Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH SACOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.47 KB, 43 trang )

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH SACOMBANK
3.1. Phân tích kết quả hoạt động của Tập đoàn tài chính Sacombank
3.1.1. Phân tích biến động doanh thu giai đoạn 2004 – 2008
Bảng 3.1: Tốc độ tăng và tốc độ phát triển của doanh thu giai đoạn 2004-2008
Chỉ tiêu
Năm
Doanh thu
(tỷ đồng)
Lượng tăng
(giảm) tuyệt đối
(tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển (%)
Tốc độ tăng
giảm (%)
2004 836 - - -
2005 1.209 373 144,617 44,617
2006 1.996 787 165,095 65,095
2007 4.537 2.541 227,305 127,305
2008 8.377 3.840 184,637 84,637
Nhận xét:
Kết quả tính toán ở bảng 3.1 cho ta thấy từ năm 2004 đến năm 2008, doanh
thu của Tập đoàn đều tăng và tăng với tốc độ rất cao, đặc biệt là trong 2 năm 2007
và năm 2008. Năm 2006 doanh thu của Tập đoàn là 1.996 tỷ đồng, sang năm 2007
doanh thu đã tăng lên 2.541 tỷ đồng tức là đạt 4.537 tỷ đồng, tăng 127,305% so với
năm 2006. Đây là bước nhảy vọt đáng kinh ngạc của một Tập đoàn còn non trẻ.
Đến năm 2008, doanh thu tăng lên 3.840 tỷ đồng so với năm 2007, đạt 8.377 tỷ
đồng, tăng 84,637% so với năm trước.
Biểu đồ 3.2: Doanh thu của Tập đoàn tài chính Sacombank giai đoạn 2004-2008
3.1.2. Phân tích biến động lợi nhuận giai đoạn 2004-2008


Bảng 3.3: Tốc độ tăng và tốc độ phát triển của lợi nhuận giai đoạn 2004-2008
Chỉ tiêu
Năm
Lợi nhuận
(tỷ đồng)
Lượng tăng
(giảm) tuyệt đối
(tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển (%)
Tốc độ tăng
giảm (%)
2004 151,2 - - -
2005 234,4 83,2 155,026 55,026
2006 407,9 173,5 174,402 74,402
2007 1.280,2 872,3 313,851 213,851
2008 973,3 -306,9 76,027 -23,973
Nhận xét:
Kết quả tính toán ở bảng 3.3 cho ta thấy từ năm 2004 đến năm 2008, lợi nhuận
của Tập đoàn hầu như là tăng và tăng với tốc độ khá cao, đặc biệt là năm 2007.
Năm 2006 lợi nhuận của Tập đoàn đạt 407,9 tỷ đồng nhưng đến cuối năm 2007 thì
con số đó lên tới 1.280,2 tỷ đồng, lượng tăng tuyệt đối là 872,3 tỷ đồng, tăng
213,851% so với năm trước. Sang năm 2008, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế trên toàn cầu, lợi nhuận của Tập đoàn đã giảm xuống 306,9 tỷ đồng so với
năm 2007, đạt 973,3 tỷ đồng, giảm 23,973%. Tuy vậy, con số lợi nhuận mà Tập
đoàn đạt được vẫn ở mức cao.
Biểu đồ 3.4: Lợi nhuận của Tập đoàn tài chính Sacombank giai đoạn 2004-2008
3.1.3. Phân tích biến động giá trị gia tăng giai đoạn 2004-2008
Bảng 3.5: Tốc độ độ tăng và tốc độ phát triển của giá trị sản xuất (GO) giai đoạn
2004-2008

Chỉ tiêu
Năm
GO (tỷ
đồng)
Lượng tăng
(giảm) tuyệt đối
Tốc độ phát
triển (%)
Tốc độ tăng
giảm (%)
(tỷ đồng)
2004 835.978 - - -
2005 1.223.917 387.939 146,405 46,405
2006 1.995.706 771.789 163,058 63,058
2007 4.536.831 2.541.125 227,330 127,330
2008 8.765.048 4.228.217 193,198 93,198

