Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH sản xuất và thương mại đại phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ MAI ANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ MAI ANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8430101

Quyết định giao đề tài:


901/QĐ-ĐHNT ngày
16/8/2018

Quyết định thành lập Hội đồng
Ngày bảo vệ:24/3/2019
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS LÊ KIM LONG
Chủ tịch Hội đồng:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Phịng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HỊA – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng NNL tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Kim Long. Các số liệu trong luận văn
này là trung thực, các nội dung trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Khánh Hịa, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Anh

iii


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ này một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực của tác giả cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ, cũng như sự

động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề
tài.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS Lê Kim Long, người đã
hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin
chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể quý thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nha
Trang đã nhiệt tình tâm huyết giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cũng như tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến
khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc đã
không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu, điều tra số liệu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, anh chị, bạn bè đã hỗ trợ cho
tơi rất nhiều trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ
một cách hồn chỉnh.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Anh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ xi

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................4
7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................................4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................7
9. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................8
1. Tổng quan về nguồn nhân lực (NNL) và một số khái niệm liên quan ........................8
1.1. Các khái niệm ...........................................................................................................8
1.1.1. Về NNL .................................................................................................................8
1.1.2. Về chất lượng NNL ...............................................................................................9
1.2. Nâng cao chất lượng NNL trong doanh nghiệp .....................................................11
1.2.1. Về trí lực của NLĐ ..............................................................................................12
1.2.2. Về thể lực của NLĐ .............................................................................................12
1.2.3. Về tâm lực của NLĐ ............................................................................................12
1.3. Vai trò của NNL trong doanh nghiệp .....................................................................13
1.4. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng NNL ..............................................................14
1.4.1. Thể lực .................................................................................................................14

v


1.4.2. Trí lực ..................................................................................................................14
1.4.3. Tâm lực ................................................................................................................15

1.4.4. Về mức độ thực hiện công việc của NLĐ. ..........................................................16
1.5. Hoạt động nâng cao chất lượng NNL trong doanh nghiệp ....................................17
1.5.1. Công tác tuyển dụng ............................................................................................17
1.5.2. Công tác đào tạo ..................................................................................................17
1.5.3. Công tác sử dụng, bố trí lao động........................................................................18
1.5.4. Cơng tác chăm sóc sức khỏe cho NLĐ ...............................................................19
1.5.5. Chế độ đãi ngộ lao động, khuyến khích tinh thần ...............................................19
1.5.6. Cơng tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp...........................................................20
1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng NNL trong doanh nghiệp ...............................20
1.6.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................20
1.6.1.1. Sự biến động của nền kinh tế ...........................................................................20
1.6.1.2. Chính sách về nhân lực của Nhà nước .............................................................21
1.6.1.3. Sự phát triển của khoa học công nghệ ..............................................................22
1.6.1.4. Sự thay đổi của thị trường lao động .................................................................22
1.6.1.5. Về dân cư và văn hóa xã hội ...........................................................................23
1.6.1.6. Đối thủ cạnh tranh trên thương trường .............................................................23
1.6.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................................24
1.6.2.1. Quan điểm của lãnh đạo về nâng cao chất lượng NNL ....................................24
1.6.2.2. Chiến lược phát triển và những kế hoạch sản xuất kinh doanh ........................24
1.6.2.3. Trình độ khoa học kỹ thuật của công ty ...........................................................24
1.7. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng NNL tại một số công ty và bài học kinh nghiệm
dành cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc .........................................25
1.7.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng NNL tại một số công ty ................................25
1.7.1.1. Công ty CP cơ điện Liên Thành Việt Nam - Lithaco .......................................25
1.7.1.2. Cơng ty TNHH Cách Nhiệt Và Ống Gió Huỳnh Kim .....................................27
1.7.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại
Phúc. ..............................................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÚC .................................................29


vi


2.1. Tổng quan về công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc .........................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................29
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..........................................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại Đại Phúc .................................................................................................................32
2.2. Thực trạng chất lượng NNL tại công ty TNHH SX & TM Đại Phúc ....................33
2.2.1. Quy mô NNL .......................................................................................................33
2.2.2. Cơ cấu lao động ...................................................................................................34
2.2.3. Về thể lực của NLĐ .............................................................................................35
2.2.4. Về trí lực của NLĐ ..............................................................................................36
2.2.5. Về tâm lực của NLĐ ............................................................................................39
2.2.6. Thực trạng kết quả thực hiện công việc ..............................................................41
2.3. Thực trạng nâng cao chất lượng NNL tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Đại Phúc ........................................................................................................................42
2.3.1. Hoạt động tuyển dụng .........................................................................................42
2.3.2. Hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng NNL ....................................................45
2.3.3. Hoạt động sử dụng, bố trí lao động .....................................................................50
2.3.4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe NLĐ ....................................................................52
2.3.5. Chính sách đãi ngộ, khuyến khích tinh thần .......................................................54
2.3.6. Về xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong cơng ty ..............................................58
2.4. Đánh giá chung về hoạt động nâng cao chất lượng NNL tại công ty TNHH sản
xuất và thương mại Đại Phúc ........................................................................................59
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................59
2.4.1.1. Hoạt động tuyển dụng ......................................................................................59
2.4.1.2. Hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng NNL .................................................60
2.4.1.3. Hoạt động sử dụng, bố trí lao động ..................................................................61
2.4.1.4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe NLĐ .................................................................61

