Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM Ở CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
I. Tổng quan về Công ty vật tư xuất nhập khẩu hố chất:
1 . Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Vật tư và Xuất nhập
khẩu Hố chất
Cơng ty Vật tư và Xuất nhập khẩu Hố chất có tên ban đầu là Cơng ty
Vật tư vận tải Hố chất . Cơng ty Vật tư vận tải Hố chất được thành lập theo
QĐ số 327 / HC- QLKT ngày 4/11/1969 của Tổng cục Hoá chất .
Năm 1985 , để đáp ứng yêu cầu về Công tác XNK của ngành Hoá chất,
Tổng cục Hoá chất đã ra QĐ số 824/NC-TCCBĐT ngày 25/12/1985 đổi tên
Công ty Vật tư vận tải Hố chất thành cơng ty Vật tư và Xuất nhập khẩu Hoá
chất .
Ngày 4/9/1992 Tổng cục Hoá chất ra QĐ số 1723/CMMg-TC phê
chuẩn điều lệ hoạt động của Công ty Vật tư và Xuất nhập khẩu Hoá chất .
Căn cứ vào Nghị định số 388-HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng bộ
trưởng về việc thành lập lại các DN nhà nước , Cơng ty Vật tư và Xuất nhập
khẩu Hố chất được thành lập lại theo QĐ số 60/CMMg TC ngày 13/2/1993 .
Với :
Trong đó :
Vốn kinh doanh
:
12 . 082 triệu đồng
Vốn cố định
:
4 . 753 triệu đồng
Vốn lưu động
:
7 . 329 triệu đồng
Vốn ngân sách
:
11 . 414 triệu đồng
Vốn tự bổ sung
:
659 triệu đồng
Ngày 9/1/1997 Hội đồng quản trị đã ra QĐ số 13 / QĐ/ HĐQT phê
chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Vật tư và Xuất nhập khẩu
Hoá chất .
Trần Thuý Hằng
Nội
1
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Từ năm 1997 đến nay cùng với sự phát triển chung của cả nước cũng
như của ngành, công ty đã lớn mạnh không ngừng về doanh số , cơ sở vật
chất tài sản và nhân sự . Hiện nay cơng ty đã tạo ra được vị trí vững chắc cho
mình trên thị trường doanh thu và nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước ngày
càng tăng, thu nhập bình quân hàng tháng theo đầu người đạt gần 1.200.000đ
/người. Tính đến năm 2001thì cơng ty đạt :
Doanh thu : 540.847.122.574đồng
VLĐ
: 110.713.614.450 đồng
VCĐ
: 7.882.757.526.đồng
2. Chức năng của công ty Vật tư và Xuất nhập khẩu Hố chất :
Cơng ty Vật tư và XNK Hoá chất là một đơn vị 100% vốn nhà nước , là
cơ quan chuyên môn duy nhất giúp Tổng cơng ty Hố chất về mặt quản lý và
cung ứng vật tư kỹ thuật cho toàn ngành Hố chất, có quyền tự chủ kinh
doanh theo phân cấp của Tổng công ty và thực hiện các chức năng cơ bản như
một DN thương mại
3. Nhiệm vụ của công ty Vật tư và XNK Hoá chất :
Theo QĐ số 327/HC-QLKT ngày 4/11/1969 của Tổng cơng ty Hố
chất, cơng ty Vật tư và xuất nhập khẩu Hố chất có nhiệm vụ cung ứng vật tư
kỹ thuật cho tồn ngành Hố
Theo QĐ số 824/ MC-TCCBĐT ngày 25/ 12/ 1985 của Tổng cơng ty
Hố chất, để đáp ứng u cầu về cơng tác XNK của ngành Hố, cơng ty Vật
tư và Xuất nhập khẩu Hoá chất bổ sung thêm nhiệm vụ nhiệm vụ xuất nhập
khẩu Hoá chất và cung ứng vật tư, được đảm nhận uỷ thác các nguồn XNK
của các cơ sở trong Tổng cơng ty Hố chất, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản ngoại tệ riêng .
Theo QĐ số 1723/CMMg-TC của Tổng cơng ty Hố chất, cơng ty Vật
tư và xuất nhập khẩu Hoá chất bổ sung thêm nhiệm vụ kinh doanh các loại
nguyên liệu, vật tư, thiết bị dùng trong ngành Hoá chất, tiêu thụ sản phẩm của
Trần Thuý Hằng
Nội
2
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
các xí nghiệp trong ngành, làm dịch vụ vận tải, vật tư, thiết bị cho các xí
nghiệp trong ngành, sửa chữa ơ tơ, gia cơng cơ khí .
