Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Ứng dụng viễn thám thành lập bản đồ phân bố bụi pm2 5 trong khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

VÕ QUỐC BẢO

ỨNG DỤNG VIỄN THÁM THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ BỤI PM2.5
TRONG KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.85.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018


Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Trần Thị Vân
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Lâm Đạo Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS.TS Nguyễn Kim Lợi
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 17 tháng 01 năm 2019
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS.TS Lê Văn Trung
2. TS. Lâm Đạo Nguyên
3. PGS.TS Nguyễn Kim Lợi
4. PGS.TS Lê Trung Chơn
5. TS. Nguyễn Nhật Huy
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên


ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VÕ QUỐC BẢO

MSHV: 1670386

Ngày, tháng, năm sinh: 27 – 06 – 1991

Nơi sinh: TP.HCM

Chuyên ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường Mã số : 60850101
I. TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHÂN
BỐ BỤI PM2.5 KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Nhiệm vụ: Thành lập bản đồ phân bố bụi PM2.5 cho TP.HCM bằng kỹ thuật
viễn thám, từ đó đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát và
giảm thiểu nồng độ PM2.5 trong khu vực.
2. Nội dung nghiên cứu:

-

Tổng quan tài liệu và tình hình nghiên cứu
Xây dựng hàm mô phỏng phân bố không gian bụi PM2.5 từ phân tích
tương quan hồi quy giữa giá trị AOD từ ảnh vệ tinh MODIS và dữ liệu
quan trắc mặt đất
Tính tốn AOD ảnh Landsat
Thành lập bản đồ phân bố bụi PM2.5 và đánh giá thực trạng ô nhiễm bụi
PM2.5 trong khu vực nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát và hạn chế ảnh hưởng của bụi
PM2.5 tác động lên môi trường và lên sức khỏe con người.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS TRẦN THỊ VÂN
Tp. HCM, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

tháng

năm

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA

ii


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian dài cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu, cuối cùng luận văn thạc
sĩ của tơi cũng đã hồn tất. Tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Trước hết là gia đình và bạn bè tôi, những người luôn ở bên cạnh động
viên tinh thần , tạo động lực cho tôi vượt qua mọi khó khăn.
Cơ Trần Thị Vân, người cung cấp cho tơi những tài liệu tham khảo cần
thiết, tận tình giúp đỡ, chia sẽ những kiến thức và kinh nghiệm q báu. Cơ ln
khuyến khích tơi sáng tạo và tư duy trong nghiên cứu, khơng rập khn vì khoa
học là không giới hạn.
Quý thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên thuộc trường Đại học Bách
Khoa, Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền thụ cho tơi những
kiến thức và hành trang cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.
Ngồi ra, tơi cũng xin cám ơn công ty Environmental Source Samplers
(ESS) đã tạo điều kiện cho tơi có được dữ liệu để thực hiện cơng trình nghiên
cứu của mình.
Trong suốt quá trình làm luận văn, nhất định sẽ có những sai xót khơng
thể tránh khỏi, tơi rất mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp của tất cả mọi người.
Xin chân thành cám ơn.

Võ Quốc Bảo

iii


TÓM TẮT
Vật chất lơ lửng dạng hạt (PM) được biết đến như một chất gây ơ nhiễm khơng
khí có thể gây hại đến sức khỏe con người. Kích thước càng nhỏ, độc tính của
chúng càng cao. PM2.5 là những hạt vật chất có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 2.5
µm, hay còn gọi là bụi mịn trở nên nguy hiểm nhất trong số đó. Trong nghiên
cứu này, dữ liệu PM2.5 tại 2 trạm quan trắc khác nhau trong TP.HCM, cùng với
AOD đã tính tốn sẵn của ảnh MODIS được trích xuất để phân tích tương quan

hồi quy. Phân tích cho thấy hàm hồi quy phi tuyến dạng logarit có kết quả tương
quan tốt nhất với hệ số tương quan R = 0.912. Phân bố bụi PM2.5 sau đó được
thiết lập trên ảnh Landsat có độ phân giải thấp hơn. Nghiên cứu cho thấy nồng độ
bụi PM2.5 trung bình trên tồn TP.HCM cao hơn ngưỡng cho phép được quy định
trong QCVN05:2013/BTNMT (33.47 µg/m3 so với 25µg/m3, trung bình năm), và
nồng độ bụi PM2.5 tại các quận trung tâm có xu hướng cao hơn tại các quận,
huyện vùng ven. Mặt khác, nghiên cứu cũng cho thấy với chỉ số AQI-PM2.5 trung
bình thành phố khoảng 97.38, cao nhất lên đến 159 chứng tỏ ô nhiễm bụi mịn
đang dần trở thành mối nguy lớn đối với cộng đồng dân cư TP.HCM, đặc biệt là
nhóm đối tượng nhạy cảm. Mơ hình phân tích SWOT được thực hiện để đánh giá
các điểm mạnh, điểm yếu của công tác giám sát PM2.5 trong TP.HCM, cũng như
những cơ hội và thách thức dành cho các nhà quản lý. Từ đó, đề xuất những giải
pháp chiến lược và ban hành những chính sách hợp lý nhằm kiểm sốt phát thải
PM2.5 và giảm rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do PM2.5 gây ra. Kết
quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo tốt hỗ trợ công tác quan trắc môi trường.

