Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Ảnh hưởng của quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM HOÀNG HẢI

ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HỊA - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM HOÀNG HẢI

ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành:


8340101

Mã học viên:

59CH499

Quyết định giao đề tài:

1339/QĐ-ĐHNT ngày 17/10/2019

Quyết định thành lập hội đồng:

605/QĐ-ĐHNT ngày 16/06/2020

Ngày bảo vệ:

27/06/2020

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ KIM LONG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả luận văn “Ảnh hưởng của quản trị tiền mặt đến
hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường

chứng khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Mọi
kết quả, số liệu ở trong luận văn là trung thực, do chính cá nhân tác giả thu thập,
phân tích và chưa từng được cơng bố cơng khai ở trong cơng trình nào khác.
Khánh Hịa, tháng 07 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Hồng Hải

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi vô cùng biết ơn và xin cảm ơn quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức, tận tình giảng dạy cho tơi
trong q trình học tập chương trình cao học tại Trường Đại học Nha Trang.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Kim Long đã dành nhiều thời gian
q báu để hướng dẫn tơi tận tình để hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn Thầy Cơ giáo trong Hội đồng đã phản biện, nhận xét, góp ý
để hồn thiện thêm luận văn của tơi.
Khánh Hịa, tháng 07 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Hoàng Hải

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................iv
MỤC LỤC............................................................................................................. v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................viii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
1.5.1. Cơ sở lý luận và mơ hình lý thuyết ............................................................. 4
1.5.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu.......................................... 4
1.5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu..................................................................... 5
1.7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ
XUẤT.................................................................................................................... 7
2.1. Các khái niệm liên quan................................................................................. 7
2.2. Tổng quan lý thuyết liên quan........................................................................ 8
2.2.1. Động cơ của việc quản trị tiền mặt của công ty.......................................... 8
2.2.2. Lý thuyết đánh đổi..................................................................................... 10
2.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng ....................................................................... 10
2.2.4. Lý thuyết dòng tiền tự do .......................................................................... 11
v


2.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan............................................ 11
2.4. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 15

2.5. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................ 16
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 19
3.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 19
3.2. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu...................................................... 20
3.3. Dữ liệu thu thập............................................................................................ 20
3.4. Phương pháp ước lượng mơ hình................................................................. 20
3.4.1. Mơ hình hồi quy gộp (Pooled OLS).......................................................... 20
3.4.2. Mơ hình tác động cố định – FEM (Fixed Effect Model) .......................... 21
3.4.3. Mơ hình tác động ngẫu nhiên – REM (Random Effect Model) ............... 22
3.4.4. Lựa chọn mơ hình ..................................................................................... 23
3.5. Phương pháp kiểm định độ vững chắc của mơ hình.................................... 23
3.5.1. Kiểm định sai số phân phối chuẩn ............................................................ 23
3.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multicollinearity) ......................... 24
3.5.3. Kiểm định tự tương quan (Autocorrelation) ............................................. 24
3.5.4. Kiểm định phương sai thay đổi (Heterokedasticity) ................................. 24
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3................................................................................... 25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 26
4.1. Đặc điểm ngành xây dựng Việt Nam........................................................... 26
4.2. Thống kê về mẫu nghiên cứu ....................................................................... 27
4.3. Thực trạng quản trị tiền mặt và hiệu quả hoạt động của các công ty ngành
xây dựng đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................... 28
4.3.1. Thực trạng nắm giữ tiền mặt (CASH)....................................................... 28
4.3.2. Thực trạng đòn bầy (LEV) ........................................................................ 29
4.3.3. Thực trạng vốn lưu động ròng (NWC) ..................................................... 29
4.3.4. Thực trạng chi trả cổ tức (DIV) ............................................................... 30
4.3.5. Thực trạng khoản phải thu (R) .................................................................. 31
vi



4.3.6. Thực trạng tài sản cố định (FATA)........................................................... 32
4.3.7. Thực trạng hiệu quả hoạt động (ROA) ..................................................... 33
4.3.8. Thực trạng quy mô doanh nghiệp (SIZE) ................................................. 34
4.3.9. Thực trạng cơ hội tăng trưởng (GROW)................................................... 35
4.4. Thống kê mô tả các biến trong các mơ hình ................................................ 36
4.5. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị tiền mặt
của các công ty ngành xây dựng niêm yết .......................................................... 38
4.5.1. Phân tích tương quan giữa các biến trong các mơ hình ............................ 38
4.5.2. Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt......... 39
4.6. Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của quản trị tiền mặt tới hiệu quả hoạt
động của các công ty ngành xây dựng niêm yết ................................................. 42
4.6.1. Phân tích tương quan giữa các biến trong các mơ hình ............................ 42
4.6.2. Kết quả hồi quy ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt tới hiệu quả hoạt
động ..................................................................................................................... 43
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 46
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 ................................................................................. 48
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TIỀN MẶT CHO CÁC
CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM .............................................. 49
5.1. Điều chỉnh tỷ lệ nắm giữ tiền mặt về mức nắm giữ tối ưu .......................... 49
5.2. Nâng cao hiệu quả việc quản trị tiền mặt trong cơng ty .............................. 50
5.2.1. Các giải pháp quản trị dịng tiền chiến lược ............................................. 50
5.2.2. Các giải pháp quản trị dịng tiền tác nghiệp.............................................. 51
TĨM LƯỢC CHƯƠNG 5 ................................................................................. 53
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 56
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DIV

