Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn NGÂN SÁCH đầu tư xây DỰNG hạ TẦNG VIỄN THÔNG tại VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 100 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------

MAI XUÂN DUNG

ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VIỄN THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành

:Tài Chính Ngân Hàng

Mã số

: 60 34 02 01

TP.HỒ CHÍ MINH 8.2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------

MAI XUÂN DUNG

ĐỀ TÀI:



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VIỄN THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành

:Tài Chính Ngân Hàng

Mã số

: 60 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN

TP.HỒ CHÍ MINH 8.2014

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về đến Quý Thầy, Quý Cô
Trƣờng Đại học Tài Chính – Marketing về sự giúp đỡ, hết lòng tận tụy, nhiệt tình
truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu, đặc biệt là sự quan tâm hƣớng dẫn tận
tình của PGS.TS Đào Duy Huân – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó, tôi không thể không nhắc đến những đồng nghiệp của tôi tại Viễn

Thông Thành Phố Hồ Chí Minh, những ngƣời không ngại khó khăn và thời gian đã
giúp tôi thực hiện việc thu thập, trả lời các bảng câu hỏi khảo sát, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi có đủ thông tin cần thiết để thực hiện đề tài này.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ba mẹ, ngƣời bạn đời thân yêu, những ngƣời thân
trong gia đình và bạn bè lớp Cao học Khoá 1 Ngành Tài Chính Ngân Hàng đã luôn
ủng hộ, tạo điều kiện và trợ giúp cho tôi về nhiều mặt để tôi có thể theo đuổi chƣơng
trình học và thực hiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những ý kiến cũng nhƣ đóng góp của quý Thầy/Cô, bạn bè, tham
khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nƣớc, song cũng không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận đƣợc những chia sẽ, những thông tin góp ý của quý Thầy, quý Cô, và bạn
đọc.
Xin chân thành cám ơn!

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang ii


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VIỄN THÔNG
TP.HCM”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Đào Duy Huân, bên cạnh đó kết hợp trao đổi
với các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Số liệu sử dụng trong luận văn để phân
tích, đánh giá là kết quả của cuộc khảo sát do tôi thực hiện thu thập và tính toán và
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
TÓM TẮT .................................................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 3
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......5
1.1

TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT .................................................................5

1.1.1

Khái niệm về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................5

1.1.2


Đặc điểm của đầu tƣ XDCB ........................................................................5

1.1.3

Các bƣớc của quá trình đầu tƣ.....................................................................7

1.1.4

Các hình thức thực hiện dự án đầu tƣ : ....................................................... 8

1.1.5

Đầu tƣ xây dựng cơ bản hạ tầng và tăng trƣởng kinh tế ........................... 10

1.1.6

Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc vào đầu tƣ xây dựng cơ bản .11

1.1.7

Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng

hạ tầng viễn thông. ................................................................................................ 12
1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .....................................15
1.2.1.

Các mô hình nghiên cứu trên thế giới.................................................... 15

1.2.2.


Các mô hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................... 22

1.2.3.

Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................22

1.2.4.

Mô hình nghiên cứu : .............................................................................23

1.2.5.

Quy trình nghiên cứu .............................................................................24

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang iv


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TẠI VIỄN THÔNG
TP.HCM GIAI ĐOẠN NĂM 2009-2013 ......................................................................26
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...........26
2.1.1.

Chức năng của VTTP ............................................................................26

2.1.2.

Bộ máy tổ chức nhân sự ........................................................................26


2.1.3.

Các sản phẩm của VTTP .......................................................................28

2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG .....29
2.3. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI VTTP ......................... 29
2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA VTTP GIAI ĐOẠN
2009 – 2013. ..............................................................................................................31
2.4.1.

Phân tích doanh thu ...............................................................................32

2.4.2.

Phân tích tỷ suất sinh lợi ........................................................................33

2.4.3.

Phân tích chi phí thi công ......................................................................34

2.4.4.

Phân tích hiệu quả về mặt thời gian thực hiện dự án ............................. 35

2.4.5.

Phân tích hiệu quả đầu tƣ về mặt chất lƣợng công trình ....................... 36

CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN

CỨU .............................................................................................................................. 37
3.1. MÔ TẢ DỮ LIỆU .......................................................................................... 37
3.1.1.

Thiết kế bảng khảo sát ...........................................................................37

3.1.2.

Hiệu chỉnh thang đo ...............................................................................37

3.1.3.

Kế hoạch phân tích dữ liệu. ...................................................................37

3.1.4.

Thu thập thông tin, cỡ mẫu. ...................................................................40

3.1.5.

