Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giao an nghe vuon chuan theo KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.29 KB, 105 trang )

Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o b¾c giang
tr êng thcs t©n h ng
Gi¸o ¸n d¹y nghÒ phæ th«ng
Bé m«n lµm vên
Líp 8
Gi¸o viªn : NguyÔn Ngäc Giíi
N¨m häc :2010 – 2011
2
Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 1 tiết thứ 1 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Giới thiệu nghề làm vờn
Học xong bài này học sinh có đợc:
- 1 .Kiến thức : Nêu đợc vị trí,đặc điểm, yêu cầu đối với nghề làm vờn. Tình hình và phơng hớng
phát triển nghề làm vờn của nớc ta.
2 .Kỹ năng : Phân tích và tổng hợp kiến thức
3 .Thái độ thói quen : ngiêm túc, yêu thích nghề làm vờn.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị
Chuẩn bị sách, bút, vở ghi.
Tài liệu kiến thức
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng.
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
1/Vị trí nghề làm vờn
- Nâng cao chất lợng bữa ăn hàng ngày cho


nhân dân bằng những sản phẩm vờn nh:
rau, đậu, trứng, sữa,
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến thực phẩm, công nghiệp, là nguồn
thuốc chữa bệnh, mặt hàng xuất khẩu có
giá trị kinh tế cao.
- Góp phần làm đẹp cho đời nh các bồn
hoa cây cảnh,
2Đặc điểm của nghề làm vờn
1/- Đối tợng lao động
- Cây trồng có giá trị dinh dỡng, giá trị
kinh tế cao.
2/- Mục đích lao động
Tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên, lao
động để sản xuất ra của cải vật chất, các
nông sản.
3/- Nội dung lao động
- Làm đất: đất tơi, xốp.
- Gieo trồng: Xử lý hạt giống trớc khi gieo,
ơm cây.
- Chăm sóc: làm cỏ, vun xới,
- Thu hoạch: Chọn nhân giống cây.
Bảo quản, chế biến.
4/- Công cụ lao động
Cày, bừa, cuốc, cào,
5/- Điều kiện lao động
Ngoài trời, t thế làm việc thờng xuyên thay
10
15
Hoạt động 1: Vị trí nghề làm vờn

H: Nêu vị trí nghề làm vờn đối với đời
sống con ngời?
Vai trò của NLV trong giai đoạn hiện
nay
Hoạt động 2: Đặc điểm của nghề làm
vờn
H: Đối tợng làm vờn là gì?
H: Mục đích lao động của ngời làm vờn
là gì?
H: Những công việc chính mà ngời làm
vờn phải làm là gì?
- Làm đất.
- Gieo trồng.
- Chăm sóc.
- Thu hoạch.
- Bảo quản và chế biến.
H: Kể tên các công cụ lao động làm v-
ờn?
H: Phân tích điều kiện lao động, ĐK đó
1
đổi.
6/- Sản phẩm
Sản phẩm phong phú bao gồm các loại rau,
củ, quả
3Những yêu cầu đối với nghề làm vờn
1/- Tri thức, kỹ năng
Nghề làm vờn có liên quan đến các khoa
học, và kinh nghiệm sản xuất.
2/- Tâm sinh lý
Yêu thích NLV, cần cù, cẩn thận, tỷ mỷ,

có t duy kinh tế, hiểu biết về thẩm mỹ.
3/- Sức khoẻ
Do điều kiện lao động nên ngời la động
phải có sức khoẻ tốt.
4/- Nơi đào tạo
Các trờng Đại học, Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp.
4/ Tình hình và phơng hớng phát triển
NLV ở nớc ta
1/- Tình hình nghề làm vờn
- Nhìn chung ph/trào NLV phát triển cha
mạnh, số lợng vờn tạp nhiều, diện tích vờn
còn hẹp, cha chú ý đến cơ sở vật chất,
giống xấu, kỹ thuật nuôi kém, ...
- Nguyên nhân của tình trạng trên: ngời
làm vờn cha có ý thức đầu t, thiếu vốn,
thiếu giống tốt,
2/- Triển vọng phát triển NLV
Cần tập trung làm tốt các việc sau:
- Tiếp tục cải tạo vờn tạp, xây dựng các mô
hình vờn phù hợp.
- Kích thích vờn đồi, vờn rừng,
- áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nh: giống
cây, giống con, các phơng pháp phát triển
cao.
- Mở rộng mạng lới hội ngời làm vờn.
- Xây dựng các chính sách về đất đai, tài
chính.
8
7

