Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu ứng đảo nhiệt đô thị do quá trình đô thị hóa đến sự thay đổi lượng mưa trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN THỊ THÚY OANH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HIỆU ỨNG ĐẢO NHIỆT ĐƠ
THỊ DO ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN LƢỢNG MƢA HIỆU QUẢ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý mơi trƣờng
Mã số: 608510

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2015


Cơng trình đƣợc hồn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa –ĐHQG-HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. LƢƠNG VĂN VIỆT
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 1: ........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)


1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................
5. ............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA…………


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Thúy Oanh
Ngày, tháng, năm sinh: 28/04/1988
Chuyên ngành: Quản lý môi trƣờng

MSHV: 12260672
Nơi sinh: Kon Tum
Mã số: 608510

I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ HIỆU ỨNG ĐẢO NHIỆT ĐÔ THỊ DO ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN LƢỢNG MƢA

HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của quá trình đơ thị hóa đến việc gia tăng lƣợng
mƣa hiệu quả, phục vụ tính tốn thiết kế mạng lƣới tiêu thốt nƣớc. Thực hiện các nội
dung nghiên cứu sau: Nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của sự thay đổi cơ cấu sử dụng
đất và hiệu ứng đảo nhiệt đô thị do q trình đơ thị hóa đến gia tăng cƣờng độ mƣa.
Xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế cho Thành phố Hồ Chí Minh. Đánh giá cơ cấu sử dụng
đất trên địa bàn nghiên cứu. Từ đó xây dựng biểu đồ mƣa hiệu quả cho khu vực
nghiên cứu.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20/01/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 14/11/2014
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS. LƢƠNG VĂN VIỆT

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 2015
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƢỞNG KHOA MÔI TRƢỜNG


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Bách Khoa
đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn, tất cả Quý Thầy Cô khoa Môi trƣờng của
trƣờng Đại học Bách Khoa, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu
ích trong chƣơng trình học Cao học làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lƣơng Văn Việt, Thầy đã tận tình hƣớng dẫn
chỉ bảo cho tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn để tơi có thể hồn thành tốt bài
làm của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Phân viên Khí tƣợng Thủy văn và Mơi trƣờng

phía Nam đã nhiệt tình cung cấp tài liệu cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Sau cùng, tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình ln tạo điều kiện tốt nhất cho
tơi trong suốt q trình học cũng nhƣ làm luận văn.
Thời gian thực hiện có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những đóng góp ý kiến của Q
Thầy, Cơ và các anh chị học viên để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Tp, Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Thúy Oanh


TĨM TẮT
Thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) có tốc độ đơ thị hóa rất nhanh. Đồng thời, khu
vực nghiên cứu này có nguy cơ ngập lụt do triều cƣờng, mƣa lớn khá cao, hệ thống
tiêu thốt nƣớc cịn hạn chế.
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến việc
gia tăng lƣợng mƣa hiệu quả, phục vụ tính tốn thiết kế mạng lƣới tiêu thốt nƣớc trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã chọn quận Gò Vấp làm điểm nghiên cứu
(đại diện cho thành phố Hồ Chí Minh) về ảnh hƣởng của q trình phát triển đơ thị
làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất tác động đến lƣợng mƣa hiệu quả.
Nghiên cứu này đã sử dụng phƣơng pháp tính thấm của Cục thổ nhƣỡng Hoa Kỳ
(Soil Conservation Service – SCS) để tính tốn độ sâu mƣa hiệu quả. Ngoài ra nghiên
cứu cũng sử dụng phƣơng pháp viễn thám và hệ thống thơng tin địa lý trong tính tốn
biến động cơ cấu sử dựng đất.
Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra rằng: lƣợng mƣa trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh gia tăng khá rõ rệt. Trong giai đoạn 1995– 2012, thời đoạn mƣa 15 phút có mức
tăng là 5,4 mm và sự gia tăng cƣờng độ mƣa trên khu vực TP HCM chủ yếu là do quá
trình đơ thị hóa. Bên cạnh đó, q trình đơ thị hóa phát triển mạnh mẽ đã tạo ra sự
thay đổi đáng kể cơ cấu sử dụng đất. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho phát

triển đơ thị đã làm giảm đáng kể tỷ lệ cây xanh và mặt nƣớc, các lớp phủ bề mặt thay
đổi theo xu hƣớng giảm diện tích lớp phủ đất trống có lớp phủ thực vật và gia tăng lớp
phủ khu đất xây dựng đơ thị. Cụ thể nhƣ sau: đất trống có lớp phủ thực vật <75% có
diện tích giảm đi rất lớn (26,37%). Thay thế cho việc suy giảm không gian lớp phủ
này thì đó là sự gia tăng đáng kể diện tích lớp phủ khu đất xây dựng đơ thị (32,18%).
Sự phát triển đô thị làm cho các bề mặt tự nhiên cũ đƣợc thay thế bằng các loại vật
liệu xây dựng, đây là các loại vật liệu có khả năng hấp thụ nhiệt cao và không thấm
nƣớc đã làm tăng nhiệt độ bề mặt và lớp khơng khí sát mặt gây hiệu ứng đảo nhiệt đô
thị, hiệu ứng này thúc đẩy hoạt động đối lƣu. Ngoài ra, do sự phát triển các cơng trình
xây dựng đã làm gia tăng độ gồ ghề của bề mặt, tạo điều kiện cho nhiễu động của
trƣờng gió và hội tụ gió trên khu vực đô thị. Tại TP HCM, trong giai đoạn 1995 –
2012, ảnh hƣởng của hiệu ứng đảo nhiệt đô thị do q trình đơ thị hóa đã làm gia tăng
nhiệt độ bề mặt lên 0,018 oC/năm. Việc không gian tăng lên phần đất xây dựng đô thị
với hầu hết bề mặt vật liệu xây dựng đã làm cho bề mặt không thấm đƣợc khi mƣa
xuống, làm cho cƣờng độ dòng chảy trở nên mạnh mẽ và gây nguy cơ ngập lụt trên
một số địa điểm trên địa bàn khi xuất hiện những cơn mƣa có cƣờng độ lớn. Việc gia
tăng lƣợng mƣa, cƣờng độ đã gây nên tình trạng ngập lụt trên địa bàn TP. HCM.
Để cải thiện tình trạng ngập lụt trên địa bàn nghiên cứu cần có những giải pháp qui
hoạch phát triển đô thị một cách hợp lý.
Từ khóa: cơ cấu sửa dụng đất, lƣợng mƣa hiệu quả, UHI


ABSTRACT
Ho Chi Minh City (HCMC) faces to rapid urbanization. At the same time, this area
is at risk of flooding due to tides, high rainfall, and limited drainage systems.
This thesis focuses on assessing the impact of urbanization to the increase of
precipitation efficiency, in order to calculate the drainage network in Ho Chi Minh
City. The study area is Go Vap district (representing for Ho Chi Minh City) to study
the impact of urbanization which alters the structure of land use impacting on
precipitation efficiency.

