Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục TH Vĩnh Bình Bắc 4 - Phòng GD&ĐT Huyện Vĩnh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.5 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>


Mục lục 1


Danh mục các chữ viết tắt 4


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 4


<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU</b> 8


<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b> 12


<b> I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b> 12


<b> II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b> 16


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b> 16


Tiêu chí 1: Cơ câu tổ chưc bô má́ của nhà trường theo qú đinh của


Điều lệ trường tỉu học. 16


Tiêu chí 2: Lơp họcc số học sinhc đỉm trường theo qú đinh của Điều


lệ trường tỉu học. 18


Tiêu chí 3: Cơ câu tổ chưc và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ


chúên mơnc tổ văn phịng theo qú đinh tại Điều lệ trường tỉu học. 18


Tiêu chí 4: Châp hành chủ trươngc chính sách của Đảngc pháp luật của


Nhà nươcc sự lãnh đạoc chỉ đạo của câp ủ́ Đảngc chính qúền đia
phương và cơ quan quản lý giáo dục các câp; đảm bảo Qú chế thực
hiện dân chủ trong hoạt đơng của nhà trường.


19


Tiêu chí 5: Quản lý hành chínhc thực hiện các phong trào thi đua theo


qú đinh. 20


Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt đơng giáo dụcc quản lý cán bôc GVc nhân


viênc HS và quản lý tài chínhc đât đaic CSVC theo qú đinh. 22
Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tực an toàn cho HS và cho cán bơc GVc


nhân viên; phịng chống bạo lực học đườngc phòng chống dich bệnhc
phòng tránh các hỉm họa thiên taic các tệ nạn xã hôi trong trường.


Error:
Reference
source not


found
<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và HS</b> 28
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởngc phó hiệu trưởng trong q trình


trỉn khai các hoạt đơng giáo dục. 26



Tiêu chí 2: Số lượngc trình đơ đào tạo của GV theo qú đinh của Điều


lệ trường tỉu học. 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của GV.


Tiêu chí 4: Số lượngc chât lượng và việc đảm bảo các chế đơc chính


sách đối vơi đơi ngũ nhân viên của nhà trường. 33
Tiêu chí 5: HS của nhà trường đáp ưng ́êu cầu theo qú đinh của Điều


lệ trường tỉu học và của pháp luật. 34


<b>Tiêu chuẩn 3: CSVC và trang thiết bị dạy học</b> 35


Tiêu chí 1: Khn viênc cổng trườngc bỉn trườngc tường hoặc hàng rào


bảo vệc sân chơic bãi tập theo qú đinh của Điều lệ trường tỉu học. 35
Tiêu chí 2: Phòng họcc bảngc bàn ghế cho GVc HS. 39
Tiêu chí 3: Khối phịngc trang thiết bi văn phịng phục vụ công tác quản


lýc dạ́ và học theo qú đinh của Điều lệ trường tỉu học. 40
Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinhc nhà đ̉ xec hệ thống nươc sạchc hệ thống


thoát nươcc thu gom rác đáp ưng ́êu cầu của hoạt đơng giáo dục. 40
Tiêu chí 5: Thư viện đáp ưng nhu cầu nghiên cưuc học tập của cán bơc


giáo viênc nhân viên và học sinh. 43


Tiêu chí 6: Thiết bi dạ́ họcc đồ dùng dạ́ học và hiệu quả sư dụng thiết



bic đồ dùng dạ́ học. 44


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b> 47
Tiêu chí 1: Tổ chưc và hiệu quả hoạt đơng của Ban đại diện cha mẹ HS. 47
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đông tham mưu vơi câp ủ́ Đảngc chính


qúền và phối hợp vơi các tổ chưc đồn th̉ ở đia phương đ̉ hú đông
nguồn lực xấ dựng nhà trường và mơi trường giáo dục.


49


Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp vơi các tổ chưc đoàn th̉ của đia
phươngc hú đông sự tham gia của công đồng đ̉ giáo dục trúền thống
lich sưc văn hóa dân tơc cho HS và thực hiện mục tiêuc kế hoạch giáo
dục.


49


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b> 51
Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dụcc kế hoạch dạ́ học của Bô


Giáo dục và Đào tạoc các qú đinh về chúên môn của cơ quan quản lý
giáo dục đia phương.


54


Tiêu chí 2: Các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp của nhà trường. 56
Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tỉu học đúng



đô tuổi của đia phương. 57


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giáo dục.


Tiêu chí 5: Tổ chưc các hoạt đơng chăm sócc giáo dục th̉ châtc giáo


dục ý thưc bảo vệ môi trường. 59


Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt đơng giáo dục của nhà trường. 63
Tiêu chí 7: Giáo dụcc rèn lúện kỹ năng sốngc tạo cơ hôi đ̉ HS tham


gia vào quá trình học tập mơt cách tích cựcc chủ đơngc sáng tạo. 65


<b> III. KẾT LUẬN CHUNG</b> <sub>65</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT</b>


<b>TT</b> <b>Viết tắt</b> <b>Chú thích</b>


1 CB-GV-NV Cán bô- Giáo viên- Nhân viên


2 CMHS Cha mẹ học sinh


3 CSVC Cơ sở vật chât


4 GV Giáo viên


5 GVBM Giáo viên bô môn


6 GVCN Giáo viên chủ nhiệm



7 HS Học sinh


8 HĐTQ Hôi đồng tự quản


9 UBND Ủ́ ban nhân dân


10 HT Hiệu trưởng


11 PHT Phó Hiệu trưởng


12 HĐTĐG Hơi đồng tự đánh giá
13 Đôi TNTP Đôi thiếu niên tiền phong


14 CĐ Cơng đồn


15 ĐTN Đồn Thanh niên


16 SGDĐT Sở giáo dục và đào tạo
17 PGDĐT Phòng giáo dục và đào tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


1 X 5 X


2 X 6 X


3 X 7 X


4 X



<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và HS</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


1 X 4 X


2 X 5 X


3 X


<b>Tiêu chuẩn 3: CSVC và trang thiết bị dạy học</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Không đạt</b>


1 X 4 X


2 X 5 X


3 X 6 X


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Không đạt</b>


1 X 3 X


2 X


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>



<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


1 X 5 X


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3 X 7 X


4 X


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Phần I</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>
Tên trường: Trường tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4.
Tên trươc đấ: Tỉu học Vĩnh Bình Bắc A.


Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo húện Vĩnh Thuận


Tỉnh / thành phố Kiên Giang Họ và tên Hiệu Trưởng Ngô Văn Trung
Húện/quận/thi xã/


thành phố Vĩnh Thuận Điện Thoại 0919831454


Xã/phường/thi trân Vĩnh Bình Bắc FAX


Đạt chuẩn quốc gia X Website


Năm thành lập 2001 Số đỉm trường 2


Công lập X Có HS khúết tật


Tư thục Có HS bán trú



Thc vùng đặc biệt


khó khăn Có HS nơi trú


Trường liên kết vơi


nươc ngồi Loại hình khác


Trường phổ thông
DTNT


<b>1. Số lớp</b>


<b>Số lớp</b> <b><sub>2011-2012</sub>Năm học </b> <b><sub>2012-2013</sub>Năm học </b> <b><sub>2013-2014</sub>Năm học </b> <b><sub>2014-2015</sub>Năm học </b> <b><sub>2015-2016</sub>Năm học </b>


Khối lơp 1 4 4 4 4 4


Khối lơp 2 4 4 4 3 4


Khối lơp 3 4 4 4 3 2


Khối lơp 4 3 4 4 4 2


Khối lơp 5 4 3 3 4 4


<b>Cộng</b> <b>19</b> <b>19</b> <b>19</b> <b>18</b> <b>16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Năm học </b>
<b>2011-2012</b>


<b>Năm học </b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học </b>
<b>2013-2014</b>
<b>Năm học </b>
<b>2014-2015</b>
<b>Năm học </b>
<b>2015-2016</b>
Phòng học


kiên cố 12 12 12 16 16


Phòng học


bán kiên cố 2 2 2 2 2


Phòng học
tạm


<b>Cộng</b> <b>14</b> <b>14</b> <b>14</b> <b>20</b> <b>20</b>


<b>3. Cán bộ quản lý, GV, nhân viên</b>
a) Số liệu tại thời đỉm tự đánh giá:


<b>Tổng</b>


<b>số</b> <b>Nữ</b> <b>Dân tộc</b> <i><sub>Đạt</sub></i><b>Trình độ đào tạo</b> <b>Ghi chú</b>


<i>chuẩn</i>



<i>Trên</i>
<i>chuẩn</i>


<i>Chưa đạt</i>
<i>chuẩn</i>


Hiệu trưởng 1 1


Phó hiệu trưởng 1 1 1


GV 25 9 1 25


Nhân viên 4 1 1 2 1


<b>Cộng</b> <b>31</b> <b>11</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>29</b> <b>1</b>


b) Số liệu của 5 năm gần đấ:
<b>Năm học </b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học </b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học </b>
<b>2013-2014</b>
<b>Năm học </b>
<b>2014-2015</b>
<b>Năm học </b>
<b>2015-2016</b>