Dividend (cổ tức)

FATA

Fixed Assets To Assets (tài sản cố định trên tổng tài sản)

FEM

Fixed Effects Model (mơ hình tác động cố định)

LEV

Leverage (địn bẩy)

NWC

Net Working Capital (vốn lưu động rịng)

Pooled OLS

Pooled Original Least Squares (mơ hình Pooled OLS)

R

Receivables (khoản phải thu)

REM


Random Effecst Model (mơ hình tác động ngẫu nhiên)

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Số lượng các công ty thuộc ngành xây dựng Việt Nam ..................... 27
Bảng 4.2. Thống kê mơ tả các biến trong các mơ hình....................................... 36
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan ................................................................... 38
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền mặt
của các công ty ngành xây dựng ......................................................................... 39
Bảng 4.5. Ma trận hệ số tương quan ................................................................... 42
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mơ hình ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt tới hiệu
quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng ................................................. 43
Bảng 4.7. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu trước..... 46
Bảng 4.8. So sánh kết quả nghiên cứu với giả thuyết ......................................... 46
Bảng 5.1. Số công ty trong mỗi ngưỡng theo năm ............................................. 49

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình các yếu tố tác động đến tỷ lệ tiền mặt nắm giữ của công ty ...15
Hình 2.2. Mơ hình ảnh hưởng của tỷ lệ tiền mặt nắm giữ đến hiệu quả hoạt động .... 15
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................. 19
Hình 4.1. Thực trạng nắm giữ tiền mặt của các cơng ty ngành xây dựng giai đoạn
2009-2018............................................................................................................ 28
Hình 4.2. Thực trạng địn bẩy của các cơng ty ngành xây dựng giai đoạn 2009 - 2018..29
Hình 4.3. Thực trạng vốn lưu động rịng của các cơng ty ngành xây dựng giai

đoạn 2009-2018................................................................................................... 30
Hình 4.4. Thực trạng chi trả cổ tức của các cơng ty ngành xây dựng giai đoạn
2009-2018............................................................................................................ 31
Hình 4.5. Thực trạng khoản phải thu của các công ty ngành xây dựng giai đoạn
2009-2018............................................................................................................ 32
Hình 4.6. Thực trạng tài sản cố định của các công ty ngành xây dựng giai đoạn
2009-2018............................................................................................................ 33
Hình 4.7. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các cơng ty ngành xây dựng giai
đoạn 2010-2018................................................................................................... 34
Hình 4.8. Thực trạng quy mô tài sản của các công ty ngành xây dựng giai đoạn
2009-2018............................................................................................................ 35
Hình 4.9. Thực trạng cơ hội tăng trưởng của các công ty ngành xây dựng giai
đoạn 2010-2018................................................................................................... 36
Hình 4.10. Mối quan hệ phi tuyến giữa ROA và CASH .................................... 45

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Quản trị tiền mặt trong cơng ty có một vai trị vơ cùng quan trọng vì: (i)
đảm bảo khả năng thanh khoản bằng tiền, và (ii) là giảm lượng tiền nhàn rỗi nên
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của công ty. Vấn cần giải quyết
hiện nay cho các công ty ngành xây dựng Việt Nam là quản trị tiền mặt như thế
nào để nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, làm
tăng giá trị công ty trong tương lai. Muốn giải quyết được tốt các vấn đề nêu
trên, các công ty ngành xây dựng Việt Nam cần phải đánh giá ảnh hưởng của
việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các cơng ty. Vì lý do này, tác
giả đã chọn đề tài: “ Ảnh hưởng của quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của
các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là
cần thiết.

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết dòng tiền tự do, lý thuyết trật tự phân
hạng, lý thuyết đánh đổi và các bằng chứng thực nghiệm trước đây, luận văn đã
xây dựng mơ hình lý thuyết nghiên cứu các yếu tố tác động đến lượng tiền mặt
nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các
công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai
đoạn 2009 đến 2018.
Với kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng, luận văn đã sử dụng mơ hình
Pooled OLS, mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM) và mơ hình tác động cố định
(FEM) để phân tích các các yếu tố tác động đến lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh
hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động. Các kiểm định
Hausman, kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định tự tương quan, kiểm định
phương sai thay đổi cũng được thực hiện và cho thấy mơ hình tác động cố định
(FEM) là mơ hình phù hợp cho nghiên cứu này.
Từ mơ hình tác động cố định (FEM) cho kết quả các yếu tố đòn bẩy (LEV),
vốn lưu động ròng (NWC), chi trả cổ tức (DIV), khoản phải thu (R) và tài sản cố
định (FATA) sẽ tác động đến động cơ nắm giữ tiền mặt của các công ty ngành
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
cũng cho thấy tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trên tổng tài sản (CASH) tối ưu của là
xi