iv


ABSTRACT
Particulate Matter (PM) is known as a polluted substance in the atmosphere can
harm people health. The smaller size they are, the more potential diseases they
cause to inhabitant. PM2.5 which has the particular size less then 2.5 µm becomes
the most dangerous among of them. In this research, daily PM2.5 data was
available at two (2) different continuous monitoring stations in HCMC together
with AOD of MODIS image which had been calculated was extracted for the
correlation and regression analysis. The best correlation result was showed is
non-linear function in form of Logarite equation with high R coefficient
(R=0.912). The logarite equation was utilized for mapping PM2.5 distribution on
Landsat image which has high space resolution. Before that, a correlation

between AOD-Landsat and AOD-MODIS need to be verified with the supporting
from Down-Scaling algorithm to enhance MODIS resolution. According to the
research, the average PM2.5 concentration in HCM City that exceeds the
maximum threshold that specified in QCVN 05:2013/BTNMT (33.47 µg/m3
compared to 25 µg/m3, average in a year) and the PM2.5 content tends to be
higher in the central districts than other districts/suburbs. Besides, with an
average AQI-PM2.5 in HCM City of 97.38, and the highest number up to 159, the
citizen, especially sensitive group is gradually under the high risk to the health
from fine particulate. A SWOT analysis model was conducted to evaluate the
current strengths, weaknesses of PM2.5 monitoring work in HCM City, as well as
the opportunities and challenges in order that strategical solutions and
appropriate policies from government will be issued to control the PM2.5 emission
and reduced the risk of its effect to people health.

v


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của PGS.TS. Trần Thị Vân. Ngoại trừ những nội dung đã được trích dẫn, các
số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn này là hồn tồn chính xác, trung
thực và chưa từng được cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu nào khác trước
đây.
Tôi xin lấy danh dự của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Học viên


Võ Quốc Bảo

vi

năm 2019


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................. 4
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 6
1.1.

TỔNG QUAN VỀ BỤI PM2.5 .................................................................. 6

1.2.

TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ ................... 7

1.2.1.

Định nghĩa AQI ................................................................................. 7

1.2.2.

Phân loại và cách tính ........................................................................ 8


1.3.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC ................. 13

1.3.1.

Tình hình nghiên cứu ngồi nước .................................................... 13

1.3.2.

Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................... 15

1.4.

TỔNG QUAN KHU VỰC TP.HCM ..................................................... 16

1.4.1.

Vị trí địa lý ....................................................................................... 16

1.4.2.

Đặc điểm địa hình ............................................................................ 17

1.4.3.

Khí hậu – thủy văn ........................................................................... 18

1.4.4.


Kinh tế xã hội ................................................................................... 19

1.4.5.

Tình hình phát triển đơ thị hóa tại TP.HCM .................................... 19

1.4.6.

Hiện trạng ô nhiễm bụi mịn PM2.5 tại TP.HCM .............................. 20

1.4.7.

Cơng tác quan trắc mơi trường khơng khí tại TP.HCM .................. 21

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 24
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐỘ DÀY QUANG HỌC VÀ CÁC KHÍ Ơ
NHIỄM ............................................................................................................. 24
2.2.

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VIỄN THÁM ................................................. 25

2.2.1.

Phản xạ phổ và yếu tố khí quyển ..................................................... 25

2.2.2.

Viễn thám giám sát ơ nhiễm khơng khí ........................................... 28


2.3.

CƠ SỞ PHÂN TÍCH VÀ THỐNG KÊ DỮ LIỆU ................................. 29

vii


2.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 30

2.4.1.

Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ............................................ 31

2.4.2.

Trích xuất giá trị AOD từ ảnh viễn thám MODIS ........................... 37

2.4.3.

Phương pháp xác định giá trị AOD từ ảnh LANDSAT .................. 38

2.4.4. Phương pháp tăng cường độ phân giải cho ảnh MODIS bằng thuật
toán Down-Scaling ........................................................................................ 41
2.4.5.

Đánh giá sai số ................................................................................. 42

2.4.6.


Xác định chỉ số AQI ........................................................................ 42

2.4.7.

Phương pháp xác định NDVI của ảnh viễn thám ............................ 43

2.4.8.

Phương pháp đề xuất giải pháp quản lý PM2.5 từ phân tích SWOT 44

2.4.9.

Quy trình thực hiện nghiên cứu ....................................................... 44

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 47
3.1.

CƠ SỞ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................................ 47

3.1.1.

Phân chia ngưỡng đối với bụi PM2.5 ................................................ 47

3.1.2.

Phân chia ngưỡng đối với chỉ số AQI-PM2.5 ................................... 47

3.1.3.


Phân chia khu vực đô thị phân tích kết quả ..................................... 48

3.2. XÂY DỰNG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TƯƠNG QUAN GIỮA
AOD VÀ PM2.5 TỪ ẢNH MODIS ................................................................... 49
3.2.1.

Trích xuất AOD từ ảnh MODIS ...................................................... 49

3.2.2.

Phân tích tương quan giữa AOD-MODIS và PM2.5 ........................ 51

3.2.3.

Đánh giá sai số ................................................................................. 58

3.3.

XÁC ĐỊNH AOD CHO ẢNH LANDSAT ............................................ 58

3.3.1.

Hiệu chỉnh khí quyển ....................................................................... 60

3.3.2.

Chuyển đổi giá trị phổ ..................................................................... 60

3.3.3.


Nắn chỉnh hình học .......................................................................... 61

3.4.

TĂNG CƯỜNG ĐỘ PHÂN GIẢI CHO ẢNH AOD-MODIS .............. 61

3.5.

BẢN ĐỒ PHÂN BỐ BỤI PM2.5 VÀ AQI-PM2.5 ................................... 63

3.5.1.

