Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA 4 tuan 18 ca 2 buoi chi can in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.42 KB, 46 trang )

GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Chào cờ
……………………………………………..
Tiết 2 Tốn
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
2- KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống
đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
3- GD HS tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
2- Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu
hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết
cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta
biết một số chia hết cho 9? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài mới:
1) Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 9
- Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết
cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích
hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương
ứng


36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số
chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia
hết cho 9
- Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng
là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24,
57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia
tương ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3
dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10
dư 1)
- HS lần lượt nêu
Giáo án lớp 4D
1
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các
chữ số.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các
chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia

hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các
số ở cột bên phải)
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các
chữ số không phải là 9
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc
3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648…
Kết luận: Các số có tổng các chữ số
không chia hết cho 9 thì không chia hết
cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2,
cho 5 ta căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho
9 hay không ta căn cứ vào đâu?
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn biết trong các số trên, số nào
chia hết cho 9, ta phải làm sao?
- Yêu cầu HS tính trong 2 phút
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích
Bài 2: Thực hiện giống bài 1
- Gọi HS nêu kết quả
*Bài 3: Yêu cầu HS viết vào B
- Chọn 1 số bảng của HS, và yêu cầu
HS giải thích
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho
9 thì chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài HS nhắc lại

- HS phát biểu: các số có tổng các chữ
số không chia hết cho 9 thì không chia
hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ
- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số
này có tổng các chữ số là số chia hết cho
9
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên
phải
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số
đó.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu
tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác
đònh số đó chia hết cho 9
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385
- Các số không chia hết cho 9 là: 96;
7853; 5554; 1097
- HS lần lượt viết vào B
- HS giải thích
Giáo án lớp 4D
2
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
*Bài 4: : (Dành cho HS giỏi) Tổ chức
cho HS thi tiếp sức
- Cùng HS nhận xét, tuyên dưông bạn
thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:

- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số
chia hết cho 9?
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- 2 HS lên bảng thực hiện
- 1 HS trả lời
__________________________________________________
Tiết 3 Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Ơn tập các kiến thức đã học của mơn tiếng Việt đã học ở kì I
2- KN:
 Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI
(khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các
nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo
diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc
độ đọc trên 80 tiếng/1phút
 Nội dung :
- Học sinh đọc thơng các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến
nay (gồm 17 tuần )
3- GD: HS có ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng u câu. Giấy khổ
to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
2- HS: đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm
17 tuần )

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em
sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn TV của các em trong
17 tuần học của HKI
B/ Kiểm tra TĐ và HTL:
- Lắng nghe
Giáo án lớp 4D
3
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về
nội dung bài đọc .
- Nhận xét, cho điểm
* Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài
tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm
"Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong 2 chủ điểm trên?
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn
thành bảng như SGK/174 (phát phiếu
cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi
bạn viết về 2 truyện.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- Yêu cầu các nhóm nhận xét theo các
yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính
xác không? Lời trình bày có rõ ràng,

mạch lạc không?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về
nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
Nhận xét tiết học
Phiếu họcï tập
- Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ"
Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm
đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt,
Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá
bống", Rất nhiều mặt trăng.
- Làm việc trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng
thả diều
Trinh
Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu
thuỷ" Bạch
Thái Bưởi
Từ điển

nhân vật
lòch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ
có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái
Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ
luyện đã trở thành danh họa vó đại
Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi
Giáo án lớp 4D
4
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Người tìm
đường lên các
vì sao
Lê Quang
Long, Phạm
Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi
ước mơ, đã tìm được đường lên các
vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ
tốt
Truyện đọc
1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết
chữ, đã nổi danh là người văn hay
chữ tốt

Cao Bá Quát
Chú Đất
Nung
Nguyễn
Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong
lửa đã trở thành người mạnh mẽ,
hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt
gặp nước suýt bò tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán
ăn "Ba cá
bống"
A-lếch -
xây Tôn-
xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã
moi được bí mật về chiếc chìa
khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều
mặt trăng
Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác người lớn .
Công chúa nhỏ
…………………………………………………………….
Tiết 4 Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Ơn tập các kiến thức đã học của mơn tiếng Việt đã học ở kì I