Nhận xét:
Kết quả tính toán ở bảng 2.3 cho ta thấy từ năm 2004 đến năm 2008, giá trị
sản xuất của Tập đoàn tăng với tốc độ khá cao, đặc biệt là năm 2007. Năm 2006
giá trị sản xuất của Tập đoàn đạt 1.995.706 triệu đồng nhưng đến cuối năm 2007
thì con số đó lên tới 4.536.831 triệu đồng, lượng tăng tuyệt đối là 2.541.125 triệu
đồng, tăng 127,330% so với năm trước. Sang năm 2008, giá trị sản xuất của Tập
đoàn tăng lên 4.228.217 triệu đồng so với năm 2007, đạt 8.765.048 triệu đồng, tăng
93,198%.
Biểu đồ 3.6: Giá trị sản xuất của Tập đoàn tài chính Sacombank giai đoạn
2004-2008
3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Tập đoàn
3.2.1. Đánh giá tình hình trang bị và tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn
2007 – 2008

Bảng 3.7: Những chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Tập đoàn giai đoạn
2007-2008
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008
Lượng
tăng
(giảm)
tuyệt đối
Tốc độ
phát triển
%
1 Doanh thu (
DT
) tr.đ 4.837.000 8.377.000 3.540.000 173,186
2 Gía trị sản xuất (
GO
) tr.đ 4.536.831 8.765.048 4.228.217 193,198
3 Lợi nhuận (
M
) tr.đ 1.280.200 973.300 -306.900 76,027
4 TSCĐ (
G
)
tr.đ
1.003.345 1.696.288 692.943 169,063
5 Mức khấu hao TSCĐ (
1
C
)
tr.đ
47.550 82.874 35.324 174,288

6 Số lao động (
L
)
người
5.419 6.016 597 111,017
7
Mức trang bị TSCĐ cho 1
lao động (
G
TB
)
tr.đ/ người
185,153 281,963 96,81 152,286
8
Hiệu năng sử dụng TSCĐ
tính theo doanh thu
tr.đ/tr.đ
4,821 4,938 0,117 102,427
9
Hiệu năng TSCĐ tính theo
GO
tr.đ/tr.đ
4,522 5,167 0,645 114,264
10
Tỷ suất lợi nhuận tính trên
TSCĐ (
G
R
)
tr.đ/tr.đ

1,276 0,574 -0,702 44,984
11
Hiệu năng khấu hao TSCĐ
tính theo doanh thu
tr.đ/tr.đ
101,725 101,081 -0,644 99,367
12
Hiệu năng khấu hao TSCĐ
tính theo GO
tr.đ/tr.đ
95,412 105,764 10,352 110,850
13
Tỷ suất lợi nhuận tính trên
khấu hao TSCĐ (
1
C
R
)
tr.đ/tr.đ
26,923 11,744 -15,179 43,621
14
Suất tiêu hao TSCĐ tính
theo doanh thu
tr.đ/tr.đ
0,207 0,203 0,004 98,068

Nhận xét:
+ Kết quả tính toán ở bảng 3.7 cho ta thấy chỉ tiêu mức trang bị TSCĐ cho 1
lao động có tốc độ phát triển lớn hơn 100 phản ánh mức trang bị tài sản cho 1 lao
động của Tập đoàn năm 2008 tăng so với năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát

triển của TSCĐ (152,286%) lớn hơn tốc độ phát triển của số lượng lao động
(111,017%). Cụ thể là năm 2007 cứ 1 lao động tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh thì được trang bị 185,153 triệu đồng TSCĐ, còn năm 2008 cứ 1 lao
động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được trang bị đến 281,963
triệu đồng TSCĐ.
+ Về hiệu quả trực tiếp, kết quả tính toán ở bảng 3.7 cho ta thấy:
- Chỉ tiêu hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu có tốc độ phát triển
lớn hơn 100 phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ của Tập đoàn năm 2008 tăng
so với năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát triển của doanh thu
(173,186%) lớn hơn tốc độ phát triển của TSCĐ (169,063%). Cụ thể là năm
2007 cứ 1 triệu đồng TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được
4,821 triệu đồng doanh thu, còn năm 2008 cứ 1 triệu đồng TSCĐ đầu tư vào
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 4,938 triệu đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo GO có tốc độ phát triển lớn hơn
100 phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ của Tập đoàn năm 2008 tăng so với
năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát triển của GO (193,198%) lớn hơn
tốc độ phát triển của TSCĐ (169,063%). Cụ thể là năm 2007 cứ 1 triệu đồng
TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 4,522 triệu đồng GO,
còn năm 2008 cứ 1 triệu đồng TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo
ra được 5,167 triệu đồng GO.
Trong 2 chỉ tiêu trên, ta thấy chỉ tiêu hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo GO có
tốc độ phát triển lớn hơn, do đó có thể kết luận năm 2008 Tập đoàn sử dụng TSCĐ
có hiệu quả hơn năm 2007.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ có tốc độ phát triển nhỏ hơn 100
phản ánh tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ năm 2008 giảm so với năm 2007
nguyên nhân là do tốc độ phát triển của lợi nhuận (76,027%) nhỏ hơn tốc độ
phát triển của TSCĐ (169,063%). Cụ thể là năm 2007 cứ 1 triệu đồng TSCĐ
đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 1,276 triệu đồng lợi nhuận,
còn năm 2008 cứ 1 triệu đồng TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo
ra được 0,574 triệu đồng lợi nhuận.

+ Về hiệu quả gián tiếp, kết quả tính toán ở bảng 2.4 cho ta thấy:
- Chỉ tiêu hiệu năng khấu hao TSCĐ tính theo doanh thu có tốc độ phát triển
nhỏ hơn 100 phản ánh hiệu quả sử dụng mức khấu hao TSCĐ của Tập đoàn
năm 2008 tăng so với năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát triển của
doanh thu (173,186%) nhỏ hơn tốc độ phát triển của mức khấu hao TSCĐ
(174,288%). Cụ thể là năm 2007 để tạo ra 1 triệu đồng doanh thu thì cần
phải trích 101,725 triệu đồng khấu hao TSCĐ, còn năm 2008 để tạo ra 1
triệu đồng doanh thu thì chỉ phải trích 101,081 triệu đồng khấu hao TSCĐ.
- Chỉ tiêu hiệu năng khấu hao TSCĐ tính theo GO có tốc độ phát triển lớn hơn
100 phản ánh hiệu quả sử dụng mức khấu hao TSCĐ của Tập đoàn năm
2008 giảm so với năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát triển của GO
(193,198%) lớn hơn tốc độ phát triển của mức khấu hao TSCĐ (174,288%).
Cụ thể là năm 2007 để tạo ra 1 triệu đồng GO thì cần phải trích ra 95,412
triệu đồng khấu hao TSCĐ, còn năm 2008 để tạo ra 1 triệu đồng GO thì phải
trích tới 105,764 triệu đồng khấu hao TSCĐ.
Trong 2 chỉ tiêu trên, ta thấy chỉ tiêu hiệu năng khấu hao TSCĐ tính theo
GO có tốc độ phát triển lớn hơn, do đó có thể kết luận năm 2008 Tập đoàn sử dụng
mức khấu hao TSCĐ không hiệu quả bằng năm 2007.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính trên khấu hao TSCĐ có tốc độ phát triển nhỏ
hơn 100 phản ánh tỷ suất lợi nhuận tính trên khấu hao TSCĐ của Tập đoàn
năm 2008 giảm so với năm 2007 nguyên nhân là do tốc độ phát triển của lợi
nhuận (76,027%) nhỏ hơn tốc độ phát triển của mức khấu hao TSCĐ
(174,288%). Cụ thể là năm 2007 cứ 1 triệu đồng mức khấu hao TSCĐ được
trích ra thì tạo ra được 26,923 triệu đồng lợi nhuận nhưng năm 2008 cứ 1
triệu đồng mức khấu hao TSCĐ được trích ra thì chỉ tạo ra 11,744 triệu đồng
lợi nhuận.
3.2.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận tính trên tài sản cố định do ảnh hưởng của tỷ
suất lợi nhuận tính trên doanh thu và hiệu năng sử dụng tài sản cố định giai
đoạn 2007-2008
Xuất phát từ phương trình:

