Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án chủ đề môn sinh học 8 kì 2, chủ đề bài tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.07 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ BÀI TIẾT
CHỦ ĐỀ BÀI TIẾT
Thời gian:3 tiết ( Tiết 40,41,42)

I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Tên chủ đề:BÀI TIẾT
II. Xây dựng nội dung bài học
- Tiết 1:Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
- Tiết 2:Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
- Tiết 3:Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Thời lượng: 3tiết
III. Xác định mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Mục tiêu chung của chương: Nắm được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu, cơ chế lọc
máu tạo nước tiểu từ đó có cơ sở khoa học để xây dựng các biện pháp vệ sinh phòng
ngừa các bệnh về bài tiết nước tiểu.
- Hiểu rõ được khái niệm bài tiết và vai trò của sự bài tiết.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ.
- Mơ tả được cấu tạo của thận
- Học sinh trình bày được quá trình hình thành nước tiểu, thực chất của quá trình
tạo thành nước tiểu.
- Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính
thức.
- Trình bày được q trình thải nước tiểu.
.- Học sinh kể được một số bệnh về thận và đường tiết niệu, trình bày được các tác nhân
gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết, phòng tránh các bệnh
thận, tiết niệu.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải
thích cơ sở khoa học của chúng.
2.Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


1


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
vai trị của cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng quan sát , nhận xét.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen
xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong hoạt động động và trao đổi với chuyên gia.
- Kĩ năng giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:
.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ quan bài tiết.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ quan bài tiết.
- Giáo dục ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học nđể đảm bảo vệ sinh cơ quan
bài tiết.
4.Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức
vào
* Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực quản

lí; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực quan sát; năng lực tìm mối liên hệ; năng lực so sánh; năng lực tri thức sinh
học; năng lực đưa ra các định nghĩa.
IV. Xác định và mơ tả mức độ u cầu
BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
hỏi/bài tập (mô tả mức độ
(mô tả mức độ
(mô tả mức độ
cao
cần đạt)
cần đạt)
cần đạt)
(mô tả mức
độ cần đạt)

2


Bài tiết

Hệ bài tiết
nước tiểu

-Biết có các cơ -Hiểu mỗi cơ

quan
Phổi quan bài tiết từng
,thận ,da. Tham loại sản phẩm
gia
khác nhau
-Nêu được vai
trị của sự bài
tiết
-Mơ tả cấu tạo
của thận chức
năng lọc máu
tạo nước tiểu.
-Trình bày được
sơ lược các thói
quen sống khoa
học để bảo vệ
hệ bài tiết nước
tiểu.

-Trình bày quá
trình tạo thành
nước tiểu đầu,
thực chất của quá
trình tạo thành
nước tiểu chính
thức.

-Biết vận dụng
từng hình thức
bài tiết trong

từng hồn cảnh
cụ thể
-Uống đủ nước
cho cơ thể
- Trình bày được
các tác nhân gây
hại cho hệ bài
tiết nước tiểu và
hậu quả nó kể
một số bệnh về
thận và đường
tiết niệu cách
phòng, tránh các
bệnh này

-Biết ứng
dụng đán
cảm hặc
xông để bài
tiết các chất
độc hại ra
khỏi cơ thể
-Giải thích
cơ sở khoa
học của
chúng

3



V. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu
- Hệ thống câu hỏi nằm trong tiến trình dạy và học
Hàng ngày ta phải thải ra mơi trường những sản phẩm nào?
Những sản phẩm đó do cơ quan nào bài tiết?
Các sản phẩm thải phát sinh từ đâu?
Nếu vì 1 lí do nào đó (ví dụ: viêm thận) làm cho sự bài tiết trì trệ sẽ dẫn đến hậu quả gì?

+ Các giai đoạn tạo thành nước tiểu?
+ Nơi diễn ra các giai đoạn hình thành nước tiểu?
+ Nhắc lại thành phần của máu?
+ Những chất nào trong máu được lọc qua mao mạch vào nang cầu thận, thành phần nào
ở lại nang cầu thận?