Tổng số GV 34 34 34 34 31



Tỷ lệ GV/lơp 1.79 1.79 1.79 1.89 1.94


Tỷ lệ GV/HS 0.09 0.09 0.09 0.09 0.09


Tổng số GV dạ́ giỏi
câp húện và tương
đương


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tổng số GV dạ́ giỏi


câp tỉnh trở lên 2


<b>4. HS</b>


Năm học
2011 - 2012


Năm học
2012 - 2013


Năm học
2013 - 2014


Năm học
2014 - 2015


Năm học
2015 - 2016


Tổng số 392 378 370 374 334



<i>-Khối lớp 1</i> 93 69 69 86 70


<i>-Khối lớp 2</i> 72 88 69 61 81


<i>-Khối lớp 3</i> 77 76 87 68 50


<i>-Khối lớp 4</i> 64 80 74 85 55


<i>-Khối lớp 5</i> 86 65 71 74 78


Nữ 201 182 171 176 152


Dân tôc 90 83 74 70 51


Đối tượng chính sách 99 16 78 62 66


Khúết tật 0 0 0 0 0


Tú̉n mơi 88 64 68 78 68


Lưu ban 6 4 8 4 0


Bỏ học 3 1 0 1 0


Học 2 buổi/ngà́ 93 220 195 195 251


Bán trú 0 0 0 0 0


Nôi trú 0 0 0 0 0



Tỷ lệ bình quân HS


(học viên)/lơp 20.6 20 19.6 19.6 20.8


Tỷ lệ đi học đúng đô


tuổi 91.9 94.4 96.63 94.29 96.40


<i>-Nữ</i> 55.5 49.8 46.5 47.2 46.5


<i>-Dân tộc</i> 24.1 22.4 19.4 20.0 15.5


Tổng số HS/học viên
hoàn thành chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trình câp học/tốt
nghiệp


<i>-Nữ</i> 51 36 32 38 36


<i>-Dân tộc</i> 19 17 15 21 11


Tổng số HS/học viên


giỏi câp tỉnh 1 3


Tổng số HS/học viên


giỏi quốc gia 1



Tỷ lệ chú̉n câp
(hoặc thi đỗ vào các
trường đại họcc cao
đẳng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phần II</b>
<b>TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


Vĩnh Bình Bắc là mơt xã của húện Vĩnh Thuậnc tỉnh Kiên Giang. Xã có
diện tích 84c19 km2<sub>. Dân số trên 16235 người. Trong những năm gần đấ tình hình</sub>
kinh tếc xã hơi của xã khơng ngừng phát trỉn. Trong đó giáo dục được chính
qúền đia phương quan và chỉ đạo kip thời. Tồn xã có 4 trường tỉu họcc 1 trường
mẫu giáoc 1 trường Trung học phổ thông và 1 trường tỉu học- trung học cơ sở.
Hiện tại đã có 3 trường tỉu học đạt chuẩn quốc gia mưc đô 1. Người dân trong xã
đa số sống bằng nghề nơng nhưng họ ln có sự quan tâm đến việc học của con
emc chính vì vậ́ mà việc HS bỏ học giảm đáng k̉. Việc đầu tư xấ dựng các cơng
trình giao thơng nơng thơn từ xã đến các âp luôn được trú trọngc đảm bảo tốt cho
HS đến trường vào mùa mưa.


Phát trỉn cùng vơi giáo dục của xã nhàc trường tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4c
húện Vĩnh Thuậnc tỉnh Kiên Giang được thành lập từ ngà́ 07/08/2001 theo Qúết
đinh số 849/2001/QĐ-UBND của UBND húện Vĩnh Thuậnc trường được tách ra
từ trường Tỉu học Vĩnh Bình Bắc A. Trường nằm trên đia bàn âp Hịa Thạnhc xã
Vĩnh Bình Bắcc húện Vĩnh Thuậnc tỉnh Kiên Giang. Đia bàn trường quản lý 02 âp
gồm: âp Hòa Thạnh và âp Hiệp Hịac đia bàn dân cư rơngc khoảng cách giữa đỉm
tập trung và đỉm lẻ là 9 kmc tỷ lệ HS dân tôc (chủ ́ếu là Khmer) chiếm trên 7%c
có trên 90% người dân sống bằng nghề nơng nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nguồn tài chính của nhà trường hoạt đông chủ ́ếu từ ngân sách Nhà nươc
phân bổ hằng năm. Năm 2014 tổng kinh phí của trường đã được câp theo dự toán
là 3.221.916.979 đồngc năm 2015 là 3.272.534.652 đồng. Ngồi ra trường cịn hú
đơng thêm các nguồn thu khác từ hoạt đơng xã hơi hóa giáo dục. Nhà trường đã
mở sổc thực hiện thu và chic qúết toán đúng theo ngúên tắc tài chính. Được cơng
nhận Trường chuẩn Quốc Gia mưc đô 1 vào tháng 12 năm 2013; công nhận mơi
đạt trường “Xanhc sạch và đẹp và an tồn" mưc đơ 2 tại thời đỉm tháng 5 năm
2015. Cơng nhận trường học thân thiện HS tích cực từ năm 2013. Từ năm học
2012 – 2013 trường thực hiện “Mơ hình trường học mơi Việt Nam VNEN”c đến
ná chât lượng giáo dục của nhà trường được giữ vững và ngà́ càng được nâng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cuôc vận đông “Học tập và làm theo tâm gương đạo đưc Hồ Chí Minh”c các cuôc
vận đông và phong trào thi đua của ngành; nhà trường luôn quan tâm đến công tác
nâng cao chât lượng đơi ngũ CB quản lý và GVc tích cực tăng cường ưng dụng
công nghệ thông tin nhằm đổi mơi phương pháp dạ́ học. Đầu tư xấ dựng CSVCc
trang bi các thiết bic đồ dùng dạ́ họcc thực hiện nghiêm túc chương trìnhc kế hoạch
giảng dạ́c các hoạt đơng ngoài giờ lên lơpc các phong trào văn nghệc th̉ dục th̉
thao nhằm nâng cao chât lượng giáo dục toàn diện trong đơn vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

các biện pháp thực hiện đ̉ đáp ưng các tiêu chuẩn chât lượng giáo dục do Bô Giáo
dục Đào tạo ban hành đ̉ cải tiến và không ngừng nâng cao chât lượng giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

và 28 tiêu chí. Trong mỗi tiêu chí đều nêu những đỉm mạnhc những đỉm ́ếu.
Trên cơ sở những đánh giác trường đã xấ dựng kế hoạch cụ th̉ đ̉ phát hú những
đỉm mạnhc khắc phục những đỉm ́ếuc xấ dựng kế hoạch hành đông theo mốc
thời gian cụ th̉ và ưu tiên cho từng lĩnh vực nhằm từng bươc nâng cao chât lượng
giáo dụcc hương tơi mục tiêu đạt các câp đô trong thực hiện kỉm đinh chât lượng
cơ sở giáo dục.



<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>
<b>Mở đầu:</b>


Nhà trường có cơ câu tổ chưc bơ má́; có lơp họcc số HSc đỉm trường và
thực hiện nhiệm vụ của các tổ chúên mơnc tổ văn phịng đảm bảo đúng vơi qú
đinh của Điều lệ trường tỉu học. CB- GV- NV châp hành đúng chủ trương của
đảng chính sách pháp luật của nhà nươcc sự lãnh đạo chỉ đạo của câp ủ́ đảngc
chính qúền đia phương và cơ quan quản lý giáo dục các câpc đảm bảo qú chế dân
chủ của nhà trường. Trường quản lý hành chính và thực hiện phong trào thi đuac
quản lý các hôi đồng giáo dụcc quản lý CB- GV- NVc HS và quản lý tài chínhc đât
đaic CSVC theo qú đinh. Trường thực hiện đúng và đảm bảo an ninh trật tực an
toàn cho HS và cho CB-GV-NVc phòng chống bạo lực học đườngc phòng chống
dich bệnhc phòng tránh các hỉm họa thiên taic các tệ nạn của nhà trường.


<i><b> Tiêu chí 1: Cơ câu tơ chưc bô má của nhà trường theo qú đinh của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Có hiêu trươnng phó hiêu trươnn va cac hội đônn (hội đônn trươnn đối</i>
<i>với trươnn cônnn lậpg hội đônn qủn tṛ đối với trươnn tư tḥcg hội đônn thi đua</i>
<i>khen thươnn va cac hội đônn tư vân khac);</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Minh va cac tô chưc xa hội khac;</i>


<i>c) Có cac tơ chun mơnn va tơ văn phonng</i>


1. Mô tả hiện trạng


Trong những năm học quac nhà trường có đầ́ đủ chưc danh HT và PHTc


đảm bảo đúng các tiêu chuẩn theo qú đinh của Điều lệ trường Tỉu học; có Qúết
đinh bổ nhiệm HT [H1-1-01-01]c PHT [H1-1-01-02]; Hôi đồng trường được thành
lập trực thuôc của PGDĐT húện Vĩnh Thuận [H1-1-01-03]. Nhà trường đã thành
lập Hôi đồng Thi đua- Khen thưởngc kỷ luật [H1-1-01-04]; Thành lập Hơi đồng tư
vân [H1-1-01-05].