Tỷ suất lợi nhuận
tính trên TSCĐ =
Tỷ suất lợi nhuận tính trên
doanh thu
x Hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo
doanh thu
DL
G
= DL
DT
x H
G
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phục vụ quá trình tính toán
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008
Lượng
tăng
(giảm)
tuyệt
đối
Tốc độ
phát
triển
(%)
1 Tỷ suất lợi nhuận tính
trên TSCĐ:
G
M
DL
G
=

tr.đ/tr.đ 1,276 0,574 -0,702 44,984
2 Tỷ suất lợi nhuận tính
trên doanh thu:
DT
M
DL
DT
=
tr.đ/tr.đ 0,265 0,116 -0,149 43,774
3 Hiệu năng sử dụng
TSCĐ tính theo doanh
thu:
G
DT
H
G
=
tr.đ/tr.đ 4,821 4,938 0,117 102,427
• Theo phương pháp chỉ số:
Ta có mô hình:
00
10
10
11
00
11
0
1
GDT
GDT

GDT
GDT
GDT
GDT
G
G
HDL
HDL
HDL
HDL
HDL
HDL
DL
DL
×
×
×
×
×
=
×
×
=
Thay số vào mô hình, ta có:
821,4265,0
938,4265,0
938,4265,0
938,4116,0
821,4265,0
938,4116,0

276,1
574,0
×
×
×
×
×
=
×
×
=

02427,143774,044984,0 ×=
(lần)
Biến động tương đối:
55016,0144984,0
−=−=∆
G
DL
I
(lần) hay -55,016%
56226,0143774,0
−=−=∆
DT
DL
I
(lần) hay -56,226%
02427,0102427,1
=−=∆
G

H
I
(lần) hay 2,427%
Biến động tuyệt đối:
702,0276,1574,0 −=−=∆
G
DL
(tr.đ/tr.đ)
733,0)938,4265,0()938,4116,0()( −=×−×=∆
DTG
DLDL
(tr.đ/tr.đ)
031,0)821,4265,0()938,4265,0()( =×−×=∆
GG
HDL
(tr.đ/tr.đ)
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán ở trên, ta nhận thấy tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ
của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 giảm 55,016% hay giảm 0,702 tr.đ/tr.đ là
do sự tác động của 2 nhân tố sau:
- Thứ nhất là do sự biến động của tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu của
Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 giảm 56,226% hay giảm 0,149 tr.đ/tr.đ
làm cho tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ giảm 0,733 tr.đ/tr.đ.
- Thứ hai là do sự biến động của hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu
của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 2,427% hay tăng 0,117
tr.đ/tr.đ làm cho tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ tăng 0,031 tr.đ/tr.đ.
Như vậy, qua kết quả phân tích ở trên, ta nhận thấy chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
tính trên TSCĐ của Tập đoàn chủ yếu chịu tác động của chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
tính trên doanh thu.
• Theo phương pháp PONOMARJEWA