đã ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời làm
vờn nh thế nào?
H: NLV có liên quan đến các ngành
khoa học nào?
Hoạt động 3: Những yêu cầu đối với
nghề làm vờn
H: Muốn có sức khoẻ tốt ngời làm vờn
phải rèn luyện nh thế nào
H: Kể tên một số trờng Đại học, Cao
đẳng, Trung học chuyên nghiệp mà em
biết.
Hoạt động 4: Tình hình và phơng h-
ớng phát triển NLV ở nớc ta
GV: Dùng phơng pháp giảng kết hợp với
hỏi đáp.
H: Phong trào NLV của nớc ta hiện nay?
Đánh giá chung về tình hình phát triển
NLV ở nớc ta? Nguyên nhân của tình
trạng đó.
H: Muốn phát triển kinh tế vờn ta phải
làm gì?
- Cải tạo vừơn tạp.
- Khuyến khích phát triển kinh tế vờn.
- áp dụng các tiến bộ kỹ thuật.
IV Hệ thống kiến thức tổng kết (10)
1/Vị trí nghề làm vờn
2Đặc điểm của nghề làm vờn
3Những yêu cầu đối với nghề làm vờn
4/Tình hình và phơng hớng phát triển NLV ở nớc ta
V Hớng dẫn học tiếp

Chuẩn bị bài học sau
D rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
2
Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 2 tiết thứ 2 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Khái niệm thiết kế qui hoạch vờn
Học xong bài này học sinh có đợc:
1 .Kiến thức : Học sinh nêu đợc ý nghĩa, khái niệm về hệ sinh thái VAC.
Nêu đợc những căn cứ, đặc điểm, phơng châm, nội dung để thiết kế VAC
2 .Kỹ năng : Phân tích và tổng hợp kiến thức
3 .Thái độ thói quen : ngiêm túc, yêu thích nghề làm vờn.
Liên hệ thực tế tình hình phát triển mô hình VAC tại địa phơng
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng.

Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra bài cũ

1/Nêu vị trí,đặc điểm, yêu cầu đối với nghề làm v-
ờn?
2/ Tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn
của nớc ta ?
III Bài mới
1: Khái niệm thiết kế qui hoạch vờn
1/- ý nghĩa:
Muốn đạt đợc kết quả cao trên mảnh vờn cần phải
tiến hành thiết kế, qui hoạch bố trí vờn: ao, chuồng,
nhà ở công trình phụ hợp lý, khoa học.
2/- Khái niệm về hệ sinh thái VAC
- VAC là 3 từ: Vờn - ao - chuồng. VAC là một hệ
sinh thái, trong đó có sự kết hợp chặt chẽ hoạt động
làm vờn, nuôi cá, chăn nuôi. Trong hệ sinh thái này
có mối quan hệ chặt chẽ: vờn cây, chăn nuôi cá,
chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- VAC có cơ sở vững chắc dựa trên chiến lợc tái
sinh năng lợng.
- VAC cung cấp thực phẩm cho bữa ăn hàng ngày.
- Hiệu quả của VAC rất lớn, năng suất cao, mô hình
đa dạng và phong phú.
3/- Những căn cứ để thiết kế VAC:
- Điều kiện đất đai, nguốn nớc, khí hậu ở địa phơng
5
30
H: Nêu những căn cứ để thiết kế
VAC?
- Mục đích sản xuất và tiêu thụ
sản phẩn
- Căn cứ vào khả năng lao động.

H: Theo em các phơng châm
thiết kế VAC là gì? phơng châm
nào là chủ yếu? Phát huy tác
dụng của hệ thống VAC.
3
- Mục đích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Chọn
những cây trồng, vật nuôi đợc thị trờng chấp nhận.
- Căn cứ vào khả năng lao động, vật t, vốn và trình
độ ngời làm vờn.
4/- Phơng châm thiết kế
- Thực hiện thâm canh cao, áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật, tập trung đầu t lao động, giống tốt, tận dụng
tối đa nguồn đất đai.
- Phát huy tác dụng của hệ thống VAC.
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bớc theo thời vụ, làm đến đâu phát
huy tác dụng đến đó.
5/- Nội dung thiết kế
- Điều tra thu thập tình hình đất đai, khí hậu, nguồn
nớc, điều kiện giao thông,
- Xác định phơng hớng, mục tiêu sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
- Lập sơ đồ vờn: Xác định vị trí nhà ở, vờn, chuồng,
ao. Cần xác định đờng đi lại, hệ thống tới tiêu nớc.
- Qui hoạch thiết kế cụ thể, trên cơ sở thiết kế
chung, cần thiết kế chi tiết từng khu vực nhà ở,
chuồng, vờn, ao.
- Lập kế hoạch xây dựng hệ sinh thái VAC, xác
định các bớc và thời gian thực hiện.
IV Hệ thống kiến thức tổng kết (10)

Hệ thống kiến thức
Nhấn mạnh trọng tâm
Luyện tập củng cố : Nội dung bài
V Hớng dẫn học tiếp
1/ Câu hỏi bài tập
2/ Chuẩn bị bài học sau
H: Tập thiết kế VAC theo nội
dung thiết kế đã nêu bên.
- Điều tra thu thập tình hình đất
đai, khi hậu, nguồn nớc, điều
kiện giao thông,
- Xác định mục tiêu, phơng hớng
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Qui hoạch thiết kế cụ thể.
- Lập kế hoạch xây dựng hệ sinh
thái VAC
D rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 2 tiết thứ 3 Soạn ngày tháng năm 20
4
A - Tên bài học : mô hình VAC ở các vùng sinh thái
Học xong bài này học sinh có đợc:
1 .Kiến thức : Học sinh nêu đợc mô hình VAC ở các vùng Đồng bằng Bắc bộ, Vùng Trung du
miền núi
2 .Kỹ năng : Phân tích và tổng hợp kiến thức
3 .Thái độ thói quen : Tập thiết kế qui hoach vờn.