2.4.1.5. Chính sách đãi ngộ, khuyến khích tinh thần ....................................................63
2.4.1.6. Về văn hóa doanh nghiệp .................................................................................63
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ...........................................64
2.4.2.1. Hạn chế .............................................................................................................65

vii


2.4.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................69
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUÂT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÚC ..............71
3.1. Phương hướng phát triển và nâng cao chất lượng NNL tại công ty TNHH sản xuất
và thương mại Đại Phúc ................................................................................................71
3.1.1. Chủ trương về chất lượng nguồn NNL của Công ty ...........................................71
3.1.1.1. Nâng cao chất lượng NNL đáp ứng quy mô và chất lượng..............................71
3.1.1.2. Tận dụng thời cơ, phát huy nội lực về NNL ....................................................72
3.1.1.3. Nâng cao chất lượng NNL để đảm bảo yêu cầu hội nhập ................................72
3.1.1.4. Nâng cao chất lượng NNL trên tinh thần tiết kiệm và hiệu quả kinh tế ..........72
3.1.2. Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các hoạt động nâng
cao chất lượng NNL của công ty ...................................................................................73
3.1.2.1. Cơ hội ...............................................................................................................73
3.1.2.2. Thách thức ........................................................................................................74
3.1.3. Phương hướng phát triển công ty ........................................................................74
3.1.4. Phương hướng nâng cao chất lượng NNL của công ty .......................................76
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng NNL tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Đại Phúc .................................................................................................................78
3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ lãnh đạo, quản lý về vai trị của mình đối với
hoạt động nâng cao chất lượng NNL. ............................................................................78
3.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng lao động .......................................................83
3.2.4. Thực hiện tốt hoạt động sử dụng, bố trí lao động ...............................................85

3.2.5. Tăng cường hoạt động chăm lo sức khỏe cho NLĐ ............................................86
3.2.6. Chế độ đãi ngộ, khuyến khích tinh thần ..............................................................87
KẾT LUẬN ...................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................92

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại sức khỏe ........................................................................................14
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty giai đoạn 2013 – 2017 ..................32
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty giai đoạn 2015 – 2018 .................34
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo giới tính tại công ty giai đoạn 2015 – 2018 ...............34
Bảng 2.4: Tình hình thể lực của NLĐ cơng ty giai đoạn 2015-2018 ............................35
Bảng 2.5: Tỷ lệ mắc bệnh nghề nghiệp của NLĐ cơng ty giai đoạn 2015-2018 ..........36
Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn của NLĐ tại công ty giai đoạn 2015 – 2018 .............36
Bảng 2.7: Cơ cấu bậc thợ giai đoạn 2015 – 2018..........................................................37
Bảng 2.8: Trình độ tin học của NLĐ tại công ty giai đoạn: 2015 – 2018 .....................38
Bảng 2.9: Trình độ ngoại ngữ của NLĐ tại cơng ty giai đoạn 2015 – 2018 .................38
Bảng 2.10: Trình độ đào tạo tay nghề, nâng bậc thợ giai đoạn 2015 – 2018 ................39
Bảng 2.11: Tỷ lệ lao động vi phạm kỷ luật tại công ty giai đoạn: 2015 – 2018 ...........40
Bảng 2.12: Tỷ lệ lao động vi phạm giờ làm việc 2015-2018 ........................................40
Bảng 2.13: Tỷ lệ hàng hóa kém chất lượng khơng được nghiệm thu giai đoạn 2015 – 2018 ...41
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá thực hiện công việc của NLĐ giai đoạn 2015 – 2018 ....42
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động tuyển dụng .......................................43
Bảng 2.16: Nhu cầu tuyển dụng nhân sự năm 2019 ......................................................44
Bảng 2.17: Khảo sát hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng NNL .............................45
Bảng 2.18: Các khóa học dành cho cán bộ quản lý, điều hành năm 2017 ....................48
Bảng 2.19: Các khóa học dành cho đội ngũ nhân viên kinh doanh năm 2017 .............48

Bảng 2.20: Các khóa học dành cho cơng nhân kỹ thuật năm 2018 ...............................49
Bảng 2.21: Thống kê chi phí đào tạo của công ty giai đoạn 2015-2018 .......................49
Bảng 2.22: Thống kê chi phí đào tạo một số khóa học cho cơng nhân kỹ thuật năm
2018 ...............................................................................................................................50
Bảng 2.23: Khảo sát tình hình sử dụng, bố trí lao động ................................................51
Bảng 2.24: Khảo sát tình hình tham gia khám sức khỏe ...............................................52
Bảng 2.25: Khảo sát việc chấp hành bảo hộ lao động ...................................................53
Bảng 2.26: Khảo sát hoạt động thể dục, thể thao ..........................................................54
Bảng 2.27: Khảo sát chế độ tiền lương .........................................................................55

ix


Bảng 2.28: Mức thưởng tết giai đoạn 2013-2017 đối với tập thể .................................56
Bảng 2.29: Mức thưởng tết giai đoạn 2013-2017 đối với cá nhân ................................56
Bảng 2.30: Mức thưởng đối với công nhân kỹ thuật năm 2018 ....................................56
Bảng 2.31: Khảo sát chính sách đề bạt, thăng tiến ........................................................57
Bảng 2.32: Khảo sát một số tiêu chí văn hóa doanh nghiệp .........................................58
Bảng 3.1: Khảo sát kết quả thực hiện sau đào tạo so với tiêu chuẩn ............................81