Trường có Chi bơ đảng vơi 22 đảng viên [H1-1-01-06] đến [ H1-1-01-08].
Trường có tổ chưc CĐ gồm 31 đồn viên trực thc của Liên Đồn Lao Đơng
húện [ H1-1-01-09]. Trường có tổ chưc ĐTN cơng sản Hồ Chí Minh gồm có 4
đồn viên trực thc của xã đồn [ H1-1-01-10]. Trường có tổ chưc đơi TNTP Hồ
Chí Minh có 185 đơi viênc trực thc Hơi Đồng Đơi húện [ H1-1-01-11]. Trường
có 151 sao nhi đồng dươi sự quản lí của TPT [H1-1-01-12]. Ngồi ra trường có
Hơi Khúến Học gồm 31 hơi viên và Chi Hơi Chữ Thập Đỏ có 31 hơi viên
[H1-1-01-13] dươi sự quản lý của Hôi Khúến Họcc Hôi Chữ Thập Đỏ xã Vĩnh Bình Bắc.
Tú nhiênc số lượng đồn viên trong trong chi đồn cịn ítc nên việc tổ chưc và
tham gia các hoạt đơng của Đồn câp trên hiệu quả chưa cao.


Trường có 6 tổc gồm 5 tổ chúên mơn và tổ văn phòngc tổ văn phòng gồm 4
thành viên; tổ chúên môn khối 1 gồm 5 thành viên; tổ chúên môn khối 2 gồm 5
thành viên; tổ chúên môn khối 3 gồm 5 thành viên; tổ chúên môn khối 4 gồm 5
thành viên; tổ chúên môn khối 5 gồm 4 thành viên. Các tổ được HT ra qúết đinh
thành lập vào mỗi đầu năm học [H1-1-01-14].


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tổ chưc đảngc CĐc ĐTNc Đôi và các tổ chưc khác. Có đủ các tổ chúên mơn và tổ
văn phịng.


3. Đỉm ́ếu



Số lượng đồn viên trong Chi Đồn cịn ítc nên việc tổ chưc và tham gia các
hoạt đông của Đoàn câp trên hiệu quả chưa cao.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Trong năm học 2016-2017 Chi bô Đảng chỉ đạo cho Đảng viênc CĐ viên
tham gia phối hợp vơi Chi đồn trong các hoạt đơng.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Lớ hocc số hoc sinhc đỉm trường theo qú đinh của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Lớp học được tô chưc theo quy đ̣nh;</i>
<i>b) Số HS tronn một lớp theo quy đ̣nh;</i>


<i>c) Đ̣a điểm đặt trươnng điểm trươnn theo quy đ̣nhg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Trường Tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4 có 2 đỉm trường; hàng năm nhà trường
đều bố trí hợp lý cơ câu lơp học; có đủ các khối lơp từ lơp 1 đến lơp 5. Năm học
2015-2016 nhà trường có 17 lơpc mỗi khối có từ 2 lơp trở lênc Mỗi lơp có mơt
GVCN phụ trách giảng dạ́ Tốnc tiếng Việt và các hoạt đơng giáo dục. Có GV
dạ́ các mơn chúên. Có danh sách HS các lơp đúng theo qú đinh của điều lệ
trường tỉu học [H1-1-02-01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trường tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4 có 3 đỉm trườngc đỉm chính và đỉm lẻ
Lơ A được ở âp Hịa Thạnhc đỉm lẻ Bình Hịa được đặt ở âp Bình Hịa xã Vĩnh
Bình Bắcc húện Vĩnh Thuận; đỉm lẻ Bình Hịa cách đỉm chính 10 kmc đỉm Lơ


A cách đỉm chính là 2km [H1-1-02-03].


2. Đỉm mạnh


Lơp học được tổ chưc theo qú đinh của điều lệ trường tỉu học. Tỷ lệ HS
đúng theo qú đinh. Đia đỉm đặt trườngc đỉm trường theo đúng điều lệ qú đinh.


3. Đỉm ́ếu


Tỉ lệ HS giữa các lơp chưa đồng đều; vì tại các đỉm lẻc dân cư không tập
trung.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Trong năm học 2016-2017c HT tham mưu chính qúềnc các nhà tài trợ gúp
đỡ về điều kiện CSVCc nâng cao chât lượng dạ́ học đ̉ thu hút HS học tại các
đỉm trường lẻ.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Cơ câu tô chưc và việc thực hiện nhiệm vụ của cac tơ chúên</b></i>
<i><b>mơnc tơ văn ́hịng theo qú đinh tại Điều lệ trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Có cơ câu tơ chưc theo quy đ̣nh;</i>


<i>b) Xây dựnn ḱ hoạch hoạt độnn của tô theo tuâng thanng học kỳg năm học</i>
<i>va thực hiên sinh hoạt tô theo quy đ̣nh;</i>


<i>c) Thực hiên cac nhiêm ṿ của tô theo quy đ̣nhg</i>



1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

qú đinh. Có danh sách tổ chúên mơn và tổ văn phịng 03-01] đến
[H1-1-03-06].


Các tổ chủ đông xấ dựng kế hoạch hoạt đông theo từng tuầnc tháng và cả
năm các tổ chúên môn thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra trong môt tháng mỗi tổ họp
2 lần nhằm đánh giá và rút kinh nghiệm kế hoạch đã đề ra nhằm phục vụ cho việc
thực hiện chương trìnhc kế hoạch dạ́ học và hoạt đơng giáo dục của nhà trường
ngà́ môt chât lượng cao [H1-1-03-07] đến [H1-1-03-12]. Các tổ đều có biên bản
họpc giơi thiệu các tổ trưởng vào đầu năm học [H1-1-03-13] đến [H1-1-03-18].


Các thành viên trong các tổ chúên môn thực hiện tốt việc dạ́ và học hàng
năm thường xúên thực hiện tốt việc đánh giá viên chưc của các tổ trưởng hàng
nămc Tổ chúên môn tổ chưc học tập và bồi dưỡng chúên môn nghiệp vụ. Các tổ
chúên môn thường xúên tổ chưc sinh hoạt tổ chúên mơn đinh kì theo qú đinh
hai tuần/lần [H1-1-03-19]. Tú nhiên Tổ văn phòng khi thực hiện mơt số nhiệm vụ
cịn đạt hiệu quả chưa cao.


2. Đỉm mạnh


Nhà trường có cơ câu tổ chưc theo qú đinh. Có xấ dựng kế hoạch hoạt
đơng của tổ theo tuầnc thángc học kỳc năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo qú
đinh. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của tổ chúên mơnc tổ văn phịng.


3. Đỉm ́ếu


Tổ văn phịng khi thực hiện mơt số nhiệm vụ cịn đạt hiệu quả chưa cao vì
các nhân viên đều là bán phụ trách chỉ được bồi dưỡng ngắn hạn.



4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017c HT chỉ đạo các tổ trưởng tổ văn phòng theo dõic
hương dẫn việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên tổ đ̉ nâng cao hiệu quả làm
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiêu chí 4: Chấ hành chủ trươngc chính sach của Đảngc ́há luật của</b></i>
<i><b>Nhà nươcc sự lãnh đạoc chỉ đạo của cấ ủ́ Đảngc chính qúền đia ́hương và</b></i>
<i><b>cơ quan quản lý giao dục cac cấ; đảm bảo Qú chế thực hiện dân chủ trong</b></i>
<i><b>hoạt đông của nhà trườngc.</b></i>


<i>a) Thực hiên cac chỉ tḥg nnḥ quýt của câp ủy Đ̉nng châp hanh sự qủn lý</i>
<i>hanh ch́nh của ch́nh quỳn đ̣a phươnng sự chỉ đạo v̀ chuyên mônng nnhiêp ṿ của</i>
<i>cơ quan qủn lý niao ḍc;</i>


<i>b) Thực hiên ch́ độ bao cao đ̣nh kỳg bao cao đột xuât theo quy đ̣nh;</i>
<i>c) Đ̉m b̉o Quy ch́ thực hiên dân chủ tronn hoạt độnn của nha trươnng</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhà trường đã tổ chưc cho CB-GV-NV tiếp thuc học tập và thực hiện tốt các
Chỉ thic Nghi qúết của câp ủ́ Đảngc có báo cáo nghi qúết câp ủ́ Đảngc chính
qúền hàng năm việc tiếp thuc học tập Nghi qúếtc chính tri do ngành và đia
phương tổ chưc trong năm học [H1-1-04-01].


Trong những năm quac nhà trường thực hiện chế đô báo cáo đinh kỳc đôt
xuât đầ́ đủ và kip thời theo đúng qú đinh của PGDĐT và SGDĐT [ H1-1-04-02].
Tú nhiênc mơt số báo cáoc số liệu chưa chính xác và kip thời.


Hàng năm ngá từ đầu năm học nhà trường Hôi Nghi CC-VC tổ chưc xấ


dựng qú chế dân chủc trong hơi họp các thành viên trong hơi đồng đóng góp ý
kiến xấ dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện các kế hoạch đó; cơng khai tât cả
các khoản thu chi và niêm ́ết tại văn phòng… từng học kỳ nhà trường tổ chưc họp
đánh giá việc thực hiện qú chế. CĐ trường hàng năm phân công Ban Thanh tra
nhân dân giám sát việc thực hiện qú chế nhằm đảm bảo qú chế thực hiện dân
chủ trong hoạt đông của nhà trường [H1-1-04-03].