2- KTKN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80
tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước
đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
-Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước
đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn nội
dung BT 3.
2- HS: Đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng bài từ tuần 1 đến tuần 17
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn
tập
B/ KT tập đọc và HTL:
- Kiểm tra
6
1
số học sinh cả lớp.
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong
Giáo án lớp 4D
5
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc
thăm đọc và TLCH
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài

đọc.
- u cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa
đọc.
- Nhận xét, cho điểm
- u cầu những em đọc chưa đạt u cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
* Bài tập 2 :
Đặt câu với những từ thích hợp để nhận
xét về các nhân vật em đã biết qua các bài
đọc.
a) Nguyễn Hiền
b) Lê - ơ - nác - đơ đa - vin - xi
c) Xi - ơn - cốp – xky
d) Cao Bá Qt
e) Bách Thái Bưởi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt. -
GV nhận xét bổ sung.
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục
ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc
khuyên nhủ bạn)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì
nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ
đã học, đã biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho
2 HS)

thì tiếp nối lên bốc thăm u cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã
đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn
Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý
chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh,
ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở
thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn,
khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên
trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được
ước mơ từ thû nhỏ nhờ tài năng và
nghò lực phi thường.
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết
chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một
người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát
nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh
tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở
thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng
kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại
không nản.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài

- Trình bày
Giáo án lớp 4D
6
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Gọi HS trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập,
rèn luyện cao?
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý đònh theo
người khác?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về
nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
…………………………………………………..
Chiều
Tiết 1 Tốn (LT)
ƠN LUYỆN

I/MỤC TIÊU
1- KT: Củng cố cho HS các kiến thức về tính giá trị biểu thức và giải tốn hình chữ
nhật.
2- KN: Rèn cho HS kĩ năng tính , tính giá trị biểu thức và giải tốn hình chữ nhật.
3- GD: Cẩn thận khi tính tốn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm.
2- HS:
III/Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Ổn định:
2/Luyện tập:
Bài 1 : tính
a) 456789 + 5009 b) 99058 + 20682
Bài 2 : Khoanh tròn chữ cái có kết quả
đúng ?
Kết quả của phép chia 9779 : 45 là
A, 27 B, 207 C, 217 dư 14
D, 1107
-Cho HS làm bảng con .
- Thực hiện vào bảng con .
-Thực hiện vào bảng con
Giáo án lớp 4D
7
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-GV nhận xét
Bài 3 :
Kết quả của phép nhân 2730 x 308 là
A, 18840 B, 80803 C, 840840
D, 89830

-HS bảng con
Bài 4 :
a)Số 5 m
2
5 dm
2

A, 55 dm
2
B, 550 dm
2
C, 505 dm
2

D, 5050 dm
2

b)
4
1
thế kỷ là :
A, 20 năm B, 25 năm C, 15 năm
D, 50 năm
Bài 5 : tính giá trị biểu thức
4680 : 30 + 169 x 60
Bài 6 : Số 4590 là số chia hết cho
A, 5 B, 2 C, Cả hai số trên
-nhận xét
Bài 7 : Nửa chu vi mảnh đất hình chữ
nhật là 176 m, chiều dài hơn chiều rộng

18 m . Hỏi Mảnh đất có diện tích là bao
nhiêu ?
-Thu chấm - Nhận xét .
3/nhận xét tiết học
Tuyên dương các học sinh làm đúng
nhanh .
-Thực hiện vào bảng con .
-lắng nghe .
-Làm vào vở
-Làm vở, HS nêu ý đúng và giải thích
- HS: C, 505 dm
2

- HS: B, 25 năm
- HS nêu yêu cầu, HS nêu cách tính giá
trị biểu thức.
- 1 HS lên bảng làm, HS nhận xét chữa
4680 : 30 + 169 x 60 = 156 + 229
= 385
- HS làm vào bảng con: C
-Lắng nghe nhận xét ở bảng .
-Làm vở .
- HS chữa: Chiều dài mảnh đất hình chữ
nhật là: (176 + 18) : 2 = 97(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
97 – 18 = 79(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:
97
×
18 = 1746 (m