Phân bố bụi PM2.5 ............................................................................ 63

3.5.2.

Phân bố AQI-PM2.5 .......................................................................... 66

3.6.

QUAN HỆ LỚP PHỦ VÀ PM2.5 ............................................................ 72

viii


3.7. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỤI PM2.5 TRONG KHU VỰC
TP.HCM ............................................................................................................ 76
3.7.1.

Chiến lược SO.................................................................................. 77


3.7.2.

Chiến lược WO ................................................................................ 77

3.7.3.

Chiến lược ST .................................................................................. 78

3.7.4.

Chiến lược WT ................................................................................ 78

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:

Kích thước hạt PM2.5 với một số vật thơng thường .............................. 6

Hình 1.2:

Khu vực nghiên cứu TP.HCM .............................................................. 17

Hình 1.3:


Xếp hạng của Việt Nam về chỉ số EPI trên thế giới năm 2018 ............ 21

Hình 1.4:

Bản đồ vị trí các trạm quan trắc chất lượng khơng khí tự động ........... 23

Hình 1.5:

Bản đồ vị trí các trạm quan trắc chất lượng khơng khí bán tự động .... 24

Hình 2.1:

Khả năng truyền qua khí quyển của các loại phổ khác nhau ............... 28

Hình 2.2:

Chỉ số AQI-PM2.5 tại trạm quan trắc Lãnh sự quán Hoa Kỳ TP.HCM
lúc 2:00PM ngày 01/05/2018 ............................................................... 32

Hình 2.3:

Thiết bị đo bụi PM2.5 – Dust Sentry của cơng ty ESS .......................... 33

Hình 2.4:

Bảo trì thiết bị đo bụi PM2.5 định kỳ ..................................................... 33

Hình 2.5:

Một góc chụp mô phỏng phân bố AOD từ ảnh TERRA-MODIS tại

khu vực Tây Nam Bộ - Việt Nam, vào ngày 13/02/2017..................... 35

Hình 2.6:

Sơ đồ khối quá trình thực hiện thiết lập bản đồ PM2.5 ......................... 46

Hình 3.1:

Phân vùng đánh giá trên khu vực nghiên cứu ...................................... 48

Hình 3.2:

Biểu diễn các dạng phương trình hồi quy (PM2.5 – AOD 0.47µm)...... 53

Hình 3.3:

Biểu diễn các dạng phương trình hồi quy (PM2.5 – AOD 0.55µm)...... 55

Hình 3.4:

Biểu diễn các dạng phương trình hồi quy (PM2.5 – AOD 0.66µm)...... 57

Hình 3.5:

Mơ hình Logarit thể hiện sự tương quan giữa AOD-MODIS và
PM2.5 tại bước sóng 0.55µm ................................................................. 58

Hình 3.6:

Phân bố bụi PM2.5 trong khu vực TP.HCM vào ngày 13/03/2018,

10:00 AM.............................................................................................. 65

Hình 3.7:

Một số khu vực có hàm lượng bụi PM2.5 vượt ngưỡng QCVN
05:2013/BTNMT .................................................................................. 67

Hình 3.8:

Bản đồ mô phỏng AQI-PM2.5 trong khu vực TP.HCM vào ngày
13/03/2018, 10:00 AM ......................................................................... 69

Hình 3.9:

Chỉ số AQI-PM2.5 tại 6 quận nội thành mới ......................................... 73

Hình 3.10: Chỉ số AQI-PM2.5 tại 3 huyện ngoại thành ........................................... 73
Hình 3.11: Chỉ số AQI-PM2.5 tại 13 quận nội thành hiện hữu ............................... 73

x


Hình 3.12: Bản đồ biểu diễn hệ số thực vật tiêu chuẩn NDVI trong khu vực
TP.HCM ngày 14/02/2018. .................................................................. 74
Hình 3.13: Mối quan hệ giữa PM2.5 và NDVI ....................................................... 78

xi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:

Các khoảng nồng độ bụi PM2.5 và mức chỉ số tương ứng .................... 8

Bảng 1.2:

Các thông điệp sức khỏe tương ứng với mức chỉ số PM2.5 .................. 9

Bảng 1.3:

Các khoảng phạm vi chỉ số chất lượng không khí và những ảnh
hưởng tương ứng đến sức khỏe cộng đồng .......................................... 10

Bảng 1.4:

Tra cứu nồng độ và chỉ số AQI biên trong tính tốn AQI.................... 12

Bảng 1.5:

Phân loại chất lượng khơng khí theo AQI và những ảnh hưởng đến
sức khỏe tương ứng. ............................................................................. 13

Bảng 1.6:

So sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp tính AQI. ................ 13

Bảng 2.1:

Các kênh phổ của ảnh Landsat 5 và Landsat 7..................................... 36


Bảng 2.2:

Tổng hợp dữ liệu nghiên cứu ảnh Landsat ........................................... 37

Bảng 2.3:

Bảng tra cứu LMIN và LMAX của ảnh LANDSAT............................ 39

Bảng 2.4:

Khoảng cách từ mặt trời đến trái đất .................................................... 40

Bảng 2.5:

Độ chiếu sáng của khí quyển tầng trên từ mặt trời trung bình ............. 40

Bảng 2.6:

Đánh giá và phân loại NDVI ................................................................ 44

Bảng 3.1:

Giá trị AOD trích xuất từ ảnh MODIS tại 3 bước sóng khác nhau
(0.47, 0.55, 0.66) của trạm quan trắc bụi PM2.5 – Lãnh Sự Quán Hoa
Kỳ ......................................................................................................... 50