B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Đồ dùng chuẩn bị
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng.
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
1: Vùng đồng bằng bắc bộ
a/- Đặc điểm
- Đất hẹp, đất tốt nên cần bố trí hợp lý.
- Mực nớc ngầm ở thấp, cần có biện pháp chống
úng.
- Khí hậu: thờng có nắng gắt và có gío Tây vào
mùa hè, mùa đông lạnh và khô.
b/- Mô hình vờn
- Nhà ở: đặt ở phía Bắc hớng Đông.
- Vờn: trồng 1 - 2 loại cây chính xen lẫn cây rau và
cây họ đậu.
- Ao: sâu 1,5 - 2 m bờ ao đắp kỹ.
- Chuồng: nuôi gia súc, gia cầm, đảm bảo vệ sinh,
đặt nơi ít gió.
2: Vùng Trung du miền núi
a/- Đặc điểm
- Đất không bằng phẳng, đất rộng, nghèo dinh d-
ỡng, hay bị chua.

- Mực nớc ngầm cao, cần có biện pháp chống hạn.
- Khí hậu: có 4 mùa rõ rệt, mùa Đông thờng có s-
ơng mối.
b/- Mô hình vờn: Có 4 loại vờn
- Vờn:
+ Vờn nhà: Bố trí ở chân đồi quanh nhà, trồng các
loại cây ăn quả:
+ Vờn đồi: trồng các loại cây ăn quả, cây lấy gỗ,
cây đặc sản. Trồng the đờng đồng mức.
+ Vờn rừng: xây dựng trên nền đất dốc cao, trồng
các loại cây ăn quả, cây lấy gỗ, trồng xen cây lơng
20
20
Hoạt động 1: Vùng đồng bằng
bắc bộ
H: Đặc điểm vùng ĐBBB về đất
đai, khí hậu, ?
Đất hẹp.
Mực nớc ngầm thấp.
H: Thiết kế mô hình vờn nh thế
nào?
(Thời gian suy nghĩ 7 phút)
- Vị trí nhà ở
- Ao.
- Chuồng.
Hoạt động 2: Vùng Trung du
miền núi
H: Đặc điểm vùng TDMN về đất
đai khí hậu?
- Đất không bằng phẳng, đất rộng,

nghèo dinh dỡng, hay bị chua.
- Mực nớc ngầm cao
- Khí hậu: có 4 mùa rõ rệt
H: Thiết kế mô hình vờn nh thế
nào?
(Thời gian suy nghĩ 12 phút)
- Vờn nhà
- Vờn đồi
5
thực, cây dứa,
+ Trang trại:
Đặc điểm: rộng 3 - 5 ha, qui mô sản xuất lớn,
khoán đến hộ gia đình.
Mô hình: Nhà ở khu trung tâm, có sân phơi, xởng
chế biến, có hồ thả cá lấy nớc
Chuồng: Thiết kế để nuôi hàng nghìn con
- Vờn rừng
- Trang trại
IV Hệ thống kiến thức tổng kết 5
Hệ thống kiến thức
Nhấn mạnh trọng tâm
1: Vùng đồng bằng bắc bộ
2: Vùng Trung du miền núi
Luyện tập củng cố Nội dung bài
V Hớng dẫn học tiếp
Học sinh chuẩn bị bài mới, ôn bài cũ.
D rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn


nguyễn ngọc giới

Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 2 tiết thứ 4 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Cải tạo và tu bổ vờn tạp
Học xong bài này học sinh có đợc:
1 .Kiến thức : Phân tích đợc thực trạng của vờn hiện nay, nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn tạp, học
sinh nêu đợc ý nghĩa, cải tạo và tu bổ vờn tạp.
2 .Kỹ năng : Phân tích và tổng hợp kiến thức
3 .Thái độ thói quen : Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra bài cũ
Nêu đợc mô hình VAC ở các vùng Đồng bằng
6
Bắc bộ, Vùng Trung du miền núi?
III Bài mới
1/- Thực trạng vờn hiện nay

Nhợc điểm chính:
- Vờn: vờn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lý,
giống xấu,
- Ao: diện tích hẹp, cớm nắng, kỹ thuật nuôi cha
tốt.
Chuồng: vệ sinh bẩn, diện tích hẹp.
2/- Nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn
- Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao phù hợp
với điều kiện ở địa phơng.
- Cải tạo tu bổ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và
trình độ ngời làm vờn.
- Tuyệt đối không vì cải tạo mà làm giảm hiệu quả
kinh tế.
3/- Những công việc cần làm để cải tạo và tu bổ vờn
- Vờn: Phân tích u, nhợc điểm của vờn hiện nay:
đất, loại cây, biện pháp khắc phục.
- Ao: đánh giá kỹ thuật xây dựng ao, hệ thống dẫn
nớc và tiêu nớc, tình trạng ao, giống cá.
- Chuồng: Phân tích u, nhợc điểm của chuồng: các
khâu vệ sinh, diện tích, giống,
* Đánh giá chung cả hệ thống VAC, rút ra những
nhợc điểm cần khắc phục.
a/- Xây dựng kế hoạch
- XD kế hoạch cải tạo chung cho cả hệ thống VAC,
xác định thời gian làm (vẽ sơ đồ)
- Xác định mục tiêu kỹ thuật (giống, kỹ thuật nuôi)
và mục tiêu kinh tế.
b/- Tiến hành cải tạo và tu bổ vờn
- Vờn:
+ Cải tạo về cấu trúc cây trồng, loại bớt cây xấu,

