguyên liệu sản xuất glucose, ethanol, monosodium glutamat…
Các dược liệu chứa tinh bột : Có nhiều cơng dụng khác nhau. Tinh bột chưa chắc là hoạt chất



MALTODEXTRIN

-

Là tinh bột biến tính. Được sản xuất bằng cách thủy phân cắt ngắn mạch polysaccharid của tinh bột sắn
bằng enzym,làm khô bằng phương pháp sấy phun  tên thương mại MALTOTAB

-

Tạo cảm giác ngon miệng, dễ tiêu hóa  sử dụng trong thức ăn cho người già, trẻ em, BN tiểu đường, sút
cân,… (Sữa bột)

-

Ngành dược : làm tá dược thuốc viên : tá dược độn, rã, dính
Thực phẩm : Sản xuất bánh kẹo, snack, đồ uống, bột hoa quả, chè tan,…
CN dệt, giấy (chất phủ bề mặt), CN mỹ phẩm (chất hấp phụ), sản xuất bột thuốc trừ sâu,…


CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA TINH BỘT

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Cát căn
Sen

Ý dĩ
Mạch nha
Hoài sơn
Trạch tả


CÁT CĂN


HOÀI SƠN


HOÀI SƠN
Dioscorea persimilis Prain et Burkill, Dioscoreaceae

1.
-

Đặc điểm thực vật
Dây leo quấn phải.
Lá mọc đối hoặc sole. Lá đơn, nhẵn, hình tim, đầu nhọn.
Hoa mọc thành bơng. Hoa đơn tính khác gốc. Bao hoa 6, nhị 6.
Quả nang có 3 cánh.
Thân rễ phình thành củ ăn sâu dưới đất khó đào


HOÀI SƠN

2. Phân bố
Được trồng ở nhiều nơi


3. Bộ phận dùng
Thân rễ

4. Thành phần hóa học : Tinh bột, chất nhầy


HỒI SƠN

5. Cơng dụng
Dùng theo YHCT

-

Bổ tỳ, bổ thận, lỵ, đái đường, mồ hơi trộm, chóng mặt, hoa mắt, đau lưng
Ngày dùng 12 – 14g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột


×