Bảng 3.2:

Giá trị AOD trích xuất từ ảnh MODIS tại 3 bước sóng khác nhau
(0.47, 0.55, 0.66) của trạm quan trắc bụi PM2.5 – Công ty ESS. .......... 51


Bảng 3.3:

Đánh giá tính tương quan PM2.5 và AOD-0.47 µm bằng Pearson ....... 51

Bảng 3.4:

Tổng hợp các dạng mơ hình hồi quy đối với mối tương quan giữa
PM2.5 và AOD-0.47 µm ........................................................................ 52

Bảng 3.5:

Đánh giá tính tương quan PM2.5 và AOD-0.55 µm bằng Pearson ....... 53

Bảng 3.6:

Tổng hợp các dạng mô hình hồi quy đối với mối tương quan giữa
PM2.5 và AOD-0.55 µm ........................................................................ 54

Bảng 3.7:

Đánh giá tính tương quan PM2.5 và AOD-0.66 µm bằng Pearson ....... 55

Bảng 3.8:

Tổng hợp các dạng mơ hình hồi quy đối với mối tương quan giữa
PM2.5 và AOD-0.66 µm ........................................................................ 56

xii



Bảng 3.9:

Tổng hợp phương trình Logarit tại 3 bước sóng 0.47µm, 0.55 µm và
0.66µm .................................................................................................. 57

Bảng 3.10: Giá trị nồng độ (μg/m3) PM2.5 tính tốn và PM2.5 thực tế .................... 58
Bảng 3.11: Thơng số đầu vào tính tốn giá trị bức xạ ảnh Lansat .......................... 60
Bảng 3.12: Thông số đầu vào tính tốn giá trị phản xạ ảnh Landsat ...................... 60
Bảng 3.13: Mối quan hệ giữa AOD Landsat và AOD Modís DSC ........................ 63
Bảng 3.14: Thống kê nồng độ PM2.5 (µg/m3) theo khu vực ................................... 66
Bảng 3.15: Thống kê nồng độ PM2.5 (µg/m3) theo quận, huyện thuộc TP.HCM ... 66
Bảng 3.16: Giá trị AQI-PM2.5 phân theo các khu vực ............................................ 69
Bảng 3.17: Phần trăm (%) phân loại AQI theo các quận, huyện thuộc TP.HCM .. 70
Bảng 3.18 : Tập số liệu giá trị NDVI và PM2.5 để xây dựng hàm hồi quy .............. 76
Bảng 3.19: Mơ hình phân tích SWOT về hiện trạng quản lý bụi PM2.5 trong khu
vực TP.HCM ........................................................................................ 77

xiii


DANH MỤC VIẾT TẮT
AOD/AOT

: Aerosol Optical Depth/Thickness – Độ dày quang học sol
khí

AQI

: Air Quality Index – Chỉ số chất lượng khơng khí


DN

: Digital Number – Giá trị số của mỗi pixel ảnh

EPI

: Environmental Performance Index – Chỉ số hiệu quả môi
trường

KCN

: Khu công nghiệp

MODIS

: Moderate Resolution Imaging Spectroradiometer – 1 loại
vệ tinh được xây dựng và phát triển bời NASA.

NASA

: National Aeronautics and Space Administration – Cơ quan
Hàng Không và Vũ Trụ của Hoa Kỳ.

NDVI

: Normalized Differential Vegetation Index – Chỉ số thực vật
khác biệt thông thường

NDWI


: Normalized Differential Vegetation Index – Chỉ số nước
khác biệt thông thường

PM2.5

: Particulate matter 2.5 – Vật chất dạng hạt có kích thước
nhỏ hơn 2.5µm

PM10

: Particulate matter 10 – Vật chất dạng hạt có kích thước nhỏ
hơn 10µm nhưng lớn hơn 2.5µm.

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UHI

: Urban Heat Island – Đảo nhiệt đô thị

USEPA

: United States Environmental Protection Agency – Cơ quan
bảo vệ môi trường Hoa Kỳ

QCVN
: Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia về Chất Lượng Khơng Khí
05:2013/BTNMT

Xung Quanh.

1


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, PM2.5 được biết đến không chỉ là một chất gây ô nhiễm môi
trường mà còn là tác nhân gây gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm đối với sức khỏe
con người. Về cơ bản, PM2.5 là những hạt bụi lơ lửng có đường kính 2.5µm hoặc
nhỏ hơn, có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào cơ thể người, phá hủy cơ chế tự
bảo vệ và miễn dịch từ bên trong tế bào. Ngoài việc gây nên một loạt những căn
bệnh cấp tính, chúng cũng gây độc cho những cơ quan quan trọng như phổi, tim,
não,…So với PM10, PM2.5 có tính gây bệnh cao hơn nhiều. Những hạt bụi PM10
chỉ có thể vào mũi và hệ hơ hấp, tự bản thân có thể ho ra để giảm nhẹ mức tổn
thương. Nhưng những hạt nhỏ hơn thì có thể đi vào khí quản và phế quản, thậm
chí là phần cuối phế quản và máu, ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe (Gia Linh,
2006).
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), trong năm 2016, 2.2
triệu người tử vong do ơ nhiễm khơng khí ở khu vực Tây Thái Bình Dương,
riêng Việt Nam chiếm 60,000 trường hợp. Trong đó, 29% là do bệnh tim, 27%
do đột quỵ, 22% do bệnh phỗi tắc nghẽn mãn tính, 14% do ung thư phổi và 8%
do bệnh viêm phổi (Ghebreyesus, T.A, 2018).
Việc đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại một số nước đang
phát triển và chậm phát triển đã và đang gặp phải những thách thức nghiêm trọng
về mặt môi trường. Những nhà máy cơng nghệ lạc hậu vẫn cịn đang hoạt động,
mật độ giao thông tăng cao vào các khung giờ cao điểm, các hoạt động đốt rác
bừa bãi, các cơng trình xây dựng khơng được che chắn, đi kèm theo đó là những
chính sách phát triển kinh tế chưa thực sự hợp lý từ phía cơ quan nhà nước là
những nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dẫn đến phát sinh một lượng lớn PM2.5