15,5% đối với các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam. Ngồi ra, quy mơ (SIZE) và cơ hội tăng trưởng (GROW) có tác động
thuận chiều tới hiệu quả hoạt động của các công ty từ nghiên cứu này. Những
kết quả phù hợp với lý thuyết đánh đổi và các đề tài nghiên cứu khác trong nước
cũng như ngoài nước.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp quản trị tiền mặt với mục đích nâng
cao hiệu quả hoạt động của các cơng ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Nội dung chính của các giải pháp là các công ty nên
nắm giữ tỷ lệ tiền mặt trong tổng tài sản là 15,5%, và chú ý đến các yếu tố đòn

bẩy (LEV), vốn lưu động ròng (NWC), chi trả cổ tức (DIV), khoản phải thu (R)
và tài sản cố định (FATA) để đưa ra chính sách cho cơng ty. Các kết quả được
đưa ra đã đạt được mục tiêu đề ra của luận văn.
Từ khóa: Quản trị tiền mặt; Hiệu quả hoạt động; Công ty ngành xây dựng.

xii


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Quản trị tiền mặt trong cơng ty có một vai trị vơ cùng quan trọng vì: (i)
đảm bảo khả năng thanh khoản bằng tiền, và (ii) là giảm lượng tiền nhàn rỗi nên
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của công ty. Nếu công ty nắm giữ
một số lượng tiền mặt q ít sẽ có thể khơng đáp ứng đủ các khoản chi thường
xun. Cịn nếu các cơng ty nắm giữ một lượng tiền mặt quá nhiều thì sẽ phải
chịu chi phí cơ hội nhiều hơn. Chính vì vậy, số lượng tiền mặt nắm giữ trong
công ty phải đủ để đảm bảo chi trả cho các hoạt động kinh doanh thường xun
diễn ra, ngồi ra cơng ty trong các tình huống khẩn cấp cần có khoản dự phịng ,
cũng như những dự định cho kế hoạch tương lai.
Trong nhiều năm qua, trên thế giới đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu các
yếu tố tác động đến việc quản trị tiền mặt của công ty. Tuy vậy, các nghiên cứu
về mối quan hệ giữa quản trị tiền mặt và hiệu quả hoạt động cơng ty cịn nhiều
mặt hạn chế. Và các nghiên cứu này đa số thực hiện ở những nước phát triển,
còn các nước hiện đang phát triển chưa có nhiều đề tài nghiên cứu, hoặc chỉ ở
mức độ chung cho các cơng ty, chưa có nhiều đề tài riêng cho từng ngành cụ
thể, đặc biệt là các công ty ngành xây dựng.
Thị trường ngành xây dựng có vị trí và vai trị đặc biệt quan trọng đối với
sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng ngành xây dựng tăng
9,2% trong năm 2018 so với năm 2017 là 8.7%, đạt mức cao so với kế hoạch và
cao hơn bình quân chung cả nước. Ngoài ra, nhiều chỉ tiêu so với năm 2017 đều

tăng, như tỷ lệ đơ thị hóa của cả nước ước tính đạt 38,4% (tăng 0,9%), cả nước
ước tính có 819 khu đơ thị (so với năm 2017 thì tăng 6 đô thị); tỷ lệ người dân
đô thị dùng nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung ước tính đạt 86% (tăng
1,5%); tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung xây dựng đơ thị ước tính đạt 100%; nhà ở
tồn quốc có diện tích bình qn ước tính đạt 24 m2 sàn/người, tăng 0,6 m2
sàn/người.
Ngành xây dựng thường gắn liền mật thiết với ngành bất động sản và
ngành vật liệu xây dựng, các biến động của 2 ngành này sẽ tác động ít nhiều tới
1


hiệu quả kinh doanh các công ty hoạt động trong ngành xây dựng. Theo thống
kê của Vietstock, các công ty hoạt động trong ngành xây dựng năm 2018 có
doanh thu thuần tăng nhẹ 3% nhưng lãi ròng giảm đến 28% so với 2017. Nếu
như từ năm 2015 đến 2018, ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ nhờ thị trường
bất động sản phục hồi, thì sang đến 2019, các khó khăn bắt đầu xuất hiện khi tín
dụng vào bất động sản bị siết, lãi suất tăng, khả năng tiếp cận nguồn vốn khó
khăn làm sụt giảm về lượng cung, các dự án mới sẽ khó được đưa ra thị trường
hơn. Ngồi ra, chi phí đầu vào nguyên liệu, vật liệu như gạch, đá, xi măng,
thép… 6 tháng đầu năm 2019 tăng cao so với năm 2018. Việc chiến tranh
thương mại Mỹ-Trung sẽ tạo ra nhiều cơ hội xây dựng khi các công ty chuyển
nhà máy từ Trung Quốc sang các nước khác, nhưng cũng đem lại nhiều thách
thức nếu khơng có sự chuẩn bị. Chính vì thế, vấn đề cần giải quyết hiện nay cho
các công ty ngành xây dựng Việt Nam là quản trị tiền mặt như thế nào để nâng
cao chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, làm tăng giá trị công
ty trong tương lai.
Muốn giải quyết được tốt các vấn đề nêu trên, các công ty ngành xây dựng
Việt Nam cần phải đánh giá ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả
hoạt động của các cơng ty. Vì lý do này, tác giả đã chọn đề tài: “ Ảnh hưởng của
quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm

yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ lý thuyết dòng tiền tự do, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết đánh
đổi trong quản trị tiền mặt, tác giả vận dụng để xây dựng, kiểm định mơ hình các
yếu tố tác động đến lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền
mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam. Từ đó, đưa ra một số các đề xuất về chính sách
trong việc quản trị tiền mặt để giúp tăng hiệu quả hoạt động cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nhằm thực hiện được mục tiêu chung, các mục tiêu cụ thể được đề xuất
như sau:
2


(1): Phân tích, đánh giá hiện trạng việc quản trị lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh
hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây
dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua.
(2): Xây dựng và kiểm định mơ hình các yếu tố tác động đến lượng tiền
mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của
các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
(3): Đề ra một số các đề xuất về chính sách quản trị tiền mặt, để giúp tăng
hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra để phục vụ các mục tiêu cụ thể nêu
trên như sau:
(1): Thực trạng việc quản trị lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc
quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua như thế nào?

(2): Lượng tiền mặt nắm giữ chịu sự tác động của các yếu tố nào? Ảnh
hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào?
(3): Chính sách quản trị tiền mặt nào có thể góp phần tăng hiệu quả hoạt
động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam trong thời gian tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố tác động đến lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc
quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài dùng các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính của 93 cơng ty ngành
xây dựng niêm yết trên hai sàn chứng khốn ở Thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội, trong giai đoạn 2009-2018. Số liệu cơ bản được lấy từ Webside: ,
, .
3


1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Cơ sở lý luận và mơ hình lý thuyết
Từ lý thuyết dịng tiền tự do, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết đánh đổi
trong quản trị tiền mặt và các bằng chứng thực nghiệm đã được nghiên cứu
trước đây, tác giả sẽ vận dụng để thực hiện đề tài này. Mơ hình và các giả thuyết
được đề xuất cụ thể trong chương 3.
1.5.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu
Các dữ liệu thực hiện đề tài này được tác giả tổng hợp từ trang Web của sở
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (), Hà Nội
() và Vietstock (). Dữ liệu tác giả đã
thu thập được là dữ liệu thứ cấp, đó là báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán,

báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) của 93 công ty xây dựng
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009-2018. Tác giả
khơng thu thập các cơng ty khơng có đủ dữ liệu từ 2009-2018, cũng như thiếu
sót ở một số hạng mục.
1.5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã dùng các phương pháp như sau:
- Đề tài đã dùng phương pháp nghiên cứu lịch sử bằng cách dựa trên lý
thuyết dòng tiền tự do, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết đánh đổi và các
bằng chứng qua thực nghiệm trước đây để xây dựng mơ hình các yếu tố tác
động đến lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến
hiệu quả hoạt động của các cơng ty được nghiên cứu. Và từ đó, đề xuất mơ hình
nghiên cứu phù hợp cho trường hợp các cơng ty ngành xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Đề tài đã áp dụng phương pháp thống kê mô tả, đánh giá và so sánh số
liệu định lượng để đánh giá thực trạng việc quản trị lượng tiền mặt nắm giữ và
ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt hiệu quả hoạt động của các công ty ngành
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Với sự hỗ trợ của chương trình phần mềm STATA, đề tài dùng phương
pháp phân tích hồi quy với dữ liệu bảng (Pooled OLS, FEM và REM) để phân
4


tích các yếu tố sẽ tác động đến lượng tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc
quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
- Về mặt khoa học:
(1): Đề tài góp phần làm vững chắc cơ sở lý thuyết quản trị tiền mặt, các
nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến lượng tiền mặt nắm giữ và
ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của cơng ty.

(2): Góp phần xây dựng mơ hình lý thuyết các yếu tố tác động đến lượng
tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động
của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn
Các kết quả đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về phương diện thực tiễn như sau:
(1): Hữu ích cho các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam có cái nhìn đầy đủ hơn về các yếu tố tác động đến lượng
tiền mặt nắm giữ và ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt
động. Từ đó đưa ra các hàm ý chính sách cho việc quản trị tiền mặt cho các công
ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, nhằm mục
tiêu tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới.
(2): Là tài liệu cho các sinh viên chuyên về ngành quản trị kinh doanh tham khảo.
1.7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn sẽ trình bày thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Nội dung chương này tác giả sẽ trình bày xác định vấn đề nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài và kết cấu luận văn.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất
Nội dung của chương này tác giả sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết, tổng quan
về tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước, đưa ra mơ hình nghiên cứu
dự kiến và các giả thuyết liên quan đến việc nghiên cứu.
5


Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chương này tác giả sẽ trình bày về mơ hình nghiên cứu, đo lường
các biến, các giả thuyết để kiểm định mơ hình và phương thức thu thập nguồn
dữ liệu. Các phương pháp ước lượng hồi quy với dữ liệu bảng và các phương
pháp kiểm định khuyết tật của mơ hình.

Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nội dung chương này tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về
ảnh hưởng của việc quản trị tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty
ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đưa ra ý kiến
về kết quả thực nghiệm và so sánh với các kết quả nghiên cứu trước đây.
Chương 5. Một số giải pháp quản trị tiền mặt cho các công ty ngành xây
dựng Việt Nam
Nội dung chương này tác giả đề xuất chính sách quản trị tiền mặt nhằm
mục tiêu tăng hiệu quả hoạt động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian tới.

6


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.1. Các khái niệm liên quan
Lượng tiền mặt cơng ty nắm giữ có thể hiểu là tiền mặt và các khoản tương
đương tiền như tiền gửi ngân hàng, các loại chứng khốn ngắn hạn có khả năng
quy đổi nhanh thành tiền (Ferreira và Vilela, 2004; Bates và cộng sự, 2009). Nó
được dùng khi cơng ty có nhu cầu thanh khoản, chẳng hạn như mua nguyên vật
liệu, trả lương thưởng, đầu tư vào tài sản cố định, đóng thuế, đầu tư tài chính…
Tiền mặt thường khơng sinh lợi hoặc sinh lợi với tỷ suất thấp. Nhà quản trị cần
có chính sách và chiến lược để hài hịa giữa việc thanh khoản và sinh lời nhằm
mục đích tối đa hóa giá trị công ty.
Hoạt động quản trị tiền mặt là việc quyết định về số lượng tiền mặt nắm
giữ, đầu tư tiền mặt với mục đích sinh lợi và quản trị thu chi tiền mặt. Trong đó,
việc tìm được mức nắm giữ tiền mặt tối ưu là việc vô cùng quan trọng. Các
chính sách đưa ra nhằm nắm giữ tiền mặt liên quan tới việc đánh đổi giữa chi
phí giao dịch khi nắm giữ ít tiền mặt và chi phí cơ hội khi nắm giữ quá nhiều
tiền mặt.

Hiệu quả hoạt động có thể được hiểu là hiệu quả của các lợi ích kinh tế, lợi
ích xã hội, lợi ích chính trị đạt được trong quá trình hoạt động của một tổ chức
hay cá nhân. Trong bài làm này, chỉ xét đến yếu tố hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế của một hiên tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ( nhân lực, tài lực, vật lực,
tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định (Ngơ Đình Giao, 1997), v c th
hin nh sau:
Hiệu quả hoạt động =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Vi khỏi nim nh trên, hiệu quả hoạt động có thể được biểu diễn qua chỉ
tiêu sau đây:
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): Chỉ số này được hiểu là cứ một đồng
tài sản bỏ vào sẽ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất ROA càng cao thì
càng hiệu càng hiệu quả và ngược lại. Được thể hiện như sau:
7


ROA

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

T sut sinh li trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ số này được hiểu là cứ
một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào sẽ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất
ROE càng cao thì càng hiệu càng hiệu quả và ngược lại. Được thể hiện như sau:
ROE 


Lỵi nhn sau th
Vèn chđ së h ÷ u

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): Chỉ số này được hiểu là cứ một
đồng doanh thu thu được sẽ có được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất ROS
càng cao thì càng hiệu càng hiệu quả và ngược lại. Được thể hiện như sau:
ROE 

Lỵi nhn sau th
Doanh thu

2.2. Tổng quan lý thuyết liên quan
2.2.1. Động cơ của việc quản trị tiền mặt của cơng ty
- Động cơ phịng ngừa: Các doanh nghiệp cần nắm giữ lượng tiền mặt để
phòng chống các rủi ro do các tình huống bất lợi bất ngờ xảy ra, giữ an toàn cho
doanh nghiệp. Theo Ferreira và Vilela (2004) thì doanh nghiệp nắm giữ lượng
tiền mặt để tài trợ vốn cho các hoạt động tài chính hay đầu tư trong khi khơng
sẵn có các nguồn lực tài chính khác hoặc chi phí rất cao. Những doanh nghiệp
có quy mơ lớn, dòng tiền hoạt động lớn và dòng tiền tự do lớn ưa thích nắm giữ
lượng tiền mặt ít hơn vì các họ dễ dàng tìm được các nguồn vốn ở bên ngoài khi
cần thiết. Trong nền kinh tế bất ổn, các công ty nên nắm giữ nhiều lượng tiền
mặt hơn để có thể chi trả khi cần đến. Nghiên cứu của Damodaran (2008) chỉ ra
các công ty trong nền kinh tế có nhiều cú sốc thì sẽ giữ nhiều lượng tiền mặt.
- Động cơ đại diện: Các nhà quản trị sẽ chủ động ra quyết định là công ty
sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông hay giữ lại tiền mặt. Các nhà quản trị mong
muốn giữ tiền mặt hơn là chia cổ tức cho các cổ đông (Jensen, 1986). Các nhà
quản trị sẽ có thể mở rộng các khoản quỹ nhằm nắm giữ lượng tiền mặt nhiều
hơn. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây đã đưa ra chứng minh rằng các
doanh nghiệp nắm giữ nhiều lượng tiền mặt sẽ có khuynh hướng chi nhiều tiền
8