cây bệnh, giống xấu
+ Sửa sang lại hệ thống tới tiêu, cải tạo đất
+ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật phù hợp với từng
giống cây trồng.
- Ao:
+ Diện tích ao phù hợp, XD hệ thống thoát nớc.
+ XD các laọi cá nuôi trong ao
+ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật phù hợp cho cá lớn
nhanh.
- Chuồng:
+ Đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông. Chuồng quay hớng đông, phải có hố để ủ
phân.
+ Chọn lựa giống có năng suất cao, phẩm chất tốt
IV Hệ thống kiến thức tổng kết10
Hệ thống kiến thức
Nhấn mạnh trọng tâm
1/- Thực trạng vờn hiện nay
10
10
15
H: Nêu và phân tích thực trạng v-
ờn hiện nay?
- Vờn: vờn tạp, cơ cấu cây trồng
không hợp lý, giống xấu,
- Ao: kỹ thuật nuôi cha tốt.
Chuồng: vệ sinh bẩn.
H: Nguyên tắc cải tạo vờn?
H: Theo em muốn cải tạo và tu bổ
vờn ta phải làm thế nào?

- Phân tích u, nhợc điểm của vờn,
ao, chuồng hiện nay.
- Đánh giá chung cả hệ thống
VAC, rút ra những nhợc điểm cần
khắc phục.
GV: Dùng phơng pháp giảng
GV: Dùng phơng pháp giảng kết
hợp với hỏi đáp.
H: Các bớc cải tạo và tu bổ vờn
- Cải tạo vờn.
- Cải tạo ao.
- Cải tạo chuồng.
7
2/- Nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn
3/- Những công việc cần làm để cải tạo và tu bổ
Luyện tập củng cố :Nội dung bài
V Hớng dẫn học tiếp
Chuẩn bị bài học sau
D rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn

nguyễn ngọc giới
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 1 tiết thứ 5 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Tham quan vờn ở địa phơng
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:

- Tham quan một số mo hình vờ điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò của hệ sinh thái VAC
đối với đời sống con ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý thuyết đã đợc học.
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao
năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng
Chuẩn bị sách, bút, vở ghi.
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
III Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu : Tham quan một số mo hình vờ
GV thông báo
8
điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò
của hệ sinh thái VAC đối với đời sống con
ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý

thuyết đã đợc học.
.* Tổ chức cho HS thực hành
1: Nghe báo cáo về tình hình thiết kế XD v-
ờn của địa phơng
- Diện tích đất.
- cơ cấu cây trồng và vật nuôi, các giống
chính.
- Kỹ thuật nuôi, trồng.
2: Tổ chức cho HS tham quan những khu
vực trong vờn
* Nhận xét u, nhợc điểm chính của vờn.
- Vờn:
- Ao:
- Chuồng:
* Nhận xét chung cho cả hệ thống VAC
3: Trên cơ sở những kiến thức thực tế đã
quan sát đợc HS tự thảo luận theo nhóm và
rút ra nhận xét chung, so sánh với kiến thức
lý thuyết đã học
GV: Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 15 - 20 ngời.
HS: Theo các nhóm đã đợc phân công
dới sự hớng dẫn của chủ vờn, ghi chép
lại kiến thức cơ bản.
* Học sinh đặt các câu hỏi:
H: Đặc điểm tình hình sinh trởng,
phát triển của các loại cây trồng, vật
nuôi trong vờn.
H: Năng suất trung bình của cây trồng
và vật nuôi?

H: Kỹ thuật chăm sóc đối với từng
loại cây trồng và vật nuôi?
H: Phòng bệnh nh thế nào?
Từ quan sát thực tế HS nhận xét u, nh-
ợc điểm chính của hệ thống VAC
GV: Yêu cầu HS về nhà viết bài thu
hoạch
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng của bài
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau: ôn bài cũ thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
D đánh giá và rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới

Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 1 tiết thứ 6 Soạn ngày tháng năm 20
9
A - Tên bài học : Tham quan vờn ở địa phơng
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Tham quan một số mo hình vờ điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò của hệ sinh thái VAC
đối với đời sống con ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý thuyết đã đợc học.
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao

năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng
Chuẩn bị sách, bút, vở ghi.
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
III Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu : Tham quan một số mo hình vờ
điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò
của hệ sinh thái VAC đối với đời sống con
ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý
thuyết đã đợc học.
.* Tổ chức cho HS thực hành
1: Nghe báo cáo về tình hình thiết kế XD v-
ờn của địa phơng
- Diện tích đất.
- cơ cấu cây trồng và vật nuôi, các giống
chính.
- Kỹ thuật nuôi, trồng.