trong khí quyển.
Hiện nay trên thế giới, tại một số quốc gia phát triển, để kiểm soát nồng
độ PM2.5 trong bầu khí quyển, rất nhiều trạm quan trắc bụi mịn được lắp đặt tại
các khu vực trọng điểm. Cộng đồng dân cư có thể xem số liệu bụi và tình trạng

2


khơng khí được hiển thị trên các trang mạng riêng biệt hoặc thông qua các ứng
dụng được tải về bằng điện thoại thông minh. Dựa vào bộ số liệu quan trắc,
người dân có thể biết được tình trạng ơ nhiễm tại khu vực sinh sống và các nhà
quản lý cũng dễ dàng kiểm soát được biến động của bụi PM2.5.
Tại Thành Phố Hồ Chí Minh, ơ nhiễm khơng khí ngày càng trở nên
nghiêm trọng qua từng năm. Chất lượng không khí xung quanh suy giảm bắt
nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: mật độ giao thông ngày càng dày
đặc, hoạt động sinh hoạt tại các hộ gia đình (nấu nướng, …), khí thải từ các
ngành cơng nghiệp, và nhiều nguồn gây ơ nhiễm khác. Khí thải từ các nguồn trên
phát sinh đưa vào mơi trường khơng khí một lượng lớn các hợp chất độc hại
trong đó có bụi mịn, PM2.5. Hiện nay tại TP.HCM, số lượng trạm quan trắc PM2.5
liên tục vẫn cịn hạn chế, khơng thể đánh giá tổng quát sự phân bố nồng độ bụi
PM2.5 trên toàn khu vực. Chi phí đầu tư, xây dựng mạng lưới quan trắc trên toàn
khu vực thành phố rất tốn kém, trong khi đó tốc độ phát triển cơng nghiệp và mật
độ dân cư tại TP.HCM ngày càng tăng cao, việc kiểm soát nồng độ bụi PM2.5
đang trở thành vấn đề khó khăn đối với các cấp quản lý mơi trường.
Trong bối cảnh đó, các nhà nghiên cứu khoa học đang nổ lực tìm kiếm
cơng cụ thay thế, nhằm giải quyết vấn đề kiểm soát phát thải bụi PM2.5 trong
TP.HCM. Một trong những công cụ đang được ứng dụng phổ biến trên thế giới là
công nghệ Viễn Thám. Dữ liệu Viễn Thám cung cấp ảnh thường xuyên và bao
quát toàn bộ khu vực, có thể khai thác sự tán xạ ánh sáng của bụi PM2.5 trên ảnh
viễn thám để thiết lập hàm tương quan. Mặt khác, viễn thám cũng là một cơng

nghệ hiện đại, phổ biến đi kèm với chi phí hợp lý và có thể trích xuất từ nhiều
nguồn khác nhau. Do đó, với sự hỗ trợ của cơng cụ Viễn Thám, sẽ dễ dàng hơn
trong việc xây dựng bản đồ phân bố nồng độ bụi PM2.5 nhằm cung cấp một cái
nhìn tổng qt về hiện trạng ơ nhiễm trong tồn khu vực, bao gồm các vị trí có
tải lượng ô nhiễm bụi mịn từ thấp đến cao, làm cơ sở để thiết lập và bố trí mạng
lưới quan trắc trong tương lai. Ngoài ra dựa vào kết quả phân bố bụi của nhiều
ngày ảnh liên tiếp, các nhà quản lý mơi trường sẽ có cơ sở để đề xuất các giải
pháp giảm thiểu nồng độ bụi mịn góp cải thiện chất lượng khơng khí TP.HCM.
3


Vì vậy, đề tài “Ứng dụng viễn thám thành lập bản đồ phân bố bụi PM2.5
khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh” được tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích
kiểm soát tốt hơn hàm lụi bụi mịn trong khu vực TP.HCM. Kết quả nghiên cứu
sẽ là cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn và là nguồn tài liệu hỗ trợ cho cơng tác
kiểm sốt bụi PM2.5, cũng như đề xuất các giải pháp và chính sách nhằm giảm
thiểu ơ nhiễm bụi mịn trong khu vực TP.HCM. Bản đồ được xây dựng từ cơng cụ
viễn thám ngồi mục đích phục vụ cho công tác quản lý hàm lượng bụi mịn
PM2.5, cịn được sử dụng để thơng báo về hiện trạng chất lượng khơng khí do ơ
nhiễm bụi mịn với cộng đồng dân cư trong khu vực. Vì vậy, để dễ dàng nắm bắt
tình hình ơ nhiễm, bản đồ sẽ được xây dựng theo chỉ số AQI-PM2.5 với các thang
đánh giá được quy định theo tiêu chuẩn USEPA.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thành lập bản đồ phân bố bụi PM2.5 cho TP.HCM bằng kỹ thuật viễn
thám, từ đó đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát và giảm thiểu nồng độ
PM2.5 trong khu vực.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: Bụi PM2.5 từ trạm đo mặt đất và từ dữ liệu vệ tinh

thông qua giá trị đo độ dày quang học AOD (Aerosol Optical Depth).

