Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Các nhân tố tác động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến hòn nội, nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CHI TIÊU CỦA
KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA THAM GIA TOUR ĐẢO YẾN
HÒN NỘI, NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CHI TIÊU CỦA
KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA THAM GIA TOUR ĐẢO YẾN
HÒN NỘI, NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành

8340101



Mã học viên:

58CH457

Quyết định giao đề tài:

1364/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

153/QĐ-ĐHNT ngày 17/05/2019

Ngày bảo vệ:

5/6/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. VÕ VĂN CẦN
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các nhân tố tác động đến mức chi
tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour Đảo yến Hịn Nội, Nha Trang” là

cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng
trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hịa, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn

Ngơ Thị Phương Thảo

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của q phịng
ban trường Đại học Nha Trang, tồn thể thầy cơ khoa Sau Đại học trường Đại học Nha
Trang, toàn thể thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi được hồn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Võ Văn
Cần đã cho tơi những góp ý, những nhận xét quý giá để xây dựng luận văn, giúp tơi
hồn thành tốt bài luận văn này. Qua đây, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ
này. Bên cạnh đó tơi cũng được học hỏi rất nhiều điều bổ ích từ Q Thầy Cơ về kiến
thức cũng như tác phong làm việc.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình, các anh chị học viên lớp cao học
Quản trị kinh doanh: CHQT2016-6, CHQT2016-7 và các bạn đồng nghiệp đã luôn ủng
hộ, giúp đỡ, khuyến khích tơi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hịa, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn

Ngơ Thị Phương Thảo


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................III
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... IV
MỤC LỤC ......................................................................................................................V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................VIII
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... IX
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... XI
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... XII
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4
Tóm tắt chương 1.............................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................5
2.1 Các khái niệm về du lịch ...........................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về du lịch, khách du lịch, phân loại du lịch ..........................................5
2.1.2 Khái niệm về chương trình du lịch .........................................................................6
2.2 Chi tiêu của khách du lịch .........................................................................................7
2.2.1 Khái niệm về chi tiêu, chi tiêu du lịch....................................................................7
2.2.2 Nội dung chi tiêu của khách du lịch .......................................................................8

2.2.3 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng ...............................................................................9
2.2.4 Lý thuyết về nhu cầu của khách du lịch ...............................................................10
2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ..................................................................12
2.3.1 Nghiên cứu trong nước.........................................................................................12
v


2.3.2 Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................13
2.4 Các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mơ hình nghiên ...........................................14
2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................14
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................18
Tóm tắt chương 2 ..........................................................................................................19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................20
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Nhà nước MTV Yến sào Khánh Hòa và đơn vị trực
thuộc Trung tâm Huấn luyện Du Lịch Đảo yến Đông Tằm..........................................20
3.1.1 Tổng quan về Trung tâm Huấn luyện Du lịch đảo yến Đông Tằm (TT HLDL Đảo
yến Đông Tằm)..............................................................................................................20
3.1.2 Tổng quan về tour du lịch đảo yến Hòn Nội ........................................................21
3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................23
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................23
3.2.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................................24
3.2.3 Xây dựng thang đo ...............................................................................................25
3.2.4 Nghiên cứu sơ bộ..................................................................................................29
3.2.5 Nghiên cứu chính thức .........................................................................................29
3.3 Kích thước mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................30
3.3.1 Kích thước mẫu ....................................................................................................30
3.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................30
3.4 Xử lý số liệu ...........................................................................................................30
Tóm tắt chương 3 ..........................................................................................................34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................35

4.1 Đánh giá thực trạng chi tiêu của khách du lịch tham gia tour đảo Yến Hịn Nội ...35
4.2 Phân tích mẫu điều tra .............................................................................................36
4.2.1 Mô tả mẫu điều tra ...............................................................................................36
4.2.2 Thống kê đặc điểm đối tượng nghiên cứu............................................................36
4.3 Kết quả đánh giá thang đo.......................................................................................39
4.3.1 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...........................................................................39
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA.........................................................................43
4.4 Kiểm định sự tương quan giữa các biến..................................................................46
vi


4.5 Kết quả hồi quy và dị tìm những vi phạm giả thuyết hồi quy ................................47
4.5.1 Dị tìm những vi phạm giả thuyết hồi quy............................................................47
4.5.2 Kết quả hồi quy ....................................................................................................49
4.5.3 Kiểm định giả thuyết trong mơ hình ....................................................................51
4.6 Kiểm định sự khác biệt giữa các yếu tố nhân khẩu học với mức chi tiêu...............53
4.6.1 Mức chi tiêu theo giới tính ...................................................................................53
4.6.2 Mức chi tiêu theo tình trạng hơn nhân..................................................................54
4.6.3 Mức chi tiêu theo khu vực sinh sống....................................................................54
4.6.4 Mức chi tiêu theo độ tuổi......................................................................................55
4.6.5 Mức chi tiêu theo nghề nghiệp .............................................................................56
4.6.6 Mức chi tiêu theo thu nhập bình quân hàng tháng ...............................................57
4.6.7 Mức chi tiêu theo số lần đến đảo yến Hòn Nội ....................................................57
4.6.8 Mức chi tiêu theo thành viên tham gia .................................................................58
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ..................................60
5.1 Kết luận kết quả nghiên cứu ....................................................................................60
5.2 Hàm ý quản trị .........................................................................................................62
5.2.1 Hàm ý về cơ sở vật chất .......................................................................................62
5.2.2 Hàm ý về giá cả ....................................................................................................62