+ Nơi diễn ra các giai đoạn hình thành nước tiểu?
+ Nhắc lại thành phần của máu?
+ Những chất nào trong máu được lọc qua mao mạch vào nang cầu thận, thành phần nào
ở lại nang cầu thận?
+ So sánh thành phần của nước tiểu đầu so với máu?
+ Nếu nước tiếu đầu được thải ngay ra ngồi thì cơ thể sẽ như thế nào?
+ Tránh hiện tượng đó q trình lọc nước tiểu cịn có giai đoạn nào?
+ Những chất nào được hấp thụ lại?
+ So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức theo nội dung bảng phụ?
* Nồng độ các chất trong mao mạch máu khi ra khỏi thận như thế nào?
+ Mỗi ngày cầu thận lọc bao nhiêu lít máu? Tạo ra bao nhiêu lít nước tiểu?
+ Nước tiểu chính thức được hình thành đi ra ngồi theo con đường nào?
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
VI. Thiết kế tiến trình dạy và học
1. Chuẩn bị của GV và Hs:
1.1. Chuẩn bị của GV:
4



- Tài liệu tự học: Sách giáo khoa, sách tham khảo ,các kênh giáo dục
- Tranh, hình: Liên quan đến hệ bài tiết và hệ bài tiết nước tiểu
- Dụng cụ ,vật mẫu bộ đồ mổ , thận của lợn
- Tranh phóng to hình 39.1.
- Bảng phụ so sánh thành phần của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hồ tan Lỗng
Đậm đặc
Chất độc, cạn bã
Ít
Nhiều
Chất dinh dưỡng
Nhiều
Gần như khơng có
- Tranh phóng to hình 38.1, 39.1.
- Phiếu học tập 1:
Tổn thương của hệ bài Hậu quả
tiết nước tiểu
Cầu thận bị viêm và Quá trình lọc máu bị trì trệ -> các chât cặn bã và các chất
suy thoái
độc hại bị tích tụ trong máu -> cơ thể bị phù - > suy thận
tồn bộ - > hơn mê và chết.
Ống thận bị viêm hay Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp các
làm việc kém hiệu quả chất cặn bã độc hại bị giảm-> môi trường trong bị biến
đổi -> trao đổi chất bị rối loạn -> ảnh hưởng bất lợi tới
sức khỏe.

Khi các tb ống thận bị tổn thương có thể làm tắc ống thận
hay nước tiểu trong ống có thể hịa thẳng vào máu -> gây
đầu độc cơ thể.
Đường dẫn nước tiểu bị Gây bí tiểu hay khơng đi tiểu được -> đau dữ dội và có
nghẽn
thể kèm theo sốt -> nguy hiểm đến tính mạng.
- Phiếu học tập 2:
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết
nước tiểu.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lý:
+ Không ăn quá nhiều Pr, quá mặn, - Không để thận làm việc quá nhiều và hạn
quá chua, ăn nhiều chất tạo sỏi.
chế khả năng tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm - Hạn chế tác hại của các chất độc.
chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc
máu được liên tục.
3. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành
không nên nhịn tiểu lâu.
nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
5


1.2. Chuẩn bị của Hs:
- Nguyên cứu tài liệu :sách giáo khoa , các video về hoạt động của thận

- Sưu tập tranh ảnh, thông tin về các bệnh liên quan đến thận
- Chuẩn bị phiếu học tập:
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
1
2
3

.........

- Tranh phóng to hình 38.1, 39.1.
- Phiếu học tập 1:
Tổn thương của hệ bài Hậu quả
tiết nước tiểu
Cầu thận bị viêm và .
suy thoái
Ống thận bị viêm hay
làm việc kém hiệu quả

Đường dẫn nước tiểu bị
nghẽn
- Phiếu học tập 2:
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết
nước tiểu.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lý:
+ Không ăn quá nhiều Pr, quá mặn,
quá chua, ăn nhiều chất tạo sỏi.

6


+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm
chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
3. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay,
không nên nhịn tiểu lâu.

2. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát tìm tịi, thực hành, thảo luận nhóm…………….
- Phương pháp phát huy tính tích cực của hs
3. Tổ chức các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động : (9’)
a. Mục tiêu hoạt động: giới thiệu tổng quát cơ quan bài tiết nước tiểu, và biện
pháp vệ sinh cơ quan này để phòng tránh bệnh tật liên quan đến hệ bài tiết của cơ
thể
b. Phương thức tổ chức HĐ
Trò chơi tiếp sức: (Thi giữa 3 đội tương ứng với 3 dãy bàn ):
Hãy kể tên các bộ phận,cơ quan bài tiết hoặc các bệnh liên qua đến cơ quan bài tiết nước
tiểu trong thời gian 3 phút.
Biểu điểm: Dựa vào 3 tiêu chí chính :
+ Số lượng người tham gia trong các đội:càng đông hs tham gia, trật tự điểm càng cao
(1-2-3)
+ Hình thức trình bày : sạch sẽ ,rõ ràng điểm cao (1-2-3
+ Số lượng liệt kê: càng nhiều điểm càng cao ( 1-2-3)
Mời 1 hs lên cùng giám sát :
Điểm số cho các
Đội 1
Đội 2

Đội 3
tiêu chí
Số hs tham gia
Số cơ quan, bộ
phận , bệnh ….
Liệt kê
Hình thức trình bày
- GV đánh giá kết quả, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của Hs
7


c. Sản phẩm:
Liệt kê được các bộ phận,cơ quan bài tiết nước tiểu,các bệnh liên quan hay gặp
trong thực tế
- Bảng báo cáo của Hs
Đông viên khen ngợi đội thắng cuộc
Dựa vào nội dung các trong phần trò chơi,giáo viên dẫn vào chủ đề bài tiết
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1
Tiết 1:Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC .
a.Mục tiêu hoạt động
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ được khái niệm bài tiết và vai trò của sự bài tiết.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ.
- Mơ tả được cấu tạo của thận
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu

vai trị của cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ quan bài tiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
b. Phương thức tổ chức HĐ
Các hoạt động
Hoạt động 1:Tìm
hiểu khái niệm
bài tiết và vai trò
của hệ bài tiết

Hoạt động hỗ trợ của GV
Và tương tác của hs
- GV đưa hệ thống câu hỏi:
+ Hàng ngày ta phải thải ra môi trường
những sản phẩm nào?
- HS: Bằng hiểu biết cá nhân trả lời câu

Nội dung
I. Bài tiết
- KN: Bài tiết là hoạt
động của cơ thể lọc
thải các chất dư thừa
8



(16’)
- Mục tiêu: Trình
bày được khái
niệm bài tiết và vai
trị của hệ bài tiết
- Cách tiến hành:

hỏi: CO2, nước tiểu, mồ hơi.
+ Những sản phẩm đó do cơ quan nào
bài tiết?
- HS: Hệ hô hấp thải CO2.
- Hệ bài tiết thải nước tiểu.
- Da thải mồ hôi.
+ Cơ quan bài tiết nào đóng vai trị
quan trọng trong hệ bài tiết nước tiểu?
- HS: Thận
+ Các sản phẩm thải phát sinh từ đâu?
- HS: Từ các hoạt động trao đổi chất
của tế bào.
+ Vai trò bài tiết đối với cơ thể?
- 1 h/s trình bày, h/s khác nhận xét bổ
sung.
+ Nếu vì 1 lí do nào đó (ví dụ: viêm
thận) làm cho sự bài tiết trì trệ sẽ dẫn
đến hậu quả gì?
- Chất thải trong máu tăng, làm rối loạn
mơi trường trong cơ thể nhiễm độc ->
có thể tử vong.

và các chất độc hại

khác để duy trì tính
ổn định của mơi
trường trong.

- Vai trò:
+ Bài tiết giúp cơ thể
thải các chất cặn bã
có hại do hoạt động
TĐC của TB tạo ra
và các chất dư thừa.
+ Đảm bảo tính ổn
định của mơi trường
bên trong cơ thể.