Thông tin mẫu ........................................................................................ 40

3.2. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU .........................................................................43
3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG ................................................43
3.4 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO .............................................................................45
3.4.1 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................................45
3.4.2 Phân tích yếu tố khám phá EFA ...................................................................51
3.4.3 Kết quả mô hình hồi quy đa biến .................................................................54
3.4.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ............................................................. 57
3.5. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 58

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang v


CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 59
4.1. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP .......................................................................59
4.1.1. Các nhóm giải pháp kiểm soát yếu tố làm suy giảm chất lƣợng công trình 59
4.1.2. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác động làm kéo dài thời gian dự án.
...................................................................................................................... 60
4.1.3. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác động làm tăng chi phí dự án ....62
4.1.4. Nhóm các giải pháp kiểm soát nhóm các yếu tố an toàn công trình ...........64
4.2. KẾT LUẬN ......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng khảo sát ........................................................................................ 4
PHỤ LỤC 2: Các bảng phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha ............................................................................................................8
PHỤ LỤC 3: Các bảng Phân tích nhân tố - EFA ...................................................... 18
PHỤ LỤC 4: Phân tích hồi quy .................................................................................23

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc
XDCB: Xây dựng cơ bản
VTTP: Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh

ROA: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
ROE: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu
ROI: Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ
ROS: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
UNDP: Chƣơng trình phát triển Liên Hợp Quốc.

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ .................23
Hình 1.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................25
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của VTTP giai đoạn 2009 – 2013. ................... 31
Bảng 2.2: Các tỷ số phân tích doanh thu ...................................................................32
Bảng 2.3: Các tỷ số tỷ suất sinh lợi của VTTP .......................................................... 33
Bảng 2.4: Các tỷ số tỷ suất sinh lợi của Tập đoàn VNPT ........................................34
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về chi phí thi công .................................................................34
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá về mặt thời gian thực hiện dự án ......................... 35
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về chất lƣợng công trình ....................................................... 36
Bảng 3.1: Thống kê đối tƣợng đƣợc phỏng vấn ........................................................ 41
Bảng 3.2 Thống kê về độ tuổi ..................................................................................... 41
Bảng 3.3: Thống kê về kinh nghiệm công tác ........................................................... 42
Bảng 3.4: Kỳ vọng dấu của các hệ số ƣớc lƣợng ............................................44
Bảng 3.5 Cronbach’s Alpha thành phần Thời gian .................................................45
Bảng 3.6. Cronbach’s Alpha thành phần Chi phí .................................................... 46
Bảng 3.7 Cronbach’s Alpha thành phần Chất lƣợng công trình ............................ 48
Bảng 3.8. Cronbach’s Alpha thành phần An toàn công trình .................................49
Bảng 3.9: Cronbach’s Alpha thành phần Cộng đồng ..............................................50

Bảng 3.10: Cronbach’s Alpha thành phần Hiệu quả đầu tƣ ...................................51
Bảng 3.11 Kiểm định KMO và Bartlett's ..................................................................51
Bảng 3.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA – Tổng phƣơng sai trích .................... 52
Bảng 3.13: Kết quả EFA – Trọng số tải nhân tố của các biến phụ thuộc ..............53
Bảng 3.14 Kiểm định KMO và Bartlett's ..................................................................54
Bảng 3.15 Ma trận tƣơng quan Spearman’s rho ..................................................... 55
Bảng 3.16: Kết quả các thông số hồi quy của mô hình ............................................55
Bảng 3.17: Thống kê mô tả của phần dƣ ...................................................................58
Bảng 4.1: Các yếu tố tác động nằm trong nhân tố Chất lƣợng công trình ............60

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang viii


TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tƣ bằng vốn Ngân sách Nhà
nƣớc vào các dự án xây dựng hạ tầng viễn thông của VTTP trong giai đoạn 2009 –
2013, nhằm mục đích giá hiệu quả đầu tƣ về mặt tài chính và tìm ra các yếu tố ảnh
hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo của VTTP, các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc có liên quan cùng nhau phối hợp, tìm ra giải pháp tốt để nâng cao
hiệu quả vốn đầu tƣ của Ngân sách Nhà nƣớc, giúp nâng cao vị thế của các doanh
nghiệp Nhà nƣớc và giúp cho Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc tiết kiệm. Với mục đích đó,
bài nghiên cứu này gồm hai phần:
1- Tiến hành phân tích tình hình tài chính của VTTP trong giai đoạn 2009 – 2013,
và so sánh các chỉ tiêu này với Tập Đoàn Bƣu Chính Viễn Thông Việt Nam.
2- Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin và nghiên cứu định lƣợng các yếu tố ảnh
hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ của VTTP.
Bài nghiên cứu cho thấy rằng: (1) tình hình tài chính của VTTP ngày càng đƣợc
cải thiện, các chỉ tiêu đánh giá, so sánh đều cao hơn các chỉ tiêu đánh giá chung của

Tập Đoàn Bƣu Chính Viễn Thông Việt Nam. (2) hiệu quả đầu tƣ thì tƣơng quan âm
với các nhóm yếu tố thời gian thi công, chi phí thi công; tƣơng quan dƣơng với các
nhóm yếu tố chất lƣợng công trình, an toàn công trình và không có tƣơng quan với
nhóm yếu tố cộng đồng.
Từ khóa: VTTP, Hiệu quả đầu tƣ, vốn Ngân sách Nhà nƣớc.