2: Tổ chức cho HS tham quan những khu
vực trong vờn
* Nhận xét u, nhợc điểm chính của vờn.
- Vờn:
- Ao:
- Chuồng:
* Nhận xét chung cho cả hệ thống VAC
3: Trên cơ sở những kiến thức thực tế đã
quan sát đợc HS tự thảo luận theo nhóm và
rút ra nhận xét chung, so sánh với kiến thức
GV thông báo
GV: Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 15 - 20 ngời.
HS: Theo các nhóm đã đợc phân công
dới sự hớng dẫn của chủ vờn, ghi chép
lại kiến thức cơ bản.
* Học sinh đặt các câu hỏi:
H: Đặc điểm tình hình sinh trởng,
phát triển của các loại cây trồng, vật
nuôi trong vờn.
H: Năng suất trung bình của cây trồng
và vật nuôi?
H: Kỹ thuật chăm sóc đối với từng
loại cây trồng và vật nuôi?
10
lý thuyết đã học
H: Phòng bệnh nh thế nào?
Từ quan sát thực tế HS nhận xét u, nh-
ợc điểm chính của hệ thống VAC
GV: Yêu cầu HS về nhà viết bài thu

hoạch
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng của bài
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau: ôn bài cũ thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
D đánh giá và rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 1 tiết thứ 7 Soạn ngày tháng năm 2010
A - Tên bài học : Tham quan vờn ở địa phơng
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học xong bày này học sinh có thể:
- Tham quan một số mo hình vờ điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò của hệ sinh thái VAC
đối với đời sống con ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý thuyết đã đợc học.
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao
năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Hệ thống các câu hỏi, nội
dung chính của bài giảng
Chuẩn bị sách, bút, vở ghi.
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ

C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
11
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
III Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu : Tham quan một số mo hình vờ
điển hình ở địa phơng, tự đánh giá vai trò
của hệ sinh thái VAC đối với đời sống con
ngời. Từ đó củng cố thêm kiến thức, lý
thuyết đã đợc học.
.* Tổ chức cho HS thực hành
1: Nghe báo cáo về tình hình thiết kế XD v-
ờn của địa phơng
- Diện tích đất.
- cơ cấu cây trồng và vật nuôi, các giống
chính.
- Kỹ thuật nuôi, trồng.
2: Tổ chức cho HS tham quan những khu
vực trong vờn
* Nhận xét u, nhợc điểm chính của vờn.
- Vờn:
- Ao:
- Chuồng:
* Nhận xét chung cho cả hệ thống VAC

3: Trên cơ sở những kiến thức thực tế đã
quan sát đợc HS tự thảo luận theo nhóm và
rút ra nhận xét chung, so sánh với kiến thức
lý thuyết đã học
GV thông báo
GV: Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 15 - 20 ngời.
HS: Theo các nhóm đã đợc phân công
dới sự hớng dẫn của chủ vờn, ghi chép
lại kiến thức cơ bản.
* Học sinh đặt các câu hỏi:
H: Đặc điểm tình hình sinh trởng,
phát triển của các loại cây trồng, vật
nuôi trong vờn.
H: Năng suất trung bình của cây trồng
và vật nuôi?
H: Kỹ thuật chăm sóc đối với từng
loại cây trồng và vật nuôi?
H: Phòng bệnh nh thế nào?
Từ quan sát thực tế HS nhận xét u, nh-
ợc điểm chính của hệ thống VAC
GV: Yêu cầu HS về nhà viết bài thu
hoạch
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng của bài
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau: ôn bài cũ thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
D đánh giá và rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................

............................................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
12
Bài số 2 tiết thứ 8 Soạn ngày tháng năm 2010
A - Tên bài học : Thực hành thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Tập định hình thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao
năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
III Hớng dẫn thực hành
- Mục tiêu : Tập định hình thiết kế vờn theo

hệ sinh thái VAC
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
. Tổ chức cho HS thực hành
GV: Hớng dẫn HS cách định hình, thiết kế.
HS: Trên cơ sở đã đợc học lý thuyết tập xác
định, XD ý tởng thiết kế mo hình vờn.
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng
của bài
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau
Hoạt động 1: Định hình thiết kế hệ
sinh thái theo mô hình VAC
- Xác định diện tích đất.
- Xác định cây trồng và vật nuôi
chính.
- Xác định hớng nhà, diện tích nhà ở.
- Xác định khu chăn nuôi, các giống
nuôi chính.
- Xác định khu vệ sinh, công trình
phụ.
- Khu đất đào ao cá.
D đánh giá và rút kinh nghiệm
13

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 2 tiết thứ 9 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Thực hành thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Tập định hình thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao
năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng

III Hớng dẫn thực hành
- Mục tiêu : Tập định hình thiết kế vờn theo
hệ sinh thái VAC
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
. Tổ chức cho HS thực hành
GV: Hớng dẫn HS cách định hình, thiết kế.
HS: Trên cơ sở đã đợc học lý thuyết tập xác
định, XD ý tởng thiết kế mo hình vờn.
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
Hoạt động 1: Định hình thiết kế hệ
sinh thái theo mô hình VAC
- Xác định diện tích đất.
- Xác định cây trồng và vật nuôi
chính.
14
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng
của bài
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau
- Xác định hớng nhà, diện tích nhà ở.
- Xác định khu chăn nuôi, các giống
nuôi chính.
- Xác định khu vệ sinh, công trình
phụ.