9


Các hoạt động
Hoạt động 2:Tìm
hiểu cấu tạo hệ
bài tiết nước tiểu
(20’)
- Mục tiêu: Trình
bày được thành
phần cấu tạo chủ
yếu của cơ quan
bài tiết nước tiểu
- Cách tiến hành:

Hoạt động hỗ trợ của GV

Và tương tác của hs
- GV treo tranh hình 38.1 A SGK yêu
cầu hs quan sát tranh thảo luận nhóm
theo bàn làm bài tập lệnh đề:
- HS: Quan sát tranh, thảo luận nhóm,
làm bài tập lệnh đề.
- Gv gọi đại diện 1 nhóm trình bày 1
phần, u cầu nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Đáp án: 1- d
2-a
* Cơ quan nào quan trọng nhất trong hệ
bài tiết? Vì sao?
- HS: Cơ quan quan trọng nhất là thận.
Vì thận là nơi lọc máu tạo thành nước
tiểu.
- Yêu cầu hs quan sát hình 38.1 B làm
bài tập lệnh đề 3:
- HS: Quan sát hình 38.1 B thảo luận
nhóm, làm bài tập lệnh đề 3:
Đáp án : 3-d
-Yêu cầu hs quan sát hình 38.1 C chọn
ý đúng ở câu 4
- HS: Quan sát hình 38.1 C chọn ý
đúng ở câu 4
Đáp án: 4-d
- Yêu cầu hs quan sát hình 38.1 D trả
lời câu hỏi:

+ Cấu tạo của cầu thận?
- HS: Quan sát hình 38.1 D trả lời câu
hỏi:
- Cầu thận là một búi mao mạch dày
đặc có hình cầu.
- Gv cung cấp thơng tin: Cầu thận có
đường kính 0,2 mm có thể quan sát

Nội dung
II. Cấu tạo của hệ
bài tiết nướctiểu:
- Gồm:
+ Hai quả thận
+ 2 ống dẫn nước
tiểu
+ Bóng đái
+ Ống đái
- Cấu tạo thận:
+ Phần vỏ và phần
tuỷ với các đơn vị
chức năng cùng với
các ống góp và bể
thận
- Mỗi đơn vị chức
năng của thận gồm:
+ Cầu thận: là 1 búi
mao mạch
+ Nang cầu thận bao
quanh cầu thận
+ Ống thận


10


được dưới kính lúp. Nang cầu thận là
một túi lớp, lớp trong tiếp giáp với cầu
thận.
- HS: Thu nhận thông tin do gv cung
cấp.
+ Từ hình 38.1 A nhận xét màu sắc,
hình dạng của thận?
- HS: Màu đỏ, hình hạt đậu.
- Gv cung cấp thêm thông tin: m của
thận khoảng 170 gam.
+ Vị trí của hai quả thận so với nhau?
- HS: Thận phải thấp hơn thận trái.
- Yêu cầu 2-3 hs dùng mơ hình hệ bài
tiết nước tiểu mơ tả lại các thành phần
cấu tạo của nó.
- 2-3 hs dùng mơ hình hệ bài tiết nước
tiểu mơ tả lại các thành phần cấu tạo
của nó.
c. Sản phẩm hoạt động :

- Bài tiết là một hoạt động của cơ thể lọc thải các chất dư thừa và các chất độc hại
khác để duy trì tính ổn định của mơi trường trong. Hoạt động này do phổi, thận,da
đảm nhiệm, trong đó phổi đóng vai trị quan trọng trong việc bài tiết khí
Cacbơnic.
- Thận đóng vai trị quan trọng cho việc bài tiét các chất thải khác qua nước tiểu.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Thận gồm hai quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành
nước tiểu.
Đọc thêm mục em có biết trang 125
Tìm hiểu hoạt động bài tiết của thận
Hoạt động 2
Tiết 2: Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

a.Mục tiêu hoạt động
1. Về kiến thức
11


- Học sinh trình bày được quá trình hình thành nước tiểu, thực chất của quá trình
tạo thành nước tiểu.
- Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính
thức.
- Trình bày được q trình thải nước tiểu.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ quan bài tiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.