This study uses the method of Soil Conservation Service - SCS to calculate the
effective rainfall depth. In addition, the research also uses Remote Sensing and
Geographic Information Systems in calculating the changes of land use structure.
The results show that rainfall in Ho Chi Minh City increased quite significantly.
From 1995 to 2012, periods of rain for 15 minutes had an increase of 5.4 mm. An
increase in precipitation intensity in HCMC is mainly due to the urbanization process.
Besides, the process of rapid urbanization has made the considerable changes in land
use structure. The purpose of land use for urban development has a significantly
reduction in the proportion of trees and water, the surface changes towards falling in
bare land with plants and rising in urban construction land. Specifically as follows:
bare land with plants <75% has a big reduction (26.37%). Instead of this trend, it is a
significant rising in the urban construction land (32.18%).
The urban development makes the natural surface is replaced by construction,
these materials absorb high temperature and impervious, which makes high
temperature surface and air layer closed to the surface. As the result, it causes urban
heat island effect, making convection. Also, the development of construction has
increased the roughness of the surface, enabling the wind and the wind convergence in
urban area.
Between 1995 and 2012, in HCMC, the impact of urban heat island effect caused
by the process of urbanization has increased the surface temperature to 0.018 ° C
/year. The increase in construction land with concrete materials surface makes
impermeable surfaces when raining. It also makes the stronger flow intensity and the
risk of urban flooding in some locations when high intense rainfall occurs. The
increase in rainfall intensity has caused flooding in the Ho Chi Minh City.
To improve the flooding issue in study area, it should have some methods for
reasonable urban development plans.
Keywords: land use planning, effective rainfall, UHI


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi, số liệu trong
luận văn đƣợc điều tra trung thực, tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Thúy Oanh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................ 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 6
1.1. Khái qt tình hình đơ thị hóa ................................................................................ 6
1.1.0. Khái niệm về đô thị và đô thị hóa ...................................................................6
1.1.1. Tình hình phát triển đơ thị trên thế giới ..........................................................7
1.1.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ..................................................................12
1.1.3. Tình hình đơ thị hóa thành phố Hồ Chí Minh ...............................................14
1.2. Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ...................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm đảo nhiệt đô thị ............................................................................16
1.2.2. Các ảnh hƣởng của đảo nhiệt đơ thị ..............................................................17
1.3. Tổng quan quận Gị Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 18
1.3.1. Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................18
1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..............................................................21
1.3.3. Tình hình ngập lụt .........................................................................................24
1.4. Tổng quan về lƣợng mƣa hiệu quả ....................................................................... 26
1.4.1. Khái quát lƣợng mƣa hiệu quả ......................................................................26
1.4.2. Ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến lƣợng mƣa hiệu quả......................31

1.5. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................. 31
1.5.1. Nghiên cứu về đảo nhiệt đô thị .....................................................................32
1.5.2. Nghiên cứu về sử dụng ảnh viễn thám để đánh giá biến động sử dụng đất ..34
1.6. Đề xuất định hƣớng nghiên cứu ............................................................................ 36
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 37
2.1. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 37
2.1.1. Nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của quá trình đơ thị hóa đến gia tăng cƣờng
độ mƣa .....................................................................................................................37
2.1.2. Xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế cho thành phố Hồ Chí Minh .......................38
2.1.3. Đánh giá biến động sử dụng đất quận Gò Vấp .............................................39
2.1.4. Xây dựng biểu đồ mƣa hiệu quả trên khu vực nghiên cứu ...........................40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp xác định xu thế nhiệt độ và cƣờng độ mƣa .............................40
2.2.2. Phƣơng pháp xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế ...............................................41
Trang i


2.2.3. Phƣơng pháp xác định lƣợng mƣa hiệu quả: ................................................42
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích ảnh viễn thám trong đánh giá biến động sử dụng đất
và xác định chỉ số CN .............................................................................................44
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 60
3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến gia tăng lƣợng mƣa....... 60
3.1.1. Phân tích hiệu ứng đảo nhiệt đô thị HCM ....................................................60
3.1.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến gia tăng cƣờng độ mƣa
.................................................................................................................................62
3.2. Kết quả xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế cho Tp. HCM ...................................... 65
3.2.1. Xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế cho Tp. HCM 1995-2012 ...........................65
3.2.1. Xây dựng biểu đồ mƣa thiết kế cho Tp. HCM 2008-2025 ..........................66
3.3. Đánh giá biến động sử dụng đất quận gò vấp ..................................................... 68
3.3.1. Kết quả phân loại thực phủ ...........................................................................68

3.3.2. Đánh giá độ chính xác của kết quả phân loại................................................75
3.3.3. Đánh giá sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất từ 1995 - 2014..............................81
3.4. Kết quả xây dựng biểu đồ mƣa hiệu quả ............................................................. 83
3.4.1. Giá trị CN và khả năng lƣu giữ lớn nhất (S) vào các năm ............................83
3.4.2. Tính lƣợng tổn thất ban đầu (Ia), lƣợng tổn thất thấm liên tục (Fa), lƣợng
mƣa hiệu quả (Pe) ....................................................................................................84
3.4.3. Đánh giá sự thay đổi của biểu đồ mƣa hiệu quả ...........................................93
3.4.4. Đánh giá sự ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến lƣợng mƣa hiệu quả của
quận Gò Vấp ...........................................................................................................95
3.4.5. Đề xuất các giải pháp ....................................................................................95
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 98
Kết luận .......................................................................................................................... 98
Kiến nghị ........................................................................................................................ 99
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 100