Theo QĐ số 60/ CMMg-TC của Tổng cơng ty Hố chất ngày 13/2
/1993, nhiệm vụ chủ yếu của công ty là kinh doanh vật tư, thiết bị, vận tải, các
loại hố chất, phân bón NPK và các loại hàng hố khác .
4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty :
Trong thời kỳ đổi mới của nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý
và định hướng của nhà nước để nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh,
địi hỏi tổ chức bộ máy của từng cơng ty phải củng cố và kiện toàn với cơ cấu
đơn giản hiệu quả cao. Mặt khác để mở rộng sản xuất kinh doanh của cơng ty,
buộc cơng ty phải có một bộ máy quản lý hợp lý
Từ những yêu cầu và địi hỏi như vậy , cơng ty đã cố gắng điều chỉnh và
kiện toàn cơ cấu tổ chức, sắp xếp hợp lý theo từng cơng việc phù hợp với
trình độ của nhiều người. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
bao gồm:
4.1
Ban giám đốc:
- Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm duy nhất trước tổng cơng ty, Bộ
Cơng nghiệp, thực hiện quản lý tồn diện các mặt hoạt động của cơng ty.
- Phó giám đốc : Giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của
công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công và uỷ quyền .
4.2 Các phòng ban chức năng:
* Phòng tổ chức hành chính :
Về mặt tổ chức :
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của công ty, nghiên cứu tổ chức bộ máy
cơ quan , tổ chức sản xuất, sắp xếp cán bộ công nhân viên hợp lý, đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị trong từng thời kỳ, nghiên cứu cải tiến tổ
Trần Thuý Hằng
Nội
3
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
chức lề lối làm việc và quan hệ công tác giũa các đơn vị trong phạm vi công
ty.
- Nghiên cứu và thi hành đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng, nhà nước,
vận dụng đúng đắn đường lối của Đảng và của Tổng cơng ty Hố chất ban
hành.
- Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty giao cho, hướng dẫn các
đơn vị lập kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch kèm cặp nâng bậc, đào
tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên .
- Nghiên cứu các chỉ tiêu định mức lao động, các hình thức trả lương theo
sản phẩm, thời gian. Tổ chức, hướng dẫn các đơn vị thực hiện và kiểm tra
đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị nhằm đưa cơng tác định mức lao
động có hiệu quả kinh tế cao.
Về mặt hành chính quản trị:
- Thực hiện tồn bộ cơng tác hành chính, quản trị bao gồm văn thư, đánh
máy , lưu trữ, liên lạc và các mặt đời sống, quản lý điều động phương tiện
đưa cán bộ đi công tác
- Giúp giám đốc nghiên cứu công văn đến và báo cáo với giám đốc những
vấn đề cần thiết .
- Quản lý toàn bộ tài sản trong cơ quan (Khối VP) thuộc phạm vi hành
chính quản trị, phục vụ các yêu cầu về đời sống, phương tiện làm việc, nhu
cầu văn hố phẩm cho các phịng thuộc văn phịng cơng ty.
*Phịng xây dựng cơ bản
- Căn cứ kế hoạch cần thiết cơ bản của công ty, tiến hành lập kế hoạch cụ
thể và giá trị xây dựng cơ bản năm, q, tháng. Dự tốn kinh phí, vật tư
xây dựng đồng thời nắm tình hình sửa chữa kho tàng năm để lập kế hoạch
xin vốn sửa chữa lớn, trình Tổng cơng ty Hố chất duyệt.
- Tổ chức quản lý phân phối vốn, điều hoà vốn từ xây dựng cơ bản, vật liệu
xây dựng cho các đơn vị cơ sở.
Trần Thuý Hằng
Nội
4
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
- Tổ chức thiết kế kỹ thuật những cơng trình có khả năng tự làm, theo dõi
kiểm tra những cơng trình đã duyệt ở các đơn vị cơ sở.
- Chấp hành đầy đủ các chế độ báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư xây
dựng cơ bản năm, q, tháng cho Tổng cơng ty.