-

Phạm vi nghiên cứu: Các khu vực trong TP. HCM, bao gồm các quận trung
tâm, huyện Hóc Mơn, huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, một phần huyện
Nhà Bè và không bao gồm huyện Cần Giờ.

-

Thời gian nghiên cứu: 01/2018 – 12/2018.

4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
(1) Tổng quan các tài liệu, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về ứng
dụng viễn thám trong giám sát khơng khí và ơ nhiễm bụi
(2) Xây dựng hàm mô phỏng phân bố không gian bụi PM2.5 từ phân tích
tương quan hồi quy giữa giá trị AOD từ ảnh vệ tinh MODIS và dữ liệu
quan trắc mặt đất
(3) Tính tốn AOD ảnh Landsat

4


(4) Thành lập bản đồ phân bố bụi PM2.5 và đánh giá thực trạng ô nhiễm bụi
PM2.5 trong khu vực nghiên cứu
(5) Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát và hạn chế ảnh hưởng của bụi
PM2.5 tác động lên môi trường và lên sức khỏe con người.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
a. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài sẽ làm cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn trong việc

ứng dụng viễn thám để thành lập bản đồ phân bố bụi rõ nét hơn dựa trên các ảnh
có độ phân giải cao hơn, như Sentinel,…Ngồi ra, khơng chỉ có bụi mịn PM2.5
mà các bụi siêu mịn có kích thước nhỏ hơn như PM1, gây hậu quả nghiêm trọng
hơn cho sức khoẻ con người và đòi hỏi kinh phí đầu tư hệ thống quan trắc cao
hơn cũng có thể được kiểm sốt nhờ ứng dụng cơng nghệ viễn thám. Mặt khác,
dựa vào kết quả phân bố bụi, có thể thực hiện những nghiên cứu về đánh giá tác
động của bụi PM2.5 đối với sức khỏe con người, cũng như những ảnh hưởng từ
các yếu tố khác (tốc độ đơ thị hóa, biến động đất, biến động cây xanh…) đến sự
phân bố bụi PM2.5.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Những ảnh hưởng và tác động của bụi PM2.5 đang là một trong những vấn
đề nhận được sự quan tâm hàng đầu khơng chỉ ở Việt Nam mà trên tồn thế giới.
Việc phơi nhiễm với bụi mịn trong một khoảng thời gian dài sẽ gây ra những tác
động xấu cho cơ thể, thậm chí là tử vong. Vì thế, ứng dụng Viễn Thám để mô
phỏng phân bố bụi PM2.5 trong toàn khu vực TP.HCM theo thời gian sẽ cung cấp
cho các nhà quản lý một cái nhìn tổng quát hơn về hiện trạng của bụi, từ đó sẽ đề
xuất những giải pháp nhằm quản lý tốt hơn chất lượng không khí xung quanh,
đảm bảo sức khỏe cho dân cư trong khu vực.

5


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỤI PM2.5
PM được biết đến như là cấu tử ô nhiễm dưới dạng hạt vật chất, một hỗn hợp
phức tạp của các hạt trong khơng khí và các giọt lỏng bao gồm axit (nitrat hay
sunphat), amoni, nước, carbon đen (có thể dưới dạng nguyên tố), hóa chất hữu cơ,
kim loại và đất. PM có nhiều loại tùy thuộc vào các kích cỡ khác nhau. Ví dụ, bụi

PM2.5 được định nghĩa là những hạt vật chất có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 2.5
µm. Tương tự, PM10 là những hạt vật chất có kích thước nhỏ hơn 10 µm nhưng lớn
hơn 2.5 µm (USEPA, 2017) (Hình 1.1).

Hình 1.1: Kích thước hạt PM2.5 với một số vật thông thường
(Nguồn: John M. Havel, 2004)
PM có thể được phát thải trực tiếp vào mơi trường khơng khí (bụi sơ cấp)
hoặc được hình thành trong khí quyển từ các tiền chất dạng khí như: SO2, NOx,
NH4, VOCs (bụi thứ cấp) (WHO, 2013).
Bụi sơ cấp được sinh ra từ các hoạt động của con người hoặc các hoạt động
cùa tự nhiên. Các hoạt động của con người bao gồm: đốt cháy động cơ (từ dầu và
xăng), quá trình đốt nhiên liệu rắn (than đá, than non, dầu nặng và sinh khối) để
cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và công nghiệp, hoặc các hoạt động công nghiệp
khác (xây dựng, đào bới, sản xuất xi măng, vữa gạch, hoặc lị nấu chảy), và sự xói
mịn vỉa hè bởi các hoạt động giao thơng hoặc sự mài mịn của phanh và lốp xe.
Bụi thứ cấp được tạo thành trong khí quyển từ phản ứng hóa học của các chất
ơ nhiễm dạng khí. Chúng là sản phẩm của q trình chuyển hóa trong khí quyển của

6


NOx (chủ yếu phát thải từ giao thông và các hoạt động công nghiệp) và SO2, là kết
quả của quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa sunfua, bụi thứ cấp hầu hết chứa bụi
mịn (WHO, 2013).
PM10 và PM2.5 đều là những hạt vật chất có thể hít vào cơ thể, chúng đủ nhỏ
để xâm nhập vào vùng ngực của hệ hô hấp. Những tác động đến sức khỏe của các
loại bụi này đều được ghi chép lại tùy vào thời gian phơi nhiễm ngắn (giờ, ngày)
hay dài (tháng, năm) và bao gồm:
-


