Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài tập 5-chuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.52 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 5: Tại công ty sản xuất THÀNH CƠNG hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê</b>
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng ( thuế GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
NVL này là dùng để sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ.


Có tình hình về vật liệu như sau:


Số dư đầu kỳ: TK 152: 300 kg, đơn giá: 7.000 đ/ kg
Phát sinh trong kỳ:


1/ Mua NVL nhập kho 700 kg, đơn giá mua có thuế GTGT là 6600 đ/ kg, thuế suất
GTGT là 10%, đã trả tiền người bán 30% bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển 500đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2/ Mua NVL nhập kho 500 kg, trị giá mua chưa thuế GTGT là 1500.000đ, thuế suất
GTGT là 10%, đã trả tiền người bán 20% bằng tiền gửi ngân hàng, 40% bằng tiền mặt,
còn lại chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển 200đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt.


3/ Xuất kho 400kg NVL để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 200kg NVL để phục vụ chung
cho sản xuất sản phẩm, 200kg NVL để phục vụ bộ phận bán hàng và 100kg NVL để
phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp.


4/ Mua NVL nhập kho 100kg, đơn giá mua có thuế GTGT là 8800đ/kg, thuế suất GTGT
10%, công ty chưa trả tiền người bán. NVL này không nhập kho mà sử dụng ngay vào
trực tiếp sản xuất sản phẩm.


5/ Mua NVL nhập kho 700kg, trị giá mua có thuế GTGT là 6.160.000đ, thuế suất GTGT
10%, công ty chưa trả tiền người bán. Chi phí bảo quản khi mua NVL là 350.000đ, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.


6/ Xuất kho 400kg NVL để phục vụ bộ phận bán hàng và 200kg NVL để phục vụ bộ
phận quản lý doanh nghiệp.



7/ Mua NVL 200kg, đơn giá mua có thuế GTGT là 8800đ/kg, thuế suất GTGT 10%,
công ty chưa trả tiền người bán. NVL này không nhập kho mà 30% được sử dụng ngay
vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, 20% dùng phục vụ BP bán hàng, 30% phục vụ chung
cho sản xuất, còn lại phục vụ cho BP QLDN.


<b>Yêu cầu: Định khoản và tính giá trị nhập kho, giá trị xuất kho, đơn giá nhập kho, đơn giá </b>
<b>xuất kho, nếu: </b>


a/ cơng ty tính giá xuất kho HTK theo PP nhập trước xuất trước (FIFO)
b/ cơng ty tính giá xuất kho HTK theo PP bình qn gia quyền liên hồn
c/ cơng ty tính giá xuất kho HTK theo PP bình qn gia quyền cuối kỳ
d/ cơng ty tính giá xuất kho HTK theo PP thực tế đích danh, biết:
Ngày 3:


 400kg NVL để trực tiếp sản xuất sản phẩm là do mua 200kg vào ngày 1 và 200kg đầu
kỳ


 200kg NVL để phục vụ chung cho sản xuất sản phẩm là NVL mua vào ngày 1
 200kg NVL để phục vụ bộ phận bán hàng là mua ngày 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 400kg NVL để phục vụ bộ phận bán hàng là do mua 100kg vào ngày 1và 300kg mua
ngày 5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×