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang viii


PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đầu tƣ của nhà nƣớc đóng vai trò quan trọng việc tạo nên những nền tảng vật
chất Kỹ thuật cơ bản cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, cho tỉnh,
thành phố và sự phát triển ngành mà cụ thể là ngành Bƣu chính – Viễn thông nói
chung và Viễn thông Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Thực tiễn cho thấy, ngành Bƣu chính – Viễn thông đã có sự đóng góp quan trọng
vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố Hồ Chí Minh, song vốn đầu tƣ của
Nhà nƣớc vào các công trình xây dựng viễn thông vẫn còn chƣa thực sự hiệu quả nhƣ
vốn đầu tƣ dàn trải, chƣa hoàn toàn đạt mục tiêu đề ra, còn có biểu hiện tiêu cực nảy
sinh trong sử dụng vốn đầu tƣ ...Vì vậy, việc xem xét, đánh giá những nhân tố tác động
đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông tại Viễn thông TP.HCM
là rất cần thiết. Thông qua kết quả nghiên cứu xem xét có thể biết đƣợc những nhân tố
nào thật sự ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ để từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp cho
Viễn Thông TP.HCM trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách đầu tƣ xây
dựng hạ tầng viễn thông.
Xuất phát từ tình hình trên, là ngƣời đang làm việc tại Viễn Thông TP.HCM, ít
nhiều có hiểu biết thực tế, nên tôi chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VIỄN

THÔNG TP.HCM”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả vốn đầu tƣ vào hạ
tầng viễn thông của VTTP trong thời gian qua. Cụ thể hóa mục tiêu nghiên cứu này,
bài nghiên cứu có 2 mục tiêu nhỏ:
Mục tiêu thứ nhất: xem xét hiệu quả tài chính của VTTP khi mà có các dự án đầu tƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông đƣợc đƣa vào khai thác sử dụng. Tức là phân tích
dƣới góc độ tài chính, sự đóng góp của các dự án này vào doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của VTTP
Mục tiêu thứ hai: xem xét các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ vào hạ tầng viễn
thông của VTTP thông qua nghiên cứu định tính và định lƣợng, hồi quy các yếu tố tác
động, từ đó đề xuất biện pháp quản trị dự án hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 1


của công ty, góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải thiện cách nhìn của xã hội đối với
các` doanh nghiệp Nhà nƣớc.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách đầu tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông tại viễn
thông TP.HCM, những năm qua đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
 Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả sử vốn ngân sách đầu tƣ xây dựng hạ
tầng viễn thông tại viễn thông TP.HCM?
 Chính sách và giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách đầu
tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông tại viễn thông TP.HCM.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn ngân sách đầu tư xây dựng hạ tầng
viễn thông.
Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tƣ vốn ngân sách xây dựng hạ tầng viễn thông

tại Viễn Thông TP.HCM quản lý từ năm 2009 đến 2013.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng để thực hiện đề tài chủ yếu sau đây:
Phƣơng pháp thống kê – mô tả thông qua thu thập số liệu thứ cấp do Viễn Thông
TP.HCM cung cấp có liên quan đến toàn bộ đề tài, số liệu của ngành Bƣu Chính Viễn
Thông Việt Nam, số liệu của cục thống kê TP.HCM cung cấp… để phân tích thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách đầu tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông.
Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích định lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng vốn đầu tƣ vào hạ tầng viễn thông của VTTP thông qua việc thu thập thông tin
qua thiết bảng khảo sát câu hỏi, hiệu chỉnh thang đo, phát phiếu khảo sát ý kiến, phân
tích tổng hợp, kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích các yếu tố khám phá
EFA và cuối cùng là phân tích hồi quy bội để thấy mức độ ảnh hƣởng của từng biến
tốt hiệu quả đầu công trình. Bao gồm: Thiết kế bảng khảo sát. Bảng câu hỏi khảo sát
đƣợc thiết kế gồm 2 phần nhƣ sau:
Phần I: Các câu hỏi đánh giá mức độ xảy ra thƣờng xuyên của các yếu tố ảnh hƣởng
tới hiệu quả đầu tƣ vốn Ngân sách Nhà nƣớc vào hạ tầng viễn thông của VTTP trong
thời gian qua (40 biến quan sát).
Phần II: Thông tin cá nhân ngƣời đƣợc phỏng vấn.
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 2


Bảng câu hỏi khảo sát sau khi thiết kế xong, tiếp tục đƣợc dùng để khảo sát thử 15
ngƣời để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu hỏi và thông tin thu về. Sau khi điều chỉnh
bảng câu hỏi, bảng câu hỏi đƣợc chính thức gửi đi khảo sát (phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc trình bày kỹ trong chƣơng 3) .
Ngoài ra sử dụng phƣơng pháp định tính nhƣ Diễn dịch – qui nạp; Phƣơng pháp so
sánh - đối chiếu, phƣơng pháp hệ thống cấu trúc để giải quyết về lý thuyết, khung
nghiên cứu và đề xuất chính sách….Mục đích của nghiên cứu này là để tìm hiểu về