để tiến hành nhiều thương vụ thâu tóm các cơng ty khác (Harford, 1999). Các
nhà quản trị dùng lượng tiền mặt phục vụ mục đích riêng của họ sẽ làm tăng các
chi phí sử dụng nguồn vốn khi được tài trợ từ bên ngoài, lý do là bởi các nhà đầu
tư bên ngồi khơng hiểu rõ là các nhà quản trị gia tăng tiền nắm giữ nhằm mục
đích gia tăng giá trị công ty hay là đang phục vụ mục đích riêng của họ. Theo
Blanchard và cộng sự (1994), nhiều doanh nghiệp trong một thời gian không chi
trả cổ tức cho các cổ đông, nếu họ không đầu tư vào các thương vụ thâu tóm thì
cũng đầu tư dàn trải vào các hoạt đông khác, bất chấp tỷ suất lợi nhuận của
những khoản đầu tư này. Các cổ đông cũng có thể gây áp lực lên nhà quản trị để
giảm tránh việc đầu tư tiền mặt một cách dàn trải và không hiệu quả, bằng cách
yêu cầu nhà quản trị chi trả các chi phí lãi vay, các nghĩa vụ trả nợ, hoặc các
khoản nợ lớn hơn là sử dụng lượng tiền mặt để mua cổ phiếu quỹ (Jensen, 1986).
- Động cơ giao dịch: Tiền mặt là phương tiện trao đổi nên các cơng ty cần
phải có tiền mặt để làm các giao dịch hằng ngày, công ty cần tiền mặt để chi trả
các chi phí cho các hoạt động kinh doanh của mình (Opler và cộng sự, 1999;
Custodio và cộng sự, 2005; Damodaran, 2008; Bates và cộng sự, 2009). Nhu cầu
về lượng tiền mặt tại các doanh nghiệp là khơng giống nhau. Các cơng ty trong
ngành giải trí và truyền thông, sản xuất phần mềm và dịch vụ thông thường
không yêu cầu về việc nắm lượng tiền mặt nhiều như các công ty hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, công nghiệp nặng yêu cầu phải đầu tư trang thiết bị, dây
chuyền, cơ sở vật chất, nhà xưởng và nguyên vật liệu sản xuất (Custodio và
cộng sự, 2005).
- Động cơ tín hiệu: Thơng tin giữa các cổ đơng và nhà quản trị là không
đều nhau nên các nhà quản trị sẽ đưa ra tín hiệu về triển vọng phát triển của
công ty đối với cổ đông, thông qua việc chi trả cổ tức. Các nhà quản trị có
khuynh hướng làm động tác giả chi trả các khoản lãi vay, do đó sẽ giữ lại lượng
tiền mặt trong bối cảnh tình hình triển vọng của cơng ty nhằm để phát tín hiệu
tốt nhất đánh lừa nhà đầu tư. Theo Harford và cộng sự (2008) thì việc chia cổ

tức có tín hiệu tích cực hơn là việc cơng ty mua cổ phiếu quỹ, vì lý do chia cổ
tức đưa ra một dấu hiệu của sự cam kết rằng cổ tức sẽ có khả năng được chi trả
9