Trang ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ đơ thị hóa (%) tại một số vùng của thế giới: 1970-2000...................13
Bảng 1.2. Mức độ đơ thị hóa (%) ở các nƣớc Đơng Nam Á: 1970-2000 .......................14
Bảng 1.3. Các điểm ngập địa bàn quận Gò Vấp .............................................................25
Bảng 2.1. Các trạm đo nhiệt độ phục vụ nghiên cứu ......................................................37
Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình tại trạm Tân Sơn Hòa từ 1995 - 2012 ............................38
Bảng 2.3. Các trạm đo mƣa phục vụ nghiên cứu ............................................................38
Bảng 2.4. Thông tin dữ liệu ảnh viễn thám Landsat đã thu thập ....................................39
Bảng 2.5. Bảng thể hiện sai số của thao tác đăng kí tọa độ ảnh trong q trình nắn chỉnh
ảnh. ..................................................................................................................................46
Bảng 2.6. Giải đoán ảnh phục vụ trong nghiên cứu ........................................................52
Bảng 2.7. Bảng giá trị CN cho các giá trị của CN đối với tình hình sử dụng đất khác

nhau nhƣ sau: ..................................................................................................................59
Bảng 3.1. Mức gia tăng nhiệt độ trung bình năm tại 6 trạm giai đoạn 1995 - 2012 .......61
Bảng 3.2. Mức độ biến đổi nhiệt độ giai đoạn 1995 - 2012 ...........................................61
Bảng 3.3. Xu thế lƣợng mƣa ngày, giai đoạn 1995-2012 (mm) .....................................63
Bảng 3.4. Cƣờng độ mƣa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Hòa, giai đoạn 19952012 .................................................................................................................................64
Bảng 3.5.Kết quả xu thế gia tăng cƣờng độ mƣa giai đoạn 1995-2012.........................64
Bảng 3.6. Kết quả biểu đồ mƣa thiết kế trạm Tân Sơn Hòa giai đoạn 1995 – 2012 với
chu kỳ lặp lại 5 năm ........................................................................................................65
Bảng 3.7. Kết quả tính tốn giá trị của đƣờng biểu diễn cƣờng độ mƣa thiết kế giai đoạn
2008-2025. ......................................................................................................................66
Bảng 3.8. Bảng diện tích các lớp thực phủ năm 1995 ....................................................68
Bảng 3.9. Bảng diện tích các lớp thực phủ năm 2000 ....................................................70
Bảng 3.10. Bảng diện tích các lớp thực phủ năm 2005 ..................................................71
Bảng 3.11. Bảng diện tích các lớp thực phủ năm 2010 ..................................................73
Bảng 3.12. Bảng diện tích các lớp thực phủ năm 2014 ..................................................74
Bảng 3.13. Bảng ma trận sai số năm 1995 ......................................................................76
Bảng 3.14. Bảng ma trận sai số năm 2000 ......................................................................77
Bảng 3.15. Bảng ma trận sai số năm 2005 ......................................................................78
Bảng 3.16. Bảng ma trận sai số năm 2010 ......................................................................78
Bảng 3.17. Bảng phân loại sai số năm 2014 ...................................................................80
Bảng 3.18. Biến động cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1995 - 2014 .................................82
Bảng 3.19. Bảng giá trị CN và khả năng lƣu giữ lớn nhất (S) qua các mốc thời gian. ..84
Bảng 3.20. Bảng tính độ sâu mƣa hiệu quả chu kì 5 năm đối với năm 1995 .................85
Bảng 3.21. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả chu kì 5 năm đối với năm 2000 .........................86
Bảng 3.22. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả chu kì 5 năm đối với năm 2005 .........................86
Bảng 3.23. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả chu kì 5 năm đối với năm 2010 .........................87
Bảng 3.24. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả chu kì 5 năm đối với năm 2014 .........................87
Bảng 3.25. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả theo chu kì lặp lại 10 năm của các năm 1995,
2000, 2005, 2010, 2014. ..................................................................................................89
Bảng 3.26. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả theo chu kì lặp lại 20 năm của các năm 1995,

2000, 2005, 2010, 2014. ..................................................................................................90
Bảng 3.27. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả theo chu kì lặp lại 50 năm của các năm 1995,
2000, 2005, 2010, 2014. ..................................................................................................91
Bảng 3.28. Bảng độ sâu mƣa hiệu quả theo các chu kì lặp lại 5 năm, 10 năm, 20 năm,
50 năm giai đoạn hiện nay đến 2025...............................................................................93
Trang iii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Tỷ lệ dân cƣ đơ thị tồn quốc từ năm 1931 – 2009 ........................................12
Hình 1.2. Mơ phỏng hiệu ứng đảo nhiệt đơ thị ...............................................................17
Hình 1.3. Bản đồ ranh giới hành chính quận Gị Vấp .....................................................19
Hình 1.4. Hình vẽ mơ tả lƣợng mƣa hiệu quả (Huf 1982, Genereux 1993) ...................27
Hình 1.5. Các biến số trong phƣơng pháp tính thấm Green – Ampt ..............................30
Hình 2.1. Sơ đồ phƣơng pháp luận nghiên cứu...............................................................40
Hình 2.2. Biểu đồ mƣa thiết kế .......................................................................................41
Hình 2.3. Quy trình tính lƣợng mƣa hiệu quả .................................................................43
Hình 2.4. Các biến số của tổn thất dịng chảy trong phƣơng pháp SCS .........................43
Hình 2.5. Quy trình thực hiện Phân tích ảnh viễn thám trong đánh giá biến động sử
dụng đất ...........................................................................................................................45
Hình 2.6. Ảnh trƣớc khi nắn chỉnh..................................................................................47
Hình 2.7. Ảnh sau khi tiến hành nắn chỉnh .....................................................................47
Hình 2.8. Phƣơng pháp tổ hợp màu trong viễn thám ......................................................49
Hình 2.9. Ảnh Landsat TM tổ hợp màu tự nhiên 4-3-2, ngày 02/02/1995 ......................50
Hình 2.10. Ảnh Landsat TM tổ hợp màu hồng ngoại 5-4-3, ngày 02/02/1995 ...............50
Hình 2.11. Kết quả cắt ảnh khu vực quận Gị Vấp. .........................................................51
Hình 2.12. Mô tả sự phân loại theo phƣơng pháp MLC .................................................54
Hình 2.13. Ảnh tổ hợp màu trƣớc khi phân loại .............................................................56
Hình 2.14. Ảnh sau khi phân loại theo phƣơng pháp MLC ............................................56
Hình 2.15. Ảnh Landsat TM trƣớc khi tái phân loại .......................................................57