- Khu đất đào ao cá.
D đánh giá và rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
.
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 2 tiết thứ 10 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Thực hành thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Tập định hình thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC
2/- Kỹ năng:
Phân tích và tổng hợp kiến thức, trên cơ sở thực tế quan sát đợc.
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao
năng suất.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp

I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
15
tiện dụng
III Hớng dẫn thực hành
- Mục tiêu : Tập định hình thiết kế vờn theo
hệ sinh thái VAC
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
. Tổ chức cho HS thực hành
GV: Hớng dẫn HS cách định hình, thiết kế.
HS: Trên cơ sở đã đợc học lý thuyết tập xác
định, XD ý tởng thiết kế mo hình vờn.
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng
của bài
Liên hệ thực tế tình hình cải tạo vờn tại địa ph-
ơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất.
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau
Hoạt động 1: Định hình thiết kế hệ
sinh thái theo mô hình VAC
- Xác định diện tích đất.
- Xác định cây trồng và vật nuôi
chính.
- Xác định hớng nhà, diện tích nhà ở.
- Xác định khu chăn nuôi, các giống

nuôi chính.
- Xác định khu vệ sinh, công trình
phụ.
- Khu đất đào ao cá.
D đánh giá và rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 1 tiết thứ 11 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học :kiểm tra
Học xong bài này học sinh có đợc:
: 1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Kiểm tra đánh giá HS.
2/- Kỹ năng:
Rèn Kỹ năng làm bài kiểm tra
Phân tích và tổng hợp kiến thức cơ bản.
3/- Thái độ:
Nghiêm túc tự giác
16
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị Đề bài ,đáp án
Ôn lại kiến thức lý thuyết đã
học
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ

C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày / /20 Ngày / /20 Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
Đề BàI
Câu 1 : Em hãy nêu vị trí của nghề làm vờn ? liên hệ ở địa phơng em ?
Câu 2 : Em hãy cho biết thực trạng vờn ở địa phơng em ?Phơng hớng cải tạo nh thế nào để đạt hiệu
quả kinh tế cao ?
Đáp án
Câu 1 : ( 5 Điểm )
-Vị trí của nghề làm vờn ( 2 Điểm )
- Nâng cao chất lợng bữa ăn hàng ngày cho nhân dân bằng những sản phẩm vờn nh: rau, đậu,
trứng, sữa,
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp, là nguồn thuốc chữa bệnh,
mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Góp phần làm đẹp cho đời nh các bồn hoa cây cảnh,
- Liên hệ ở địa phơng( 3 Điểm )
Câu 2 : ( 5 Điểm )
-Thực trạng vờn ở địa phơng( 2Điểm )
Nhợc điểm chính:
- Vờn: vờn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lý, giống xấu,
- Ao: diện tích hẹp, cớm nắng, kỹ thuật nuôi cha tốt.
Chuồng: vệ sinh bẩn, diện tích hẹp.
. -Phơng hớng cải tạo( 3 Điểm )
- Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao phù hợp với điều kiện ở địa phơng.
- Cải tạo tu bổ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và trình độ ngời làm vờn.
- Tuyệt đối không vì cải tạo mà làm giảm hiệu qu
D rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

..............................................................................................................
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới

17
Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 3 tiết thứ 12 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Vờn ơm cây
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Biết cách làm vờn ơm
2/- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh
Phân tích và tổng hợp kiến thức cơ bản
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình làm vờn ơm cây tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng
cao năng suất vờn ơm.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày Ngày Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
1: Ký thuật làm vờn ơm
- Nhiệm vụ của vờn ơm cây:
+ Chọn, tạo và bồi dỡng giống tốt

+ áp dụng các ph/pháp nhân giống tiến bộ
để sản xuất ra nhiều giống cây quí
- Các loại vờn ơm:
+ Vờn ơm cố định
+ Vờn ơm tạm thời
- Chọn địa điểm làm vờn ơm
+ Đất: giàu dinh dỡng, đất cao dáo,
thoáng gió
+ Khí hậu: mát mẻ
+ gần nguồn nớc tới
+ gần đờng giao thông
- Thiết kế vờn ơm
+ Khu cây giống: chia làm 2 khu nhỏ: 1
khu để trồng cây ăn quả, 1 khu để trồng
cây ăn quả quí.
+ Khu nhân giống: có 5 khu nhỏ
- Khu gieo hạt
- Khu giâm cành
- Khu ra ngôi chăm sóc cành giâm
- Khu gơ cành chiết để sx cây giống
- Khu gieo hạt
+ Khu luân canh: trồng cây rau, đậu,
2: Xử lý hạt giống
10
10
GV: Phơng pháp giảng dạy kết hợp với
hỏi, đáp
H: Nhiệm vụ của vờn ơm cây là gì?
H: Có mấy loại vờn ơm cây?
H: Chọn địa điểm vờn ơm nh thế nào?