khái niệm, nhận thức, đánh giá của các đối tƣợng hữu quan về hiệu quả sử dụng vốn
đầu tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông tại Viễn thông TP.HCM.
Phƣơng pháp đối chiếu đƣợc sử dụng để so sánh giữa các tiêu chí, yếu tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả đầu tƣ (cơ sở lý thuyết) với thực tế đầu tƣ xây dựng hạ tầng viễn thông
tại viễn thông TP.HCM làm chủ đầu tƣ để rút ra các thành công, tích cực và các hạn
chế, nguyên nhân.
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Bài nghiên cứu này có ý nghĩa lớn trong việc cải thiện hoạt động đầu tƣ vốn ngân
sách nhà nƣớc tại công ty VTTP. Hoạt động đầu tƣ vào ngành viễn thông có ý nghĩa
vô cùng quan trọng vào việc phát triển cơ sở hạ tầng TP.HCM nói riêng và nền kinh tế
Việt Nam nói chung. Thông qua phân tích hiện trạng hiệu quả đầu tƣ vào các dự án
của VTTP, phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả đầu tƣ đƣa ra các khuyến nghị
giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả đầu tƣ tại VTTP. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
hiệu quả đầu tƣ có tƣơng quan âm với các nhóm biến thời gian thi công và chi phí thi
công. Phát hiện này giúp cho chủ đầu tƣ, các nhà thầu hoạch định chiến lƣợc, lập dự
án, dự toán phù hợp với mục tiêu đầu tƣ, xây dựng của mình. Bài nghiên cứu này cũng
cho thấy rằng hiệu quả đầu tƣ có tƣơng quan dƣơng với chất lƣợng công trình và các
yếu tố an toàn thi công công trình. Rõ ràng là chất lƣợng công trình tốt thì dự án đầu tƣ
hiệu quả nhƣng dự án đầu tƣ hiệu quả còn phải thỏa mãn các yếu tố về an toàn thi
công công trình; các yếu về cộng đồng xã hội. Ngoài ra còn phát hiện rằng các nhà đầu
tƣ, nhà đầu tƣ, ban quản lý dự án chƣa quan tâm tới các yếu tố cộng đồng, xã hội. Do
đó để một dự án đầu tƣ có hiệu quả cao, các nhà đầu tƣ, chủ thầu, ban quản lý dự án
cần thỏa mãn các yếu tố về mặt thời gian thi công, chi phí thi công, chất lƣợng công
trình, an toàn công trình, và các yếu tố cộng đồng, xã hội.
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 3


BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

Bài nghiên cứu đƣợc trình bày thành 4 chƣơng.
Phần mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan các lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 2. Thực trạng đầu tƣ xây dựng hạ tầng tại VTTP từ năm 2009-2013
Chƣơng 3. Mô hình nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4. Kết luận và các kiến nghị .

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 TỔNG QUAN CÁC LÝ THUYẾT
1.1.1 Khái niệm về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tƣ của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm
đầu tƣ đƣợc hiểu [1]:
“Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình
thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan”.
Đầu tƣ có nhiều loại: Đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp (cho vay); đầu tƣ ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn. Đầu tƣ dài hạn thƣờng gắn với đầu tƣ xây dựng tài sản cố định,
gắn với đầu tƣ xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu nhƣ sau:
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung, đó là việc bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây
dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố
định.

1.1.2 Đặc điểm của đầu tƣ XDCB
Đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc coi là yếu tố khởi đầu của sự tăng trƣởng và sinh lời.
Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên sự tăng trƣởng và sinh lời, trong đó có yếu tố đầu
tƣ. Nhƣng để bắt đầu một quá trình sản xuất hoặc tái mở rộng quá trình này, trƣớc hết
phải có vốn đầu tƣ. Nhờ sự chuyển hóa vốn đầu tƣ thành vốn kinh doanh tiến hành
hoạt động, từ đó tăng trƣởng và sinh lời. Trong các yếu tố tạo ra sự tăng trƣởng và sinh
lời này vốn đầu tƣ đƣợc coi là một trong những yếu tố cơ bản. Điều này không chỉ nói
lên vai trò quan trọng của đầu tƣ trong việc phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực
quan trọng kích thích các nhà đầu tƣ nhằm mục đích sinh lời. Tuy nhiên, động lực này
thƣờng vấp phải những lực cản bởi một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là khoản chủ yếu và lớn nhất trong vốn dành
cho đầu tƣ phát triển của NSNN.
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 5


Khối lƣợng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản lớn là một tất yếu khách quan nhằm tạo ra
những điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho tăng trƣởng và phát triển kinh
tế xã hội nhƣ: Xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở công nghiệp
luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp lƣơng thực thực phẩm,
ngành điện năng...
Vì sử dụng một khối lƣợng vốn lớn, nên nếu sử dụng vốn kém hiệu quả sẽ gây nhiều
phƣơng hại đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt sử dụng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
với khối lƣợng vốn lớn mà kém hiệu quả thì gánh nợ nƣớc ngoài ngày càng chồng chất
vì không có khả năng trả nợ, tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến khủng hoảng tài
chính tiền tệ. Các cơn lốc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở Mêhicô và các nƣớc Đông
Nam Á vừa qua là những điển hình về tình trạng này.
Thứ hai, đầu tƣ xây dựng cơ bản phải trải qua một quá trình lao động rất dài mới có
thể đƣa vào sử dụng đƣợc và thời gian thu hồi vốn đòi hỏi nhiều năm vì sản phẩm xây

dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp.
Sản xuất không theo một dây chuyền hàng loạt mà mỗi công trình, dự án có kiểu cách,
tính chất khác nhau lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố điều kiện tự nhiên, địa điểm hoạt
động, thời gian khai thác và sử dụng dài thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu
hơn tùy thuộc vào tính chất dự án.
Quá trình thực hiện dự án gồm ba giai đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện và khai thác dự
án.
Giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án là tất yếu, những giai đoạn này
kéo dài mà không tạo ra sản phẩm. Vì vậy, có nhà kinh tế cho rằng đầu tƣ là quá trình
làm bất động hóa một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này,
cho nên muốn nâng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cần chú ý tập trung các điều kiện đầu
tƣ có trọng điểm nhằm đƣa nhanh dự án vào khai thác.
Khi xét hiệu quả đầu tƣ cần quan tâm xem xét cả ba giai đoạn của quá trình đầu tƣ,
tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án mà không chú ý
đến thời gian khai thác dự án.
Do đầu tƣ kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa
chọn trình tự bỏ vốn thích hợp để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm
dở dang, việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ mang lại là rất cần thiết nên phải có
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 6


các phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản. Thời gian hoàn vốn
là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đo lƣờng và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ ba, đầu tƣ xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ
kéo dài. Trong thời gian này, các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hƣởng sẽ
gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án. Các yếu
tố liên quan đến đầu tƣ nhƣ: Sự thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thi

trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm... đều có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tƣ, tránh
đƣợc hoặc hạn chế rủi ro sẽ thu đƣợc những món lời lớn và đây là niềm hy vọng kích
thích các nhà đầu tƣ. Chính vì xét trên phƣơng diện này mà Paul A Samuelson [27]
cho rằng: Đầu tƣ là sự đánh bạc về tƣơng lai với hy vọng thu nhập của quá trình đầu tƣ
sẽ lớn hơn chi phí của quá trình này. Đặc điểm nay chỉ ra rằng, nếu muốn khuyến
khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu
tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tƣ của họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn
chế hoặc tránh rủi ro. Do đó họ mong muốn hoàn vốn nhanh và có lãi. Vì vậy, các
chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến những ƣu điểm miễn, giảm thuế
trong thời kỳ đầu về khấu hao cao, về lãi suất vay vốn thấp, về chuyển vốn và lãi về
nƣớc nhanh, thuận tiện (vồn đầu tƣ nƣớc ngoài).
1.1.3 Các bƣớc của quá trình đầu tƣ
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ trải qua 3 giai đoạn : chuẩn bị đầu
tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành các kết quả đầu tƣ.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ.
Trong 3 giai đoạn thì giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định
sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả đầu
tƣ. Giai đoạn này bao gồm:
 Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ;
 Tiến hành xúc tiến thăm dò thì trƣờng để tìm nguồn cung ứng vật tƣ, thiết bị
hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động vốn để đầu tƣ và lựa
chọn hình thức đầu tƣ;
 Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng;
 Lập dự án đầu tƣ;
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 7


 Thẩm định dự án để quyết định đầu tƣ.

Giai đoạn thực hiện đầu tƣ.
Giai đoạn này bao gồm các công việc sau:
 Xin giao đất hoặc thuê đất;
 Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có);
 Giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
 Khảo sát, thiết kế xây dựng;
 Lập, phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công – dự
toán, đấu thầu;
 Mua sắm thiết bị và công nghệ;
 Thi công xây lắp;
 Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng;
 Quản lý kỹ thuật, chất lƣợng thiết bị và xây lắp;
 Vận hành thử, nghiệm thu.
Giai đoạn vận hành các kết quả đầu tƣ, đƣa dự án vào khai thác sử dụng.
Vận hành các kết quả đầu tƣ nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của dự án đầu tƣ, vận hành
có tốt hay không là dựa vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động, quá trình chọn lựa
các phƣơng thức vận hành thích hợp với tùy từng dự án khác nhau, gồm các bƣớc sau:
 Nghiệm thu, bàn giao, kết thúc xây dựng;
 Vận hành, hƣớng dẫn sử dụng;
 Bảo hành, quyết toán.
1.1.4 Các hình thức thực hiện dự án đầu tƣ :
Theo quy định tại Điều 59 của Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng ban hành kèm
theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng 52/CP): Tuỳ theo quy mô, tính chất của dự án và
năng lực của mình, Chủ đầu tƣ lựa chọn một trong các hình thức sau đây để quản lý
thực hiện dự án:
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Hình thức này đƣợc áp dụng
đối với các Chủ đầu tƣ có đủ năng lực chuyên môn để quản lý thực hiện dự án.