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

châp hành sự quản lý hành chính của chính qúền đia phươngc sự chỉ đạo về
chúên mônc nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. Thực hiện chế đô báo cáo
đinh kỳc báo cáo đôt xuât theo qú đinh. Đảm bảo qú chế thực hiện dân chủ trong
hoạt đông của nhà trường


3. Đỉm ́ếu


Môt số báo cáoc số liệu chưa chính xác và kip thời do nhân viên văn thư cịn
kiêm nhiệm nhiều cơng tácc chưa sắp xếp thời gian báo cáo hợp lí.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017 HT nhà trường chỉ đạo các bơ phận kip thời báo cáoc
số liệu chính xácc đúng thời gian theo qú đinh.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Quản lý hành chínhc thực hiện cac ́hong trào thi đua theo</b></i>
<i><b>qú đinhc.</b></i>


<i>a) Có đủ hơ sơ pḥc ṿ hoạt độnn niao ḍc của nha trươnn theo quy đ̣nh</i>


<i>của Đìu lê trươnn tiểu học;</i>


<i>b) Lưu trữ đây đủg khoa học hô sơg văn b̉n theo quy đ̣nh của Luật Lưu trữ;</i>
<i>c) Thực hiên cac cuộc vận độnng tô chưc va duy trì phonn trao thi đua theo</i>
<i>hướnn dẫn của nnanh va quy đ̣nh của Nha nướcg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhà trường có đầ́ đủ các loại hồ sơ phục vụ cho hoạt đông giáo dục của
nhà trường theo đúng Điều lệ trường Tỉu họcc có hệ thống các danh mục thống kê
hồ sơc sổ sách của nhà trường [H1-1-05-01];


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hàng năm có mở sổ theo dõi công văn đi đếnc cập nhật đầ́ đủ công văn từng năm
của nhà trường theo qú đinh [H1-1-05-02].


Nhà trường đã trỉn khaic thực hiện đầ́ đủ các cuôc vận đông và phong trào
thi đua của ngành. Công tác ấ ln được dú trì thường xúênc được các thành
viên trong trường tích cực hưởng ưng cụ th̉: “Học tập và làm theo đạo đưc Hồ Chí
Minh”c “Mỗi thầ́c cơ giáo là môt tâm gương đạo đưc tự học và sáng tạo”c cuôc
vận đông Hai không vơi bốn nôi dung và các phong trào thi đua “Xấ dựng trường
học thân thiệnc HS tích cực” [H1-1-05-03].


2. Đỉm mạnh


Nhà trường có đủ hồ sơ phục vụ hoạt đông giáo dục của nhà trường theo qú
đinh của Điều lệ trường tỉu học. Lưu trữ đầ́ đủc khoa học hồ sơc văn bản theo qú
đinh của Luật Lưu trữ. Thực hiện các cuôc vận đơngc tổ chưc và dú trì phong trào
thi đua theo hương dẫn của ngành và qú đinh của Nhà nươc.


3. Đỉm ́ếu



Việc lưu trữ môt số loại hồ sơ lưu trữ còn chậmc do kỹ năng quản lý lưu trữ
của bơ phận văn thư cịn hạn chế.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017c HT chỉ đạo cho văn thư sắp xếpc lưu trữ các loại hồ
sơ khoa họcc hợp lí theo qú đinh và cập nhật thường xúên các minh chưng hàng
tháng vào các chuẩn.


5. Tự đánh giá: Khơng đạt.


<i><b>Tiêu chí 6: Quản lý cac hoạt đông giao dụcc quản lý can bôc GVc nhân</b></i>
<i><b>viênc HS và quản lý tài chínhc đât đaic CSVC theo qú đinhc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>b) Thực hiên tuyển ḍnng đ̀ bạtg bô nhiêmg qủn lý CB-GV-NV theo quy đ̣nh</i>
<i>của Luật Can bộg cônnn chưcg Luật Viên chưcg Đìu lê trươnn tiểu học va cac quy</i>
<i>đ̣nh khac của phap luật;</i>


<i>c) Qủn lýg sử ḍnn hiêu qủ tai ch́nhg đât đaig CSVC để pḥc ṿ cac hoạt</i>
<i>độnn niao ḍcg</i>


<b>1.Mô tả hiện trạng:</b>


Nhằm đ̉ thực hiện đạt mục tiêu giáo dục cũng như mục tiêu của nhiệm vụ
năm học. Trong công tác quản lý hoạt đông giáo dục của nhà trườngc HT xấ dựng
kế hoạch hoạt đông năm đề ra nhiệm vụ cụ th̉ cho CB- GV- NV thục hiện theo
điều lệ trường tỉu họcc xấ dựng các kế hoạch hoạt đông giáo dục trong và ngồi
giờ lên lơp mơt cách có hiệu quả. HT chỉ đạo PHT thường xúên dự giờc thăm lơp
đ̉ nắm tình hình giảng dạ́ của GVc học tập của HS; Đối vơi hoạt đơng ngồi giờ


lên lơp được phân công giao nhiệm vụ cụ th̉ cho từng thành viên như: TPT Đôic
GVCNc GVBMc NV tham gia thực hiện đ̉ tổ chưc các phong trào th̉ dục th̉ thaoc
văn nghệ chào mừng các ngà́ lễ lơnc ngà́ tếtc sinh hoạt ngoại khóa trong các kỳ
nghỉ giữa kỳ. Từ đó làm cho HS khơng khí vui tươic thoải mái khi đến trường và
cũng làm hạn chế HS bỏ học giữa chừng [H1-1-06-01].


Trong công tác tú̉n dụngc đề bạtc bổ nhiệmc quản lý CB-GV-NV theo đúng
qú đinh Luật cán bôc công chưcc Luật viên chưcc Điều lệ trường tỉu học. Hằng
nămc nhà trường đều có dự kiến nhân sự đ̉ lập kế hoạch đề nghi được bổ sung đạt
tỷ lệ qú đinh [H1-1-06-02]. Đồng thờic việc thực hiện dự nguồn cán bô quản lý
luôn được thực hiện hàng năm; Việc quản lý CB-GV-NV luôn đảm bảo theo Luật
cán bôc Công chưcc Luật viên chưc và Điều lệ trường tỉu học [H1-1-06-03].


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thông qua trong hôi nghi cán bô công chưcc viên chưc đầu năm họcc thực hiện tốt
công tác thuc chi tài chínhc có cơng khai dân chủ theo đinh kỳ hằng thángc quýc
năm nhằm ngăn chặn triệt đ̉ nạn tham nhũngc lãng phí ngân sách nhà nươc; về
CSVC đỉm trường tập trung có qúền sư dụng đât [H1-1-06-04]. Tú nhiênc vẫn
cịn 02 đỉm lẻ chưa hồn thành giấ chưng nhận qúền sư dụng đât. CSVC hằng
năm đều có kỉm kêc kết sổ vào cuối năm tài chính và cuối năm học đ̉ khâu trừ giá
tri hao mònc tât cả được đưa vào sư dụngc không đ̉ lãng phíc thât thốtc tài sản đã
hưc khơng sư dụng được lập thủ tục thanh lý theo qú đinh.


<b> 2. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có xấ kế họach năm học về kỉm tra hồ sơ GV 2 lần/ tháng. Tât
cả GV đều có đủ hồ sơ theo qú đinh. Trong năm GV trực tiếp giảng dạ́ đều được
xếp loại chúên môn nghiệp vụ. Có đủ hồ sơ theo qú đinh về thực hiện ngồi giờ
lên lơp. Nhà trường có đủ hồ sơ tú̉n dụngc đề bạtc bổ nhiệm cán bô và hồ sơ quản
lý nhân sự; Đỉm chính có giấ chưng nhận qúền sư dụng đât; Có lập đầ́ đủ các
loại sổ quản lý tài sảnc tài chính; Thực hiện tốt việc báo cáo đúng đinh kỳ việc


quản lýc sư dụng hiệu quả tài chínhc đât đaic CSVC đ̉ phục vụ các hoạt đơng giáo
dục.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Vẫn cịn 2 đỉm trường chưa hoàn thành giấ chưng nhận qúền sư dụng
đât.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tực an toàn cho HS và cho can bơc GVc</b></i>
<i><b>nhân viên; ́hịng chống bạo lực hoc đườngc ́hòng chống dich bệnhc ́hòng</b></i>
<i><b>tranh cac hỉm hoa thiên taic cac tệ nạn xã hôi trong trườngc.</b></i>


<i>a) Có phươnn an đ̉m b̉o an ninh trật tựg phonn chốnn tai nạn thươnn t́chg</i>
<i>chay nôg phonn tranh cac hiểm họa thiên taig phonn chốnn ḍch bênhg nnộ độc thực</i>
<i>phẩmg phonn tranh cac tê nạn xa hội của nha trươnn;</i>


<i>b) Đ̉m b̉o an toan cho HS va cho can bộg GVg nhân viên tronn nha trươnn;</i>
<i>c) Khơnnn có hiên tượnn kỳ tḥg vi phạm v̀ niớig bạo lực tronn nha trươnng</i>


<b>1.Mô tả hiện trạng:</b>


Đ̉ đảm bảo an ninh trật tự trong và ngồi nhà trường cũng như việc phịng
chống thương tíchc chá́ nổc phịng tránh các hỉm họa thiên taic phịng chống dich
bệnhc ngơ đơc thực phẩmc phịng tránh các tệ nạn xã hôi trong nhà trường: hai bô
phận CĐ- Đồn Đơi đã thực hiện túên trúền trong CB-GV-NV và HSc tổ chưc
cho GV- NV- HS khối 4c 5 ký cam kết về việc không tham gia vào các tệ nạn xã
hơi và phối hợp vơi chính qúền đia phương đ̉ đảm bảo an ninh trật tự trong nhà
trườngc qua các năm nhà trường khơng có CB- GV- NVc HS vi phạm kỷ luật và


100% HS có hạnh kỉm thực hiện đầ́ đủ nhiệm vụ HS [H1-1-07-01].