- Địa điểm
- Khí hậu
- Nguồn nớc tới
- Giao thông
GV: phơng pháp giảng.
H: Mục đích của việc xử lý hạt giống?
18
1/- Mục đích
- Làm tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt, làm cho
hạt nảy mầm nhanh.
- Làm sạch mầm bệnh ở vỏ hạt
2/- Cách xử lý hạt giống
- Xử lý bằng nớc nóng
+ Nớc nóng 50
o
c: áp dụng đối với những
cây hạt có vỏ mỏng
+ Nớc nóng 70
o
c: áp dụng đối với những
cây hạt có vỏ dày
3/- Gieo hạt
a. Gieo hạt trên luống
- Làm đất: làm nhỏ đất, lên luống rộng từ
1,2 đến1,5m
- Gieo hạt: gieo vãi hoặc gieo theo rạch.
Lấp đất dày tuỳ theo từng loại hạt
b. Trồng cây con, gieo hạt trong bầu (PE)
- Ưu, nhợc điểm: dễ vận chuyển đi xa mà
không làm tổn thơng đến rễ, chăm sóc tốt

- Cách làm:
+ Túi bầu PE hoặc lá chuối hoặc giấy xi
măng
+ Đất
+ Đóng bầu: chặt, các bầu xếp xít nhau
- Trồng cây con, gieo hạt vào bầu: mỗi cây
trồng vào 1 bầu
- Tới giữ ẩm thờng xuyên, có biện phápche
ma che nắng
10
15
H: Các phơng pháp xử lý hạt giống mà
em biết?
- Xử lý bằng nớc nóng
- Xử lý bàng cát
- Phơng pháp cơ giới
H: Các phơng pháp gieo hạt?
- Gieo hạt trên luống
- Gieo hạt trong bầu
H: Ưu, nhợc điểm trồng cây con trong
bầu?
- Ưu điểm: dễ vận chuyển đi xa mà
không làm tổn thơng đến rễ, chăm
sóc tốt
- Nhợc điểm: tốn công, đòi hỏi phải có
kỹ thuật tốt
D rút kinh nghiệm
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo án lí thuyết bộ môn làm vờn
Bài số 3 tiết thứ 13 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Nhân giống cây bằng phơng pháp Hữu tính
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Nêu đợc kỹ thuật gieo hạt giống
- Biết cách ơm
2/- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh
19
Phân tích và tổng hợp kiến thức cơ bản
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình làm vờn ơm cây tại địa phơng.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
đồ dùng chuẩn bị
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày Ngày Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra bài cũ
- Mục đích, ý nghĩa của việc xử lý hạt
giổng?
- Các phơng pháp xử lý hạt giống?
III Bài mới
- Gieo hạt

a. Gieo hạt trên luống
- Làm đất: làm nhỏ đất, lên luống rộng từ
1,2 đến1,5m
- Gieo hạt: gieo vãi hoặc gieo theo rạch.
Lấp đất dày tuỳ theo từng loại hạt
b. Trồng cây con, gieo hạt trong bầu (PE)
- Ưu, nhợc điểm: dễ vận chuyển đi xa mà
không làm tổn thơng đến rễ, chăm sóc tốt
- Cách làm:
+ Túi bầu PE hoặc lá chuối hoặc giấy xi
măng
+ Đất
+ Đóng bầu: chặt, các bầu xếp xít nhau
- Trồng cây con, gieo hạt vào bầu: mỗi cây
trồng vào 1 bầu
- Tới giữ ẩm thờng xuyên, có biện phápche
ma che nắng
IV Hệ thống kiến thức tổng kết
Hệ thống kiến thức
Nhấn mạnh trọng tâm
Luyện tập củng cố
- Nêu đợc kỹ thuật gieo hạt giống
- Biết cách ơm
V Hớng dẫn học tiếp
1/ Câu hỏi bài tập
- Nêu kỹ thuật gieo hạt giống
- cách ơm
5
35
5

H: Các phơng pháp gieo hạt?
- Gieo hạt trên luống
- Gieo hạt trong bầu
H: Ưu, nhợc điểm trồng cây con trong
bầu?
- Ưu điểm: dễ vận chuyển đi xa mà
không làm tổn thơng đến rễ, chăm
sóc tốt
- Nhợc điểm: tốn công, đòi hỏi phải có
kỹ thuật tốt
20
2/ Chuẩn bị bài học sau
Thực hành gieo hạt vào
luống
D rút kinh nghiệm
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 3 tiết thứ 14 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Thực hành gieo hạt vào luống
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
- Thực hành gieo đất vào luống: gieo vãi, gieo theo rạch
- Thực hành chăm sóc cây: tới nớc, làm cỏ, bắt sâu hại (nếu có)
2/- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh
Ôn lại kiến thức lý thuyết cơ bản
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình làm vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao năng
suất cây trồng.