2
)
Đáp số : 1746 m
2
-Lắng nghe .
………………………………………………
Tiết 2 Tiếng Việt (LT)
ÔN LUYỆN
I.MỤC TIÊU:
1- KT: Học sinh nắm được danh từ, động từ, tính từ trong câu. Ôn luyện về câu hỏi,
câu kể.
2-KN: Học sinh tìm được danh từ, động từ, tính từ và đặt được câu hỏi, câu kể.
Giáo án lớp 4D
8
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
3-GD: Có ý thức học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV : Bảng phụ ghi nội dung bài 1
2- HS: Ôn các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
2 HD học sinh ôn tập
A) Lý thuyết
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Danh từ( Động từ, tính từ) là gì? Cho ví
dụ?
? Dùng câu hởi nhầm mục dích gì? cho ví
dụ?
? Câu kể dùng để làm gì? Gồm những bộ

phận chính nào? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét.
B) Bài tập
Bài 1: Tìm những danh từ, động từ, tính
từ trong đoạn văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn
sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết.
Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong -
ước ngày mai đây, những Tết Trung thu
tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Bài 2: Đặt 2 câu hỏi với các mục đích sử
dụng như sau:
a- Để tỏ thái độ khen, chê.
b- Để khẳng định, phủ định.
c- Để thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ sau đó
treo kết quả trên bảng lớp
- Yêu cầu học nhận xét kết quả bài trên
bảng. GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc câu vừa đặt:
a, Có thật bé Mai nhà mình ngày mai được
nhận phần thưởng HS giỏi cấp huyện không
đấy?

Bài viết như thế này mà cũng bảo là hay
sao? Hẳn bạn bí từ hay quên hết nội dung đã
học?
b, Đúng là bạn ấy rồi, còn ai có thể chạy
nhanh như thế chứ?
Bài viết như thế này mà bảo là đã được cô
giáo đồng ý sao?
c, Bạn có thể cho tôi mượn quyển chuyện này
được không?
Đi ngang qua nhà bạn Tuyết bạn có thể xem
giúp bạn ấy ngày mai đi học được chưa?
Giáo án lớp 4D
9
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Bài 3: Đặt 5 câu kể Ai làm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ rồi treo kết
quả trên bảng lớp.
- u cầu học nhận xét kết quả bài trên
bảng.GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: Nối cột từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở
cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- HS treo kết quả trên bảng lớp rồi trình
bày. GV cùng lớp nhận xét, sửa lỗi ngữ
pháp cho HS.
3- Củng cố, dặn dò
- GV cùng lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về học bài.

- HS nêu u cầu
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc câu vừa đặt
HS nêu u cầu: Nối cột từ ngữ ở cột A
với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai
làm gì?- HS làm vào bảng nhóm.
…………………………………………………………
Tiết 3 Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG NGANG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG
CHẠY. TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi :
“Chạy theo hình tam giác”
2- KN: Thực hiện tập hợp hang ngang nhanh, dóng thẳng hang ngang. Thực hiện đi
nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp
nhàng. Chơi trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” biết cách chơi và tham gia được
trò chơi tương đối chủ động.
Giáo án lớp 4D
10
Vua Trần Nhân
Tơng
Các bơ lão
Các chàng trai
đất Việt
đã đánh tan 50
vạn qn Ngun
trịnh trọng hỏi
các bơ lão
mn miệng một

lời” Đánh”
Vua Trần
Nhân Tơng
Các bơ lão
Các chàng
trai đất Việt
đã đánh tan 50
vạn qn Ngun
trịnh trọng hỏi
các bơ lão
mn miệng một
lời” Đánh”
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
3- GD: Có ý thức tập luyện tốt.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1- GV:Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bò
còi , dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ,vạch cho ôn tập hợp
hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy.
2- HS: Trang phục gọn gàng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
- Khởi động : Cả lớp chạy chậm theo một
hàng dọc xung quanh sân trường.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
- Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông, vai.