An ninh chính tric trật tực an toàn cho CB-GV-NV và HS trong nhiều năm
liền. Hàng năm nhà trường xấ dựng qú chế phối hợp vơi Cơng an xã Vĩnh Bình
Bắc thực hiện cơng tác đảm bảo an ninhc trật tự tại các cơ sở giáo dụcc báo cáo
hàng năm. Đơn vi vừa kết hợp công tác túên trúềnc vừa tổ chưc ký cam kết. đồng
thời đ̉ đảm bảo tốt cơng tác phịng chống chá́ nổc nhà trường còn trang bi các dã́
phòng vơi các bình chống chá́. Trong năm học 2015-2016 nhà trường được
PGDĐT Vĩnh Thuận công nhận trường đạt tiêu chuẩn trường xanh– sạch– đẹp và
an toàn [H1-1-07-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cho các em được giao lưuc được vui chơi và giáo dục kỹ năng sống cho các em
thông qua các môn họcc trong hoạt đông trên lơp GV tổ chưc các em học theo
nhómc tạo cho các em cách tự họcc tự tìm hỉu kiến thưc và sinh hoạt tập th̉. Từ đó
hằng năm nhà trường khơng có HS bi kỷ luậtc khơng có hiện tượng kỳ thi cũng như
bạo lực học đường [H1-1-07-03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


<i> Nhà trường có kế hoạch và thường xúên báo cáo về việc đảm bảo an ninh</i>


trật tực phòng chống tai nạn thương tíchc chá́ nổc phịng tránh các hỉm họa thiên
taic phịng chống dich bệnhc ngơ đơc thực phẩmc phịng tránh các tệ nạn xã hôi
trong nhà trường. Thực hiện phối hợp giữa nhà trường vơi cơ quan công an và cơ
quan ́ tế về phương án đảm bảo an ninh trật tực phịng chống tai nạn thương tíchc
chá́ nổc phòng tránh các hỉm họa thiên taic phòng chống dich bệnhc ngơ đơc thực
phẩmc phịng tránh các tệ nạn xã hơi. Có kế hoạch đảm bảo an tồn cho HSc GV;
Nhà trường khơng có hiện tượng kỳ thic vi phạm về giơic bạo lựcc HS chăm ngoan
đoàn kếtc biết giúp nhau cùng tiến bô.



<b>3. Điểm yếu:</b>


Việc thực hiện các phương án chưa sâu sátc cán bôc GVc nhân viên chưa
được tập huân và việc hương dẫn cho HS thực hiện chưa được thường xúên.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Trong năm học 2016-2017 và những năm học tiếp theoc HT chỉ đạo cho
ĐTNc tổng phụ trách đôi tham gia các lơp tập huânc GVCNc GVBM tăng cường
quan tâmc nhắc nhở học sinh về việc thực hiện an toàn trong học đường.


<b>5.Tự đánh giá tiêu chí: Đạt</b>
<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

các tổ và hoạt đông theo Điều lệ trường tỉu học. Trong hoạt đông ln châp hành
tốt chủ trươngc chính sáchc pháp luật của Đảng và Nhà nươc cũng như qú đinh
của ngành; trong quản lý đã lập đầ́ đủ hồ sơ theo qú đinh Điều lệ trường tỉu
học; tổ chưc thực hiện tốt các cuôc vận đông và phong trào thi đua; thực hiện tốt
việc quản lý các hoạt đông giáo dụcc cán bơ GVc cơng nhân viên và quản lý tài
chínhc CSVC; Đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện an tồn cho HSc cán bơ GVc
khơng có hiện tượng kỳ thic vi phạm về giơic bạo lực học đường.


Số lượng đồn viên trong Đồn thanh niên ítc nên việc tổ chưc và tham gia
các hoạt đơng của chi đồn câp trên hiệu quả chưa cao. Vẫn còn hai đỉm trường
chưa hoàn thành giấ chưng nhận qúền sư dụng đât. Sinh hoạt tổ chúên mơn
chưa có nhiều hình thưc tổ chưc đa dạngc phong phú. Môt số báo cáoc số liệu chưa
chính xác và kip thời. Việc lưu trữ mơt số loại hồ sơ chưa khoa học theo qú đinh.
Nhà trường chưa có hơi trườngc bếp ăn nhà bán trú cho HS đ̉ xấ dựng chuẩn
Quốc gia Mưc đô II. Trong cơng tác quản lý HSc GV cịn thiếu quan tâmc nhắc nhỡ
về nề nếpc nôi qú nên môt số HS thực hiện tốt nôi qú của nhà trường.



<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và HS</b>
<b>Mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

́êu cầu theo qú đinh của điều lệ trường tỉu học và pháp luật.


<i><b>Tiêu chí 1: Năng lực của HTc PHT trong qua trình trỉn khai cac hoạt</b></i>
<i><b>đơng giao dụcc.</b></i>


<i>a) Hiêu trươnn có số năm dạy học từ 4 năm trơ lêng phó hiêu trươnn từ 2</i>
<i>năm trơ lên (khônnn kể thơi nian tập sự);</i>


<i>b) Được đanh nia hằnn năm đạt từ loại kha trơ lên theo Quy đ̣nh Chuẩn</i>
<i>hiêu trươnn trươnn tiểu học;</i>


<i>c) Được bôi dưỡnng tập huân v̀ ch́nh tṛ va qủn lý niao ḍc theo quy đ̣nhg</i>


1. Mơ tả hiện trạng


HT có số năm dạ́ học là 28 năm đảm bảo về số năm dạ́ học [H2-2-01-01].
PHT có số năm dạ́ học là 20 năm đảm bảo về số năm dạ́ học [H2-2-01-02].


HT được PGDĐT đánh giá chuẩn 5 năm liền được đánh giá chuẩn đạt từ khá
trở lên đúng qú đinh Chuẩn hiệu trưởng [H2-2-01-03]. PHT được nhà trường
đánh giá xếp loại đạt 5 năm liền đạt loại xuât sắc đúng theo qú đinh [H2-2-01-04].
HT được học qua lơp bồi dưỡng Trung câp về chính tri và quản lý giáo dục
[H2-2-01-05]. PHT đã được tập huân về chính tri là sơ câp và cư nhân quản lý giáo
dục đúng theo qú đinh [H2-2-01-06]. Tú nhiên PHT chỉ đạt sơ câp chính tri chưa
đủ chuẩn trung câp do đảng ủ́ xã chưa bố trí dự học.



2. Đỉm mạnh


HT có 28 năm dạ́ họcc PHT có 20 năm dạ́ học; HTc PHT được đánh giác


xếp loại hàng năm đạt loại khá trở lên theo Qú đinh chuẩn hiệu trưởng; HTc PHT
đã được bồi dưỡngc tập huân về chính tri và quản lý giáo dục đúng theo qú đinh.


3. Đỉm ́ếu


PHT chưa qua lơp Trung câp chính tric chỉ đạt ở trình đơ sơ câp vì Bí thư
chưa tham mưu kip thời đến Đảng ủ́ xã Vĩnh Bình Bắc đ̉ cư PHT đ̉ cư đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nhà trường tiếp tục phát hú những đỉm mạnh đã đạt được về năng lực của
HTc PHT trong q trình trỉn khai các hoạt đơng giáo dục. Tháng 1 năm 2017c Bí
thư chi bơ tham mưu Đảng ủ́ xã Vĩnh Bình Bắc cư PHT tham dự lơp trung câp
chính tri.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Số lượngc trình đơ đào tạo của GV theo qú đinh của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Số lượnn va cơ câu GV đ̉m b̉o để dạy cac mônn học bắt buộc theo quy</i>
<i>đ̣nh;</i>


<i>b) GV dạy cac mônn: thể ḍcg âm nhạcg mỹ thuậtg nnoại nnữg GV lam Tônn</i>
<i>pḥ trach Đội Thíu niên tìn phonn Hô Ch́ Minh đ̉m b̉o quy đ̣nh;</i>


<i>c) GV đạt trình độ chuẩn 100%g tronn đó trên chuẩn 20% trơ lên đối với</i>
<i>mìn núig vùnn sâug vùnn xag h̉i đ̉o va 40% trơ lên đối với cac vùnn khacg</i>



1. Mơ tả hiện trạng


Nhà trường có đủ số lượng giáo viên theo qú đinh; về trình đơ GV đảm bảo
́êu cầu qú đinhc có 100% giáo viên đạt trên chuẩn. Số lượng GV trực tiếp giảng
dạ́ là 25c tỉ lệ 1c6 GV/ 1 lơp [H2-2-02-01]


Trường có đủ GV dạ́ các môn Th̉ dụcc Âm nhạcc Mỹ thuậtc Tin họcc Ngoại
ngữ. Trong đó GV Mỹ thuậtc Tin họcc Ngoại ngữ đã có bằng đào tạo theo chúên
ngành; 2-02-02] 2-02-03] 2-02-04] 2-02-05] 2-02-06]
[H2-2-02-07]. Tú nhiênc GV dạ́ âm nhạc chỉ được bồi dưỡng ngắn hạn và có giấ
chưng bồi dưỡng hát nhạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

100%c [H2-2-02-08] [H2-2-02-09].