B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu Hàt gống ,bầu đất
Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày Ngày Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Hạt giống (cây con) 0,2kg
- Xử lý hạt giống
- Chuẩn bị túi PE
- Chuẩn bị phân bón lót, d.cụ gieo trồng ô
doa tới nớc
GV: Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 15 - 20 ngời
HS: Theo các nhóm đã đợc phân công
dới sự hớng dẫn của giáo viên và của
nhóm trởng tập làm thực hành gieo
hạt.
21
III Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu : Thực hành gieo đất vào luống:
gieo vãi, gieo theo rạch
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh

Giải thích lí thuyết liên quan :
1 .Trình tự các bớc thực hiện
2 . sai sót Nguyên
nhân
Biện pháp
khắc phục
3 .Làm mẫu giải thích
4 . Tổ chức cho HS thực hành
Hoạt động 2: Gieo hạt
- Gieo vãi, gieo theo rạch
+ Bón lót: phân NPK trộn cùng đất
+ Hạt giống đã đợc xử lý đem gieo
- Gieo vào túi PE: cho đất vào túi cho chặt, các
bầu xếp xít nhau, xếp theo luống
+ Chuẩn bị bầu
+ Gieo hạt hoặc trồng cây con vào trong bầu
- Tới đẫm nớc
IV Tổng kết Nhận xét - Đánh giá
1 . Nghiệm thu sản phẩm
2 .Hệ thống, củng cố kiến thức, kỹ năng
của bài
3 . Nhận xét đánh giá cho điểm
4 . Hớng dẫn chuẩn bị bài học sau
Nhân giống cây bằng phơng
pháp Hữu tính
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV: Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà
- Hạt giống: hạt rau cải 0,2kg
- Phân bón lót: phân chuồng, NPK
- D.cụ làm thực hành

H: Mục đích của việc xử lý hạt
giống?
- Tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt
- Chống sâu bệnh hại
Hoạt động 2: Gieo hạt
H: Các phơng pháp gieo hạt?
- Gieo vãi
- Gieo theo rạch
GV: Hớng dẫn HS cách gieo hạt
D đánh giá và rút kinh nghiệm
Thông qua tổ bộ môn giáo viên bộ môn
nguyễn ngọc giới
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án thực hành bộ môn làm vờn
Bài số 3 tiết thứ 15 Soạn ngày tháng năm 20
A - Tên bài học : Thực hành gieo hạt vào luống
Học xong bài này học sinh có đợc:
1/- Kiến thức: Sau khi học song bày này học sinh có thể:
22
- Thực hành gieo đất vào luống: gieo vãi, gieo theo rạch
- Thực hành chăm sóc cây: tới nớc, làm cỏ, bắt sâu hại (nếu có)
2/- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh
Ôn lại kiến thức lý thuyết cơ bản
3/- Thái độ:
Liên hệ thực tế tình hình làm vờn tại địa phơng. Những tác động của con ngời nhằm nâng cao năng
suất cây trồng.
B - chuẩn bị của GV& HS
Nội dung chuản bị Giáo viên Học sinh
Dụng cụ vật liệu Hàt gống ,bầu đất

Tài liệu kiến thức Tài liệu làm vờn Học bài cũ
C Thời gian học và số học sinh vắng ở các lớp
Thời gian Ngày Ngày Ngày /
Lớp dạy
Số HS vắng
D Quá trình thực hiện tiết học
Nội dung TG Phơng pháp
I Tổ chức ổn định lớp
II Kiểm tra an toàn và phơng pháp
tiện dụng
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Hạt giống (cây con) 0,2kg
- Xử lý hạt giống
- Chuẩn bị túi PE
- Chuẩn bị phân bón lót, d.cụ gieo trồng ô
doa tới nớc
III Hớng dẫn thực hành
Mục tiêu : Thực hành gieo đất vào luống:
gieo vãi, gieo theo rạch
Rèn kỹ năng thực hành của học sinh
Giải thích lí thuyết liên quan :
1 .Trình tự các bớc thực hiện
2 . sai sót Nguyên
nhân
Biện pháp
khắc phục
3 .Làm mẫu giải thích
4 . Tổ chức cho HS thực hành
Hoạt động 2: Gieo hạt
- Gieo vãi, gieo theo rạch

+ Bón lót: phân NPK trộn cùng đất
+ Hạt giống đã đợc xử lý đem gieo
- Gieo vào túi PE: cho đất vào túi cho chặt, các
bầu xếp xít nhau, xếp theo luống
GV: Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 15 - 20 ngời
HS: Theo các nhóm đã đợc phân công
dới sự hớng dẫn của giáo viên và của
nhóm trởng tập làm thực hành gieo
hạt.
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV: Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà
- Hạt giống: hạt rau cải 0,2kg
- Phân bón lót: phân chuồng, NPK
- D.cụ làm thực hành
H: Mục đích của việc xử lý hạt
giống?
- Tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt
- Chống sâu bệnh hại
Hoạt động 2: Gieo hạt
H: Các phơng pháp gieo hạt?
- Gieo vãi
- Gieo theo rạch
23

×