12



b. Phương thức tổ chức HĐ
Các hoạt động
Hoạt động 1:Tìm
hiểu quá trình tạo
thành nước tiểu
(20’)
- Mục tiêu: Trình
bày được quá trình
tạo thành nước
tiểu, phân biệt
được nước tiểu
đầu, huyết tương,
nước tiểu chính
thức.
- Cách tiến hành:

Hoạt động hỗ trợ của GV
Và tương tác của hs
- GV yêu cầu hs quan sát hình 39.1 nghiên
cứu thông tin SGK chú ý những nội dung in
nghiêng trả lời hệ thống câu hỏi:
+ Các giai đoạn tạo thành nước tiểu?
- HS: Quan sát tranh, thu nhận và sử lý
thông tin mục 1, trả lời hệ thống câu hỏi:
- Lần lượt các hs trả lời. hs khác nhận xét,
bổ sung.
- 3 quá trình: Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết
tiếp.
+ Nơi diễn ra các giai đoạn hình thành nước
tiểu?

- HS: Lọc máu diễn ra ở cầu thận
Hấp thụ lại diễn ra ở đoạn đầu của ống thận
Bài tiết tiếp diễn ra ở đoạn cuối của ống thận
+ Nhắc lại thành phần của máu?
- HS: Máu: tế bào máu và huyết tương.
+ Những chất nào trong máu được lọc qua
mao mạch vào nang cầu thận, thành phần
nào ở lại nang cầu thận?
- Huyết tương ra nang cầu thận, tế bào máu
và Pr ở lại mao mạch máu
+ So sánh thành phần của nước tiểu đầu so
với máu?
- HS: Nước tiểu đầu khơng có tế bào máu và
Pr
+ Nếu nước tiếu đầu được thải ngay ra ngồi
thì cơ thể sẽ như thế nào?
- HS: Mất dinh dưỡng trầm trọng
+ Tránh hiện tượng đó q trình lọc nước
tiểu cịn có giai đoạn nào?

Nội dung
I. Tạo thành
nước tiểu

Gồm 3 quá
trình:
- Lọc máu diễn
ra ở cầu thận:
tạo nước tiểu
đầu ở nang cầu

thận.
- Hấp thụ lại
diễn ra ở đoạn
đầu của ống
thận
- Bài tiết tiếp
diễn ra ở đoạn
cuối của ống
thận: tạo nước
tiểu chính thức.

13


- Cịn q trình hấp thụ lại các chất dinh
dưỡng cần thiết
+ Những chất nào được hấp thụ lại?
- Các chất được hấp thụ lại: Dinh dưỡng,
nước, ion Na+, Cl-.....
+ So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính
thức theo nội dung bảng phụ?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ hồn thành
phiếu học tập.
- Thảo luận theo nhóm bàn, trình bày bảng
nhóm
=> Thống nhất bảng nhóm
- Gv đưa bảng so sánh chuẩn
* Nồng độ các chất trong mao mạch máu khi
ra khỏi thận như thế nào?
- Nồng độ các chất được ổn định khi ra khỏi

tĩnh mạch thận.

Các hoạt động
Hoạt động 2:Tìm
hiểu quá trình
thải nước tiểu
(20’)
- Mục tiêu:
Trình bày được
hoạt động thải
nước tiểu
- Cách tiến
hành:

Hoạt động hỗ trợ của GV
Và tương tác của hs
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk,
trả lời hệ thống câu hỏi:
+ Mỗi ngày cầu thận lọc bao nhiêu lít máu?
Tạo ra bao nhiêu lít nước tiểu?
- HS: Nghiên cứu thơng tin sgk kết hợp với
hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:
- Lọc 1440 l máu tạo ra 1,5 l nước tiểu.
+ Nước tiểu chính thức được hình thành đi
ra ngồi theo con đường nào?
- Theo ống nước tiểu đến bể thận-> ống dẫn
nước tiểu-> bóng đái-> ra ngồi.
- u cầu hs thao luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên
tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?