- Mức tăng tuyệt đối của
G
DL
:
702,0
01
=−=∆
GGG
DLDLDL
(tr.đ/tr.đ)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Đặt
53799,0)102427,1()143774,0()1()1( =−+−=−+−=
GDT
HDL
iia
+ Do
DT
DL
(tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu):
734,0
53799,0
)143774,0(702,0
)1(
)( −=
−×
=
−×∆
=∆
a

iDL
DLDL
DT
DLG
DTG
(tr.đ/tr.đ)
+ Do
G
H
(hiệu năng sử dụng TSCĐ):
032,0
53799,0
)102427,1(702,0
)1(
)( =
−×
=
−×∆
=∆
a
iDL
HDL
G
HG
GG
(tr.đ/tr.đ)
- Tổng hợp ảnh hưởng của 2 nhân tố:
)()(
GGDTGG
HDLDLDLDL ∆+∆=∆

0,702 = (-0,734) + 0,032 (tr.đ/tr.đ)
Nhận xét:
- Qua kết quả tính toán ở trên, ta nhận thấy tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ
của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 giảm 55,016% hay giảm 0,702
tr.đ/tr.đ là do sự tác động của 2 nhân tố sau:
- Thứ nhất là do sự biến động của tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu của
Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 giảm 56,226% hay giảm 0,149 tr.đ/tr.đ
làm cho tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ giảm 0,733 tr.đ/tr.đ.
- Thứ hai là do sự biến động của hiệu năng sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu
của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 2,427% hay tăng 0,117
tr.đ/tr.đ làm cho tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ tăng 0,031 tr.đ/tr.đ.
Như vậy, qua kết quả phân tích ở trên, ta nhận thấy chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận tính trên TSCĐ của Tập đoàn chủ yếu chịu tác động của chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận tính trên doanh thu.
3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định do ảnh hưởng của chi phí khấu
hao và tỷ lệ khấu hao
Xuất phát từ phương trình:

×
Tỷ lệ khấu hao

hHH
CG
×=
1
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phục vụ quá trình tính toán
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008
Lượng
tăng
(giảm)

tuyệt
đối
Tốc độ
phát
triển
(%)
1 Hiệu năng TSCĐ tính
theo GO:
G
GO
H
G
=
tr.đ/tr.đ 4,522 5,167 0,645 114,264
2 Hiệu năng khấu hao
TSCĐ tính theo GO:
tr.đ/tr.đ 95,412 105,764 10,352 110,850
1
1
C
GO
H
C
=
3 Tỷ lệ khấu hao (h)
% 4,739 4,886 0,147 103,019
• Theo phương pháp chỉ số:
Ta có mô hình:
0
1

1
1
0
1
0
0
0
1
0
1
0
1
hH
hH
hH
hH
hH
hH
H
H
C
C
C
C
C
C
G
G
×
×

×
×
×
=
×
×
=
Thay số vào mô hình, ta có:
04739,0412,95
04886,0412,95
04886,0412,95
04886,0764,105
04739,0412,95
04886,0764,105
522,4
167,5
×
×
×
×
×
=
×
×
=

03019,11085,114264,1 ×=
(lần)
Biến động tương đối:
14264,0114264,1 =−=∆

G
H
I
(lần) hay 14,264%
1085,011085,1
1
=−=∆
C
H
I
(lần) hay 10,85%
03019,0103019,1
=−=∆
h
I
(lần) hay 3,019%
Biến động tuyệt đối:
645,0522,4167,5 =−=∆
G
H
(tr.đ/tr.đ)
5058,0)04886,0412,95()04886,0764,105()(
1
=×−×=∆
CG
HH
(tr.đ/tr.đ)