Hình 2.16. Ảnh Landsat TM sau khi tái phân loại ..........................................................57
Hình 3.1. Xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình năm ở TP. HCM giai đoạn 1995 -2012 tại
trạm khi tƣợng Tân Sơn Hịa ...........................................................................................60
Hình 3.2. Xu thế lƣợng mƣa ngày ứng với lƣợng mƣa trên 10mm ................................63
Hình 3.3. Biểu đồ mƣa thiết kế cho chu kỳ lặp lại 5 năm giai đoạn 1995-2012.............66
Hình 3.4. Biểu đồ mƣa thiết kế cho chu kỳ lặp lại 5 năm giai đoạn 2008-2025.............67
Hình 3.5. So sánh lƣợng mƣa hai giai đoạn với chu kỳ lặp lại 5 năm ............................67
Hình 3.6. Bản đồ lớp thực phủ quận Gị Vấp năm 1995 .................................................69
Hình 3.7. Bản đồ lớp thực phủ quận Gò Vấp năm 2000 .................................................71
Hình 3.8. Bản đồ lớp thực phủ quận Gị Vấp năm 2005 .................................................72
Hình 3.9. Bản đồ lớp thực phủ quận Gị Vấp năm 2010 .................................................74
Hình 3.10. Bản đồ lớp thực phủ quận Gị Vấp năm 2014. ..............................................74
Hình 3.11. Sự biến động diện tích giữa khu đất xây dựng đơ thị (đồ thị bên trái) và đất
có lớp phủ thực vật < 75 % (đồ thị bên phải)..................................................................83
Hình 3.12. Biểu đồ so sánh độ sâu mƣa hiệu quả chu kì lặp lại 5 năm giữa các năm
1995, 2000, 2005, 2010, 2014. ........................................................................................88
Hình 3.13. Biểu đồ so sánh độ sâu mƣa hiệu quả chu kì lặp lại 10 năm giữa các năm
1995, 2000, 2005, 2010, 2014. ........................................................................................89
Hình 3.14. Biểu đồ so sánh độ sâu mƣa hiệu quả chu kì lặp lại 20 năm giữa các năm
1995, 2000, 2005, 2010, 2014. ........................................................................................91
Hình 3.15. Biểu đồ so sánh độ sâu mƣa hiệu quả chu kì lặp lại 50 năm giữa các năm
1995, 2000, 2005, 2010, 2014. ........................................................................................92

Trang iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH

Cơng nghiệp hóa


ĐTH

Đơ thị hóa

ĐH

Đại học

ĐPGKG

Độ phân giải không gian

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GIS

Hệ thống thơng tin địa lý

HĐH

Hiện đại hóa

IDF

Intensity – Duration – Frequency

KCN


Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

MKT

Mặt không thấm

NĐBM

Nhiệt độ bề mặt

NXB

Nhà xuất bản

RS

Viễn thám

TĐTDS

Tổng điều tra dân số và nhà ở

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


UHI

Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị (Urban Heat Island Effect)

UN

Liên hiệp quốc (United Nations)

Trang v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một thành phố có tốc độ phát triển kinh
tế và sự gia tăng dân số nhanh nhất cả nƣớc. Dự tính đến năm 2025 mật độ dân số
thành phố khoảng 10 triệu ngƣời [20]. Thành phố Hồ Chí Minh là vùng đơ thị lớn nhất
ở Việt Nam hiện nay, đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ để hƣớng đến trở thành
một trong những siêu đô thị của châu Á. Thành phố Hồ Chí Minh đang mở rộng ra
bên ngồi khơng chỉ về khơng gian, mà cịn về quản lý đô thị và liên kết phát triển để
hình thành vùng đơ thị lớn của cả nƣớc, cũng là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Q trình đơ thị hóa nơi đây đã phát triển mạnh mẽ tạo ra sự thay đổi đáng kể
cơ cấu sử dụng đất. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho phát triển đô thị đã làm
giảm đáng kể tỷ lệ cây xanh và mặt nƣớc, các lớp phủ bề mặt thay đổi theo xu hƣớng
giảm diện tích lớp phủ đất trống có lớp phủ thực vật và gia tăng lớp phủ khu đất xây
dựng đô thị. Sự phát triển đô thị làm cho các bề mặt tự nhiên cũ đƣợc thay thế bằng
các loại vật liệu xây dựng, đây là các loại vật liệu có khả năng hấp thụ nhiệt cao và
không thấm nƣớc đã làm tăng nhiệt độ bề mặt và lớp khơng khí sát mặt gây hiệu ứng
đảo nhiệt đô thị, hiệu ứng này thúc đẩy hoạt động đối lƣu. Ngồi ra, do sự phát triển
các cơng trình xây dựng đã làm gia tăng độ gồ ghề của bề mặt, tạo điều kiện cho nhiễu

động của trƣờng gió và hội tụ gió trên khu vực đơ thị. Đây là những nguyên nhân dẫn
đến lƣợng mƣa trên khu vực TP.HCM lớn hơn khu vực xung quanh.
Khi đô thị phát triển, ngoài việc gia tăng lƣợng mƣa do cƣờng độ hiệu ứng đảo
nhiệt tăng, lƣợng mƣa hiệu quả (lƣợng mƣa tạo dòng chảy mặt) cũng gia tăng do khả
năng thấm của mặt giảm. Kết quả tổng hợp là lƣợng nƣớc mƣa cần tiêu thốt trên khu
vực có đơ thị hóa tăng đáng kể.
Trong các quận huyện của TP.HCM thì quận Gị Vấp là quận có tốc độ đơ thị
hóa cao, bên cạnh đó khu vực này cịn có nguy cơ ngập lụt do triều cƣờng, mƣa lớn,
hệ thống tiêu thoát nƣớc cịn hạn chế, địi hỏi các phƣơng pháp tính tốn chi tiết và
tồn diện phục vụ tiêu thốt nƣớc lâu dài.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa
đến việc gia tăng lƣợng mƣa hiệu quả, phục vụ tính tốn thiết kế mạng lƣới tiêu thốt
nƣớc, phịng chống ngập lụt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đó cũng chính là lý
do tôi chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất và
hiệu ứng đảo nhiệt đơ thị do đơ thị hóa đến lượng mưa hiệu quả trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh”.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của q trình đơ thị hóa đến việc gia tăng
lƣợng mƣa hiệu quả, phục vụ tính tốn thiết kế mạng lƣới tiêu thoát nƣớc.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu cụ thể quận Gò Vấp. Chọn quận Gò Vấp làm điểm nghiên cứu (đại
diện cho thành phố Hồ Chí Minh) về ảnh hƣởng của q trình phát triển đơ thị làm
thay đổi cơ cấu sử dụng đất tác động đến lƣợng mƣa hiệu quả.
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 1995 - 2012
Đối tƣợng nghiên cứu

Tình hình sử dụng đất
Biểu đồ mƣa thiết kế
Biểu đồ mƣa hiệu quả
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài xây dựng trên cơ sở khoa học và thực tiễn đáng tin cậy làm cơ sở khoa
học cho cơ quan quản lý nhà nƣớc, phục vụ thiết kế và quy hoạch hệ thống tiêu thốt
nƣớc cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài góp phần hồn thiện thêm về phƣơng pháp luận cũng nhƣ phƣơng pháp
nghiên cứu về tác động đến môi trƣờng tự nhiên của q trình đơ thị hóa trong xu thế
phát triển bền vững.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên đề tài về ảnh hƣởng của ảnh hƣởng của sự thay đổi cơ cấu sử
dụng đất, hiệu ứng đảo nhiệt đô thị (Urban Heat Island Effect – UHI) do quá trình đơ
thị hóa đến gia tăng cƣờng độ mƣa qua các năm sẽ là một trong những cơ sở thực tiễn
giúp cho quy hoạch phát triển đô thị bền vững, quy hoạch mục đích sử dụng đất một
cách phù hợp khi xem xét đến các đặc trƣng của môi trƣờng khí hậu, đặc biệt trong
bối cảnh biến đổi khí hậu làm cho mơi trƣờng ngày càng nóng bức nhƣ hiện nay.
Kết quả mơ hình mƣa thiết kế của thành phố Hồ Chí Minh sẽ là định hƣớng
cho các cơ quan quản lý đƣa ra chiến lƣợc quy hoạch thiết kế hệ thống tiêu thốt nƣớc
đơ thị.
2