5.2.3 Hàm ý về chất lượng dịch vụ................................................................................63
5.2.4 Hàm ý về thái độ phục vụ.....................................................................................64
5.2.5 Hàm ý về mức độ an toàn, an ninh .......................................................................64
5.2.6 Hàm ý về danh tiếng địa điểm..............................................................................65
5.2.7 Hàm ý khắc phục các cảm nhận tiêu cực .............................................................66
5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu.................................................................................66
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................67
Tóm tắt chương 5...........................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
EFA: Exploration Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
SPSS: Statistical Package for Social Sciences (Phần mềm xử lý thống kê dùng
trong các ngành khoa học xã hội)
TNHH NN MTV: Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên
TT HLDL: Trung tâm Huấn luyện Du lịch
WTO: World Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế giới)
UBND: Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Doanh thu, lượt khách từ năm 2016 đến năm 2018......................................21
Bảng 3.2: Thang đo Cơ sở vật chất ...............................................................................25
Bảng 3.3: Thang đo giá tour và các dịch vụ liên quan ..................................................25

Bảng 3.4: Thang đo chất lượng dịch vụ ........................................................................26
Bảng 3.5: Thang đo thái độ phục vụ..............................................................................26
.Bảng 3.6: Thang đo mức độ an toàn, an ninh...............................................................27
Bảng 3.7: Thang đo danh tiếng địa điểm.......................................................................27
Bảng 3.8: Thang đo tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ..............................................28
Bảng 3.9: Thang đo các cảm nhận tiêu cực...................................................................28
Bảng 3.10: Thang đo mức chi tiêu ................................................................................28
Bảng 4.1: Mức chi tiêu trung bình của du khách ..........................................................35
Bảng 4.2: Tỷ lệ chi tiêu cho các dịch vụ phát sinh thêm của du khách ........................35
Bảng 4.3: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................36
Bảng 4.4: Bảng kết quả Cronbach’s Alpha ...................................................................39
Bảng 4.5: Tổng hợp các quan sát cho mỗi thang đo sau phân tích Cronbach’s Alpha......42
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Barlett và phương sai trích (biến độc lập) lần 1.............43
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Barlett và phương sai trích (biến độc lập) lần 2.............44
Bảng 4.8: Bảng phân tích nhân tố của các biến độc lập ................................................44
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Barlett và phương sai trích (biến phụ thuộc) .................45
Bảng 4.10: Ma trận nhân tố – Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ..................................46
Bảng 4.11: Kết quả phân tích tương quan Pearson .......................................................46
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter của mơ hình ........................49
Bảng 4.13: Kết quả các hệ số hồi quy trong mơ hình ...................................................50
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai ANOVA.....................................................50
Bảng 4.15: Kết quả Kiểm định Levene theo giới tính...................................................53
Bảng 4.16: Kết quả phân tích Anova theo giới tính ......................................................54
Bảng 4.17: Kết quả Kiểm định Levene theo tình trạng hơn nhân .................................54
Bảng 4.18: Kết quả phân tích Anova theo tình trạng hơn nhân ....................................54
Bảng 4.19: Kết quả Kiểm định Levene theo khu vực sinh sống ...................................54
Bảng 4.20: Kết quả phân tích Anova theo khu vực sinh sống ......................................55
Bảng 4.21: Kết quả Kiểm định Levene theo độ tuổi .....................................................55
ix



Bảng 4.22: Kết quả phân tích Anova theo độ tuổi ........................................................55
Bảng 4.23: Kết quả Kiểm định Levene theo nghề nghiệp ............................................56
Bảng 4.24: Kết quả phân tích Anova theo nghề nghiệp................................................56
Bảng 4.25: Kết quả Kiểm định Levene theo thu nhập bình quân hàng tháng ..............57
Bảng 4.26: Kết quả phân tích Anova theo thu nhập bình quân hàng tháng..................57
Bảng 4.27: Kết quả Kiểm định Levene theo số lần đến................................................57
Bảng 4.28: Kết quả phân tích Anova theo số lần đến ...................................................58
Bảng 4.29: Kết quả Kiểm định Levene theo thành viên tham gia ................................58
Bảng 4.30: Kết quả phân tích Anova theo thành viên tham gia....................................58
Bảng 4.31: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H8 ........................................59
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ................................................61

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng .........10
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng ......................47
Hình 4.2: đồ thị P-Plot...................................................................................................48
Hình 4.3 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ...........................................................48

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Nha Trang, Khánh Hịa từ lâu đã được thiên nhiên ưu ái với nhiều phong cảnh
đẹp, bãi biển nổi tiếng, khí hậu ơn hịa và được nhiều khách du lịch trong nước và
quốc tế biết đến. Bên cạnh những danh lam thắng cảnh, những di tích văn hóa được
nhiều người biết đến thì Nha Trang, Khánh Hịa cịn nổi tiếng với nhiều hịn đảo.