1402,0)04739,0412,95()04886,0412,95()( =×××=∆ hH
G

(tr.đ/tr.đ)
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán ở trên, ta nhận thấy hiệu năng tài sản cố định tính
theo GO của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 14,264% hay tăng 0,645
tr.đ/tr.đ là do sự tác động của 2 nhân tố sau:
- Thứ nhất là do sự biến động của hiệu năng khấu hao tài sản cố định tính theo
GO của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 10,85% hay tăng 10,352
tr.đ/tr.đ làm cho hiệu năng tài sản cố định tính theo GO tăng 0,5058 tr.đ/tr.đ.
- Thứ hai là do sự biến động của tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Tập đoàn
năm 2008 so với năm 2007 tăng 3,019% hay tăng 0,147% làm cho hiệu năng
tài sản cố định tính theo GO tăng 0,1402 tr.đ/tr.đ.
Như vậy, qua kết quả phân tích ở trên, ta nhận thấy chỉ tiêu hiệu năng tài
sản cố định tính theo GO của Tập đoàn chủ yếu chịu tác động của chỉ tiêu hiệu
năng khấu hao tài sản cố định tính theo GO.
• Theo phương pháp PONOMARJEWA
- Mức tăng tuyệt đối của
G
H
:
645,0522,4167,5 =−=∆
G
H
(tr.đ/tr.đ)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Đặt
13869,0)103019,1()11085,1()1()1(
1
=−+−=−+−=
hH
iia

C
+ Do
1
C
H
(hiệu năng khấu hao tài sản cố định):
5046,0
13869,0
)11085,1(645,0
)1(
)(
1
1
=
−×
=
−×∆
=∆
a
iH
HH
C
HG
CG
(tr.đ/tr.đ)
+ Do
h
(tỷ lệ khấu hao tài sản cố định):
1404,0
13869,0

)103019,1(645,0
)1(
)( =
−×
=
−×∆
=∆
a
iH
hH
hG
G
(tr.đ/tr.đ)
- Tổng hợp ảnh hưởng của 2 nhân tố:
)()(
1
hHHHH
GCGG
∆+∆=∆
0,645 = 0,5046 + 0,1404 (tr.đ/tr.đ)
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán ở trên, ta nhận thấy hiệu năng tài sản cố định tính
theo GO của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 14,264% hay tăng 0,645
tr.đ/tr.đ là do sự tác động của 2 nhân tố sau:
- Thứ nhất là do sự biến động của hiệu năng khấu hao tài sản cố định tính theo
GO của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 10,85% hay tăng 10,352
tr.đ/tr.đ làm cho hiệu năng tài sản cố định tính theo GO tăng 0,5046 tr.đ/tr.đ.
- Thứ hai là do sự biến động của tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Tập đoàn
năm 2008 so với năm 2007 tăng 3,019% hay tăng 0,147% làm cho hiệu năng
tài sản cố định tính theo GO tăng 0,1404 tr.đ/tr.đ.

Như vậy, qua kết quả phân tích ở trên, ta nhận thấy chỉ tiêu hiệu năng tài
sản cố định tính theo GO của Tập đoàn chủ yếu chịu tác động của chỉ tiêu hiệu
năng khấu hao tài sản cố định tính theo GO.
3.2.4. Phân tích sự biến động của doanh thu do ảnh hưởng tổng hợp của ba nhân
tố: hiệu năng tài sản cố định tính theo doanh thu, mức trang bị tài sản cố định và
số lao động bình quân giai đoạn 2007-2008
Xuất phát từ phương trình:
LTBHL
L
G
G
DT
DT
GG
××=××=
Bảng 3.11: Các chỉ tiêu phục vụ quá trình tính toán
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008
Lượng
tăng
(giảm)
tuyệt đối
Tốc độ
phát triển
%
1 Doanh thu (
DT
)
tr.đ 4.837.000 8.377.000 3.540.000 173,186
2 TSCĐ (
G

)
tr.đ 1.003.345 1.696.288 692.943 169,063
3 Số lao động (
L
)
người 5.419 6.016 597 111,017
4
Mức trang bị TSCĐ cho 1
lao động (
G
TB
)
tr.đ/
người
185,153 281,963 96,81 152,286
5
Hiệu năng TSCĐ tính
theo doanh thu (
G
H
)
tr.đ/tr.đ 4,821 4,938 0,117 102,427
• Theo phương pháp chỉ số:
Ta có mô hình:
0
1
1
1
1
1