2. Phần cơ bản:
a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn
luyện tư thế cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang
chạy
+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy
của GV hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các
nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần.
+ GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều
khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã
phân công .GV đến từng tổ quan sát, nhắc
nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho
HS.
+ GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình
thức thi đua do cán sự điều khiển cho các
bạn tập. GV hướng dẫn cho HS cách khắc
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.






GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang. 




GV
-HS đứng theo đội hình tập luyện
2 - 4 hàng dọc.
   
   
   
   
   
   
   

GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vò trí khác nhau để luyện tập.
Giáo án lớp 4D
11
T1
T2
T3
T4
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
phục những sai thường gặp: Hình thức từng
tổ thi biểu diễn với nhau tập hợp hàng
ngang và đi nhanh chuyển sang chạy.
+ Để củng cố: Lần lượt từng tổ biểu diễn
tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và
đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh
còi hoặc trống.
+ Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho
HS nhận xét và đánh giá.

b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS
khởi động lại các khớp cổ chân.
- Nêu tên trò chơi.
- GV hùng dẫn cách chơi và phổ biến luật
chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi
đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo
cạnh của tam giác sang gốc kia (chạy theo
cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn
bò) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp. Sau
khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được
xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như
em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết,
đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng.
* Những trường hợp phạm quy
+ Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn
chưa cắm cờ xong.
+ Rút và cắm cờ sai quy đònh, làm rơi cờ
trong khi chạy hoặc quên không thực hiện
tuần tự theo các khu vực đã quy đònh.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thứctheo tổ.
GV
   
   
   
   
   
   

GV




GV
-HS tập hợp thành hai đội có số
người đều nhau .Mỗi đội đứng
thành 1 hàng dọc sau vạch xuất
phát của một hình tam giác cách
đỉnh 1m.


- Đội hình hồi tónh và kết thúc.

Giáo án lớp 4D
12
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét,
biểu dương những tổ HS chơi chủ động.
3. Phần kết thúc:
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhòp .
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- GVø giao bài tập về nhà ôn luyện các bài
tập“ Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở
lớp.
- GV hô giải tán.






GV
- HS hô “khỏe”
…………………………………………………………………………………………...
Sáng Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Tốn
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
2- KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn
giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
3- GD: Cẩn thận khi tính tốn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Các tài liệu liên quan bài dạy. Bảng nhóm. Các đồ dùng liên quan tiết học.
2- HS: thuộc bảng chia 3
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dấu hiệu chia hết cho 9
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số
chia hết cho 9, cho ví dụ?
- Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
cho ví dụ?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?

- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn:
- 2 HS lên bảng trả lời
+ Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3
Giáo án lớp 4D
13
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
12 = 1 + 2 = 3
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3,
4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1233, 36 0, 2145,
+ HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui
tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số
không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số
ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :

25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có
2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét.
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết
cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết
cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ Những số này vì sao không chia hết cho
3?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3(Dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Quan sát và rút ra nhận xét.
- Các số này đều có tổng các chữ số là

số chia hết cho 3.
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ
số của các số có 3, 4, chữ số.
- Các số này hết cho 3 vì các số này
có tổng các chữ số là số chia hết cho
3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là
những số có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3.
+ HS tính tổng các chữ số của các số
ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:
- " Các số có tổng các chữ số không
chia hết cho 3 thì không chia hết cho
3 "
+ 3 HS đọc đề bài xác định nội dung
đề bài.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm,
lớp quan sát.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- Số không chia hết cho 3 là : 502 ,
6823 , 55553 , 641311. Vì các số này
có tổng các chữ số không phải là số
chia hết cho 3.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các số chia hết 3 là : 150, 321,