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô lao động biến động giai đoạn: 2014 – 2018 ................................33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc ............31
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại cơng ty ....................................................43

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV


Cán bộ công nhân viên

NNL

Nguồn nhân lực

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

NLĐ

Người lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và sự ảnh
hưởng của Cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đặt ra yêu cầu về sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp nước ta. Một trong những yếu tố quyết định đến khả năng cạnh tranh
và sự phát triển của các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Đại Phúc đó là chất lượng NNL. Xuất phát từ những yêu cầu khách quan,
thiết thực tác giả đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng NNL tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc” làm luận văn tốt nghiệp góp phần nâng

cao chất lượng NNL cho Công ty.
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng NNL, chất lượng NNL và các
hoạt động nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại
Phúc trong giai đoạn 2015-2018 và một số thời gian liên quan. Với mục tiêu: Thứ
nhất, góp phần phân tích, đánh giá thực trạng NNL, chất lượng NNL, những khó khăn,
thuận lợi và vai trò của việc nâng cao chất lượng NNL đối với sự phát triển của doanh
nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc nói riêng; Thứ
hai, khảo sát điều tra đánh giá thực trạng chất lượng NNL của Đại Phúc trong thời gian
qua. Thứ ba, trên cơ sở tìm hiểu thực trạng và mục tiêu, phương hướng phát triển của
công ty, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng NNL cho công ty trong
tương lai, nhằm đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, phát triển trong những năm tới.
Để có thể làm rõ thực trạng chất lượng NNL, các hoạt động nâng cao chất lượng
NNL tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc, tác giả sử dụng các phương
pháp thống kê mơ tả, so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu sơ cấp và dữ
liệu thứ cấp. Để có đủ cơ sở đưa ra các giải pháp và khuyến nghị, tác giả không chỉ
dựa trên cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn thông qua khảo sát, mà còn dựa vào ý kiến
chuyên gia và kinh nghiệm trong q trình cơng tác của chính tác giả.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là chỉ rõ thực trạng chất lượng NNL, các hoạt
động nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc
giai đoạn 2015-2018 và thời gian có liên quan thông qua các dữ liệu thứ cấp mà tác giả
đã thu thập từ những báo cáo tổng hợp của công ty do các bộ phận chuyên môn tham
mưu. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách khảo sát đối với
130 cán bộ, nhân viên, người lao động trong cơng ty để có những ý kiến đánh giá,
phân tích các chỉ tiêu về chất lượng NNL, các hoạt động nâng cao chất lượng NNL

xii


trong công ty. Tổng hợp những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên
nhân của những hạn chế tồn tại.

Căn cứ vào đó, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
NNL của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc trong những năm tới, cụ
thể: (1) Nâng cao nhận thức của đội ngũ lãnh đạo, quản lý về vai trị của mình đối với
hoạt động nâng cao chất lượng NNL; (2) Đổi mới nhận thức về hoạt động đào tạo của
công ty; (3) Hoạch định NNL theo hướng phù hợp về cơ cấu lao động; (4) Thực hiện
tốt công tác tuyển dụng lao động; (5) Thực hiện tốt hoạt động sử dụng, bố trí lao
động; (6) Tăng cường hoạt động chăm lo sức khỏe cho NLĐ; (7) Chế độ đãi ngộ,
khuyến khích tinh thần; (8) Nhận thực đúng vai trị văn hóa doanh nghiệp.
Để nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, nhân viên, người lao động trong thời
gian tới, luận văn đưa ra một số đề xuất với Nhà nước; với các cơ sở, hệ thống đào tạo
về các vấn đề có liên quan đến cơng tác chất lượng NNL cho doanh nghiệp trong giai
đoạn hiện nay.
Từ khóa: Nguồn nhân lực, Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc.

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực (NNL) và làm thế nào để nâng cao chất lượng NNL luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các tổ chức, doanh nghiệp. Bởi lẽ vai trị của NNL ln là yếu
tố quyết định để hoàn thành kế hoạch, mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp và là
điều kiện quyết định đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Việc nâng cao
chất lượng NNL góp phần tạo điều kiện áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
quản lý và thực hiện tiến độ mà kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp đề ra. Đồng
thời, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng và phát huy tối đa khả năng nhạy bén, sáng tạo
của người lao động (NLĐ), tạo sự gắn bó lâu dài của họ với doanh nghiệp.
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, mức
độ trang bị các máy móc khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, công việc ngày càng
đa dạng, phức tạp và yêu cầu ngày càng cao đã cho thấy chất lượng NNL của các tổ

chức, doanh nghiệp vẫn còn bộc lộ nhiều điểm hạn chế, yếu kém. Nâng cao chất lượng
NNL là một việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng lao động đảm bảo
khả năng cạnh tranh lâu dài và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Đại Phúc là một doanh nghiệp tư nhân,
tiền thân ban đầu là xưởng sản xuất cơ khí, bắt đầu hoạt động từ năm 2002 chủ yếu ở
địa bàn Hà Nội. Đến năm 2005 thị trường điều hịa thơng gió và cơ điện nhiệt có sự
biến động và phát triển mạnh mẽ, mơ hình hoạt động của xưởng đã khơng cịn phù
hợp, nên Ban Giám đốc xưởng đã quyết định thành lập Công ty TNHH Sản xuất và
Thương Mại Đại Phúc. Để có thể trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín và
vị thế trên thị trường kinh doanh về lĩnh vực xây dựng, cơ khí, hệ thống thơng gió của
Miền Bắc và thị trường trong nước thì chất lượng NNL của cơng ty đóng vai trị hết
sức quan trọng.
Bên cạnh sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong giai đoạn
hiện nay thì nhu cầu xây dựng chung cư, nhà ở cao tầng, khu làm việc, khu vui chơi
giải trí, các nhà máy sản xuất tại các địa phương ngày càng cao, trong đó khơng ít các
nhà đầu tư nước ngoài, hàng loạt nhà máy bắt đầu bước vào giai đoạn cần thay thế, đổi
mới hệ thống thiết bị, công nghệ. Nhu cầu này tạo ra thị trường tiềm năng, đem lại
triển vọng phát triển ngành cơng nghiệp cơ khí cộng với yêu cầu ngày càng cao của thị