SVTH: MAI XUÂN DUNG


Trang 8


Chủ đầu tƣ đƣợc sử dụng bộ máy có đủ năng lực chuyên môn của mình và cử
ngƣời phụ trách để quản lý thực hiện dự án mà không cần lập Ban Quản lý dự án.
Trƣờng hợp bộ máy của Chủ đầu tƣ không đủ điều kiện để kiêm nhiệm việc quản lý
thực hiện dự án thì Chủ đầu tƣ lập Ban quản lý dự án trực thuộc mình, có đủ năng lực
về chuyên môn, nghiệp vụ để quản lý thực hiện dự án. Ban Quản lý dự án trong trƣờng
hợp này là đơn vị trực thuộc Chủ đầu tƣ, thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tƣ giao.
Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án và Trƣởng ban quản lý dự án do Chủ đầu
tƣ quyết định. Sau khi dự án đã hoàn thành thì Ban quản lý dự án phải đƣợc giảithể.
Chủ nhiệm điều hành dự án : Chủ đầu tƣ không đủ điều kiện để trực tiếp quản
lý thực hiện dự án thì phải giao cho Ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm
Chủ nhiệm điều hành dự ánhoặc thuê tổ chức có năng lực chuyên môn phù hợp để
quản lý điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân độc lập, có
năng lực và có đăng kýhoạt động xây dựng. Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án áp
dụng đối với các trƣờng hợp sau:
+ Các dự án do Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chínhphủ, UBND cấp tỉnh quản lý thực hiện; Các dự án do UBND cấp tỉnh giao cho
các Sở, Quận, Huyện thực hiện; Các dự án đặc biệt quan trọng do Thủ tƣớng Chính
phủ quyết định; Các cơ quan nói trên giao cho Ban quản lý dự án chuyên ngành trực
tiếp quản lý điều hành dự án.
+ Các dự án khác, Chủ đầu tƣ không có điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án
thì Chủ đầu tƣ phải thuê tổ chức chuyên môn có đủ năng lực để quản lý điều hành dự
án. Tổ chức quản lý điều hành dự án trong trƣờng hợp này gọi là "Tƣ vấnquản lý điều
hành dự án".
Chìa khoá trao tay (giao thầu): Hình thức Chìa khoá trao tay đƣợc áp dụng khi
Chủ đầu tƣ đƣợc phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn
bộ dự án từ khảo sát, thiết kế, mua sắm vật tƣ thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao

công trình đƣa dự án vào khai thác sử dụng.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm:
+ Lựa chọn tƣ vấn để thực hiện công việc chuẩn bị đầu tƣ cho đến khi dự án đƣợc
phê duyệt và tổ chức đấu thầu.
+ Thực hiện hợp đồng đã ký với nhà thầu.
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 9


+ Đảm bảo vốn để thanh toán theo kế hoạch và hợp đồng kinh tế.
+ Tổ chức việc giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng cho nhà thầu theo quyđịnh
của Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng 52/CP.
+ Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác của Chủ đầu tƣ theo quy định của
phápluật.
Tự thực hiện dự án: Chủ đầu tƣ có đủ năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng,
quản lý phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án thì đƣợc áp dụng hình thức Tự thực hiện
dự án. Hìnhthức này áp dụng đối với:
+ Dự án sử dụng vốn hợp pháp của chính Chủ đầu tƣ gồm vốn tự có (là vốn tích luỹ
từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp), vốn tự vay tự trả không có bảo lãnh của Nhà
nƣớc, vốn huy động từ các nguồn khác;
+ Các công việc duy tu bảo dƣỡng thƣờng xuyên các công trình xây dựng, các thiết
bị sản xuất; Các công việc chăm sóc cây trồng hàng năm.
+ Khi thực hiện hình thức Tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng), Chủ đầutƣ
phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây dựng và chịu trách nhiệmtrƣớc pháp
luật về chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng công trình xây dựng.
+ Chủ đầu tƣ có thể sử dụng bộ máy quản lý của mình hoặc sử dụng Ban quản lý dự
án trực thuộc để quản lý thực hiện dự án, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản
lý chất lƣợng sản phẩm và công trình xây dựng.
1.1.5 Đầu tƣ xây dựng cơ bản hạ tầng và tăng trƣởng kinh tế

Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc có vai trò quan trọng đặc biệt trong
việc đảm bảo duy trì sự tồn tại, hoạt động và phát triển của bộ máy nhà nƣớc.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc có vai trò thúc đẩy, định hƣớng, chi
phối, dẫn dắt, điều chỉnh,… trong hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung của
toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc có vai trò to lớn trong việc thực hiện
các nhiệm vụ kinh tế xã hội của Nhà nƣớc nhƣ đảm bảo nền kinh tế hoạt động có hiệu
quả và đúng định hƣớng, thực hiện công bằng xã hội, mục tiêu tăng trƣởng, ổn định
kinh tế vĩ mô,…

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 10


1.1.6 Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc vào đầu tƣ xây dựng cơ bản
Xét trên góc độc của toàn bộ nền kinh tế nguồn vốn đầu tƣ bao gồm nguồn vốn
đầu tƣ trong nƣớc và nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.Trong nguồn vốn đầu tƣ trong
nƣớc bao gồm hai nguồn vốn chính là nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nƣớc và nguồn
vốn của tƣ nhân. Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nƣớc là một bộ phận quan trọng của
nguồn vốn Nhà nƣớc và có vai trò nhất định.
Vốn Ngân sách Nhà nƣớc là nguồn vốn mà Nhà nƣớc bỏ ra cho công cuộc đầu tƣ. Chi
cho các địa phƣơng để tiến hành các hoạt động của mình trong đó có hoạt động đầu tƣ
nói chung và đầu tƣ cơ sở hạ tầng nói riêng.
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con ngƣời do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm hỗ
trợ các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ngƣời đại diện sở
hữu Nhà nƣớc trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực đến dự án;
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà

nƣớc nhằm tránh thất thoát, lãng phí NSNN.
Trong quản lý Ngân sách Nhà nƣớc không có chế tài máy móc nào để từ đó có thể
đem lại một sự phân minh, sự chi tiêu công quỹ có hiệu quả, tiết kiệm mà không cần
đến một cơ chế kiểm soát thanh toán hữu hiệu. Hạn chế tiêu cực, góp phần sử dụng
hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc nhằm tạo lập cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là vốn mồi cho các thành phần kinh tế khác tham gia, là
yếu tố quyết định quy mô và tốc độ phát triển kinh tế không những trƣớc mắt mà còn
cho lâu dài.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự chi phối của quy luật cạnh tranh khiến các nhà thầu
luôn tìm cách hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Trong vô số cách hạ giá thành có cả thủ
đoạn cắt giảm định mức kinh tế kỹ thuật, thay đổi kết cấu công trình, chủng loại vật
tƣ… và hậu quả tất yếu là công trình kém chất lƣợng, tuổi thọ bị rút ngắn, công suất
thực tế không nhƣ lúc phê duyệt ban đầu.... Vì vậy, một hệ thống cơ chế kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản chặt chẽ, hoạt động có hiệu quả sẽ hạn chế
những mặt tiêu cực trong quá trình thực hiện đầu tƣ cũng nhƣ nâng cao hiệu quả đầu
tƣ.
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 11


Việc xem xét hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tƣ công đƣợc xác định trong các
bƣớc quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ phát triển dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của ngành,
của từng địa phƣơng. Khi lập dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản, thiết kế kỹ thuật của từng
công trình cũng cần phải xem xét yếu tố phục vụ phát triển kinh tế xã hội, trƣờng hợp
không khả thi hoặc quá trình nghiên cứu dự án có phƣơng án tốt hơn thì phải xem xét
lại nội dung quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trong ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn để có điều chỉnh cho phù hợp.
1.1.7 Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng
hạ tầng viễn thông.

 Phƣơng pháp doanh thu
 Doanh thu / vốn đầu tƣ đăng ký
Tỷ số này giúp ngƣời hoạch định ngân sách vốn đầu tƣ có cái nhìn tổng quan, sơ lƣợc
về triển vọng của hoạt động đầu tƣ khi tạo ra doanh thu với số vốn đăng ký.
 Doanh thu / vốn đầu tƣ thực hiện
Tỷ số này giúp ngƣời phân tích tài chính, đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tƣ, so
sánh với tỷ số doanh thu trên vốn đăng ký để mà phân bổ hợp lý nguồn vốn đầu tƣ để
đạt đƣợc doanh thu mong muốn.
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lƣờng 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần / Tài sản cố định
Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh
giá đƣợc hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.
 Hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động
Hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động = Doanh thu thuần / Tài sản lƣu động
Tỷ số này cho biết 1 đồng vốn lƣu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và tạo cơ sở cho việc cân đối vốn lƣu động để tạo
ra doanh thu mong muốn
 Tỷ suất doanh thu biên tế
SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 12


Tỷ suất doanh thu biên tế = Doanh thu tăng thêm / Tài sản tăng thêm
Tỷ số này đánh giá xem 1 đồng tài sản tăng thêm sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
tăng thêm. Tỷ số này cho thấy việc huy động vốn, tăng vốn sẽ tác động lên doanh thu

nhƣ thế nào, qua đó đánh giá lại hoạt động tăng vốn, phân bổ tài sản của công ty.
 Phƣơng pháp tỷ suất lợi nhuận
-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) đo lƣờng khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu tƣ
của công ty.
-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng / Vốn Chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) đo lƣờng khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn
đầu tƣ của chủ sỡ hữu bỏ ra.
-

Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận ròng / Tổng doanh thu
Tỷ số này đánh giá về 1 đồng doanh thu đƣợc tạo ra còn đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Chỉ số rất quan trọng trong việc đánh giá chi phí của công ty, giúp công ty
phân tích các khoản mục chi phí, quản trị chi phí hiệu quả, từ đó giúp công ty hoạt
động với lợi nhuận tối đa.
-

Tỷ suất lợi nhuận biên tế

Tỷ suất lợi nhuận biên tế = Lợi nhuận ròng tăng thêm / Tổng tài sản tăng thêm

Tỷ số này nhằm đánh giá việc tăng vốn, tăng tài sản có đem lại hiệu quả cho công ty
hay không? 1 đồng vốn tăng thêm, 1 đồng tài sản tăng thêm thì lợi nhuận, giá trị mà cổ
động nhận thêm là bao nhiêu.
 Hiệu quả về thời gian thực hiện dự án
 Thời gian thi công dự kiến
Thời gian thi công dự kiến là một chỉ tiêu quan trọng trong việc hoạch định ngân sách
vốn cho dự án, tạo tiền đề cho việc dự toán Ngân sách Nhà nƣớc cho dự án, cơ sở để
tiến hành đấu thầu, chọn nhà thầu tốt nhất.
 Thời gian thi công thực tế