nhiều hơn trong tương lai, còn việc mua lại cổ phiếu quỹ được coi là sự kiện của
năm nay, chưa chắc sẽ tiếp diễn trong năm tới.
2.2.2. Lý thuyết đánh đổi
Cơng ty có thể tài trợ vốn bằng phương pháp vay nợ hay giữ lại tiền mặt,
dù phương pháp nào thì cũng có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. Theo
Opler và cộng sự (1999) thì cơng ty có khả năng tìm ra được một ngưỡng nắm
giữ lượng tiền mặt, thơng qua phương pháp cân đối về chi phí biên khi giữ
lượng tài sản có những đặc điểm thanh khoản nhanh và lợi nhuận biên khi giữ
lượng tiền mặt. Lợi nhuận biên khi giữ tiền mặt sẽ làm giảm khả năng suy giảm
chính, nên cơng ty có thể đầu tư tối ưu, tránh né các chi phí phát sinh ngoài ý
muốn của việc tài trợ vốn từ bên ngoài hoặc bán những tài sản của cơng ty. Vì lý
do công ty hoạt động trong một môi trường thông tin bị mất cân bằng giữa các
bên, nên công ty gặp khó khăn trong việc huy động từ thị trường vốn hay chịu
nhiều chi phí của việc tài trợ vốn từ bên ngồi. Chi phí biên của việc nắm giữ
lượng tiền mặt là chi phí cơ hội khi nó mang lại ít điểm lợi hơn là đầu tư trong
một môi trường rủi ro bằng nhau (Opler và cộng sự, 1999; Ferreira và Vilela,
2004). Cơng ty cần có tiền mặt để chi tiêu, do vậy cần có nguồn vốn huy động
bên ngồi từ thị trường vốn hay sẽ thanh lý tài sản. Vì thị trường vốn là thị
trường khơng hồn hảo, do vậy chi phí giao dịch có thể được giảm tránh bằng
cách nắm giữ một mức tiền mặt tối ưu.
2.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng
Nghiên cứu bởi Myers và Majluf (1984) cho rằng các nhà quản trị sẽ đưa ra
thứ tự tài trợ vốn với mục đích giảm hết mức các chi phí do việc thơng tin khơng
đều nhất giữa các bên và các chi phí tài chính khác. Lý thuyết này cho rằng lợi
nhuận giữ lại được các doanh nghiệp thích làm nguồn tài trợ vốn hơn. Ban giám

đốc muốn tránh các thay đổi lớn trong số lượng cổ phần bằng cách điều chỉnh
mức chia cổ tức. Nếu có tài trợ vốn từ phía bên ngồi, Myers cho rằng các
chứng khốn an tồn nhất nên xem xét phát hành trước. Cơng cụ nợ thường là
chứng khốn đầu tiên nên được phát hành trước và vốn cổ phần bán nên là
phương án cuối cùng. Theo Myers và Majluf (1984), không có một mức độ nắm
10


giữ lượng tiền mặt tối ưu nào, nhưng việc nắm giữ lượng tiền mặt nên được coi
là vật đệm giữa việc giữ lại lợi nhuận và các nhu cầu đầu tư. Lý thuyết này cịn
một số khiếm khuyết đó là khơng giải thích được ảnh hưởng của thuế, chi phí
phát hành chứng khốn đến nợ vay của cơng ty, chi phí phá sản.
2.2.4. Lý thuyết dịng tiền tự do
Lý thuyết dòng tiền mặt tự do cho là các nhà quản trị nắm giữ lượng tiền
mặt cho lợi ích riêng của họ, dẫn tới gia tăng những mâu thuẫn giữa nhà đầu tư
và nhà quản trị công ty (Jensen, 1986; Harford, 1999). Lý thuyết này cịn chỉ ra
chi phí đại diện trong nắm giữ tiền mặt của công ty. Những công ty với khả năng
tăng trưởng cao sẽ có chi phí đại diện cao, vì vậy họ sẽ có khuynh hướng dự trữ
thêm tiền mặt để tránh bị động trong nguồn vốn. Nếu có xung đột xảy ra trong
ban quản trị và cổ đơng, ban quản trị có chiều hướng tích trữ nhiều tiền mặt nếu
có thể nhằm đạt được mục tiêu của họ. Tiền mặt được chi trả cho lợi nhuận,
nhưng cũng có thể tài trợ cho những dự án mà nhà đầu tư không mong muốn
huy động vốn nữa. Một lý do nữa là ban quản trị cũng có thể nắm giữ tiền mặt vì
lý do khơng thích rủi ro.
Theo Dittmar và cộng sự (2003), các công ty ở trên 45 nước mà có sự bảo
hộ quyền lợi của cổ đơng thấp sẽ có khuynh hướng nắm giữ nhiều lượng tiền
mặt hơn. Nghiên cứu cho thấy tại các quốc gia nào, chi phí đại diện càng lớn thì
các doanh nghiệp lại thường nắm giữ nhiều lượng tiền mặt hơn.
Những nhà quản trị vụ lợi vì mục đích cá nhân có khuynh hướng nắm giữ
nhiều lượng tiền mặt hơn vì họ có khả năng tránh né quy luật thị trường và giảm

nguy cơ mất việc xảy ra. Tuy nhiên lý thuyết của Jensen (1986) và các bằng chứng
nghiên cứu thực nghiệm đã cho thấy tác động phi tuyến giữa nắm giữ lượng tiền
mặt với sự gia tăng sở hữu của ban quản trị.
2.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
+ Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Thị Thu Hương (2014) đã nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến
việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt
11