Trong đó có đảo yến Hòn Nội, nơi sinh sống của hàng ngàn cá thể chim yến, được
xem là một trong số những hòn đảo đặc trưng nổi tiếng cần được bảo tồn của vùng
biển Nha Trang hiện đang thu hút được rất nhiều du khách cũng như sự quan tâm của
các lữ hành du lịch. Tuy nhiên, theo tình hình thực tế, bên cạnh việc bỏ ra một số tiền
cố định để tham gia tour thì đa phần các du khách tham gia tour đảo yến Hòn Nội vẫn
còn hạn chế trong việc chi tiêu thêm cho các dịch vụ khác. Đây chính là lý do khiến
cho tác giả quyết định thực hiện nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến mức
chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang”
Để thực hiện đề tài nghiên cứu trên tác giả đã đề xuất chín nhân tố tác động đến
mức chi tiêu của khách du lịch khi đến đảo yến Hòn Nội bao gồm: cơ sở vật chất ; giá
tour và giá dịch vụ liên quan; chất lượng dịch vụ; thái độ phục vụ; mức độ an tồn, an
ninh; danh tiếng địa điểm; tính đa dạng của các sản phẩm, dịch vụ trên đảo, cảm nhận
tiêu cực, và đặc điểm nhân khẩu học của khách du lịch. Thơng qua hai bước chính là
nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức bằng phương
pháp định lượng, kết hợp với thang đo Likert năm mức độ và phần mềm xử lý dữ liệu
SPSS 20.0 để kiểm định đánh giá độ tin cậy và độ giá trị thang đo. Kết quả phân tích
tác giả đã xác định được bảy yếu tố có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến mức chi tiêu
của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, theo thứ tự ảnh hưởng từ
mạnh đến yếu đó là thái độ phục vụ (β = 0,247), cơ sở vật chất (β = 0,189), mức độ an
toàn, an ninh (β = 0,214), chất lượng dịch vụ (β = 0,181), giá tour và giá dịch vụ liên quan
(β = 0,069), danh tiếng địa điểm (β = 0,068) và yếu tố các cảm nhận tiêu cực (β = 0,050).
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số hàm ý nhằm góp phần
gia tăng thêm mức chi tiêu của du khách dành cho tour bao gồm hàm ý về cải tiến cơ
sở vật chất như việc đầu tư, nâng cấp cho bến tàu để hiện đại hơn, tăng cường tàu vận
chuyển, tàu đáy kính nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu khách hàng, cải tạo nhà hàng,
đầu tư thêm trang thiết bị tiện nghi.Về hàm ý giá cả, tác giả kiến nghị xây dựng một
mức giá tour cũng như giá các dịch vụ phát sinh thêm trên đảo ở mức phù hợp nhằm
xii



tăng thêm tính cạnh tranh với các tour khác cũng như phù hợp túi tiền của du khách
giúp họ chi trả nhiều hơn. Về chất lượng dịch vụ, có thể cải thiện thêm bằng cách nâng
cao trình độ của hướng dẫn viên, đào tạo hướng dẫn viên một cách bài bản, chuyên
nghiệp thông qua các lớp kĩ năng, tăng thêm tính chuyên nghiệp khi tổ chức tour từ
khâu đăng kí tour đến khi kết thúc chương trình, thiết kế thực đơn đa dạng, đậm chất
vùng miền. Về thái độ phục vụ có tác động mạnh đến chi tiêu của du khách do đó cần
được thường xun chú trọng thơng qua việc thường xuyên mở lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho các nhân viên của trung tâm, cũng như nhanh chóng cập nhật và xử lý
tốt các khiếu nại của khách. Mức độ an tồn, an ninh của tour có thể cải thiện và tăng
cường tốt hơn bằng cách trang bị thêm nhiều trang thiết bị sơ cứu, cứu hộ, đảm bảo
ln có hướng dẫn viên và bảo vệ túc trực… Ngồi ra, yếu tố danh tiếng địa điểm có
thể được cải thiện thơng qua việc tun truyền báo chí, các cuộc thi, lễ hội. Về hàm ý
khắc phục các cảm nhận tiêu cực của khách du lịch tham gia tour đảo yến Hịn Nội tác
giả có kiến nghị thêm về việc đầu tư thêm dịch vụ vui chơi giải trí trên đảo cũng như
hợp tác với nhà mạng để tìm ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề sóng điện thoại.
Từ khóa: đảo yến Hịn Nội, mức chi tiêu, các nhân tố, khách du lịch

xiii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nha Trang, Khánh Hòa từ lâu đã được thiên nhiên ưu ái với nhiều phong cảnh
đẹp, bãi biển nổi tiếng, khí hậu ơn hịa và được nhiều khách du lịch trong nước và
quốc tế biết đến. Trong những năm qua, Nha Trang (Khánh Hòa) cùng với vịnh Hạ
Long (Quảng Ninh) và Đà Nẵng đã trở thành một trong những trung tâm du lịch biển
nổi tiếng của Việt Nam không ngừng thu hút các lượt khách quốc tế và nội địa đến
tham quan, nghỉ dưỡng góp phần đưa du lịch biển đảo Việt Nam trở thành loại hình du
lịch chủ đạo và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.

Nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hịa, thành phố Nha Trang có diện tích 251
km2, bao gồm 27 xã, phường và 19 hòn đảo, với trên 2.500 hộ và khoảng 15.000
người sống trên các đảo. Bên cạnh đảo lớn nhất là Hòn Tre rộng 36km2 được mệnh
danh là “Hòn Ngọc Viễn Đơng” nằm che chắn ngồi khơi khiến cho vịnh Nha Trang
ln trở nên kín gió và êm sóng; đảo Hòn Tằm rộng khoảng 10ha với khu nghỉ dưỡng
chuẩn 5 sao tọa lạc trên đảo; khu bảo tồn Hòn Mun với 122 km2 diện tích mặt biển với
đa dạng các loại cá và san hô rực rỡ sắc màu thì đảo yến cũng được xem là một trong
số những hòn đảo đặc trưng nổi tiếng cần được bảo tồn của vùng biển Nha Trang. Đặc
biệt là đảo yến Hòn Nội, là một cụm đảo thuộc Vịnh Cam Ranh nơi sinh sống và làm
tổ của hàng ngàn cá thể chim yến với trữ lượng yến thiên nhiên được khai thác lớn
nhất Việt Nam. Đây cũng là nơi có bãi tắm đôi duy nhất ở Việt Nam, với làn nước
trong xanh, bãi cát trắng mịn ngăn đôi bờ biển, với nhiệt độ dòng nước hai bên khác
nhau tạo nên dấu ấn riêng biệt cho hòn đảo. Và trong những năm gần đây, khi các mặt
hàng về yến sào trở nên phổ biến hơn với du khách, trở thành thương hiệu nổi tiếng
của Khánh Hòa, bên cạnh nhu cầu được thưởng thức món ăn xa xỉ của vùng biển đảo,
các du khách cịn có nhu cầu được tận mắt tham quan, tìm hiểu những hang yến để biết
thêm về ngành nghề đồng thời kết hợp nghỉ ngơi, nghỉ dưỡng. Điều này giúp cho đảo
yến Hòn Nội trong thời gian gần đây thu hút được nhiều khách du lịch trong nước ghé
thăm. Nắm bắt được nhu cầu của du khách, công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh
Hòa hiện nay đã và đang khai thác, đẩy mạnh phát triển tour du lịch đảo yến Hịn Nội,
nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu của du khách đồng thời quảng bá ngành nghề yến sào
đến gần hơn với mọi người, tạo thêm doanh thu cho cơng ty TNHH NN MTV Yến Sào
Khánh Hịa nói riêng cũng như góp phần gia tăng doanh thu cho ngành du lịch nói chung.
1


Tuy nhiên, trong quá trình khai thác và phát triển tour, cơng ty TNHH NN
MTV Yến Sào Khánh Hịa nhận thấy rằng hầu hết du khách chủ yếu là đến để tham
quan đảo yến Hòn Nội, họ bỏ ra một số tiền cố định để tham gia tour. Còn đối với các
dịch vụ khác trong quá trình tour diễn ra, các du khách vẫn còn hạn chế trong việc chi