1


trường sản phẩm, gắn liền với địi hỏi về tính bền vững của sản phẩm, tính mỹ quan
của các cơng trình xây dựng và các trang thiết bị tiện nghi, hiện đại.
Trong khi đó, theo tác giả Vân Anh (2016) tại bài viết “Ngành cơ khí: Cạnh tranh
khốc liệt”, hiện nay cả nước có khoảng 14.800 doanh nghiệp cơ khí theo thống kê của
Bộ Cơng thương, trong đó có nhiều doanh nghiệp lớn mạnh, đầu tư máy móc kỹ thuật
hiện đại, chất lượng NNL đảm bảo, không những đủ sức cạnh tranh đối với các doanh
nghiệp ở thị trường trong nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp ở thị trường
nước ngoài. Số lượng doanh nghiệp trong nước nhiều cùng với sự tham gia của các

doanh nghiệp nước ngoài để dành thị trường, đối tác cũng như khách hàng tiềm năng.
Hiện nay, số lao động của công ty chủ yếu là những lao động phổ thơng, gắn bó
từ những ngày đầu thành lập công ty làm việc theo tư duy cũ, ít được đào tạo chun
mơn, đào tạo kỹ năng làm việc và gia công, sản xuất, lắp đặt các loại thiết bị đơn giản,
giá thành sản phẩm thấp, rẻ; đối với các cấu kiện, sản phẩm phức tạp, cao cấp theo nhu
cầu của thị trường hiện nay phần lớn cơng ty vẫn cịn phnhập khẩu khiến cho giá thành
sản phẩm chưa mang tính cạnh tranh.
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Phúc đã quyết tâm đầu tư đầu tư máy
móc, thiết bị, cơng nghệ sản xuất hiện đại để có thể gia cơng, sản xuất được các sản
phẩm chất lượng cao nhất và thẩm mỹ nhất để phục vụ các cơng trình lớn. Để có thể
vận hành có hiệu quả hệ thống máy móc, thiết bị cơng nghệ hiện đại mà cơng ty trang
bị, địi hỏi chất lượng NNL của công ty cần được nâng cao hơn nữa, nhất là đội ngũ
cán bộ, nhân viên trực tiếp vận hành, sử dụng để gia công, sản xuất trong khi đó, đội
ngũ lao động của cơng ty hiện nay còn bộc lộ sự yếu kém, lúng túng trong việc làm
quen hoạt động sản xuất với các máy móc, thiết bị tự động thay thế cho gia công, sản
xuất thủ công như trước đây.
Mặt khác, việc mở thêm nhà máy sản xuất và các chi nhánh thời gian gần đây
buộc công ty cần tuyển dụng thêm NNL, và làm thế nào để có thể đồng bộ chất lượng
của đội ngũ cán bộ, nhân viên mới với cán bộ, nhân viên cũ cũng là việc mà ban lãnh
đạo công ty cần quan tâm. Từ những yêu cầu cấp thiết đó, tôi đề xuất nghiên cứu đề tài
“Nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại
Phúc” làm luận văn tốt nghiệp góp phần thiết thực cho việc nâng cao chất lượng NNL
cho Công ty.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng NNL tại công ty TNHH sản xuất và thuong mại Địa Phúc.

* Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong DN.
- Khảo sát, điều tra đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến NNL
tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại góp phần nâng
cao chất lượng NNL Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chất lượng NNL tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại
Phúc?
- Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng NNL của các doanh nghiệp cũng như
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc?
- Giải pháp để Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc nâng cao chất
lượng NNL của cơng ty mình?
4. Đối tượng nghiên cứu
Tác giả đề tài tập trung nghiên cứu về chất lượng NNL tại Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Đại Phúc.
Đối tượng khảo sát của đề tài là những NLĐ đang làm việc tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng NNL
nói chung và chất lượng NNL trong doanh nghiệp nói riêng.
- Làm rõ thực trạng về chất lượng NNL tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Đại Phúc hiện nay.
- Đề xuất giải pháp và khuyến nghị để nâng cao chất lượng NNL tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc những năm tiếp theo.