Nam”. Tác giả đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố đến việc nắm giữ
tiền mặt cúa các cơng ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, giai đoạn 2008–2013, cho thấy tác động của tỷ lệ nắm giữ lượng tiền mặt
là thuận chiều (+) với lợi nhuận, tỷ số thanh toán nhanh và quy mơ của cơng ty;
và ngược chiều (-) với địn bẩy tài chính, biến chia cổ tức khơng có ý nghĩa về
mặt thống kê.
Nguyễn Thị Uyên Uyên và Từ Thị Kim Thoa (2018) đã nghiên cứu “Ảnh
hưởng của dòng tiền đến độ nhạy cảm tiền mặt nắm giữ trong điều kiện hạn chế
tài chính của các cơng ty Việt Nam”. Nghiên cứu dựa trên 533 doanh nghiệp
niêm yết trên sàn chứng khốn TP. Hồ Chí Minh và sàn chứng khốn Hà Nội,
230 doanh nghiệp trên thị trường doanh nghiệp đại chúng chưa niêm yết
(UPCOM) và thị trường phi tập trung (OTC) trong thời kỳ 2008–2014, cho thấy
doanh nghiệp đã niêm yết thì khơng thích nắm giữ lượng tiền mặt nhiều từ dòng
tiền tạo ra của doanh nghiệp, nhưng các doanh nghiệp chưa niêm yết thì ưa thích
nắm giữ lượng tiền mặt hơn.
Hà Thị Thanh Xuân (2014) đã nghiên cứu “Sự ảnh hưởng của việc nắm giữ
tiền mặt lên hiệu quả hoạt động và giá trị của các doanh nghiệp Việt Nam 2009
– 2012”, cho thấy các doanh nghiệp có năng lực đầu tư ở mức trung bình thì
việc nắm giữ nhiều tiền mặt sẽ càng làm tăng hiệu quả hoạt động.
Mai Thanh Giang (2017) đã nghiên cứu “Các yếu tố tài chính ảnh hưởng

đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng niêm
yết tại Việt Nam”. Dữ liệu từ 42 doanh nghiệp với 210 số lượng quan sát từ năm
2010 đến 2014, cho kết quả những doanh nghiệp với mức độ nhận tín dụng
thương mại (NTDTM) cao, có quy mơ lớn và có hiệu quả kinh doanh cao thì có
tỷ lệ nắm giữ tiền mặt (CASH) cao. Những doanh nghiệp với đòn bẩy tài chính
(DEBT) lớn thì tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ít hơn.
Vũ Thị Hải (2013) đã nghiên cứu “Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt
lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam”. Đề tài với dữ liệu từ 118
cơng ty niêm yết trên Sàn chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ
12


2006 – 2012, cho kết quả là việc nắm giữ tiền mặt có mối quan hệ thuận chiều
(+) với khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp (ROA).
Nguyễn Thị Liên Hoa và cộng sự (2015) nghiên cứu “Mối quan hệ phi
tuyến giữa giá trị doanh nghiệp và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ” , dữ liệu thu thập từ
669 cơng ty niêm yết trên sàn chứng khốn Hồ Chí Minh và Hà Nội giai đoạn
2008 – 2013, với 2.572 quan sát đã kiểm định được mối quan hệ phi tuyến giữa
tỷ lệ tiền mặt nắm giữ và giá trị công ty. Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ hình
“U ngược” giữa tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản và hiệu quả hoạt động của các
công ty Việt Nam là có tồn tại. Và một điểm khác biệt là sự xuất hiện mối quan
hệ hình “N” của hai yếu tố này.
+ Các nghiên cứu ở ngoài nước
Ferreira và Vilela (2004) dùng một mẫu gồm các doanh nghiệp thương mại
được niêm yết trong giai đoạn 1987-2000 từ các nước EMU, bao gồm các nước:
Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Phần Lan, Tây Ban Nha, Bỉ, Ireland, Áo, Luxembourg,
Bồ Đào Nha, Hy Lạp, cho thấy cơ hội đầu tư và dòng tiền có ảnh hưởng thuận chiều
(+) đến việc nắm giữ lượng tiền mặt. Ngược lại, tính thanh khoản, địn bẩy và quy
mơ có ảnh hưởng nghịch chiều (–) đến nắm giữ lượng tiền mặt của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Opler và cộng sự (1999) sử dụng mẫu gồm các công ty

được niêm yết ở Mỹ giai đoạn từ 1971–1994, kết quả đưa ra là các cơng ty ưa
thích nắm giữ tiền mặt trên tổng tài sản cao hơn khi có cơ hội tăng trưởng mạnh
và có dịng tiền biến động hơn. Các cơng ty khi có cơ hội tiếp xúc với thị trường
vốn tốt hơn sẽ nắm giữ lượng tiền mặt thấp hơn
Faulkender (2002) nghiên cứu các công ty Mỹ, cho kết quả các doanh
nghiệp nhỏ tại Mỹ có thời gian tuổi đời cao hơn, đòn bẩy cao hơn, chi phí đầu tư
cho nghiên cứu và phát triển (R&D) cao hơn, quy mơ lớn hơn có chiều hướng
nắm giữ nhiều tiền mặt hơn.
Nghiên cứu của Ozkan và Ozkan (2004), dùng một mẫu cá công ty thương
mại được niêm yết trong giai đoạn 1984 – 1999 ở Anh, cho thấy việc xác định
13


×