*
Phịng kế hoạch
- Nghiên cứu nắm vững chỉ thị, nghị quyết và chỉ tiêu kế hoạch của Tổng
công ty giao cho công ty. Tiến hành lập kế hoạch chung của công ty về các
mặt: Tài chính, lao động và tiền lương, kiến thiết cơ bản, vận chuyển, trình
giám đốc duyệt để giao chỉ tiêu cho đơn vị thực hiện.
- Tổng hợp toàn bộ kế hoạch cụ thể của các đơn vị trong công ty, giúp giám
đốc cân đối và xét duyệt. Tổ chức biện pháp thực hiện kế hoạch năm, quý,
tháng. Theo dõi thực hiện để kịp thời bổ sung hoặc điều chỉnh cho sát với
tình hình thực tế nhằm hồn thành kế hoạch Tổng công ty giao cho.
- Đôn đốc kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch, chấp hành các chỉ thị,
nghị quyết của tổng Công ty. Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo, tổng
kết tháng, quý, năm.
* Phòng tài chính, kế tốn thống kê
- Đáp ứng nguồn tài chính cho sản xuất kinh doanh
- Tổ chức, quản lý, phân phối điều hoà cho các đơn vị cơ sở theo chỉ thị kế
hoạch Tổng công ty giao cho.
- Thực hiện nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, lập kế hoạch thu chi tài vụ, tổ
chức thanh quyết toán các nguồn vốn, đảm bảo sự tuần hồn của vốn kinh
doanh có hiệu quả cao.
- Tổng hợp phân tích tình hình hoạt động kinh tế các đơn vị kịp thời giúp
giám đốc có biện pháp thúc đẩy, thực hiện tốt kế hoạch, mua và bán, luân
chuyển vốn, hàng hoá, vận tải, sửa chữa, kiến thiết cơ bản.
Trần Thuý Hằng
Nội
5
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động tài chính của các cơ sở trực thuộc cơng
ty, phát hiện và ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm chế độ và nguyên
tắc tài chính của nhà nước.
- Thực hiện tốt chế độ thanh toán
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thống kê, kiểm kê nội bộ, thực hiện các báo
cáo thống kê
*
Phòng vận tải
- Căn cứ kế hoạch tiếp nhận hàng của các đơn vị, lập kế hoạch vận chuyển
và có biện pháp chỉ đạo cơng tác giải toả ga cảng nhanh
- Nắm chắc số lượng, chất lượng, phương tiện vận tải của công ty để điều độ
cho các đơn vị, hoặc hợp đồng vận chuyển hàng hoá cho các đơn vị bạn
khi có u cầu
* Phịng nhập khẩu, xuất khẩu
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh xuất, nhập khẩu những ngành vật tư, thiết
bị, các loại hoá chất, phân bón, các ngun liệu hố chất và các loại hàng
hoá khác
- Thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu của giám
đốc ký giao. Hạch toán đầy đủ mọi hoạt động kinh tế đảm bảo kinh doanh
có lãi.
- Thực hiện đầy đủ mọi quy định về quản lý hàng hoá, quản lý lao động của
giám đốc
Bộ phận văn phịng và các phịng ban chun mơn nghiệp vụ khác có chức
năng: Hồn thành những nhiệm vụ đã được phân công hỗ trợ vào những hoạt
động của các phòng. Tham mưu, giúp việc giám đốc trong quản lý và điều
hành công ty trên các lĩnh vực do giám đốc phân cơng.
Các phịng chức năng thực hiện các chức năng chính của mình đồng thời
là bộ phận tham mưu giúp Ban giám đốc điều hành quản lý toàn bộ hoạt
động SXKD
Trần Thuý Hằng
Nội
6
Kế toán 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Sơ đồ 1
Báo cáo quản lý
: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vật tư và Xuất
nhập khẩu Hố chất
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng
tổ
chức
hành
chính
Chi
nhánh
Vtư và
XNK
H chất
Tp
HCM
Trần Th Hằng
Nội
Phịng
kế
hoạch
tổng
hợp
Xí
nghiệp
Vật tư
vận tải
Hố
chất –
n
Viên
Phịng
vận tải
Phịng
kế
tốn
thống
kê tài
chính
Chi
nhánh
V tư và
XNK
H chất
H
Phịng
Phịng
xây
dựng
cơ
bản
Tổng kho
A
H chất n viên
Gia Lâm
Phịng
xuất,
nhập
khẩu
Chi
nhánh
Vtư vận tải
H chất
số 2 Đà
Nẵng
Kế tốn 9A – Hà
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
5 . Đặc điểm tổ chức SXKD của Cơng ty Vật tư và Xuất nhập khẩu Hố chất
Công ty được nhà nước giao vốn, công ty giao lại từng phần vốn cho các
đơn vị. Theo mức độ sử dụng và sản xuất kinh doanh của từng đơn vị,các đơn vị có
trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn . Đây là loại hình doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước .
Cơng ty và các cơ sở trực thuộc có tài khoản riêng và con dấu riêng. Tổng
công ty giao kế hoạch đơn giá tiền lương cho tồn cơng ty, phân bổ kế hoạch đơn
giá tiền lương cho các đơn vị trực thuộc tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh.
Mức thu nhập của mỗi cán bộ công nhân viên phụ thuộc vào hiệu quả công tác của
bản thân và của tồn đơn vị
Cơng ty thực hiện nộp đủ bảo hiểm xã hội, sử dụng quỹ phúc lợi để cải thiện
đời sống và mở rộng sản xuất .
Công ty tuyển chọn lao động theo yêu cầu công việc, thực hiện chế độ hợp
đồng theo quy định của Bộ lao động nước CHXHCN Việt Nam.
Để kinh doanh có kết quả Cơng ty không ngừng mở rộng thị trường nhằm
nâng cao sản xuất kinh doanh. Trong những năm qua công ty liên tục làm ăn có lãi,
kết quả này thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vật tư và xuất
nhập khẩu hoá chất.
Đơn
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Thu nhập B/quân
Trần Thuý Hằng
Năm
Năm
vị tính
2001
2002
%
đồng
532.180.704.761 540.847.122.514
102
đồng
1.100.759.716
1.114.844.606
102
đồng
37.630.874.685
39.152.475.166
105
đồng
1.176.000
1.200.000
103
Nguồn : báo cáo thuyết minh tài chính năm 2001, 2002.
Kế tốn 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Trong những năm qua tình hình sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra
tương đối đảm bảo về cả số lượng và chất lượng. Kết quả thu nhập của công ty thể
hiện sự điều hành đúng phương hướng của tập thể ban lãnh đạo công ty trong việc
bám sát thị trường.
Từ số liệu trên cho thấy sự phát triển không ngừng của công ty, tiền lương
của công nhân viên được nâng cao, giá trị sản lượng ngày càng tăng thêm. Một lần
nữa đã chứng minh sự cố gắng của ban giám đốc và cùng toàn thể nhân viên của
Công ty vật tư và xuất nhập khẩu hố chất phấn đấu, quyết tâm đưa cơng ty ngày
càng đi lên.
Các yếu tố nguồn lực.
Về nguồn vốn.
Là một doanh nghiệp Nhà nước do đó vốn kinh doanh của Cơng ty chủ yếu
do ngân sách Nhà nước cấp.
Bảng 2: Cơ cấu vốn của công ty
Năm
Chỉ tiêu
Tổng vốn
vốn cố định
vốn lưu động
Năm 2001
Số tiền (đ)
155.091.122.375
7.804.731.058
147.286.391.317
%
Năm 2002
Số tiền (đ)
%
100
5,03
94,73
118.596.372.042
7.882.757.562
110.713.614.480
100
6,64
93,36
Nguồn : bảng cân đối kế toán 2001, 2002.
Qua bảng số liệu trên ta thấy ba năm gần đây tỷ trọng vốn lưu động của công
ty luôn chiến khoảng 94,16% tổng số vốn kinh doanh, còn vốn cố định chỉ chiếm
5,84%.
Cơ cấu nguồn vốn :
Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo cơ chế thị trường, ngồi
nguồn vốn do ngân sách cấp cơng ty có quyền chủ động trong việc huy động các
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
nguồn vốn khác cho hoạt động kinh doanh. Để nắm được một cách đầy đủ về
nguồn vốn của doanh nghiệp cần phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Bảng 3 : Cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Năm
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
nguồn vốn CSH
Tổng nguồn vốn
Năm 2001
Số tiền (đ)
%
Năm 2002
Số tiền (đ)
%
136.249.971.157
88
98.080.263.200
83
136.249.971.157
88
98.080.263.200
83
0
0
0
0
18.841.151.218
12
20.516.108.842
17
155.091.122.375
100
118.596.372.042
100
Nguồn : trích bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2001, 2002.