3


5. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu với những vấn đề liên quan đến nâng cao chất lượng NNL tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.
Không gian: Các nội dung nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Đại Phúc.
Thời gian: Giai đoạn 2015-2018 và thời gian liên quan.
6. Phương pháp nghiên cứu.
Để làm rõ thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Đại Phúc, tác giả đã thực hiện bằng sự kết hợp giữa phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng thống kê mơ tả.
7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số sách, báo, tài liệu tham khảo, đề tài, cơng trình nghiên cứu liên quan đến
vấn đề chất lượng NNL đã được công bố trước đây:
Luận văn thạc sỹ của Đinh Văn Quang (2017), “Nâng cao chất lượng NNL tại
Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An” đã nêu lên thực
trạng NNL của một số doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hóa. Từ đó, đánh giá
thực trạng chất lượng NNL và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL
của công ty, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Trường Sơn (2017), “Nâng cao chất lượng
nhân lực của ngành Thanh tra tỉnh Nghệ An”. Đề tài đã khái quát thực trạng chất
lượng đội ngũ cán bộ thanh tra tỉnh Nghệ An, nêu lên những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của những tồn tại hạn chế của chất lượng nhân lực ngành Thanh tra, từ
đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ngành Thanh tra tỉnh Nghệ An.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Minh Thùy (2016), “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của Ngân hàng Kiên Long trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” khái quát một số
khái niệm về NNL, chất lượng NNL cũng như đánh giá thực trạng chất lượng và các
hoạt động nâng cao chất lượng NNL của Ngân hàng Kiên Long. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lượng NNL của Ngân hàng.
Cuốn sách của hai tác giả Trần Văn Tùng và Lê Ái Lâm (1996), “Phát triển NNL

4



– kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta” đã luận giải một số vấn đề cơ sở lý luận
về NNL, trình bày thực trạng phát triển nhân lực. Từ đó thống kê một số kinh nghiệm
phát triển NNL của các nước phát triển, áp dụng thực tiễn cho Việt Nam, nhất là lĩnh
vực giáo dục – đào tạo, coi đó là yếu tố quyết định để phát triển NNL ở nước ta giai
đoạn hiện nay.
Theo công bố của Viện Kinh tế Thế giới (2003), “Phát triển NNL thông qua giáo
dục và đào tạo - kinh nghiệm của Đông Á”. Tài liệu này giới thiệu những thành tựu mà
các quốc gia trong khu vực Đông Á đã đạt được trong công cuộc phát triển NNL thông
qua hoạt động giáo dục và đào tạo. Những chính sách thành cơng của những quốc gia
này là giải pháp quan trọng giúp cung cấp NNL đáp ứng u cầu của q trình cơng
nghiệp hóa.
Trong báo cáo của WorldBank (2017) tại “Cưỡi sóng lớn: Sự thần kỳ đông Á thế
kỷ 21” đã nhấn mạnh đến vai trò của NNL đối với các quốc gia bởi vì NNL có một ý
nghĩa hết sức quan trọng, góp phần đưa các quốc gia từ chỗ nghèo nàn, lạc hậu, kém
phát triển sau chiến tranh trở thành những quốc gia phát triển, những quốc gia công
nghiệp hiện đại, tạo ra sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế.
Nguyễn Hữu Thân (2008), Giáo trình “Quản trị NNL”. Giáo trình này tổng hợp,
chọn lọc kinh nghiệm từ các trường phái quản lý NNL của các quốc gia phát triển trên
thế giới như: Thụy Sỹ, Mỹ, Nhật, Canada, Pháp, Úc để áp dụng cho phù hợp với thực
tiễn Việt Nam. Việt Nam của chúng ta cần phải xây dựng triết lý quản trị NNL phù
hợp với bối cảnh, con người và nền văn hóa Việt Nam, phối hợp với cái hay cái tốt của
nước ngoài. Tài liệu đã nêu tổng quan về NNL; công tác hoạch định, tuyển mộ và
tuyển chọn nhân viên; nâng cao chất lượng NNL và các hình thức lương bổng và đãi
ngộ dành cho NLĐ.
Nguyễn Hữu Lam (2010), "Phát triển nhân lực trong các doanh nghiệp tại Việt
Nam”. Bài viết nêu lên thực trạng Việt Nam đang từng bước chuẩn bị chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011-2020. Chiến lược phát triển kinh tế trong giai đoạn
mới sẽ chú trọng vào đổi mới mơ hình phát triển, thay đổi cơ cấu nền kinh tế theo

hướng hiệu quả, chất lượng và bền vững hơn. Trong chiến lược phát triển này, phát
triển NNL có chất lượng được xem là một trong những trọng tâm mang tính chiến
lược. Chỉ có nâng cao chất lượng NNL mới bảo đảm sự hấp dẫn của môi trường đầu

5


tư, nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp và nâng cao chất lượng sống của NLĐ.
Đại học Quốc gia Hà Nội - Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận
chính trị (2010), “Giai cấp cơng nhân Việt Nam trong sự nghiệp CNH, HĐH và hội
nhập quốc tế”. Đây là cuốn sách gồm có hai phần: phần thứ nhất: CNH, HĐH ở Việt
Nam trong xu thế tồn cầu hóa; phần thứ hai: giai cấp công nhân Việt Nam trong giai
đoạn cách mạng hiện nay. Cuốn sách đã đề cập đến những vấn đề lý luận về CNH,
HĐH. Đặc biệt là vấn đề CNH, HĐH rút ngắn trong giai đoạn hiện nay; phân tích sâu
sắc thực trạng lao động Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, qua đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, phát triển.
Mạc Văn Tiến (2008) với bài viết “Chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam thực
trạng và giải pháp”. Bài viết đã có những phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
nguồn nhân Việt Nam: Chất lượng và cơ cấu lao động vẫn còn nhiều bất cập so với
yêu cầu phát triển, hội nhập. Chất lượng nguồn nhân lực nước ta còn thấp và còn
khoảng cách khá lớn so với các nước phát triển trong khu vực. Trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp, tác giải đưa ra những giải pháp để đổi mới căn bản, toàn diện nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
Nguyễn Thanh (2008) với cuốn sách “Phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Cuốn sách gồm có 03 chương với nội dung chủ
yếu sau: Quan niệm về phát triển nguồn nhân lực và vai trò của NNL - yếu tố quyết
định sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta; Phân tích, đánh giá thực
trạng NNL nước ta hiện nay và những định hướng chủ yếu về phát triển và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực nước ta. Vấn đề phát triển nguồn nhân lực có chất lượng
cho CNH, HĐH trên cơ sở lấy phát triển giáo dục và đào tạo làm "Quốc sách hàng