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập, tổng quan tài liệu và phân tích số liệu
- Tiếp cận và thu thập các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ từ các cơ quan quản lý;
- Truy cập thông tin trên mạng internet;
- Các số liệu thu thập đƣợc lƣu trữ và xử lý bằng phần mềm Microsoff Excel.
Thu thập số liệu từ các cơ quan liên quan: Phân viện Khí tƣợng Thủy văn và

Mơi trƣờng phía Nam, Sở Tài ngun & Mơi trƣờng thành phố Hồ Chí Minh, Cục
Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, Đài Khí tƣợng Thủy văn Nam bộ.
Các nguồn số liệu bao gồm:
- Niên giám thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2012
- Số liệu quan trắc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, số liệu của các trạm đo
mƣa lân cận là Tân Sơn Hòa; Vũng Tàu; Biên Hòa; Xuân Lộc; Trị An; Đồng
Phú; Sở Sao; Tây Ninh; Tân An; Mộc Hóa; Mỹ Tho; Ba Tri.
- Các báo cáo, nghiên cứu về q trình đơ thị hóa ở thành phố Hồ Chí Minh theo
từng thời kì.
- Các báo cáo chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh trong
những năm qua.
Ngồi ra cịn có các bản đồ về địa hình, địa mạo, mạng lƣới và trạm quan trắc
về khí tƣợng.
Đồng thời kế thừa các kết quả nghiên cứu sẵn có từ địa phƣơng và báo cáo
khoa học có liên quan.
Phƣơng pháp này giúp tác giả kế thừa các thơng tin đã có từ các tài liệu, kết
quả điều tra hoặc các nghiên cứu liên quan trƣớc đây để phân tích và tổng hợp các
thơng tin cần thiết.
 Tổng hợp thông tin và các số liệu cần thiết qua các báo cáo, đề tài liên quan và
các nguồn thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
 Kết quả số liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu tài liệu, số liệu thống kê, quan trắc
tồn tại dƣới hai dạng:
- Thơng tin định tính
- Thơng tin định lƣợng.

3


Các thông tin này cần đƣợc xử lý để xây dựng các luận cứ, phục vụ cho việc
chứng minh hoặc bác bỏ các giả thuyết khoa học. Có hai phƣơng hƣớng xử lý thông

tin:
- Xử lý logic đối với thông tin định tính. Đây là việc đƣa ra những phán đoán về
bản chất của sự kiện.
- Xử lý toán học đối với các thông tin định lƣợng. Đây là việc sử dụng phƣơng
pháp thống kê toán học, các phần mềm ứng dụng để xác định xu hƣớng, diễn
biến của tập hợp số liệu thu thập đƣợc.
Phƣơng pháp thống kê
- Xử lý thống kê số liệu nhiệt độ, lƣợng mƣa.
Từ các số liệu thu thập tại các trạm đo, trạm quan trắc sẽ đƣợc tổng hợp. Sau
đó biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mơ tả dữ liệu hoặc giúp so sánh
dữ liệu; Biểu diễn dữ liệu thành các Bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
Phƣơng pháp hệ thống thông tin địa lý (GIS) và Viễn Thám (RS)
GIS là một hệ thống thông tin gắn kết với địa lý và bao gồm các công cụ phần
cứng và phần mềm với chức năng: thu thập, lƣu trữ, chỉnh sửa, truy cập, phân tích và
mơ hình hóa phục vụ bài toán quy hoạch và quản lý. Việc sử dụng GIS trong đề tài
này để thực hiện các nội dung chính sau:
- Xử lý dữ liệu khơng gian khu vực nghiên cứu bao gồm: dữ liệu về sử dụng đất,
thổ nhƣỡng, mƣa...
- Thống kê dữ liệu về sử dụng đất và chỉ số CN (Curve Number) phục vụ tính
lƣợng mƣa hiệu quả
Viễn thám (RS) là khoa học thu nhận từ xa các thông tin về các đối tƣợng, hiện
tƣợng trên trái đất. Viễn thám sƣu tầm đa không gian, dữ liệu đa thời gian và đƣa
chúng thành thông tin có giá trị cho q trình tìm hiểu và quan trắc đất đô thị và cho
việc thiết lập dữ liệu bề mặt bao phủ đất đô thị đang xây dựng. Việc sử dụng RS trong
đề tài này để thực hiện các nội dung chính sau:
- Phân loại thực phủ phục vụ tính chỉ số Curve Number.
- Đánh giá biến động sử dụng đất
Ứng dụng mơ hình phần mềm, phƣơng trình tốn học
- Phƣơng pháp tính tần suất giá trị cực hạn


4


- Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu: là một phƣơng pháp tối ƣu hóa để lựa
chọn một đƣờng khớp nhất cho một dải dữ liệu ứng với cực trị của tổng các sai
số thống kê (error) giữa đƣờng khớp và dữ liệu.
- Phƣơng pháp xây dựng biểu đồ mƣa tức thời
- Phƣơng pháp tính thấm SCS: của cục thổ nhƣỡng Hoa Kỳ dùng để tính thấm
các mơ Hình mƣa – dịng chảy để tính ra sự tổn thất dịng chảy từ mƣa.