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 13


Thời gian thi công thực tế là chỉ tiêu đánh giá về thời gian thi công, cho thấy tính hợp
lý của dự toán công trình, chất lƣợng nhà thầu. Nếu dự án đƣợc đƣa vào khai thác sử
dụng sớm thì sẽ đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ rất lớn.
 Hiệu suất thời gian
Hiệu suất thời gian = thời gian dự kiến / thời gian thực tế
Chỉ tiêu hiệu suất thời gian tính trung bình các dự án trong một năm.
Chỉ tiêu này tiêu chuẩn hóa cho chỉ tiêu thời gian thi công dự kiến và thực tế. Nếu hiệu
suất thời gian nhỏ hơn 1 thì dự án chậm tiến độ và ngƣợc lại hiệu suất thời gian lớn
hơn 1 thì dự án hoàn thành sớm tiến độ.
 Hiệu quả về chi phí công trình
 Chi phí dự kiến công trình
Giống nhƣ thời gian thi công dự kiến, chi phí dự kiến công trình là một bản dự toán
cho công trình.Từ dự toán này, chủ đầu tƣ tiến hành tìm kiếm nguồn tài trợ, nhà thầu
thi công và hoạch định chiến lƣợc tài chính và kinh doanh trong tƣơng lai.
 Chi phí thực tế thi công

Chi phí thi công thực tế là tổng chi phí mà chủ đầu tƣ bỏ ra để hoàn thành 1 công trình.
Chi phí thực tế thi công là một đối trọng với chi phí dự kiến công trình, từ chi phí thực
tế thi công, chủ đầu tƣ xem xét lại công việc dự toán của mình. Từ đó nâng cao công
tác dự toán nhằm tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp, cho cổ đông.
 Tỷ số giữa chi phí dự kiến công trình và chi phí thực tế thi công
Tỷ số này đƣợc tính toán từ các chi phí dự kiến công trình và chi phí thực tế thi công
nhƣng các chi phí này đƣợc tính trung bình theo năm. Tỷ số này là một thƣớc đo đƣơc
chuẩn hóa của chi phí dự kiến công trình và chi phí thực tế thi công. Nếu tỷ số này lớn
hơn 1 thì chi phí thực tế bị tăng cao vƣợt dự kiến gây thiệt hại đáng kể cho chủ đầu tƣ.
Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì dự án hoàn thành với các khoản chi phí đƣợc quản lý phủ
hợp nằm trong kế hoạch và dự định, tiết giảm đƣợc một số khoản phí theo thực tế và
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ.
 Hiệu quả về chất lƣợng công trình
 Tổng tiền sửa chữa trong năm

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 14


Tổng số tiền sửa chữa trong năm đƣợc tổng hợp theo từng năm để đánh giá nguồn vốn
dành cho việc sửa chữa các công trình viễn thông đã hoàn thành và trong quá trình
khai thác.
 Tổng số lần sửa chữa trong năm
Số lần sửa chữa đƣợc tổng hợp nhằm đánh giá tần suất các công trình đã đƣợc đƣa vào
khai thác xảy ra vấn đề bao nhiêu lần trong một năm.
 Tổng số lần sửa chữa trong năm / trung bình số dự án hoàn thành trong 2 năm
trƣớc
Hệ số này làm cơ sở để đánh giá trung bình một công trình sẽ phát sinh bao nhiêu lần
sửa chữa trong năm nhằm đánh giá chất lƣợng hoàn thiện công trình hiện hữu.

 Tổng kinh phí sửa chữa trong năm / doanh thu trong năm
Hệ số này đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính trong việc quản lý đầu tƣ vốn
vào công trình viễn thông. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy chi phí sửa chữa thấp
hơn doanh thu phát sinh trong năm, nếu hệ số lớn hơn 1 cho thấy tính thiếu hiệu quả
trong tài chính của VTTP.
1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
1.2.1. Các mô hình nghiên cứu trên thế giới.
Lý thuyết và nghiên cứu đánh giá về hiệu quả của một dự án đầu tƣ.
Theo cách định nghĩa truyền thống, hiệu quả đầu tƣ của một dự dự án là sự thỏa mãn
các điều kiện về chi phí, thời gian và chất lƣợng.
Tác giả Eric Verzuh (1999) [11]định nghĩa một dự án đầu tƣ hiệu quả là thỏa mãn các
điều kiện về chi phí, tiến độ, chất lƣợng cao. Trong đó chất lƣợng thƣờng khó định
nghĩa, theo Philip Crosby [28]: chất lƣợng là sự thỏa mãn các yêu cầu.
Trong một báo cáo nghiên cứu thực nghiệm của Tukel và Rom (2001) [22] ở Mỹ đã
xác định các nhà quản lý dự án thƣờng dùng các thƣớc đo thành quả để đánh giá hiệu
quả đầu tƣ của dự án . Các tác giả cũng nghiên cứu về thứ tự ƣu tiên đo lƣờng trong
các giai đoạn khác nhau của dự án (khái niệm, phát triển, triển khai và kết thúc) thông
qua việc xác định các mục tiêu cơ bản của mỗi giai đoạn. Tổng quát, trong nghiên cứu
của mình các tác giả đã chỉ ra rằng thƣớc đo cơ bản của các nhà quản lý dự án là chất
lƣợng và mục tiêu quan trọng nhất của họ là thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

SVTH: MAI XUÂN DUNG

Trang 15


×