783.
Giáo án lớp 4D
14
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài.
- HS nhận xét,
- Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Ve nhà học bài và làm các bài tập
còn lại.
………………………………………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Ơn tập các kiến thức đã học của mơn tiếng Việt học kì I
2- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80
tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Nắm được các kiểu mở bài,
kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
cho bài văn kể chuyện ơng Nguyễn Hiền (BT2)
3- GD : HS có ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV : Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn nội dung
cần ghi nhớ.
2- HS : đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm
17 tuần )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC

của tiết học
B/ Kiểm tra TĐ và HTL
- Kiểm tra
6
1
số học sinh cả lớp.
- Từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc.
- u cầu đọc một đoạn hay cả bài
theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn
học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, cho điểm
- u cầu những em đọc chưa đạt
u cầu về nhà luyện đọc để tiết
sau kiểm tra lại -
* Bài tập 2: Viết 1 MB theo kiểu
gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở
rộng theo đề TLV "Kể chuyện
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm
chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1
HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm u
cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định
trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm
* MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu
Giáo án lớp 4D

15
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
ông Nguyễn Hiền"
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Ông
Trạng thả diều
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi
nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết
bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những nội dung vừa học
ở BT 2
- Hoàn chỉnh phần mở bài, kết
bài, viết lại vào vở
- Bài sau: Ôn tập
câu chuyện.
* MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào
câu chuyện đònh kể.
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục
của câu chuyện, có lời bình thêm về câu
chuyện
* Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục
của câu chuyện, không bình luận gì thêm
- Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết
bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn
Hiền.
- Lần lượt đọc các mở bài và kết bài

a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí
thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-
Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông
phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí
vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế
hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng
để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ
tài cao.
………………………………………………………..
Tiết 3 Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Ơn tập các kiến thức đã học của mơn tiếng Việt học kì I
2- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80
tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Nghe – viết bài CT ( tốc
độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài
thơ 4 chữ (Đôi que đan).
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút);
hiểu nội dung của bài.
3- GD: HS có ý thức học tập tốt.
Giáo án lớp 4D
16
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Viết tên từng bài TĐ và HTL
2- HS: đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm
17 tuần )
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
B/ KT tập đọc và HTL
- Kiểm tra
6
1
số học sinh cả lớp.
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- u cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.
- Nhận xét, cho điểm
- u cầu những em đọc chưa đạt u cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
* Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan)
- GV đọc bài Đôi que đan
- Bài Đôi que đan nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện những
từ khó viết trong bài
- HD HS phân tích và viết lần lượt các từ
khó vào bảng con
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- Đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:

- HTL bài thơ Đôi que đan
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
lên bốc thăm chọn bài, về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS
kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc
thăm u cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc.
- HS lắng nghe
- Hai chò em bạn nhỏ tập đan. Từ
hai bàn tay của chò, của em, những
mũ, khăn, áo của bà, của bé, của
mẹ cha dần dần hiện ra.
- giản dò, dẻo dai, đan hoài, đỡ
ngượng.
- phân tích và lần lượt viết vào
bảng con
- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
……………………………………………………..
Giáo án lớp 4D
17
GV soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Tiết 4 Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I,MỤC TIÊU:
1- KT: Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ – xi
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thơng.
2- KN: Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của khơng khí đến sự
cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn…
3- Giáo dục học sinh có ý thức học tập.
KỸ NĂNG SỐNG :
- Bình luận về cách làm và kết quả quan sát
- Phân tích, phán đốn, so sánh, đối chiếu
- Quản lí thời gian trong q trình thí nghiệm
 Kỹ thuật dạy học : -Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV : Nội dung bài, dụng cụ làm thí nghiệm.
2- HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ). 2 lọ thuỷ
tinh khơng có đáy để kê .
III,HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Hoạt động khởi động :
? Khơng khí có ở đâu ?
? Khơng khí có những tính chất gì ?
? Khơng khí có vai trò như thế nào đối
với đời sống ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 : VAI TRỊ CỦA Ơ - XI ĐỐI
VỚI SỰ CHÁY
- GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm
thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đốn

hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 1 : (SGV)
+ u cầu HS quan sát và hỏi HS xem
hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ
tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ
thuỷ tinh nhỏ ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng
minh được ơ - xi có vai trò gì ?
+ Kết luận: Càng có nhiều không khí
thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy
- HS trả lời.
+ Lắng nghe.
+ Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe và phát biểu.
+ Cả 2 cây nên cùng tắt.
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy
lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh
nhỏ.
Giáo án lớp 4D
18

×