tiêu. Doanh thu từ các dịch vụ khác phát sinh trên đảo này chỉ chiếm khoảng 20%30% tổng doanh thu có được từ tour đảo yến Hòn Nội. Cụ thể theo báo cáo hoạt động
kinh doanh của TT HLDL Đảo Yến Đông Tằm là đơn vị trực thuộc công ty TNHH
NN MTV Yến Sào Khánh Hòa, năm 2016 doanh thu từ tour đảo yến Hịn Nội là 1.632
triệu đồng thì trong đó chi tiêu thêm cho tour chỉ có 348 triệu (chiếm 21,33% doanh
thu tour), năm 2017 với doanh thu là 2.250 triệu đồng trong đó số tiền chi tiêu thêm
cho tour là 544 triệu đồng (chiếm 24,19% doanh thu tour), năm 2018 với doanh thu
tour đảo yến Hòn Nội là 2.982 triệu đồng trong đó số tiền chi tiêu thêm của du khách
là 787 triệu đồng (chiếm 26,4% doanh thu tour). Đây chưa phải con số mà cơng ty kì
vọng, cơng ty muốn kích thích du khách chi tiêu nhiều hơn nữa trong q trình tham
quan. Bên cạnh đó, đảo yến Hịn Nội cũng nhận được nhiều phản hồi tích cực của du
khách trong việc chi tiêu thêm cho tour tham quan như giá cả hợp lý, thức ăn ngon, bãi
tắm tự nhiên, sạch sẽ…khiến du khách thích thú chi tiêu nhiều, cũng như một số
những phản hồi tiêu cực của du khách khiến họ hạn chế trong việc chi tiêu như thời
gian đi khá lâu làm du khách cảm thấy mệt, chưa đáp ứng được các dịch vụ vui
chơi….Tác giả cho rằng những yếu tố này cũng ảnh hưởng phần nào đến chi tiêu của
du khách. Trên cơ sở đó, tơi đã chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến mức chi tiêu
của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang” để tìm ra
các nhân tố chính ảnh hưởng đến chi tiêu của du khách rồi từ đó đưa ra các giải pháp
thích hợp góp phần cải thiện thêm chất lượng dịch vụ và kích thích khách hàng tiêu
dùng nhiều hơn nữa khi sử dụng tour đảo yến Hòn Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa đối
với tour đảo yến Hòn Nội khi đến thành phố Nha Trang. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp nhằm kích thích mức chi tiêu của khách du lịch nội địa đối với tour đảo yến Hòn
Nội, góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ để tour hoạt động hiệu quả hơn.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu này được thực hiện với các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến
Hòn Nội.

2


- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa
tham gia tour đảo yến Hòn Nội.
- Kiểm định các nhân tố tác động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa
tham gia tour đảo yến Hòn Nội.
- Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố nhân khẩu đến mức chi tiêu của khách
du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hịn Nội.
- Kiến nghị các chính sách góp phần kích thích khách hàng tiêu dùng nhiều hơn
khi sử dụng tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đã trình bày, bài viết sẽ trả lời 4 câu hỏi sau:
(1) Mức chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội như
thế nào?
(2) Những nhân tố nào tác động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa đối
với tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang?
(3) Có hay khơng có sự khác biệt về các yếu tố nhân khẩu đến mức chi tiêu của
khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội.
(4) Những giải pháp nào có thể thực hiện giúp gia tăng mức chi tiêu của khách
du lịch nội địa đối với tour Đảo yến Hòn Nội, Nha Trang?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các lý thuyết về chi tiêu, mức chi tiêu trung bình của
du khách và các nhân tố tác động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa đối với
tour đảo yến Hịn Nội. Vì đây là đề tài nghiên cứu theo hướng quản trị kinh doanh nên
tác giả chủ yếu nghiên cứu theo góc độ cảm nhận hành vi là chủ yếu.
Đối tượng khảo sát: là các khách du lịch nội địa có tham gia tour đảo yến Hòn
Nội, Nha Trang được lựa chọn ngẫu nhiên trong số các du khách thực hiện tour.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: được thực hiện đối với du khách nội địa tham gia tour
đảo yến Hòn Nội , Nha Trang, Khánh Hòa.
- Phạm vi thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp: từ tháng 4/2018 đến tháng 7/2018.
5. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: trong q trình nghiên cứu, đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở
lý thuyết liên quan đến mức chi tiêu, đồng thời xây dựng nên mơ hình các nhân tố tác
động đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang.
3


Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu giúp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
mức chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội. Qua đó xác
định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến mức chi tiêu của khách du
lịch nội địa đối với tour đảo yến Hòn Nội. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra những giải
pháp góp phần gia tăng mức chi tiêu của khách du lịch nội địa đối với tour đảo yến
Hòn Nội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần như Lời cam đoan, Lời cảm ơn, Trích yếu luận văn, Danh
mục tài liệu tham khảo, Phụ lục,... Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu: Ở chương này tác giả nêu lên tính cấp cùng lý do chọn
chọn đề tài từ đó xây dựng các mục tiêu cụ thể cần làm, xây dựng câu hỏi nghiên cứu
cũng như xác định đối tượng, phạm vi, đóng góp và bố cục của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu: Chương này trình bày
các khái niệm, các cơng trình nghiên cứu có liên quan, từ đó xây dựng mơ hình các
nhân tố ảnh hưởng đến mức chi tiêu của khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến
Hòn Nội, Nha Trang.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: trình bày phương pháp nghiên cứu
được thực hiện. Sau đó thơng qua kỹ thuật thu thập thơng tin bằng bảng câu hỏi khảo
sát khách du lịch nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, dữ liệu được xử lý với các
công cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo với Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố

khám phá, phân tích phương sai ANOVA với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Đưa ra các kết quả phân tích sau khi tiến
hành các phương pháp phân tích và thực hiện các kiểm định, các yếu tố ảnh hưởng đến
mức chi tiêu của khách du lịch tham gia tour đảo yến Hòn Nội, Nha Trang được tìm ra
là: thái độ phục vụ; cơ sở vật chất; mức độ an toàn, an ninh; chất lượng dịch vụ; giá
tour và giá dịch vụ liên quan; danh tiếng địa điểm và các cảm nhận tiêu cực.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Dựa trên những kết quả nghiên cứu,
ở chương này tác giả đã tổng quát lại kết quả nghiên cứu. Qua đó tác giả đưa ra một số
hàm ý quản trị nhằm gia tăng mức chi tiêu cũng như hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp
theo của đề tài.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã nêu lên tính cấp thiết của đề tài và lý do tại sao chọn
chủ đề mức chi tiêu của khách du lịch tham gia tour đảo yến Hịn Nội để làm đề tài
nghiên cứu, từ đó xây dựng các mục tiêu cụ thể cần làm, xây dựng câu hỏi nghiên cứu
cũng như xác định đối tượng, phạm vi, đóng góp và bố cục của đề tài.
4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm về du lịch
2.1.1 Khái niệm về du lịch, khách du lịch, phân loại du lịch
 Khái niệm về du lịch
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization – WTO), du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham
quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư
giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên
tục nhưng không quá một năm, ở bên ngồi mơi trường sống định cư, nhưng loại trừ
các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi
năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư.
Theo Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam (2005), du lịch là các hoạt động có liên quan

đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu
cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
 Khái niệm về khách du lịch
Theo WTO (1968) đã chấp nhận định nghĩa khách du lịch là một người từ quốc
gia này đi tới một quốc gia khác với một lý do nào đó, có thể là kinh doanh, thăm
viếng hoặc làm một việc gì khác (ngoại trừ hành nghề hay lãnh lương).
Theo Điều 4, Luật Du lịch Việt Nam (2005) cũng đề ra khái niệm khách du lịch
là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành
nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
Cũng theo Điều 34, Luật Du lịch Việt Nam (2005) khách du lịch bao gồm
khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa. Trong đó khách du lịch quốc tế
(International tourist) là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào
Việt Nam du lịch và cơng dân Việt Nam, người nước ngồi cư trú tại Việt Nam ra
nước ngoài du lịch. Trong khi dó, khách du lịch nội địa (Domestic tourist) là cơng dân
Việt Nam và người nước ngồi cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong vi phạm lãnh thổ
Việt Nam.
Từ những khái niệm trên, những người được coi là khách du lịch gồm: những
người đi du lịch rời khỏi nơi cư trú thường xuyên đến nơi khác trong khoảng thời gian
nhất định; những người đi thăm viếng ngoại giao, hội họp, hội thảo, trao đổi khoa học,
công vụ, thể thao…; những người đi du lịch kết hợp mục đích thương mại như khảo sát
đầu tư, ký kết hợp đồng…; Việt kiều ở nước ngoài về thăm quê hương và người thân.
5


Những người không được công nhận là khách du lịch bao gồm: những người
rời khỏi nơi cứ trú thường xuyên đến nơi khác nhằm tìm kiếm việc làm hoặc định cư;
những người ở biên giới giữa hai nước thường xuyên đi lại qua biên giới; những người
đi học; những người di cư, tị nạn; những người làm việc tại các đại sứ quán, lãnh sự
quán; những người thuộc lực lượng bảo an của Liên Hợp Quốc. Nhưng trong thực tế,
các đối tượng nêu trên nếu có tiêu dùng sản phẩm của ngành du lịch thì vẫn được tính

vào khách du lịch. Vì vậy, quy định nói trên vẫn mang tính chất tương đối.
 Phân loại du lịch
Du lịch là một lĩnh vực rất đa dạng, vì vậy có rất nhiều tiêu chí khác nhau để
phân loại du lịch. Dưới đây là một số cách phân loại du lịch được đa số các chuyên gia
về du lịch Việt Nam phân chia:
- Phân loại theo môi trường tài nguyên: du lịch thiên nhiên; du lịch văn hố.
- Phân loại theo mục đích chuyến đi: du lịch tham quan; du lịch giải trí; du lịch
nghỉ dưỡng; du lịch khám phá; du lịch thể thao; du lịch lễ hội; du lịch tôn giáo; du lịch
nghiên cứu (học tập); du lịch hội nghị; du lịch thể thao kết hợp; du lịch chữa bệnh; du
lịch thăm thân; du lịch kinh doanh.
- Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch: du lịch miền biển; du lịch
núi; du lịch đô thị; du lịch thôn quê.
- Phân loại theo phương tiện giao thông: du lịch xe đạp; du lịch ô tô; du lịch
bằng tàu hoả; du lịch bằng tàu thuỷ; du lịch máy bay.
- Phân loại theo lứa tuổi du lịch: du lịch thiếu niên; du lịch thanh niên; du lịch
trung niên; du lịch người cao tuổi.
- Phân loại theo độ dài chuyến đi: du lịch ngắn ngày; du lịch dài ngày.
- Phân loại theo hình thức tổ chức: du lịch tập thể; du lịch cá thể; du lịch gia đình.
- Phân loại theo phương thưc hợp đồng: du lịch trọn gói; du lịch từng phần.
2.1.2 Khái niệm về chương trình du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005) có định nghĩa chương trình du lịch chính là
lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của
khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
Theo Nguyễn Văn Mạnh và Phạm Hồng Chương (2006) thì chương trình du
lịch được định nghĩa là những nguyên mẫu để căn cứ vào đó, người ta tổ chức các
chuyến du lịch đã được xác định trước. Nội dung của chương trình du lịch thể lịch
trình thực hiện chi tiết các hoạt động từ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí
tới tham quan… Mức giá của chuyến bao gồm giá của hầu hết các dịch vụ và hàng hóa
phát sinh trong q trình thực hiện du lịch.
6