đầu". Từ đó đề ra một số giải pháp về đổi mới giáo dục và đào tạo, đó là: Tăng nguồn
đầu tư từ ngân sách cho giáo dục và đào tạo; Thực hiện xã hội hóa giáo dục và đào tạo;
Tiến hành đào tạo ban đầu đồng thời với đào tạo lại và đào tạo thường xuyên.
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thanh Vũ (2015) về “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang”, đã
đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng NNL của doanh nghiệp may tỉnh Tiền
Giang, gồm môi trường kinh tế - văn hóa xã hội; chất lượng lao động cá nhân người lao
động; giáo dục đào tạo và pháp luật về lao động; chính sách hỗ trợ của Nhà nước về lao

6


động; tuyển dụng lao động; đào tạo và phát triển nghề nghiệp; phân tích và đánh giá kết
quả cơng việc; môi trường làm việc và quan hệ lao động; lương thưởng và phúc lợi.
Và còn nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều bài báo khoa học trong và ngoài nước đề
cập đến vấn đề này. Tuy vậy, chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề nâng cao chất
lượng NNL tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc. Các cơng trình
nghiên cứu, đề tài khoa học trên đây đã cung cấp nhiều luận cứ, luận chứng về cả lý
luận và thực tiễn để tác giả đề tài có cơ sở khoa học kế thừa, chọn lọc để nghiên cứu,
hồn thành đề tài của mình.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa vấn đề lý luận về NNL và chất
lượng NNL.
Thứ hai, về tính thực tiễn: Xác định các tiêu chí đánh giá chất lượng NNL làm
thước đo để đánh giá chất lượng NNL tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại
Phúc. Từ các tiêu chí này, giúp cho Ban lãnh đạo Cơng ty đánh giá chính xác về chất
lượng NNL, đưa ra các quyết định nâng cao chất lượng NNL hiệu quả.
Phân tích rõ thực trạng chất lượng NNL thơng qua các thước đo về trí lực, thể
lực, tâm lực của NNL và các hoạt động nâng cao chất lượng NNL đang áp dụng tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc. Tác giả đề xuất các nhóm giải

pháp nâng cao chất lượng NNL với thực tiễn Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Đại Phúc. Đây là các giải pháp quan trọng giúp cho việc nâng cao chất lượng NNL của
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc giai đoạn tiếp theo.
9. Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Mục lục, Phụ lục,
Tài liệu tham khảo. Nội dung của luận văn gồm có các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Đại Phúc.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.

7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan về nguồn nhân lực (NNL) và một số khái niệm liên quan
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Về NNL
Thuật ngữ "NNL" ngày nay được sử dụng ngày càng phổ biến đã thể hiện tính
khoa học về con người với sự phát triển về số lượng, chất lượng và tầm quan trọng của
con người trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi tổ chức.
Theo tác giả Nguyễn Tiệp (2011) tại “Giáo trình Nguồn nhân lực” thì: “NNL là
một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia
vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như
trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số lượng, chất
lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham
gia vào nền sản xuất xã hội”.

Ngân hàng thế giới (WB) (2000) tại “World Development Indicators” lại có quan
điểm cho rằng: "NNL là tồn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kĩ năng nghề
nghiệp... của mỗi cá nhân". Lúc này NNL chính là một nguồn vốn bên cạnh các loại
vốn vật chất khác như: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên... Sự khác biệt
của vốn nhân lực nằm ở chức năng của nó là để khai thác, duy trì và sử dụng các
nguồn vốn vật chất.
Theo nhận định của một số chuyên gia, nhà khoa học, trong đó có tác giả Lê Hữu
Tầng (1991 – 1995) tại “Con người Việt Nam – mục tiêu và động lực của sự phát triển
kinh tế - xã hội” trong chương trình Khoa học Cơng nghệ cấp Nhà nước KX – 07 thì
“NNL” được hiểu là: “Số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh
thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực phẩm chất, thái độ, phong cách làm việc”.
Nếu chúng ta nghiên cứu ở một phạm vi rộng, NNL là nguồn cung cấp sức lao
động, trí thức cho toàn xã hội, bao gồm toàn bộ những người có thể phát triển bình
thường, là một yếu tố của sự phát triển kinh tế xã hội. Cịn NNL chính là khả năng lao
động của con người trong xã hội, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động sản xuất; là tổng thể yếu tố vật chất và tinh thần được huy động vào quá
trình sản xuất kinh doanh nếu được nghiên cứu theo nghĩa hẹp.