5


Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Khái qt tình hình đơ thị hóa
1.1.0. Khái niệm về đơ thị và đơ thị hóa
Đơ thị
Đô thị là khu vực tập trung dân cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành
của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [7].
Các đô thị tại Việt Nam là những thành phố, thị xã, thị trấn; huyện; xã đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Tại Việt Nam hiện có 6 loại
hình đơ thị: loại đặc biệt và loại I, loại II đến loại V. Các đô thị đặc biệt, loại I và loại
II phải do Thủ tƣớng ra quyết định công nhận; các kiểu đô thị loại III và IV do Bộ
Xây dựng ra quyết định công nhận; và loại V do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh cơng nhận.
Hiện tại Việt Nam có hai đơ thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 15 đơ
thị loại I, 19 đơ thị loại II, 43 đô thị loại III, 67 đô thị loại IV. Khoảng 29,6% dân số
Việt Nam sống ở đô thị. Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP, một đơn vị hành chính

để đƣợc phân loại là đơ thị thì phải có các tiêu chuẩn cơ bản nhƣ sau:
- Có chức năng đơ thị;
- Quy mơ dân số tồn đơ thị đạt 4 nghìn ngƣời trở lên;
- Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ thị
và đƣợc tính trong phạm vi nội thành, nội thị, riêng đối với thị trấn thì căn cứ
theo các khu phố xây dựng tập trung;
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp (tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị,
khu vực xây dựng tập trung) phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động;
- Đạt đƣợc các u cầu về hệ thống cơng trình hạ tầng đô thị (gồm hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật);
- Đạt đƣợc các yêu cầu về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Đối với các đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì các tiêu
chí đánh giá đƣợc nới lỏng hơn: quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt
50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải bảo đảm tối thiểu 70% mức tiêu
chuẩn quy định so với các loại đô thị tƣơng đƣơng. Đối với một số đơ thị có tính chất
6


đặc thù, tiêu chuẩn về quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt 60% tiêu
chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đạt quy định so với các loại đô thị tƣơng
đƣơng và bảo đảm phù hợp với tính chất đặc thù của mỗi đơ thị [12].
Đơ thị hóa
Đơ thị hóa là một hiện tƣợng dân số, kinh tế - xã hội, đƣợc coi là kết quả của sự
phát triển nói chung, cũng nhƣ quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng; là
q trình biến đổi từ xã hội nơng nghiệp, nơng thơn thành xã hội đô thị, công nghiệp.
[23, tr. 59]
Chỉ số đơ thị hóa: Cho đến nay, có khá nhiều chỉ số đƣợc sử dụng để xác định
và đánh giá tốc độ của q trình đơ thị hóa ở các nƣớc trên thế giới. Chỉ số thông dụng
nhất và thƣờng đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu là tỷ lệ gia tăng dân số đô thị so
với tổng số dân của một khu vực hay một quốc gia. Chỉ số thứ hai thƣờng đƣợc sử

dụng trong các nghiên cứu dự báo về động lực và xu hƣớng phát triển của đô thị hóa
là chỉ số dân thành thị - nơng thơn (Urban - RuralRatio). Chỉ số này đƣợc xác định
bằng công thức sau:
Trong đó:
URRt: Chỉ số đơ thị - nơng thơn tại thời điểm t
PUt: Dân số đô thị tại thời điểm t
PRt: Dân số nông thôn tại thời điểm t.
[3; tr.629]
1.1.1. Tình hình phát triển đơ thị trên thế giới
Đơ thị hóa ở các nƣớc phát triển
Mức độ đơ thị hóa cao ở tất cả các nƣớc kinh tế phát triển. Các nƣớc:
Ơxtrâylia, Niudilan, Tây Âu, Bắc Mỹ có mức độ đơ thị hóa cao, tỉ lệ dân số đơ thị đạt
từ 80% trở lên. Cịn khu vực Đơng và Nam Âu mức độ đơ thị hóa cịn thấp, trong đó
thấp nhất so với các nƣớc kinh tế phát triển là các nƣớc Đông Âu: 63% dân số sống ở
khu vực đơ thị.
Cùng với sự khác biệt về trình độ phát triển về kinh tế là sự khác biệt về mức
độ đơ thị hóa giữa các nƣớc. Ở châu Âu có thể nhận ra sự khác biệt về mức độ đơ thị
hóa dễ dàng, sự thay đổi mức độ đơ thị hóa trung bình đến mức độ đơ thị hóa cao,
ngay trong cùng quốc gia cũng có sự biến đổi theo từng vùng lãnh thổ.

7


Bảng 2: Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm
Dân số đô thị (triệu ngƣời)
Khu vực

1950

1970


2025

1950

1970

2025

Các nƣớc kinh tế phát triển

452

698

1.177

54,3

67

84

 Úc- Niudilân

7,5

13

27


74,6

84

90

 Châu Âu

223,9

311

458

56,2

67

85

 Nhật Bản

42

74

109

50,3


71

86

 Bắc Mỹ

106,1

167

307

63,9

74

85

 Liên Xô

62,4

133

277

41,5

57


----

Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2010-01-23
Trong số các nƣớc châu Âu có 12 nƣớc có tỉ lệ dân số đơ thị hơn 75% là các
nƣớc kinh tế phát triển. các nƣớc đơ thị hóa cao trong số các nƣớc đang phát triển là
bỉ 97%, Lucxambua 91%, Hà Lan 90%, Anh 89%, Đan Mạch 72% và CHLB Đức
88%. Nhƣ vây, các nƣớc đơ thị hóa cao là các nƣớc ở ven vành đai biển Bắcgồm 4
nƣớc: Bỉ, Hà Lan, CHLB Đức và Đan Mạch, thêm vào đó là Anh- đất nƣớc trải dài
trên Đại Tâu Dƣơng. Trong khi một số nƣớc nhỏ ở châu Âu nhƣ: Monaco 100% dân
số sống ở đô thị, Malta 91% dân số đô thị, Lucxambua 91%, các nƣớc châu Âu khác:
Aixolen 94% có mức độ đơ thi hóa cao cũng nhƣ những đảo ở biển Bắc. 23 nƣớc có tỉ
lệ dân số đơ thị từ 50%- 75% ví dụ: Bộ Đầu Nha 54%. 3 nƣớc và quần đảo Chenen có
tỉ lệ dân số đơ thị dƣới 50% nhƣ: Anbani 42%, Bosnia Herzegovinia 43%, Mondova
45%, quần đảo Chenen là 31% là khu vực kinh tế kém phát triển hơn.
Đơng Âu là khu vực đơ thị hóa kém hơn chỉ đạt gần 68%. CHLB Nga có tỉ lệ
dân số đơ thị khoảng 73%, những nƣớc này có trình độ đơ thị hóa tƣơng tự nhau: CH
Séc 77%, Belarut 72%, Bungari 70%, dân số đô thị thấp nhất là 4 nƣớc: Mondova
54%, Rumani 53%, Xlovakia 53%.
Ở khu vực Nam Âu, có trình độ đơ thị hóa khác nhau khá lớn. Một số nƣớc có
mức độ đơ thị cao nhƣ: Andora 92%, Man ta 91%, Italia 90%, Tây Ban Nha 76%.
Nhƣng nhiều nƣớc mức độ đơ thị hóa cịn thấp: Anbani 42%, Bosnia Herzegovinia
43%, Xlovennia 525, Bồ Đầu Nha 53%.
Ở các nƣớc kinh tế phát triển sự di dân nông thôn và đô thị làm tăng dân số ở
khu vực đô thị đã trở thành nét chung nhất ở các nƣớc này trong những năm cuối thể
kỉ 19 đầu thể kỉ 20. Nhƣng cuối thế kỉ 20 thì quá trình đơ thị hóa đã mang đặc trƣng
8