Chương trình du lịch như là một dịch vụ mang tính tổng hợp, trọn vẹn được tạo
nên từ các dịch vụ riêng lẻ của các nhà cung cấp khác nhau. Do vậy, chương trình du
lịch có những đặc điểm vốn có của sản phẩm là dịch vụ. Các đặc điểm đó là:
– Tính vơ hình của chương trình du lịch biểu hiện ở chỗ nó khơng phải là thức
có thể cân đong đo đếm, sờ nếm thử để kiểm tra, lựa chọn trước khi mua giống như
người ta bước vào một cửa hàng, mà người ta phải đi du lịch theo chuyến, phải tiêu
dùng nó thì mới có được sự cảm nhận về nó. Kết quả của chương trình du lịch là sự
trải nghiệm về nó, chứ khơng phải là sở hữu nó.
– Tính khơng đồng nhất của chương trình du lịch biểu hiện ở chỗ nó khơng
giống nhau, khơng lặp lại về chất lượng ở những chuyến đi khác nhau. Vì nó phụ
thuộc rất nhiều yếu tố mà bản thân các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành khơng kiểm
sốt được.
– Tính phụ thuộc vào uy tín của các nhà cung cấp. Các dịch vụ có trong chương
trình du lịch gắn liền với các nhà cung cấp. Cũng dịch vụ đó nếu khơng phải đúng các
nhà cung cấp có uy tín tạo ra thì sẽ khơng có sức hấp dẫn đối với khách. Mặt khác,
chất lượng của chương trình du lịch khơng có sự bảo hành về thời gian, khơng thể
hoặc trả lại dịch vụ vì tính vơ hình của chúng.
– Tính dễ bị sao chép và bắt chước là do kinh doanh chương trình du lịch khơng
địi hỏi kỹ thuật tinh vi, khoa học tiên tiến hiện đại, dung lượng vốn ban đầu thấp
– Tính thời vụ cao và ln ln bị biến động, bởi vì tiêu dùng và sản suất du
lịch phụ thuộc nhiều và rất nhạy cảm với những thay đổi của các yếu tố trong môi
trường vĩ mơ.
– Tính khó bán của chương trình du lịch là kết quả của các đặc tính nói trên.
Tính khó bán do cảm nhận rủi ro của khách khi mua chương trình du lịch như rủi ro về
sản phẩm, thân thể, tài chính, tâm lý, thời gian…
Dựa vào những định nghĩa và đặc điểm của chương trình du lịch, có thể thấy
rằng tham gia tour đảo cũng được xem là một dạng chương trình du lịch.
2.2 Chi tiêu của khách du lịch

2.2.1 Khái niệm về chi tiêu, chi tiêu du lịch
Chi tiêu được hiểu là việc dùng tiền vào mục đích nào đó nhằm thỏa mãn nhu
cầu của cá nhân hoặc tập thể. Người ta thường đồng nhất giữa hai khái niệm chi tiêu
và tiêu dùng. Chi tiêu và tiêu dùng có những điểm giống nhau đều là hành vi của con
người nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình cho một mục đích nào đó nhưng tiêu dùng có
7