2. Đỉm mạnh


Trường có đủ GV và đạt trình đơ chúên mơn theo qú đinhc công tác phân
công giảng dạ́ phù hợp vơi điều kiện thực tế của nhà trường. GV được phân công
giảng dạ́ đúng chúên ngành đào tạo. GV dạ́ Mỹ thuậtc Tin họcc ngoại ngữ đều
đạt từ cao đẳng trở lên. GV tổng phụ trách đôi được PGDĐT ký qúết đinh bổ
nhiệm 5 năm 1 lần.


3. Đỉm ́ếu


GV dạ́ âm nhạc chỉ được bồi dưỡng ngắn hạn và có giấ chưng nhận bồi
dưỡng hát nhạc do đinh mưc biên chế chưa được giao.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng



Năm học 2016-2017 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát hú
những đỉm mạnh đã đạt được. HT tham mưu vơi Trưởng phòng GDĐT đ̉ tú̉n
dụng GV chúên ngành âm nhạc theo đúng qú đinh.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Kết quả đanh giac xế́ loại GV và việc đảm bảo cac qúền của</b></i>
<i><b>GVc.</b></i>


<i>a) X́p loại chunn cuối năm học của GV đạt 100% từ loại trunn bình trơ lêng</i>
<i>tronn đó có ́t nhât 50% x́p loại kha trơ lên theo Quy đ̣nh v̀ Chuẩn nnh̀ nnhiêp</i>
<i>GV tiểu học;</i>


<i>b) Số lượnn GV đạt danh hiêu GV dạy niỏi câp huyên (quậng tḥ xag thanh</i>
<i>phố trực thuộc tỉnh) trơ lên đạt ́t nhât 5%;</i>


<i>c) GV được đ̉m b̉o cac quỳn theo quy đ̣nh của Đìu lê trươnn tiểu học</i>
<i>va của phap luậtg</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Xếp loại chung cuối năm học của GV đạt từ trung bình trở lên theo qú đinh
về chuẩn nghề nghiệp GV tỉu học. Nhà trường tổ chưc dự giờ đánh giác xếp loại
GV theo Qúết đinh số 14/2007c hàng năm giáo viên được xếp loại từ khá trở lên
đạt tỉ lệ 100%c khơng có GV xếp loại trung bình và ́ếu [H2-2-03-01]; Tú nhiênc
vẫn cịn mơt vài GV tú xếp loại chuẩn nghề nghiệp đạt ở mưc khá nhưng vẫn cịn
hạn chế sư dụng cơng nghệ thơng tin.


Năm học 2013-2014c tổng số GV đạt danh hiệu GV dạ́ giỏi câp húện 6/25
GV trực tiếp giảng dạ́ đạt tỉ lệ 24%. Năm học 2014-2015c trường có 2 GV dạ́
giỏi câp tỉnh đạt tỉ lệ 8c3% [H2-2-03-02].



Thực hiện các chế đơ chính sách theo đúng qú đinhc khen thưởngc kỷ luật
và hợp đồng lao đông theo chưc năng. Hàng nămc nhà trường đều tổ chưc họp xét
thi đua đối vơi CB-GV-NV về thực hiện nhiệm vụ được giao đ̉ bỉu dươngc khen
thưởng kip thời đ̉ đảm bảo các qúền của GV theo qú đinh của Điều lệ trường
tỉu học [H2-2-03-03].


2. Đỉm mạnh


Số lượng giáo viên được xếp loại xuât sắc và khá theo qú đinh Chuẩn nghề


nghiệp giáo viên tỉu học hàng năm đạt tỉ lệ 100%; Tỉ lệ giáo viên dạ́ giỏi câp


trườngc câp húện luôn tăng và vượt chỉ tiêu theo qú đinh; Nhà trường thực hiện
tốt chế đô lương và chi tiêu theo qui chế tự chủc qú chế chi tiêu nôi bô; Tât cả
giáo viên trong nhà trường đều được đảm bảo các qúền theo qú đinh của Điều lệ
trường tỉu học và của pháp luật.


<i> 3. Đỉm ́ếu.</i>


Môt số GV tú xếp loại chuẩn nghề nghiệp đạt ở mưc khá nhưng vẫn còn
hạn chế về vận dụng công nghệ thông tin vào tiết dạ́ do GV lơn tuổic tiếp thu công
nghệ thông tin còn chậm.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

những đỉm mạnh đã đạt đượcc đồng thời tổ chưc tập huânc bồi dưỡng cho GV kĩ
năng sư dụng công nghệ thông tin trong giảng dạ́.


5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt



<i><b>Tiêu chí 4: Số lượngc chât lượng và việc đảm bảo cac chế đơc chính sach</b></i>
<i><b>đối vơi đơi ngũ nhân viên của nhà trườngc.</b></i>


<i>a) Số lượnn nhân viên đ̉m b̉o quy đ̣nh;</i>


<i>b) Nhân viên ḱ toang văn thưg y t́g viên chưc lam cônnn tac thư viêng thít ḅ</i>
<i>dạy học có trình độ trunn câp trơ lên theo đúnn chuyên mônn; cac nhân viên khac</i>
<i>được bôi dưỡnn v̀ nnhiêp ṿ theo ṿ tŕ cônnn viêc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiên tốt cac nhiêm ṿ được niao va được đ̉m b̉o cac ch́</i>
<i>độg ch́nh sach theo quy đ̣nhg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhà trường có đủ số lượng nhân viên theo Thông tư liên tich số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngà́ 23/8/2006c đảm bảo cho hoạt đông phục vụ
công tác dạ́ và học [H2-2-04-01].


Đ̉ đảm bảo cơng việcc nhà trường đã có phân cơng các nhân viên làm cơng
tác kế tốnc văn thưc ́ tếc thư việnc thiết bic thủ quỹ [H2-2-04-02]; [H2-2-04-03];
[H2-2-04-04]. Tú nhiênc nhân viên ́ tế học đường chưa có trình đơ trung câp
đúng theo chúên mơn (cán bơ văn phịng làm cơng tác kiêm nhiệm)c chưa được
bồi dưỡng về nghiệp vụ ́ tế.


Trong công tácc các nhân viên luôn thực hiện hồn thành tốt nhiệm vụ và
ln được đảm bảo về các chế đơc chính sách theo qú đinhc tù đó các nhân viên
đều ́ên tâm cơng tác [H2-2-03-03].


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Nhà trường có đủ số lượng nhân viên làm cơng tác Văn thưc Kế tốnc Thủ
quỹc Y tế trường học và Bảo vệ; Nhân viên Kế toánc Y tế học đường kiêm nhiệm


nhiều công việcc nhưng các đồng chí đều thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và
được đảm bảo các chế đơc chính sách theo qú đinh.


3. Đỉm ́ếu


Nhân viên ́ tế học đường chưa có trình đơ trung câp đúng theo chúên mơn
(cán bơ văn phịng làm cơng tác kiêm nhiệm)c chưa được bồi dưỡng về nghiệp vụ ́


tếc do trường chưa được PGDĐT phân công bổ nhiệm nhân viên làm ́ tế chúên


trách.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng:


Năm học 2016-2017 và các năm học tiếp theoc nhà trường tiếp tục phát hú
những đỉm mạnh đã đạt được. HT làm đề nghi vơi PGDĐT tú̉n biên chế nhân
viên ́ tế đúng chuẩn theo qú đinh.


5. Tự đánh giá: Khơng đạt


<i><b>Tiêu chí 5: HS của nhà trường đá ưng ́êu cầu theo qú đinh của Điều</b></i>
<i><b>lệ trường tỉu hoc và của ́há luậtc.</b></i>


<i>a) Đ̉m b̉o quy đ̣nh v̀ tuôi HS;</i>


<i>b) Thực hiên đây đủ nhiêm ṿ của HS va quy đ̣nh v̀ cac hanh vi HS khônnn</i>
<i>được lam;</i>


<i>c) Được đ̉m b̉o cac quỳn theo quy đ̣nhg</i>



1. Mô tả hiện trạng


Căn cư Luật giáo dục và điều 40 Điều lệ trường tỉu họcc nhà trường thực
hiện tú̉n sinh HS hàng năm đảm bảo đô tuổi theo qú đinh. Hàng nămc nhà
trường tú̉n học sinh đúng 6 tuổi vào học lơp 1 và có giấ khai sinh hợp lệ; HS từ
lơp 2 đến lơp 5 đều có đơ tuổi từ 7 đến 14 tuổi [H2-2-05-01]


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đinh về các hành vi HS không được làm theo Điều 41 và 43 theo Điều lệ trường
tỉu học; châp hành nôi qú nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và
đồ dùng học tập; hiếu thảo vơi cha mẹc ông bà; kính trọngc lễ phép vơi thầ́ giáoc
cơ giáoc nhân viên và người lơn tuổi; đoàn kếtc thương ́êuc giúp đỡ bạn bèc người
khúết tật và người có hồn cảnh khó khăn. Hầu hết HS khơng có vi phạm các
hành vi như: vô lễc xúc phạm nhân phẩmc danh dực xâm phạm thân th̉ người khác;
gian dối trong học tậpc kỉm tra; gấ rối an ninhc trật tự trong nhà trường và nơi
cơng cơng [H2-2-05-02]. Tú nhiên bên cạnh đó vẫn cịn mơt số HS lơp mơt thực
hiện nhiệm vụ rèn lúện thân th̉c giữ vệ sinh cá nhân chưa tốtc trang phục các em
đơi lúc cịn chưa sạch sẽ.