Số liệu trên cho thấy công ty đã khá chủ động trong công tác huy động vốn
cho hoạt động của cơng ty. Ngồi nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp thì nguồn
huy động vốn của Cơng ty Vật tư và xuất nhập khẩu hoá chất là vay nợ ngân hàng
và nợ các nhà cung cấp trong thời hạn cho phép. Các khoản nợ của công ty đều là
nợ ngắn hạn bởi vì cơng ty khơng sử dụng vốn để đầu tư thay đổi Tài sản cố định
nên không sử dụng đến nợ dài hạn. Công ty cần khắc phục trong thời gian tới để
huy động được vốn nhiều hơn, đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng. Việc quản lý
và sử dụng vốn cần được phân bổ cho hợp lý để có thể thu hồi vốn trả nợ, thanh
tốn các khoản chi phí sử dụng vốn, nộp nghĩa vụ cho nhà nước đầy đủ.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở
CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT.
1. Phân tích Kết quả kinh doanh và tình hình hoạt động sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Có thể xem xét tổng qt tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty vật tư
và xuất nhập khẩu hoá chất qua các chỉ tiêu dưới đây thời kỳ 2001-2002:
Bảng số 4: Kết quả hoạt động SXKD của cơng ty.
Đơn vị tính :Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
%
-Tổng doanh thu
532.180.704.761
540.847.122.514
102
-Gía vốn hàng bán
515.511.386.134
520.503.500.205
101
16.669.318.627
20.343.622.309
123
5.598.838.772
4.531.272.157
80
10.317.027.724
14.914.469.261
145
653.452.131
897.880.891
138
1.010.666.287
1.145.362.140
114
+ Chi phí HĐTC
443.847.316
577.705.784
131
- Lợi tức HĐTC
566.818.971
567.656.356
101
+ Thu nhập HĐBT
368.869.407
309.249.313
84
38.448.850
159.213.905
415
330.420.557
150.035.408
46
1.550.691.659
1.615.572.655
105
449.931.943
500.728.049
112
1.100.759.716
1.114.844.606
102
- Lợi tức chia LD- để lại LD
153.593.807
-
-
-Thu sử dụng vốn
736.415.469
-
-
- Lợi tức gộp
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý DN
- Lợi tức thuần từ HĐSXKD
+ Thu nhập HĐTC
+Chi phí HĐBT
-Lợi tức bất thường
- Tổng lợi tức trước thuế
- Thuế TNDN phải nộp
-Lợi tức sau thuế
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
_ Lợi nhuận trích quỹ
210.750.440
Nguồn số liệu : Báo cáo thuyết minh tài chính năm 2001, 2002.
Từ khi thành lập công ty đến nay, công ty kinh doanh ln có lãi doanh thu
năm sau tăng so với năm trước , thu nhập bình quân của CBCNV tăng. Do vậy ,
đời sống của CNV luôn được cải thiện, nộp ngân sách nhà nước ngày càng tăng.
Qua bảng số liệu sau ta sễ thấy:
Bảng 5: Kết quả HĐSXKD của cơng ty:
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
DTT
LNT
Tỷ suất (LNT/DTT)
Nộp NSNN
Thu nhập bq ng/ th
Năm 2001
532.180.704.761
1.550.691.659
0.002
37.630.847.685
1.176.000
Năm 2002
540.847.122.514
1.615.572.655
0.002
39.152.475.166
1.200.000
%
102
105
100
104
102
Bảng 6 : Kết quả bán hàng trong nước theo nhóm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Nhóm hàng
Lân Ninh Bình
Lân Lâm thao
Lân Văn Điển
Phân NA
Phân KaLi
Quặng Apatite
SP Sili Cate
Phân NPK
Đơn vị
Năm 2001
năm 2002
tính
Tấn
53.775
30.700
Tấn
7.000
13.800
Tấn
7.600
11.500
Tấn
5.400
6.000
Tấn
5.000
6.139
Tấn
17.000
15.000
Tấn
5.300
6.006
Tấn
80.000
100.000
Nguồn : BC KQ KD Cơng ty năm 2001 - 2002
Qua bảng số liệu kết quả bán trên ta nhận thấy một số mặt hàng như Lân
Lâm Thao, Lân Văn Điển , Phân NA, Phân Kali. Phân NPK, sản phẩm Sili Cate
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Công ty bán ra với sản phẩm lương tăng đều đặn và có sự ổn định. Các mặt hàng
khác do công ty phải mua của các công ty khác hoặc nhập khẩu từ nước ngồi do
đó chịu sự tác động giá và công tác tạo nguồn mua hàng do đó có sự biến động
nhất định. Sự biến động này thể hiện trên bảng số liệu kết quả khối lượng XNK.