- Thống nhất nhóm trả lời câu hỏi, 1 hs đại

Nội dung
II. Thải nước
tiểu:

- Nước tiểu
chính
thức->
bể thận-> ống
dẫn nước tiểu ->
bóng đái-> ra
ngồi.
- Sự thải nước
tiểu nhờ hoạt
động của cơ
vịng ống đái,
cơ bóng đái và
14


diện nhóm trình bày, hs khác nhận xét, bổ cơ bụng.
sung.
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận->
nước tiểu được hình thành liên tục
+ Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên
đến 200 ml đủ áp lực gây cảm giác đi tiểu->
cơ vịng( cơ vân) bóng đái mở-> nước tiểu
được thải ra ngoài.
c. Sản phẩm hoạt động : ( chính là kết luận kiến thức trọng tâm cần nhớ )

- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận bao gồm 3 quá trình:
1/ Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu
2/ Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết.
3/ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên
nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận qua ống thận nước tiểu qua ống dẫn nước tiểu
xuống tích trữ ở bóng đái rồi Được thải ra ngồi nhờ hoạt động cơ phịng chống đái cơ
bóng đái và cơ bụng.
Đọc thêm mục em có biết trang 128
Hoạt động 3
Tiết 3- Bài 40:VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

a. Mục tiêu hoạt động
1. Về kiến thức
- Học sinh kể được một số bệnh về thận và đường tiết niệu, trình bày được các tác nhân gây
hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết, phòng tránh các bệnh thận, tiết
niệu.
15


- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích
cơ sở khoa học của chúng.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát , nhận xét.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen xấu làm
ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong hoạt động động và trao đổi với chuyên gia.
- Kĩ năng giao tiếp trong khi thảo luận.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học nđể đảm bảo vệ sinh cơ quan bài
tiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.

b. Phương thức tổ chức HĐ
Các hoạt động
Hoạt động 1:Tìm
hiểu một số tác
nhân chủ yếu gây
hại cho hệ bài tiết
nước tiểu(15’)
- Mục tiêu: Hiểu
được các tác nhân
gây hại cho hệ bài
tiết và nắm được
hậu quả của nó.
- Cách tiến hành:

Hoạt động hỗ trợ của GV
Và tương tác của hs
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK
kết hợp với những hiểu biết của bản thân
trả lời câu hỏi:
+ Các nguyên nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu?

- HS: thu nhận thông tin sgk, kết hợp với
những hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi
- 1 vài hs phát biểu, hs lớp bổ sung.
- Yêu cầu hs quan sát hình 38.1, 39.1 hồn
thành phiếu học tập
Gồm 3 nhóm tác nhân.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm, hoàn

Nội dung
I. Một số tác
nhân chủ yếu:

- Phiếu học tập
( đã chữa)

16


thành phiếu học tập.
- HS: Các nhóm tổ chức hoạt động nhóm.
- Gv treo bảng phụ, hs thảo luận nhóm điền
nội dung phiếu học tập.
- HS: Các nhóm dán phiếu học tập của
nhóm.
- Gv tập hợp ý kiến các nhóm, thống nhất ý
kiến.
- HS: Thống nhất ý kiến chung.
- Gv đưa bảng chuẩn kiến thức.
- HS: Đối chiếu với kiến thức bảng chuẩn
do gv cung cấp


Các hoạt động
Hoạt động 2:Xây
dựng các thói
quen sống khoa
học để bảo vệ hệ
bài tiết nước
tiểu( 10’)
- Mục tiêu: Trình
bày được cơ sở
khoa học và thói
quen sống khoa
học, tự đề ra kế
hoạch hình thành
thói quen sống
khoa học.
- Cách tiến hành:

Hoạt động hỗ trợ của GV
Và tương tác của hs
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk,
cá nhân hoàn thành bài tập bảng 40 vào vở
bài tập.
- HS: Nghiên cứu thông tin sgk kết hợp với
hiểu biết của bản thân cá nhân hoàn thành
bảng 40 vào vở bài tập.
- Đại diện hs hoàn thành nội dung bảng
phụ.
- Mỗi hs hoàn thành cơ sở khoa học của 1
thói quen.

- Hs khác nhận xét bổ sung.
- HS: theo dõi đối chiếu nội dung bảng
kiến thức chuẩn do gv cung cấp.
+ Đề ra thói quen sống khoa học?
- HS: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc

Nội dung
II. Cần xây
dựng thói quen
sống khoa học
để bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu
tránh các tác
nhân có hại.