Những bệnh lý về hô hấp và tim mạch như hen suyễn, những triệu chứng của
bệnh hô hấp và tăng khả năng nhập viện;

-

Tử vong do các bệnh về tim mạch, hơ hấp và ung thư phổi
Có rất nhiều bằng chứng về những ảnh hưởng của việc phơi nhiễm bụi PM10

trong thời gian ngắn đối với các căn bệnh về hô hấp. Tuy nhiên, nếu xét về mức độ
tử vong, đặc biệt là phơi nhiễm trong thời gian dài, thì PM2.5 có tính nguy hiểm cao
hơn PM10. Tất cả những trường hợp tử vong hằng ngày được ước tính sẽ tăng thêm
0.2 – 0.6% cho mỗi 10 µg/m3 PM10 tăng lên. Trong khi đó, nếu tiếp xúc với PM2.5
trong thời gian dài, nguy cơ tử vong do các bệnh tim, phổi tăng thêm 6 – 13% cho
mỗi 10 µg/m3 PM2.5 tăng lên (WHO, 2013).
Các nhóm người dễ bị bệnh phổi hay tim, cũng như là nhóm người cao tuổi,
trẻ em, đặc biệt rất dễ bị tổn thương bởi bụi mịn. Ví dụ, phơi nhiễm với PM sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển phổi của trẻ em, bao gồm cả sự mất thăng bằng chức năng
phổi cũng như là tăng tỷ lệ mắc bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính và suy giảm chức
năng phổi. Các nghiên cứu còn cũng cố bằng chứng cho thấy PM2.5 làm giảm cân
nặng trẻ sơ sinh, suy giảm hệ miễn dịch, chức năng nhận thức và miễn dịch. Các
phân tử ơ nhiễm này có thể đi sâu và tồn tại trong phổi, gây ra nhiều vấn đề về sức
khỏe nghiêm trọng, theo Stuart Batterman, giáo sư khoa học và sức khỏe Môi
Trường, đại học Michigan, Mỹ.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
1.2.1. Định nghĩa AQI
AQI là một chỉ số để báo cáo chất lượng khơng khí hàng ngày. Chỉ số này
cho biết mức độ sạch hay ô nhiễm của môi trường khơng khí xung quanh và những
7



ảnh hưởng đến sức khỏe tương ứng, có thể là mối quan tâm đối với một nhóm
người nhất định. AQI tập trung vào những ảnh hưởng đến sức khỏe có thể gặp trong
vòng vài giờ hoặc vài ngày sau khi hít thở khơng khí ơ nhiễm. EPA tính chỉ số AQI
cho năm (5) chất ơ nhiễm khơng khí chính bao gồm: Ozone tầng mặt, các vật chất
dạng hạt (PM), CO, SO2 và NO2.
1.2.2. Phân loại và cách tính
Hiện nay tùy vào từng quốc gia, khu vực có ba (3) phương pháp tính và phân
loại AQI khác nhau:
Phương pháp 1: Dựa vào khoảng nồng độ của chất ô nhiễm, trong nghiên cứu
này là PM2.5, đối chiếu với mức chỉ số nguy hại và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng tương ứng. Phương pháp này được áp dụng tại các quốc gia như Anh,
Pháp, Canada…
Bảng 1.1: Các khoảng nồng độ bụi PM2.5 và mức chỉ số tương ứng

Lưu ý: Nồng độ PM2.5 được tính trung bình 24 giờ/ngày
(Nguồn: Department for Environment Food & Rural Affairs UK, 2018)

8


Bảng 1.2: Các thông điệp sức khỏe tương ứng với mức chỉ số PM2.5
Air
Pollution
Banding

Value

Low

Moderate


High

Very
High

Accompanying health messages for at-risk
individuals*

Accompanying health
messages for the general
population

1-3

Enjoy your usual outdoor activities.

Enjoy your usual outdoor
activities.

4-6

Adults and children with lung problems, and
adults with heart problems, who experience
symptoms, should consider
reducing strenuous physical activity,
particularly outdoors.

Enjoy your usual outdoor
activities.


7-9

Adults and children with lung problems, and
adults with heart problems,
should reducestrenuous physical exertion,
particularly outdoors, and particularly if they
experience symptoms. People with asthma
may find they need to use their reliever inhaler
more often. Older people should
also reduce physical exertion.

Anyone experiencing
discomfort such as sore
eyes, cough or sore throat
should consider
reducing activity,
particularly outdoors.

10

Adults and children with lung problems,
adults with heart problems, and older people,
should avoid strenuous physical activity.
People with asthma may find they need to use
their reliever inhaler more often.

Reduce physical exertion,
particularly outdoors,
especially if you

experience symptoms
such as cough or sore
throat

(Nguồn: Department for Environment Food & Rural Affairs UK, 2018)

-

Theo đó, trong khoảng giá trị từ 1 – 3, tất cả cộng đồng dân cư đều có thể
tham gia các hoạt động ngồi trời một cách bình thường.

-

Trong khoảng giá trị từ 4 – 6, những người mắc bệnh về phổi, cả người lớn
và trẻ em, người lớn mắc bệnh tim mạch, hoặc những người có triệu chứng,
nên xem xét hạn chế các hoạt động thể chất ra nhiều mồ hơi, đặc biệt là các
hoạt động ngồi trời.