Bảng 7: Khối lượng hàng hố XNKcủa Cơng ty.
ST
Nội dung
ĐVT
Năm 2001
Năm 2002
T
1
2
3
4
1
2
I - Xuất khẩu
1000 USD
22,0
40,0
Sản phẩm SX Sili Cate
Tấn
5249
5954,2
Sản phẩm gia công Sili Cate
Tấn
51
51,8
Lân nội
Tấn
68375
56000
II - Nhập khẩu
1000USD
15.000
18.286
Quặng Apatite
Tấn
17.500
15.780
Thiết bị văn phịng
C
15
70
Nguồn BC KQ KD Cơng ty năm 2001 - 2002.
Như vậy tổng kim nghạchXNK của Công ty tăng lên rõ rệt với các mặt
hàng chủ lực đó là: Phân bón các loại, hố chất. Mặt hàng kinh doanh của Công
ty đa dạng chủ yếu là mặt hàng hố chất, phân bón chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
doanh thu bán hàng của công ty. Trong những năm qua, mặc dù khó khăn nhất
định song cơng ty ln làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước.
Bảng 8: Các khoản nộp NSNN của Công ty năm 2001 - 2002
Chỉ tiêu
Thuế
Thuế GTGT hàng bán nội địa
Thuế GTGT hàng NK
Thuế thu nhập DN
Thu trên vốn
Tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Tổng cộng
Trần Thuý Hằng
ĐVT
Năm 2001
Năm 2002
40.932.982.199 39.152.475.166
8.466.382.004
9.001.621.756
31.644.169.856 29.023.426.096
507.093.027
478.934.220
29.226.599
363.048.602
322.705.145
253.416.873
21.858.766
32.027.619
40.932.982.199 39.152.475.166
Nguồn: BC KQ KD .
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Qua bảng trên ta nhận thấy, mặc dù các khoản nộp ngân sách của Công ty
hàng năm lại giảm đi không phải là do công ty không làm trịn nghĩa vụ với Nhà
nước mà là do có sự thay đổi về chính sách thuế của Nhà nước đối với những mặt
hàng mà Công ty đang kinh doanh do đó giá trị các khoản nộp ngân sách của
Cơng ty giảm.
Bảng 9: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm 2001 - 2002
Chỉ tiêu
Doanh thu
Gía trị tổng sản lượng
ĐVT
Đồng
Tấn
Năm 2001
Năm 2002
%
532.180.704.761 540.847.122.514 102
5300
6006 113
Nộp ngân sách
Đồng
37.630.874.685
39.152.475.166 104
Lợi tức sau thuế
Đồng
1.100.759.716
1.114.844.606 102
Tổng số lao động
Người
276
332 120
1176.000
120.0000 102
Thu nhập bình quân
Đ/N/tháng
Nguồn: BCTC Công ty năm 2001 - 2002
Từ kết quả bảng trên ta có thể rút ra nhận xét bước đầu là việc sản xuất kinh
doanh của công ty là tốt, doanh thu và giá trị tổng sản lượng tăng qua các năm.
Công ty thực hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà nước. Số lượng lao động hàng tháng
khi đó thu nhập bình qn tăng chứng tỏ mức độ hồn thành công việc cao, năng
suất lao động tăng và sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Như vậy, có thể nói sản
phẩm hàng hố của cơng ty đã dần được khẳng định trên thị trường, sản xuất kinh
doanh và tiêu thụ ngày một nhiều.
2/ Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty .
Công ty vật tư và xuất nhập khẩu hành chính kinh doanh trên lĩnh vực
thương mại xuất nhập khẩu. Trong những năm qua hàng hố của cơng ty được tiêu
Trần Th Hằng
Kế tốn 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
thụ nhiều trên thị trường. kết quả tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trường được
phản ánh qua bảng sau:
Bảng 10: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực:
Khu vực thị
trường
ĐVT
Năm 2001
Năm 2002
DT
%
DT
%
Miền bắc
Đồng
325.277.452.483
61,12
330.717.439.315
61,14
Miền nam
-
17341.4881.256
32,58
176.547.264.237
32,64
Miền trung
-
33.388.371.022
6,3
33.582.418.926
6,22
Tổng DT
532.180.704.761
540.847.122.514
Nguồn BC doanh thu công ty 2001 - 2002.