8


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm (2007) tại “Giáo trình
quản trị nhân lực” cho rằng: “NNL của tổ chức bao gồm tất cả những NLĐ làm việc
trong một tổ chức đó, cịn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà
nguồn lực này gồm có cả thể lực và trí lực”.
Qua tham khảo các khái niệm và những thông tin mà tác giả có được về NNL,
theo cách hiểu của mình, tác giả đưa ra khái niệm như sau: “NNL của một tổ chức là
sự tổng hợp về số lượng và chất lượng của các yếu tố cấu thành từ những cá nhân cùng
làm việc trong một tổ chức, nhằm hướng tới mục tiêu hoàn thành yêu cầu sản xuất
kinh doanh của tổ chức đó”.

1.1.2. Về chất lượng NNL
Bên cạnh đó, khi nói đến NNL không chỉ được xem xét, đánh giá dưới góc độ số
lượng mà cần được xem xét đánh giá về mặt chất lượng, đây là hai yếu tố cấu thành
khơng thể tách rời nhau.
Trong Giáo trình “Quản lý chất lượng tồn diện” của tác giả Vũ Quốc Bình
(2003) có nêu rằng: Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS
9000: 2000 định nghĩa “Chất lượng là khả năng tập hợp các đặc tính của một sản
phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có
liên quan”.
Tại Giáo trình “Những vấn đề cơ bản về Quản lý chất lượng” của tác giả Nguyễn
Trường Sơn (2003): Theo Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu – European
Organisation For Quality Control: “Chất lượng là mức độ phù hợp với yêu cầu của
người tiêu dùng”.
Giáo trình “Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc tế” của tác giả Lưu Thanh
Tâm (2003) đã nhắc đến ý kiến của chuyên gia K. Ishikawa: “Chất lượng là khả năng
thỏa mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất”.
Theo tác giả Phùng Rân (2008) tại Giáo trình “Chất lượng NNL bài tốn cần có
lời giải đồng bộ” thì chất lượng NNL được đánh giá cụ thể qua hai tiêu chí: năng lực
hoạt động của NNL và phẩm chất đạo đức của NNL đó. Thứ nhất, năng lực hoạt động
sẽ được tích lũy và nâng cao thơng qua q trình đào tạo, qua huấn luyện, qua thời
gian làm việc được đánh giá bằng các học hàm, học vị, cấp bậc công việc và kinh
nghiệm, kỹ năng giải quyết công việc. Năng lực này là kết quả giáo dục đào tạo của cả
cộng đồng chứ không riêng một tổ chức nào. Theo quan điểm này, có thể thấy rằng

9


năng lực của NNL thuộc về chuyên môn của NNL. Nhờ đó việc xây dựng các tiêu chí
để đánh giá năng lực của NNL dễ dàng hơn việc đánh giá phẩm chất của NNL. Thứ
hai, phẩm chất đạo đức của NNL được biểu hiện rõ nét qua thái độ, ý thức, phong cách

làm việc, tác phong, quan hệ lao động, văn hóa doanh nghiệp và được cho là tâm lực
của NLĐ.
Theo Nguyễn Tiệp (2011) thì “Chất lượng NNL là trạng thái nhất định của NNL,
là tố chất, bản chất bên trong của NNL, nó ln có sự vận động và phản ánh trình độ
phát triển kinh tế - xã hội, cũng như mức sống, dân trí dân cư”.
Theo quan điểm của tác giả Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008) thì:
“Chất lượng NNL là trạng thái nhất định của NNL thể hiện mối quan hệ giữa các yếu
tố cấu thành bên trong của NNL”. Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường, sự cạnh
tranh diễn ra gay gắt thì chất lượng NNL là chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ phát
triển kinh tế và đời sống của con người trong một xã hội nhất định.
Theo GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng (2006) “ chất lượng NNL được đánh giá qua
trình độ học vấn, chun mơn và kỹ năng của NLĐ cũng như sức khỏe của họ”. Theo
quan điểmnày thì trình độ học vấn được đánhgiá thơng qua các tiêu chí: học vấn,
chun mơn và kỹ năng và sức khỏe. Các tiêu chí này được định lượng hóa bằng các
cấp bậc học, đào tạo chun mơn mà có và nó có thể đo lường được tuong đối dễ dàng.
Theo PGS.TS. Mai Quốc Chánh (2000) thì: “Chất lượng NNL được xem xét trên
các mặt: trình độ sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chun mơn, năng lực phẩm
chất” . Như vậy, việc đánh giá chất lượng NNL được tác giả “xem xét trên các mặt”
chứ khơng coi đó là các tiêu chí cần thiết và bắt buộc phải có, do đó, có thể có mặt
“được xem xét”, có mặt “chưa được xem xét” và có thể có mặt “khơng được xem xét”
đến.
Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng NNL nhưng tựu chung lại thì
chất lượng NNL là một khái niệm tổng hợp, có những nét đặc trưng về trạng thái sức
khỏe của NLĐ (thể lực), trình độ, kiến thức, kỹ năng làm việc (trí lực), tinh thần, thái
độ, đạo đức và phẩm chất (tâm lực). Chất lượng NNL trong doanh nghiệp là một trạng
thái của NNL trong doanh nghiệp, biểu hiện qua mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
như trên, cụ thể:
- Môi trường sống, môi trường công tác, nơi làm việc, đời sống vật chất tinh
thần, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe và rèn luyện bản thân sẽ là những yếu tố