HS được đảm bảo các qúền theo qú đinh tại Điều 42c Điều lệ trường tỉu
học. HS được chăm sócc tơn trọng và đối xư bình đẳng; được đảm bảo những điều
kiện về thời gianc cơ sở vật châtc an toàn đ̉ học tập và rèn lúện; được tham gia
các hoạt đông nhằm phát trỉn năng khiếu; được hưởng các chế đô và các chính
sách xã hơi; được hưởng các qúền khác theo qú đinh của pháp luật
[H2-2-05-03].


2. Đỉm mạnh


Nhà trường thực hiện tú̉n sinh học sinh hàng năm đảm bảo đô tuổi theo
qú đinh; Học sinh châp hành tốt nôi qú nhà trườngc đi học đều và đúng giờc giữ
gìn sách vở và đồ dùng học tậpc hiếu thảo vơi ông bàc lễ phép vơi thầ́ côc đoàn kết


́êu thương giúp đỡ lẫn nhauc tích cực tham gia các hoạt đơng tập th̉ trong và
ngồi giờ lên lơp; Tích cực tham gia các hoạt đông bảo vệ môi trường; không có
học sinh vi phạm những điều khơng được làm theo Điều 41c 42 của Điều lệ trường
tỉu học qú đinh về “Nhiệm vụ học sinh”; Học sinh được đảm bảo các qúền theo
qui đinh.


3. Đỉm ́ếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

sinh cá nhân chưa tốtc trang phục các em đơi lúc cịn chưa sạch sẽc mơt số học sinh
có hồn cảnh gia đình khó khăn nên đã ảnh hưởng đến điều kiện học tậpc do các
em thiếu sự quan tâm của gia đìnhc mơt số HS có hồn cảnh gia đình khó khăn nên
ảnh hưởng đến điều kiện học tập.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Năm học 2016-2017 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát hú
những đỉm mạnh đã đạt được. Nhà trường phối hợp vơi Ban Đại diện cha mẹ học
sinh vận đông các mạnh thường quân hỗ trợ quần áoc dụng cụ học tập nhằm tạo
điều kiện tốt nhât cho các em đến trường; GV chủ nhiệm thường xúên nhắc nhở
HS rèn lúện thân th̉c giữ vệ sinh cá nhânc trang phục các em sạch sẽ.


5. Tự đánh giá: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 2: </b>


HTc PHT có số năm dạ́ học đúng theo qú đinh cuối mỗi năm được đánh
giá đúng qú đinh. HTc PHT được bồi dưỡng tập huân về chính tri quản lý giáo
dục theo qú đinh. Trường có đủ GVc đạt trình đô chúên môn theo qú đinh; GV
dạ́ Th̉ dụcc Âm nhạcc Mỹ thuật… đều đạt từ trung câp trở lên. Tỷ lệ GV đạt
chuẩn và trên chuẩn vượt qú đinh; khơng có GV xếp loại ́ếu kém. Số GV dạ́


giỏi các câp đạt cao. GVc nhân viên trong trường được đảm bảo đầ́ đủ các chế đơ
chính sách theo qú đinh. HS thực hiện đầ́ đủ nhiệm vụ và thực hiện đúng qú
đinh về hành vi khơng được làm tích cực tham gia các hoạt đông bảo vệ môi
trường.


PHT chưa đạt chuẩn về trung câp chính tri. Nhân viên ́ tế của nhà trường
chỉ là cán bơ văn phịng làm công tác kiêm nhiệmc chưa được bồi dưỡng về nghiệp


vụ ́ tế theo qú đinhc do trường còn thiếu biên chế nhân viên ́ tế. Vẫn cịn mơt số


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đìnhc mơt số HS có hồn cảnh gia đình khó khăn nên ảnh hưởng đến điều kiện học
tập.


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>
<b>Mở đầu:</b>


Trong nhà trường cơ sở vật chât và trang thiết bi dạ́ học là điều kiện cần và
đủ đ̉ hỗ trợ phục vụ cho việc dạ́ và học tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chât
lượng học tập và giảng dạ́ ở nhà trườngc vì thế nhà trường ln coi trọng việc xấ
dựng trường lơp đáp ưng đầ́ đủc phịng học khang trang. Trường có khn viên
nhà trường rơngc thoángc đảm bảo đ̉ nhà trường tổ chưc các hoạt đơng. Có cổng
trườngc bỉn trườngc tường rào bảo vệc sân chơi bãi tập theo qú đinh Điều lệ
trường tỉu học; có đủ diện tích đât; có đầ́ đủ phịng họcc bảngc bàn ghế cho GVc
HS ; có đủ các phịng và trang thiết bi văn phịng phục vụ cơng tác quản lý; có nhà
Vệ sinhc nhà đ̉ xec hệ thống nươc sạchc hệ thống thoát nươc và việc thu gom rác
thường xúên hàng ngà́ đáp ưng ́êu cầu của hoạt đơng giáo dục. Trường có thư
viện đáp ưng nhu cầu nghiên cưuc học tập cho cán bôc giáo viênc nhân viên và học
sinh. Trường trang bi khá đầ́ đủ thiết bi và đồ dùng dạ́ họcc GV sư dụng thiết bi
và đồ dùng dạ́ học có hiệu quả.



<i><b>Tiêu chí 1: Khuôn viênc công trườngc bỉn trườngc tường hoặc hàng rào</b></i>
<i><b>bảo vệc sân chơic bãi tậ́ theo qú đinh của Điều lệ trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Diên t́ch khuônn viên va cac yêu câu v̀ xanhg sạchg đẹpg thoann mat đ̉m</i>
<i>b̉o quy đ̣nh;</i>


<i>b) Có cơnng biển tên trươnng tươnn hoặc hann rao bao quanh theo quy đ̣nh;</i>
<i>c) Có sân chơig bai tập theo quy đ̣nhg</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

và điều kiện đ̉ cho phép hoạt đông giáo dục. Trường Tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4 có
tổng diện tích 4.328c4 m2 <sub>diện tích bình qn 11c7m</sub>2<sub>/HS đảm bảo qú đinh </sub>
[H3-3-01-01]. Trường có các loại cấ xanhc cấ kỉngc sân trường thống mát học sinh
thường xúên lao đơng đ̉ giữ lơp họcc sân trường và khuôn viên trường luôn sạchc
đẹp. Có sơ đồ tổng th̉ và từng khu của nhà trường [H3-3-01-02]. Cảnh quan mơi
trường ln sạchc đẹp và thống mát.


Trường có cổng trườngc bỉnc tên trường thực hiện đúng theo qui đinh. Cổng
chính của trường được xấ dựng bằng côt trụ bê tông vơi chiều cao 4.2 mc trang trí
nhiều hình ảnh thẩm mỹ và mang ý nghĩa giáo dục. Trường có hàng rào tường xấ
bảo vệ bao quanhc đảm bảo ́êu cầu an tồn. [H3-3-01-03].


Trường có đủ diện tích sân chơic sân tập đ̉ tổ chưc các lễ hôic chào cờ đầu
tuần và các hoạt đông ngồi giờ lên lơp. Vơi tổng diện tích sân trường là 1016 m2<sub>c</sub>
trong đó sân tập: có diện tích 410m2 <sub>. Sân chơi bằng phẳngc có đồ chơi vận đơng</sub>
cho HSc có cấ bóng mátc có thảm cỏ; sân tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho HS.
[H3-3-01-04].


2. Đỉm mạnh



Khn viên nhà trường rơng rãic sạch sẽc thống mát có cổng trườngc bỉn
trường và hàng rào bảo vệ xung quanh đảm bảo theo qú đinh; có sân chơi bãi tập
cho HS đảm bảo an toàn. Nhà trường đạt các tiêu chuẩn về “Xanh - Sạch - Đẹp và
An tồn” ở mưc đơ 2 theo Qúết đinh số 85/QĐ- PGDĐTc ngà́ 01 tháng 06 năm
2016; Quang cảnh trường học có tính thẩm mỹ.


3. Đỉm ́ếu


Nhà trường chưa có sân bóng đ̉ cho GV và học HS tập lúện. Vì chưa bố
trí được diện tích đât cho sân bóng.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hú những đỉm mạnh đã đạt được. HT tham mưu vơi lãnh đạo PGDĐT húện
Vĩnh Thuận trong năm 2017 có kế hoạch bố trí diện tích đ̉ xấ dựng sân bóngc có
kế hoạch bổ sung mơt số cơng trình trong khn viên trường nhằm đảm bảo mỹ
quan và an toàn cho HS khi vui chơic tập lúện.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Phịng hocc bảngc bàn ghế cho giao viênc hoc sinhc.</b></i>


<i>a) Số lượnng quy cachg chât lượnn va thít ḅ của phonn học đ̉m b̉o quy</i>
<i>đ̣nh của Đìu lê trươnn tiểu học;</i>


<i>b) Ḱch thướcg vật liêug ḱt câug kiểu danng mau sắc của ban nh́ học sinh</i>
<i>đ̉m b̉o quy đ̣nh của Bộ Giao ḍc va Đao tạog Bộ Khoa học va Cônnn nnhêg Bộ Y</i>
<i>t́;</i>



<i>c) Ḱch thướcg mau sắcg cach treo của b̉nn tronn lớp học đ̉m b̉o quy đ̣nh</i>
<i>v̀ vê sinh trươnn học của Bộ Y t́g</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhà trường có tổng số phịng học 18 phịng. Trong đó xấ dựng kiên cố 16
phịng và 2 phịng lắp ghép ở đỉm Bình Hịac trong đó phịng chưc năng: 6; Các
phòng học trang bi đầ́ đủ bàn ghế cho GV và HSc có đủ bảng chống lóa và tủ
đựng đồ dùng dạ́ họcc đảm bảo ánh sángc các lơp học đều được trang trí thân
thiệnc theo mơ hình VNEN [H3-3-02-01].