Qua bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực của công ty ta nhận
thấy doanh thu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường miền bắc của công ty luôn đạt giá
trị cao nhất. Như vậy ta thấy rằng thị trường chủ yếu của công ty là các tỉnh thành
phố phía bắc nước ta.
Sự phân bố dân cư ở các khu vực thị trường cũng ảnh hưởng rất nhiều đối với
hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Bảng 11: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo phân bố dân cư
Dân cư
ĐVT
Thành phố
Nông thôn
Năm 2001
Năm 2002
DT
%
DT
%
Đồng
274.756.770.133
51,63
275.756.770.133
51
-
257.423.934.628
48,37
265.090.352.381
49
Nguồn BC doanh thu công ty 2001 - 2002.
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Doanh thu từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm từ dân cư nông thôn tăng do hiện
nay đời sống nhân dân đã tăng lên rất nhiều, sản phẩm của công ty trở nên quen
thuộc đối với nhân dân do đó tỷ tọng khách hàng khu vực nơng thôn đã chiếm tỷ
trọng gần ngan với tỷ trọng khách hàng khu vực thành thị.
Bảng 12: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm.
Nhóm hàng
Năm 2001
DT
Năm 2002
%
DT
%
Phân bón
196.811.078.119
36,98
200.716.245.320
37,11
Hố chất
234.790.165.810
44,11
246.694.781.915
45,61
T. bị v. phịng
100.579.460.832
18,91
93.436.095.279
17,28
Tổng DT
532.180.704.761
540.847.122.514
Nguồn: Báo cáo doanh thu cơng ty năm 2001, 2002.
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty chiếm tỷ
trọng cao là hoá chất các loại. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty đã tiêu thụ
được khối lượng sản phẩm lớn và do đó doanh thu từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm
cũng tăng lên. Qua bảng doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm ta nhận thấy
doanh thu tiêu thụ chủ yếu tập trung vào hai nhóm sản phẩm là phân bón các loại
và hố chất các loại, doanh thu từ thiết bị văn phòng chiếm tỷ trọng ít hơn so với
hai nhóm sản phẩm phân bón và hố chất.
Bảng 13: Tiêu thụ sản phẩm theo hình thức:
Hình thức
Năm 2001
Năm 2002
DT
%
DT
%
Bán bn
351.174.268.890
66
401.287.564.320
74,19
Bán lẻ
181.006.435.817
34
139.559.558.194
25,81
Tổng DT
532.180.704.761
Trần Th Hằng
540.847.122.514
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Nguồn: BC doanh thu công ty 2001 - 2002.
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy hình thức bán buôn luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong doanh số tiêu thụ sản phẩm của công ty. Nguyên nhân này là do công ty tiêu
thụ sản phẩm trên thị trường có quy mơ lớn, hơn nữa cơng ty kinh doanh trên lĩnh
vực thương mại XNK.
3- Phân tích hình hình tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm
ở công ty VT XNK HC.
- Công tác nghiên cứu thị trường của công ty.
Xác định công tác nghiên cứu của thị trường là một công tác quan trọng
trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty, công ty đã hết sức quan tâm đến công
tác nghiên cứu thị trường. Thông qua kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm, các đơn
đặt hàng, các hợp đồng cùng với kết quả nghiên cứu điều tra nhu cầu của thị
trường thuộc phòng kế hoạch công ty, các số liệu dự báo nhu cầu thị trường về
những sản phẩm cùng loại với sản phẩm của cơng ty trên báo, tạp chí dự báo cung
cầu của nhà nước. Tổng cục hoá chất giao cho công ty các chỉ tiêu để công ty dự
kiến kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác xây dựng chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm về công tác
xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm.
Chiến lược tiêu thụ sản phẩm là một chiến lược quan trọng trong chiến lược
kinh doanh của công ty. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm được công ty xây dựng ngay
từ khi đi vào sản xuất kinh doanh. Công ty VT XNK HC tổ chức quản lý do đó mọi
chiến lược kinh doanh của công ty luôn gắn với chức năng, nhiệm vụ của công ty
và định hướng của nhà nước, của tổng cục hố chất và vai trị của một doanh
nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Do vậy, chiến lược tiêu thụ sản
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
phẩm của doanh nghiệp không những phải đảm bảo tiêu thụ được khối lượng sản
phẩm nhiều nhất mà còn phải đảm bảo thu được lợi nhuận và giúp nhà nước điều
tiết giá cả, cũng bằng cung cầu các sản phẩm của công ty.
- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Trong những năm qua công tác xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm được
công ty chú trọng là một công tác giúp cho công ty phấn đấu để đạt được mục tiêu
tiêu thụ cụ thể trong hàng năm. Hơn nữa, mỗi nhóm sản phẩm của cơng ty cũng có
đặc điểm khác nhau. Từ đó cơng ty xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho từng
nhóm sản phẩm.
Trong kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng năm được công ty xác định cụ thể
đảm bảo giảm chi phí trong hoạt động tiêu thụ và có các kế hoạch xúc tiến yểm trợ
như quảng cáo, khuyến mại.
Công ty vật tư và xuất nhập khẩu HC hoạt động trên một thị trường rộng lớn
do có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực thị trường. Hơn nữa thị trường các khu
vực này gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc vận chuyển các sản phẩm do điều
kiện tự nhiên đồng thời phân bố dân cư ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức mạng
lưới tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác tổ chức xúc tiến, yểm trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công
ty.
Trong những năm gần đây, xác định xúc tiến yểm trợ hoạt động tiêu thụ sản
phẩm là một hoạt động quan trọng để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm công
ty đã quan tâm đầu tư cho hoạt động xúc tiến. Kết quả đã mang lại cho công ty
đảm bảo chỗ đứng của sản phẩm trên thị trường bằng doanh số bán hàng của công
ty đã được nhiều người biết đến.
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm được công ty thực hiện theo kế hoạch hàng
năm của công ty. Công tác này được tổ chức chặt chẽ theo các chỉ tiêu kế hoạch
cho từng đơn vị cụ thể.
- Dịch vụ khách hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Dịch vụ khách hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm các dịch vụ
trước, trong và sau khi tiêu thụ sản phẩm. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ giới
thiệu sản phẩm, dịch vụ hướng dẫn sử dụng, dịch vụ vận chuyển theo yêu cầu của
khách hàng và các dịch vụ khác...
4. Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch năm 2002 của cơng ty.
4.1.Đánh giá chung.
Bước vào thực hiện kế hoạch năm 2002 với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã
tạo nhiều điều kiện thuận lợi song chúng ta vẫn phải đương đầu với nhiều khó khăn
và thách thức mới, đặc biệt là sự ảnh hưởng của cuộc chiến chống khủng bố trên
phạm vi toàn cầu đã làm thay đổi nhịp độ cung cầu dẫn đến sự biến động về giá cả
nhiều hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu cơ bản như xăng dầu, hạt lựu, phân bón...
Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt vẫn liên tiếp xảy ra trong nước ở cả
ba miền cộng với sự biến động (tăng ) liên tục của tỷ giá ngoại tệ so với đồng việt
nam gây nhiều khó khăn cho hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh phân
bón và hố chất nói chung cũng như hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu vật
tư ,nguyên liệu của Công ty vật tư và xuất nhập khẩu hố chất nói riêng.
Trước tình hình đó, được sự chỉ đạo của cấp trên đặc biệt là của tổng cơng ty
hố chất Việt nam, lãnh đạo Công ty vật tư và xuất nhập khẩu hoá chất đã tập
trung chỉ đạo sát sao trên từng mặt hoạt động và đến từng cán bộ công nhân viên
trong đơn vị, nhờ đó tuy có biến động xong vẫn đảm bảo duy trì tốt các hoạt động,
thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao, cụ thể:
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội
Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ thuật Công Nghiệp I
Báo cáo quản lý
Bảng 14: Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch.
Chỉ tiêu
Đơn
KH
Ước TH
% so với
Ghi
vị
2002
2002
KH 2002
chú
I-Tổng doanh thu
Tr.đ
450.000
530.000
117
Trong đó:-DT KDTM
Tr.đ
445.700
524.900
-
-DT SXCN
Tr.đ
4.300
5.100
-
II-Thu nộp NS
Tr.đ
22.227
28.000
125
Tổng thu nộp NS
Tr.đ
22.227
28.000
-
Tr. đó:-Thuế GTGT phải nộp
Tr.đ
20.385
27.199
-
(Riêng VAT nhập khẩu)
Tr.đ
19.684
-
-
-Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tr.đ
352
510
-
-Thu trên vốn
Tr.đ
-
-
-
Trần Thuý Hằng
Kế toán 9A – Hà Nội