phạm vi hẹp hơn. Tiêu dùng chỉ đề cập đến chủ thể thực hiện hành vi là cá nhân hay
hộ gia đình cịn chi tiêu mang phạm vi rộng hơn, nó đề cập đến hành vi tiêu dùng của
tất cả các tác nhân trong nền kinh tế bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình, chính phủ v..v…
Theo Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2012): Chi tiêu du lịch (còn gọi là chi
tiêu của khách du lịch) là tổng số tiền thanh toán cho việc mua sắm hàng hóa và dịch
vụ cũng như đồ có giá trị khác để sử dụng trong các chuyến đi du lịch, bao gồm các
chi tiêu trực tiếp từ bản thân họ cũng như các chi phí đã được chi trả hoặc chi trả bởi
người khác (Có thể là bạn bè, người thân, cơ quan, doanh nghiệp, bảo hiểm, chính
phủ...). Khơng bao gồm các loại thanh toán của khách du lịch liên quan tới thuế, lợi
nhuận, mua sắm các tài sản tài chính và phi tài chính....
Theo Tổng Cục Thống kê (2013) có định nghĩa chi tiêu của khách du lịch là
tổng số tiền khách du lịch đã và sẽ chi trong suốt hành trình của chuyến đi, kể cả
những khoản chi mua sắm trước chuẩn bị cho chuyến đi và những chi phí mua sắm đồ
dùng, quà tặng, quà lưu niệm trong chuyến đi mang về dùng sau chuyến đi. Loại trừ
các khoản sau: Tiền mua hàng hố cho mục đích kinh doanh, có nghĩa là mua về để
bán lại cho khách du lịch khác, mua về để kinh doanh được kết hợp trong chuyến đi;
Tiền đầu tư, giao dịch hợp đồng của người đi du lịch như đầu tư mua nhà đất, bất động
sản và tài sản quí giá khác kể cả việc mua những tài sản này để sử dụng cho các
chuyến đi du lịch trong tương lai được chi trong lần đi du lịch này cũng khơng được
tính vào chi tiêu du lịch; Tiền mặt biếu họ hàng và bạn bè trong chuyến đi.
Tuy nhiên, vì mục tiêu chủ yếu của bài luận văn là nghiên cứu mức chi tiêu của
khách nội địa tham gia tour đảo yến Hòn Nội, từ đó dựa trên góc nhìn của nhà tổ chức

tour, cụ thể là Công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh Hịa để đưa ra các giải pháp
nhằm kích thích du khách chi tiêu nhiều hơn trong q trình tham gia tour, cho nên các
nghiên cứu của bài luận văn chỉ giới hạn quanh các chi tiêu của du khách tại đảo yến
Hòn Nội từ khi bắt đầu thực hiện tour (khởi hành đi đảo yến Hòn Nội) đến khi tour kết
thúc (tàu trở về đất liền) và thêm phần tiền cố định đã chi trước để tham gia tour.
2.2.2 Nội dung chi tiêu của khách du lịch
Một khách du lịch thông thường chi tiêu cho các khoản sau:
- Chi lưu trú: là khoản chi tiêu phục vụ cho mục đích ở của khách du lịch. Các
loại cơ sở lưu trú hiện nay bao gồm: khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, các
cơ sở lưu trú du lịch khác.
8


- Chi ăn uống: là khoản chi tiêu cho mục đích ăn uống của khách du lịch tại nơi
lưu trú hoặc ngoài nơi lưu trú như tại nhà hàng, quán ăn, quán ăn tự phục vụ, quán ăn
nhanh, cửa hàng bán đồ mang về, xe bán hàng ăn uống lưu động, hàng ăn uống trên
phố, trong chợ…
- Chi đi lại: là khoản chi tiêu cho việc đi lại của khách du lịch bao gồm khoản
chi cho việc di chuyển từ địa phương cư trú đến nơi đi du lịch, cả chi tiêu cho đi lại nơi
du lịch, bằng các loại hình như đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không,
đường sông với các phương tiện như máy bay, tàu hỏa, xe bt, tàu thủy, taxi, mơ tơ,
xe máy…
Ngồi ra, cịn có khoản chi như chi thăm quan, chi mua hàng hóa, quà lưu niệm,
chi mua dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí, chi cho dịch vụ y tế...
2.2.3 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng là hành động của người tiêu dùng liên quan đến việc mua
sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ bao gồm quá trình tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm
tiêu dùng sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu/ mong muốn cũng như việc đánh giá
để loại bỏ sản phẩm/dịch vụ (Kotler và Levy, 1993). Hay một cách chung nhất, hành

vi tiêu dùng là hành vi của người tiêu dùng được thể hiện qua việc tìm kiếm mua, sử
dụng, đánh giá và loại bỏ sản phẩm, dịch vụ mà người tiêu dùng mong muốn sẽ thoả
mãn nhu cầu của họ. Hành vi nói chung và hành vi tiêu dùng nói riêng được thể hiện ở
cả hai góc độ, các quyết định cảm tính và các hành vi lý tính phát sinh từ những quyết
định đó. Khi nghiên cứu về hành vi, người nghiên cứu không chỉ xem xét trong phạm
vi những hành động có thể quan sát được, mà cịn phải nghiên cứu cả những lý do và
quyết định đằng sau các hành động, các quyết định cảm tính có liên quan chặt chẽ với
hành vi đó. Nhìn chung, khi con người hành động với tư cách một người tiêu dùng,
trong tâm trí của các cá nhân đó chỉ hướng đến một mục đích duy nhất, nhận được sản
phẩm, dịch vụ thoả mãn nhu cầu và mong muốn của họ. Quan điểm của Gurnet và
Olson (1999) cho rằng hành vi tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh
hưởng, nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người thay đổi
cuộc sống của họ.
Người tiêu dùng du lịch là người mua sản phẩm du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn cá nhân. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm du lịch do quá
trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng du lịch có thể là một cá nhân, hộ gia đình hoặc
một nhóm người (tập thể) (Nguyễn Văn Mạnh, 2010).
9


×