10


ảnh hưởng trực tiếp đến thể lực của con người nói chung và NLĐ nói riêng. Phải có
thể lực con người mới có thể phát triển trí tuệ và tăng cường các quan hệ của mình
trong xã hội, do đó thể lực có vai trị hết sức quan trọng đối với mỗi người.
- Sự hiểu biết về các lĩnh vực, tri thức chung về khoa học, về đời sống, về cơng
việc hàng ngày; trình độ kiến thức chun mơn, kỹ năng kinh nghiệm làm việc và khả
năng tư duy, sáng tạo của mỗi con người chính là biểu hiện của trí lực. Hiệu quả hoạt
động cơng việc, học tập chịu tác động rất lớn bởi trí lực.
- Tâm lực là những đặc điểm quan trọng trong yếu tố xã hội của NNL bao gồm
tồn bộ Những tâm tư tình cảm, lối sống, thói quen, quan niệm, truyền thống, các hình
thái tư tưởng, đạo đức và nghệ thuật là những biểu hiện của tâm lực, nó gắn liền với
truyền thống văn hóa của mỗi tổ chức, mỗi đơn vị. NLĐ có thể lực, có trí lực sẽ là điều
kiện cần để thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao, nhưng tâm lực lại là điều kiện đủ
để họ hoàn thành nhiệm vụ một cách có hiệu quả.
Những yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau tạo thành
tiền đề phát triển của nhau. Để nâng cao được chất lượng NNL thì cần chú trọng nâng
cao tới các yếu tố trên, tuy nhiên, mỗi yếu tố này lại có mối quan hệ với rất nhiều lĩnh
vực, hoạt động khác nhau.
1.2. Nâng cao chất lượng NNL trong doanh nghiệp
Theo TS. Chu Thị Bích Ngọc (2018): Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4
đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới và ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam. Đây là cơ
hội lớn trong quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tuy nhiên,
việc thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng là vấn đề thách thức đang đặt ra đối với
các tổ chức. Để có thể kịp thời nắm bắt xu thế phát triển, các doanh nghiệp, tổ chức
cần đẩy mạnh các hoạt động nâng cao chất lượng NNL.
Nâng cao chất lượng NNL trong doanh nghiệp chính là việc thực hiện các hoạt
động, giải pháp nhằm thay đổi tích cực chất lượng của NNL, tăng tỷ lệ đáp ứng yêu
cầu của quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đặt ra. Trong từng thời kỳ, giai

đoạn phát triển của doanh nghiệp, để NNL có thể hồn thành được nhiệm vụ đề ra thì
cần phải nâng cao sức mạnh thể lực; trình độ, kỹ năng, sáng tạo của năng lực thể chất;
tác phong, thái độ tâm lý của lực lượng lao động.
Doanh nghiệp cần phải làm sao để có thể tạo ra tiềm năng của con người thông
qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và

11


tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng đó trong các hoạt động lao động thông qua việc
tuyển dụng, sử dụng, tạo điều kiện về môi trường làm việc để nâng cao chất lượng
NNL của mình. Cụ thể là:
1.2.1. Về trí lực của NLĐ
Nâng cao trí lực: Đây là yếu tố căn bản quyết định đến hiệu quả, năng suất làm
việc của NNL, bao gồm: nâng cao trình độ học vấn, trình độ chun mơn, kỹ năng làm
việc, kinh nghiệm làm việc.
Trang bị cho NLĐ những kiến thức, kỹ năng mới về chuyên môn nghiệp vụ để
theo kịp những thay đổi của thực tế thị trường sản xuất hiện nay là những việc làm góp
phần nâng cao chất lượng NNL của NLĐ tại cơng ty.
Hướng tới hồn thiện kỹ năng làm việc, nâng cao trình độ tay nghề của NLĐ đủ
sức hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác trong cùng lĩnh vực, nhất là các doanh nghiệp nước ngoài.
1.2.2. Về thể lực của NLĐ
Nâng cao thể lực: Sức khỏe của con người nói chung và NNL nói riêng có ảnh
hưởng rất lớn đến trí lực và tâm lực của NNL, bao gồm: nâng cao sức khỏe, thể chất,
sự bền bỉ, dẻo dai.
Trong DN để nâng cao thể lực cho NLĐ thì yếu tố đầu tiên cần làm là đảm bảo
dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày của NLĐ; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ
để NLĐ tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại đơn vị ngoài thời gian làm việc
cũng như việc quan tâm đến điều kiện sinh hoạt hàng ngày của NLĐ. Để nâng cao thể

lực cho NLĐ cần gia tăng sức khỏe, độ dẻo dai của cơ bắp nhằm đáp ứng một cách tốt
nhất yêu cầu của quá trình sản xuất, kinh doanh liên tục trên những dây truyền công
nghệ cao, phức tạp hay những công việc nặng nhọc, nguy hiểm diễn ra liên tục và kéo
dài. Bên cạnh đó, cần khơng ngừng cải thiện môi trường làm việc để giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, khói bụi độc hại, trang bị cho NLĐ đồ bảo hộ an toàn lao động,
giảm thiểu tai nạn lao động.
1.2.3. Về tâm lực của NLĐ
Nâng cao tâm lực: Tâm lực bao gồm nhiều yếu tố khó có thể lượng hóa như: thái
độ, tinh thần, khả năng chịu áp lực, mức độ hợp tác, thói quen, lối sống. Dựa vào đó,
xem xét mức độ hồn thành cơng việc, sự tích cực, chủ động hồn thành cơng việc.
Thái độ trong cơng việc như thế nào cịn chịu ảnh hưởng bởi trí lực và thể lực.

12


×