0
1
0
1
00
00
00
10
10
11
00
11
LTBH
LTBH
LTBH
LTBH
LTBH
LTBH
LTBH
LTBH
DT
DT
GG
GG
GG
GG
GG
GG
GG
GG

××
××
×
××
××
×
××
××
=
××
××
=
Thay số vào mô hình, ta có:
419.5153,185821,4
016.6153,185821,4
016.6153,185821,4
016.6936,281821,4
016.6936,281821,4
016.6936,281938,4
419.5153,185821,4
016.6936,281938,4
000.837.4
000.377.8
××
××
×
××
××
×
××

××
=
××
××
=

11,1523,1024,173,1
××=
(lần)
Biến động tương đối:
73,0173,1 =−=∆
DT
I
(lần) hay 73%
024,01024,1 =−=∆
G
H
I
(lần) hay 2,4%
523,01523,1 =−=∆
G
TB
I
(lần) hay 52,3%
11,0111,1 =−=∆
L
I
(lần) hay 11%
Biến động tuyệt đối:
000.540.3000.837.4000.377.8 =−=∆DT

(tr.đ)
8562,446.198)016.6936,281821,4()016.6936,281938,4()(
=××−××=∆
G
HDT
(tr.đ)
417,140.806.2)016.6183,185821,4()016.6936,281821,4()(
=××−××=∆
G
TBDT
(tr.đ)
0441,982.532)419.5183,185821,4()016.6183,185821,4()( =××−××=∆ LDT
(tr.đ)
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán ở trên, ta nhận thấy doanh thu của Tập đoàn năm
2008 so với năm 2007 tăng 73% hay tăng 3.540.000 triệu đồng là do sự tác
động của 3 nhân tố sau:
- Thứ nhất là do sự biến động của hiệu năng tài sản cố định tính theo
doanh thu của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 2,4% hay tăng
0,117 tr.đ/tr.đ làm cho doanh thu tăng 198.446,8562 triệu đồng.
- Thứ hai là do sự biến động của mức trang bị tài sản cố định cho 1 lao
động của Tập đoàn năm 2008 so với năm 2007 tăng 52,3% hay tăng
96,81 tr.đ/người làm cho doanh thu tăng 2.806.140,417 triệu đồng.
- Thứ ba là do sự biến động của số lượng lao động của Tập đoàn năm
2008 so với năm 2007 tăng 11% hay tăng 597 người làm cho doanh thu
tăng 532.982,0441 triệu đồng.
Như vậy, qua kết quả phân tích ở trên, ta nhận thấy chỉ tiêu doanh thu
của Tập đoàn chủ yếu chịu tác động của chỉ tiêu hiệu mức trang bị tài sản cố
định cho 1 lao động.
• Theo phương pháp PONOMARJEWA

- Mức tăng tuyệt đối của
DT
:
000.540.3000.837.4000.377.8 =−=∆DT
(tr.đ)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Đặt
6573,0)111017,1()152286,1()102427,1()1()1()1( =−+−+−=−+−+−=
LTBH
iiia
GG
+
Do
G
H
(hiệu năng tài sản cố định tính theo doanh thu):
178,710.130
6573,0
)102427,1(000.540.3
)1(
)( =
−×
=
−×∆
=∆
a
iDT
HDT
G
H

G
(tr.đ)
+ Do
G
TB
(mức trang bị tài sản cố định cho 1 lao động):
707,950.815.2
6573,0
)152286,1(000.540.3
)1(
)( =
−×
=
−×∆
=∆
a
iDT
TBDT
G
TB
G
(tr.đ)
+ Do
L
(số lao động):
115,339.593
6573,0
)111017,1(000.540.3
)1(
)( =

−×
=
−×∆
=∆
a
iDT
LDT
L
(tr.đ)
- Tổng hợp ảnh hưởng của 3 nhân tố:

×