17


c. Sản phẩm hoạt động :
- Tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất độc trong thức ăn, đồ
uống, khẩu phần ăn uống khơng hợp lý, các vi trùng gây bệnh,
- Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
1/Thường xuyên vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
2/Khẩu phần ăn hợp lý
3/Đi tiều đúng lúc.
C. Luyện tập ( 3’)
a. Mục tiêu hoạt động

b. Phương thức tổ chức HĐ
- HS HĐ cá nhân (chủ yếu), HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải
quyết các câu hỏi/bài tập trong tài liệu tự học.
Câu hỏi1: Bài tiết nước tiểu ở người do cơ quan nào đảm nhiệm là chủ yếu? Cần bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu như thế nào?
Đáp án:
Bài tiết nước tiểu ở người do thận đảm nhiệm.
Biện pháp bảo vệ thận: ăn uống đúng tiêu chuẩn, không ăn thức ăn chứa các chất đọc hại,
uống đủ nước, đi vệ sinh đúng giờ.
-Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu hỏi 2.Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận, nước và chất hoà tan thấm qua vách
mao mạch vào nang cầu thận nhờ:
a, Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy qua các lỗ lọc
b, Các chất hồ tan có kích thước lớn hơn 30-40A0
c, Các chất hồ tan có kích thước nhỏ hơn 30-40A0
d, a,b đúng.
Câu hỏi3. Nước tiểu đầu được tạo thành do:
a, Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận
18


b, Quá trình lọc máu xảy ra nang cầu thận
c, Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận
d, Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận
Đáp án: 1,d
2,a
Câu hỏi 4:Trong những thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có
những thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Hoặc đưa ra các tình huống
- GV Kiểm tra đánh giá hoạt động

+ Thông qua quan sát: Khi cá nhân làm việc GV kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu trả lời trong phiếu
học tập, Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai lầm cần điều chỉnh và
chuẩn hóa kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
-Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra 15 phút
Đề bài
I. Trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái.
B. Thận, bóng đái, ống đái.
C. Thận, ống thận, bóng đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước
tiểu là:
A. Thận.
C. Bóng đái.
B. Ống dẫn nước tiểu.
D. Ống đái.
Câu 3: Cấu tạo của ống thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.

Đáp án

Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: D

Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: C

Biểu
điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 1:
- Thực chất của
19


C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể
thận.
D. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng của
thận cùng các ống góp, bể thận.
Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận, nang cầu thận.
B. Nang cầu thận, ống thận.
C. Cầu thận, ống thận.
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Câu 5: Nước tiểu đầu được tạo ra do:
A. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận
B. Quá trình lọc máu xảy ra nang cầu thận

C. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận
D. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận
Câu 6: Ở cầu thận các thành phần không được lọc ra
nước tiểu là:
A. Axit uric, crêatin…
B. Ion Na+, ClC. Các tế bào máu và Prôtêin
D. ion thừa: H+, K+….
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (3 điểm): Thực chất của quá trình tạo thành
nước tiểu là gì?
Câu 2: (4 điểm): Trình bày quá trình tạo thành nước
tiểu?

quá trình tạo nước
tiểu là quá trình
thải bỏ các chất
thải, chất độc, các
ion dư thừa.
3
Câu 2: Quá trình
lọc nước tiểu gồm
3 giai đoạn:
+ Lọc máu diễn ra
ở cầu thận: tạo
nước tiểu đầu.
4
+ Hấp thu lại diễn
ra ở đoạn đầu của
ống thận.
+ Bài tiết tiếp diễn

ra ở đoạn cuối của
ống thận: tạo nước
tiểu chính thức

D. Hoạt động vận dụng, tìm tịi, mở rộng ( 1’)
a. Mục tiêu hoạt động
- HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài
tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS.
b. Phương thức tổ chức HĐ
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
(internet, thư viện, góc học tập của lớp...) để trả lời 1 số câu hỏi mở rộng và nâng cao.
20


- GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của
buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
c. Sản phẩn HĐ
- Bài viết/báo cáo, sản phẩm có tranh ảnh minh họa.
VII. Rút kinh nghiệm

21



×