-

Trong khoảng giá trị từ 7 – 9, những người mắc bệnh về phổi, cả người lớn
và trẻ em, người lớn mắc bệnh tim mạch, hoặc những người có triệu chứng,
nên giảm các hoạt động thể chất ra nhiều mồ hôi, đặc biệt là các hoạt động
ngoài trời. Đối với những người bị hen suyễn, nên sử dụng thiết bị hỗ trợ hô
hấp thường xuyên hơn. Những người cao tuổi cũng nên hạn chế vận động
mạnh, quá sức.

9



-

Giá trị 10, những người mắc bệnh về phổi, cả người lớn và trẻ em, người lớn
mắc bệnh tim mạch, người cao tuổi, nên tránh vận động mạnh, quá sức.
Người bị hen suyễn nên sử dụng thiết bị hỗ trợ hô hấp thường xuyên hơn.

Phương pháp 2: Đây là phương pháp áp dụng tại một số nước như Hoa Kỳ. Phân
loại và tính tốn theo hướng dẫn bên dưới.
Trong phương pháp này, thước đo AQI được quy định trong khoảng từ 0 –
500. Chỉ số AQI càng cao thì mức độ ô nhiễm và khả năng gây ảnh hưởng đến sức
khỏe càng lớn. Để dễ hiểu, AQI được phân ra thành 6 loại khác nhau.
Bảng 1.3: Các khoảng phạm vi chỉ số chất lượng khơng khí và những ảnh hưởng
tương ứng đến sức khỏe cộng đồng
Air Quality Index
Levels of Health
Concern

Numerical
Value

Meaning

Good

0 to 50

Air Quality is considered satisfactory, and air pollution poses
little or no risk.

Moderate


51 to 100

Air Quality is acceptable; however, for some pollutants there
may be a moderate health concern for a very small number of
people who are unusually sensitive to air pollution.

Unhealthy for
Sensitive Groups

101 to 150

Members of sensitive groups may experience health effects.
The general public is not likely to be affected.

Unhealthy

151 to 200

Everyone may begin to experience health effects; members of
sensitive groups may experience more serious health effects.

Very Unhealthy

201 to 300

Health alerts: everyone may experience more serious health
effects.

Hazardous


301 to 500

Health warnings of emergency conditions. The entire
population is more likely to be affected.

(Nguồn: USEPA, 2016)

Mỗi loại sẽ tương ứng với các mức độ nguy hại đến sức khỏe khác nhau. Sáu
(6) mức độ được biểu thị như sau (USEPA, 2016):
• “Tốt”: chỉ số AQI trong khoảng 0 – 50. Chất lượng không khí được coi là
đạt u cầu, ơ nhiễm khơng khí gây ra ít hoặc khơng có rủi ro.
• “Vừa”: chỉ số AQI trong khoảng 51 – 100. Chất lượng không khí có thể
chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với một vài chất ô nhiễm, mức này sẽ gây ra

10


những ảnh hưởng trung bình đối với sức khỏe của một số ít người. Ví dụ,
những người nhạy cảm với ozone có thể gặp các triệu chứng hơ hấp.
• “Khơng tốt cho sức khỏe đối với nhóm nhạy cảm”: chỉ số AQI trong khoảng
101 – 150. Đa số cộng đồng khơng có khả năng bị ảnh hưởng ở phạm vi này.
Tuy nhiên, đối với nhóm người mắc bệnh phổi, người già, trẻ em sẽ gặp rủi
ro cao khi tiếp xúc với ozone. Trong khi đó, những người mắc bệnh tim,
phổi; người già, trẻ em sẽ gặp rủi ro cao khi tiếp xúc với bụi.
• “Khơng tốt cho sức khỏe”: chỉ số AQI trong khoảng 151 – 200. Mọi người
có thể bắt đầu gặp một số tác động xấu đến sức khỏe. Nhóm nhạy cảm có thể
gặp những ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
• “Rất khơng tốt cho sức khỏe”: chỉ số AQI trong khoảng 201 – 300. Cảnh
báo sức khỏe: Mọi người sẽ gặp nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe.

• “Nguy hiểm”: chỉ số AQI trong khoảng 301 – 500. Cảnh báo khẩn cấp. Toàn
bộ dân số trong khu vực sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Công thức tính AQI:

AQI =

(AQIHi ) − (AQILo )
× ((Conci − ConcLo )) + (AQILo )
(ConcHi ) − (ConcLo )

(1)

Trong đó:
- Conci = Nồng độ đầu vào của chất ô nhiễm
- ConcLo = Nồng độ thấp nhất của chất ô nhiễm, thấp hơn hoặc bằng Conci
- ConcHi = Nồng độ cao nhất của chất ô nhiễm, cao hơn hoặc bằng Conci
- AQILo = Giá trị AQI tương ứng với Conci
AQIHi = Giá trị AQI tương ứng với Conci
Các giá trị tương ứng của từng tham số được tra cứu tại bảng 1.4
Bảng 1.4: Tra cứu nồng độ và chỉ số AQI biên trong tính tốn AQI
PM2.5
Tốt – Good
Vừa – Moderate
Khơng tốt cho sức khỏe
đối với nhóm nhạy cảm
– Unhealthy for
sensitive groups

ConcLo (µg/m3) ConcHi (µg/m3)
0.0

12.0
12.1
35.4
35.5

55.4

11

AQILo
0
51

AQIHi
50
100

101

150


×