khác biệt giữa các nƣớc này do q trình đơ thị hóa đã vào giai đoạn kết, gắn với q

trình ngoại ơ hóa, nên tỉ lệ dân số đơ thị ở một số nƣớc khơng tăng, thậm chí lại giảm
so với những năm trƣớc.
Nét đặc trƣng của q trình đơ thị hóa này chúng ta có thể nhận thấy ở Hoa Kì
giữa những năm 70 và sau đó là ơ Canada trong những năm của thập niên 80, cũng
nhƣ ở các nƣớc kinh tế phát triển khác ở châu Âu, Úc, Niudilân, Nhật Bản.
Trong thời kì 70 - 75 mức độ đơ thị hóa của Hoa Kì chỉ đạt 1%/năm cịn ở
Canada giảm 0,1%/ năm.
Ở châu Âu mức độ đơ thị hóa chậm lại đặc biệt là một số nƣớc nam Âu và
Đơng Âu nhƣng thời gian đơ thị hóa diễn ra chậm hơn 5-10 năm ở các nƣớc Băc Mĩ.
Trong thời gian 5 năm từ 1980-1985 mức độ đô thị hóa chậm lại ở Nam Âu chỉ đạt
0,8% /năm, ở Đơng Âu tăng trƣởng cịn chậm hơn khoảng 0,16%/năm. Suốt thời kì
1985-1990 Phần Lan và Pháp khơng tăng suốt thập niên 80 và mức độ đơ thị hóa
dƣờng nhƣ khơng đổi: Phần Lan 60%, Pháp 73%.
Úc trong thời kì 1975 - 1980 đơ thị hóa khơng tăng thậm chí cịn giảm
0,4%/năm.
Ngồi ra, ở một số nƣớc nhƣ Thụy Điển, Hà Lan, Niudilan, Nhật Bản cũng ở
trong nhòm nƣớc giảm mức độ đơ thị hóa. Theo sự đánh giá đơ thị hóa của Liên Hiệp
Quốc nếu mức độ gia tăng dân số đô thị nhanh hơn tốc độ gia tăng dân số thì đơ thị
hóa tích cực trình độ đơ thị hóa sẽ tăng và ngƣợc lại mức độ gia tăng dân số đô thị
chậm hơn mức tăng tổng dân số thì trình độ đơ thị hóa sẽ thấp, q trình đơ thị hóa trở
nên tiêu cực.
Vào những năm 1970 dân số đô thị thế giới khoảng 1,4 tỉ so với 3,7 tỉ dân số
thế giới, trong đó gần một nữa dân số đô thị thế giới tập trung ở các nƣớc có nền kinh
tế phát triển (698 triệu).
Các nƣớc kinh tế phát triển có số dân đơ thị nhiều hơn các nƣớc đang phát triển
nhƣng nó mau chóng bị mất vị trí đó, do sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các nƣớc
đang phát triển cộng với sự di dân từ nông thôn vào thành thị. Sự gia tăng dân số
nhanh với sự di dân theo hƣớng nông thôn đến đô thị mạnh mẽ ở các nƣớc đang phát
triển làm cho cán cân dan số bị lệch đo từ năm 1975 và tiếp tục thay đổi trong thời
gian sau đó.


9


Tỉ lệ dân số đô thị thế giới mỗi năm tăng lên so với dân số thế giới, các thành
phố ở các nƣớc đang phát triển dân số tăng lên làm giảm bớt số ngƣời cƣ trú ở nông
thôn. Trong khi đó ở các nƣớc đang phát triển gắn liền với q trình di dân ào ạt từ
nơng thon lên thành phố khơng kiểm sốt đƣợc gây thiếu lao động có kĩ thuật ở nơng
thơn, gây sức ép về việc làm, cơ sở khoa học kĩ thuật và gây ô nhiễm môi trƣờng, gây
trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế xã hội [3].
Đơ thị hóa ở các nƣớc đang phát triển
Khoảng 1/3 đến 2/3 dân số của phần lớn các đơ thị thuộc nhóm nƣớc đang phát
triển bị đẩy tới những khu ngoại ô lụp xụp hoặc những nơi những ngƣời chiếm đất xây
dựng, họ thƣờng bất chấp chính quyền. Các nhóm ngƣời khơng chính thức này thƣờng
có ít hoặc khơng có quyền lợi sƣ dụng các dịch vụ công cộng nhƣ nƣớc, hệ thống cống
rãnh và hệ thống thoát nƣớc, vỉa hè và vận chuyển rác.
Khoảng 20% nhà mới ở các thành phố ở nhóm nƣớc đang phát triển là xây
dựng theo luật. Số còn lại phát triển khơng chính thức.
Các đơ thị của châu Phi, châu Á và châu Mỹ Latinh chƣa hoàn thiện về cơ sở
hạ tầng, vật chất kĩ thuật: giao thông vận tải điện nƣớc,…vấn đề sử dụng các phƣơng
tiện giao thông công cộng hiện đại cịn rất hiếm hoi do q trình cơng nghiệp hóa chỉ
mới phát triển gần đây. Cấu trúc đơ thị cũng nhƣ văn hóa lối sống của cƣ dân khác xa
với các nƣớc ở Băc Mĩ.
Có thể nhận thấy một số đặc trƣng chung của các nƣớc nhóm phát triển là sự di
dân lâu dài từ các vùng nông thôn vào các thành thị làm cho dân số thành thị tăng lên
nhanh chóng. Cƣ dân đơng đúc các phƣơng tiện giao thơng cơng cộng và dịch vụ thì ít
dẫn đến đời sống của dân cƣ ở đây gặp nhiều khó khăn và nhiều tệ nạn xã hội phát
sinh.
Một số đơ thị cịn trong thời kì tiền cơng nghiệp, chỉ có trung tâm thƣơng mại
hay chợ có quy mơ trung bình, ở đây khơng có trung tâm cơng nghiệp cịn giao thơng

cơng cộng thì rất hiếm hoi. Một số đô thị khác là sản phẩm của thuộc địa phƣơng Tây,
đƣợc hình thành từ những cảng hoặc là những tiền của việc điều hành quản lí và khai
thác xây dựng của ngƣời châu Âu.

10


Mặt khác một số nƣớc các đô thị lại phát triển quá lớn theo lối tự phát đã dẫn
đến hệ thống giao thông luôn quá tải và vấn đề giao thơng là vấn nạn khó giải quyết
đƣợc.
Hơn nữa ở các quốc gia đang phát triển còn nổi bậc lên sự tập trung dân số quá
mức vào một số đô thị đặc biệt là trong thủ phủ của các khu vực và của quốc gia.
Hiện nay sự bùng nổ dân số đô thi là một hiện tƣợng phổ biến ở các nƣớc đang
phát triển. số dân đô thị ở các nƣớc đạng phát triển tăng nhanh, trung bình mổi năm
tăng3,5 - 4% tức là chỉ sau 25 năm dân số đô thị của các nƣớc này tăng lên gấp đôi.
Ở các nƣớc đang phát triển q trình đơ thị hóa khơng cùng diễn ra với q
trình cơng nghiệp hóa, mà chủ yếu là do sự di dân từ nông thôn ra thành thị, làm cho
tình trạng đơ thị hóa trờ nên khơng kiểm soats đƣợc, gây khó khăn trở ngại đối với các
vấn đề phát triển kinh tế xã hôi mà đặc biệt nhất là vấn đề việc làm, nhà ở, phƣơng
tiện đi lại, là nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội.
Ở các nƣớc đang phát triển cũng có thể chia thành các khu vực phát triển khác
nhau.
Đô thị hóa ở châu Á
Theo ƣớc tính của liên hợp quốc số lƣợng dân số đô thị của các nƣớc châu Á từ
năm 1990 đền 2020 sẽ tăng từ 850 - 2,25 tỉ. Trung bình hàng năm tăng 47 triệu ngƣời.
Do đó gây ra những mối nguy hại cho việc phát triển kinh tế, việc xuống cấp môi
trƣờng và cơ sở hạ tầng.
Trung Quốc – đất nƣớc rộng lớn với diện tích là 9,6 triệu km2, 1,3 tỉ dân, dân
số đơ thị của Trung Quốc chiếm 37% dân số cả nƣớc. Nhƣng trong thời gian gần đây
và dự đoán tƣơng lai sắp tới dân số đô thị của Trung Quốc sẽ tăng lên nhanh chóng và

có thể đạt đến mức các nƣớc châu Âu hiện nay.
Đài loan- một con rồng châu Á có nơng cơng nghiệp phát triển, tỉ lệ dân số đô
thị là 78%.
Inđônêxia – cƣờng quốc thứ 4 về dân số với dân số là 221,9 triệu ngƣời 2005,
có tỉ lệ thị dân là 42% cao hơn mức trung bình của khu vực nhƣng lại thấp hơn mức
trung bình của thế giới.

11


Thái Lan: trung tâm giải trí của thế giới các nƣớc Đông Nam Á tỉ lệ dân số đô
thị 31% thấp hơn mức trung bình của thế giới tập trung chủ yếu vào thủ đơ Băng Kốc.
Philippin: có mức đơ thị hóa khá cao đạt tới 48% năm 2005, tâp trung chủ yếu
ở thủ đơ Manila.
Malayxia có 26,1 triệu nƣời tỉ lệ dân số đơ thị là 38% [22].
1.1.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam
Sau khi đạt đƣợc tỷ lệ 10% dân số đô thị vào khoảng năm 1950, mức độ đơ thị
hóa tăng lên nhanh hơn cho đến năm 1975 đạt đƣợc tỷ lệ 21,5%. Nhƣng trong thời kỳ
đó có sự khác biệt rõ rệt giữa hai miền Bắc và Nam. Tỷ lệ dân cƣ đô thị giảm chút ít ở
miền Bắc, trong khi tăng đáng kể ở miền Nam.
Sau khi thống nhất đất nƣớc, tỷ lệ dân cƣ đơ thị của tồn bộ đất nƣớc giảm
tƣơng đối cho đến năm 1982, khi giảm tới 18,4%. Từ đó, mức độ đơ thị hóa tăng dần,
tỷ lệ dân cƣ đô thị đạt đƣợc hơn 20% và đến năm 2009 đạt đến con số 29,6% (xem
Hình 1.1)

Hình 1.1. Tỷ lệ dân cƣ đơ thị tồn quốc từ năm 1931 – 2009
Nguồn:
Từ 1931-1988: Gendreau và các tác giả khác, 1997: Biểu 14, trang 106.
Démographie de la péninsule indochinoise. Paris: ESTEM
Từ 1989-2008: Số liệu TĐTDS 1989, 1999 và số liệu dân cư thành thị công bố

ở website của Tổng cục Thống kê.
Năm 2009: Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009
12


So với các nƣớc khác trên thế giới với mức độ đơ thị hóa dao động từ 6% ở
Rwanda đến 100% ở một vài thành phố quốc gia, Việt Nam với gần 30% dân số đô thị
rõ ràng không phải là nƣớc có mức độ đơ thị hóa cao. Trong năm 1970 mức độ đơ thị
hóa của việt Nam tƣơng đƣơng với mức độ đơ thị hóa của các nƣớc đông Nam Á cũng
nhƣ các phần khác của châu Á, trừ Tây Á (xem Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Mức độ đô thị hóa (%) tại một số vùng của thế giới: 1970-2000
Đơn vị tính: %
Các vùng chủ
yếu
Thế giới
Các nƣớc phát
triển
Các nƣớc kém
phát triển
Châu Phi
Châu Á
Đông Á
Trung nam Á
Trung nam Á
Đông nam Á
Tây Á
Mỹ Latin /
Caribê

Năm

1970
36,7

1980
39,6

1990
43,5

2000*
47,0

67,6

71,5

73,8

76,0

25,1

29,3

35,1

39,9

23,1
23,4

24,7
20,6
20,6
20,4
44,4

27,3
26,9
27,4
24,3
24,3
24,3
51,8

32,1
32,4
34,3
27,4
27,4
30,2
62,6

37,9
36,7
38,5
30,6
30,6
37,2
70,2


57,4

64,9

71,0

75,3

Nguồn: Biểu A.2 trong United States Secretariat, Department of Economic and
Social Affairs, Population Division (2000) World Urbanization Prospects – The 1999
Revision – Data Table and Highlights. New York: The United Nations
Nhƣng nếu nhƣ mức độ đô thị hóa của tồn khu vực đơng Nam Á trong khoảng
25 năm cuối của thế kỷ 20 đã tăng lên một cách đáng kể, tới 37% thì mức độ đơ thị
hóa ở việt Nam vẫn còn dừng lại ở khoảng hơn 20% (xem Bảng 1.2).
Theo kết quả của TĐTDS năm 1999 thì mức độ đơ thị hóa là 23,7% và với số
liệu mới nhất của năm 2009 thì mức độ đơ thị hóa của Việt Nam mới đạt 29,6%, chƣa
bằng mức độ trung bình của khu vực đơng Nam Á 10 năm trƣớc [22, tr 61-62].

13


×