Trường có 320 bơ bàn ghế 2 chỗ ngồi. Kích thươcc vật liệuc kết câuc kỉu
dáng và màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo qú đinh của Bô Giáo dục và Đào tạoc
Bô Khoa học và Công nghệc Bô Y tế [H3-3-02-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

2. Đỉm mạnh


Nhà trường có đủ phịng học cho mỗi lơp/1phịng. Các phịng học được
trang bi đầ́ đủ các phương tiện cần thiết như: bànc ghế đúng qú cách ; bảng
chống lóa; tủ đựng thiết bic đảm bảo đủ ánh sángc thoáng mátc cách treo bảng trong
lơp học đúng theo qú đinh.


3. Đỉm ́ếu


Phịng ́ tế chung vơi phịng tài vụ nên khơng gian hẹp đôi khi ảnh hưởng
đến công việc từng bô phận. Mơt số má́ tính do thời gian sư dụng đã lâu nên
thường xúên bi hư hỏng.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng



Từ năm học 2016-2017 và những năm tiếp theoc nhà trường tiếp tục phát
hú những đỉm mạnh đã đạt được. Sắp xếp lại phòng tài vụ và phòng ́ tế nhằm
đảm bảo các bô phận làm việc hiệu quả.Trong năm 2017 Hiệu trưởng tham mưu
vơi Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạchc dự trù kinh phí hỗ trợ xấ
mơi thá thế hai phịng lắp ghép.


5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Khối ́hịngc trang thiết bi văn ́hịng ́hục vụ cơng tac quản</b></i>
<i><b>lýc dạ́ và hoc theo qú đinh của Điều lệ trường tỉu hocc.</b></i>


<i>a) Khối phonn pḥc ṿ học tậpg khối phonn hanh ch́nh qủn tṛg khu nha</i>
<i>ăng nha nnhỉ (ńu có) đ̉m b̉o quy đ̣nh;</i>


<i>b) Có trann thít ḅ y t́ tối thiểu va tủ thuốc với cac loại thuốc thít ýu đ̉m</i>
<i>b̉o quy đ̣nh;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1. Mô tả hiện trạng


Trường có khối phịng phục vụ học tập như phịng nghệ thuậtc phịng ngoại
ngữc phịng má́ tínhc phịng thiết bi giáo dụcc phịng trúền thống và hoạt đơng
đơi. Có khối phịng hành chính quản tri như phịng HT; PHT; phịng họp; păn
phòng; phòng ́ tế học đường đảm bảo công tác quản lý dạ́ và học theo qú đinh
của Điều lệ trường tỉu học [H3-3-03-01].


Trường có phịng ́ tế được trang thiết bi ́ tế tối thỉu và tủ thuốc vơi các
loại thuốc thiết ́ếu đảm bảo theo đúng qú đinhc nhằm đ̉ sơ cưu ban đầu cho học
sinh. [H3-3-03-02].


Được sự quan tâm của ngànhc nhà trường được trang bi má́ in má́ vi tính


phục vụ tốt cho cơng tác quản lý và giảng dạ́. Trường có 03 má́ tính xách tá và
01 má́ chiếuc 02 má́ photoc 05 má́ inc 04 bơ má́ tính đ̉ bàn cho bơ phận văn
phịng và 20 bơ má́ tính được trang bi cho học sinhc tât cả các má́ đều được kết
nối internet nhằm đáp ưng nhu cầu CB- GV- HS [H3-3-03-03].


2. Đỉm mạnh


Nhà trường có đầ́ đủ các khối phịngc được trang bi đầ́ đủ phục vụ cho
cơng tác giáo dụcc làm việc và chăm sóc sưc khỏe cho HS. Nhà trường đã bố trí và
sắp xếp các khối phòng hợp lý phù hợp vơi điều kiện thực tế của trường và đảm
bảo được các hoạt đông của trường.


3. Đỉm ́ếu


Má́ vi tính cho HS học tập thường xúên hư hỏng nên cũng tốn kém ngân
sách và thời gian sưa chữa gấ ảnh hưởng tơi việc học của HS.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

lên trú cập mạng tìm kiếm thơng tin phục vụ các hoạt đơng chúên mơn.
5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinhc nhà đ̉ xec hệ thống nươc sạchc hệ thống</b></i>
<i><b>thoat nươcc thu gom rac đá ưng ́êu cầu của hoạt đơng giao dụcc.</b></i>


<i>a) Có cơnnn trình vê sinh riênn cho can bộg niao viêng nhân viêng học sinhg</i>
<i>riênn cho nam va nữg thuận lợi cho học sinh khuýt tật (ńu có)g ṿ tŕ phù hợp với</i>
<i>c̉nh quan trươnn họcg an toang thuận tiêng sạch sẽ;</i>


<i>b) Có nha để xe cho can bộg niao viêng nhân viên va học sinh;</i>



<i>c) Có nnn nước sạch đap ưnn nhu câu sử ḍnn của can bộg niao viêng</i>
<i>nhân viên va học sinh; hê thốnn thoat nướcg thu nom rac đ̉m b̉o u câug</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Nhà trường có khu vệ sinh riêng ở đỉm chính cho CB- GV- HS vơi diện
tích mỗi khu là 20 m2<sub>c dành riêng cho nam và nữ. Hai đỉm lẻ mỗi đỉm có mơt nhà</sub>
vệ sinh và được đặt hai bàn cầu cho nam và nữ riêng biệtc vi trí phù hợp vơi cảnh
quan trường học an tồnc thuận tiện và sạch sẽ [H3-3-04-01].


Trường có nhà đ̉ xe cho CV- GV- NV và HS riêng biệt vơi diện tích 60 m2
mỗi khu [H3-3-04-02].


Có đầ́ đủ hệ thống nươc sạch đáp ưng nhu cầu sư dụng cho giáo viênc nhân
viên và học sinh. Có 03 nguồn nươc: nươc mưac nươc khoanc nươc lọc. GVc HS
uống nươc bằng nươc lọc. Đảm bảo lượng nươc phục vụ sinh hoạt trong nhà
trường. Có hệ thống thốt nươcc rác được thu gom và xư lý rác thường xúênc luôn
đảm bảo cho khuôn viên trường sạch sẽ.


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

cho hoạt đông giáo dục trong đơn vi.
3. Đỉm ́ếu


Tú có nhà đ̉ xe cho HS và GV nhưng diện tích cịn nhỏc tận dụng hành
langc bóng cấ đ̉ xec chưa đáp ưng đủ cho nhu cầu thực tế.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng



Từ năm học 2016-2017 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục thực
hiện tốt cơng việc thu gom rácc giữ gìn vệ sinh khuôn viên trường lơp sạchc đẹp.
Trong năm 2017 HT tham mưu vơi PGDĐTc vận dơng cơng tác xã hơi hóa giáo
dục cùng Ban đại diện CMHS hỗ trợ kinh phí xấ dựng thêm nhà đ̉ xe cho GVc
HS; tiết kiệm tiền đ̉ tu sưac nâng câp nhà vệ sinh đáp ưng đúng theo qú đinh.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Thư viện đá ưng nhu cầu nghiên cưuc hoc tậ́ của can bôc</b></i>
<i><b>giao viênc nhân viên và hoc sinhc.</b></i>


<i>a) Thư viên đạt tiêu chuẩn thư viên trươnn phô thônnn theo quy đ̣nh của Bộ</i>
<i>Giao ḍc va Đao tạo;</i>


<i>b) Hoạt độnn của thư viên đap ưnn nhu câu nnhiên cưug dạy học của can</i>
<i>bộg niao viêng nhân viên va học sinh;</i>


<i>c) Bô sunn sachg bao va tai liêu tham kh̉o hằnn nămg</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Thư viện hoạt đơng thường xúênc có các loại sách báoc tài liệu và nôi qú
thư viện. Kip thời cung câp sách giáo khoac sách tham khảo cho GV và HS góp
phần phục vụ tốt trong việc giảng dạ́ và học tập của GV và HS. Các danh mụcc
đầu sáchc báoc tạp chíc tài liệu tham khảo được sắp xếp khoa họcc k̉ cả các danh
mục đầu sách được bổ sung hằng năm được lưu trữ tại hồ sơ thư viện. Có đầ́ đủ
các loại sổ sách theo dõi mượnc trả sáchc báoc tạp chí được lưu trữ [H3-3-05-02].


Hằng nămc thư viện đều có đầu tư mua sắm bổ sung thêm sáchc báo và tài
liệuc sách tham khảo bằng nhiều nguồn khác nhau [H3-3-05-03].



2. Đỉm mạnh


Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo qú đinh của Bô
Giáo dục và Đào tạo; Thư viện có đủ sách báoc tài liệu tham khảo phục vụ cho GV
và HS. GV tích cực trong công tác làm đồ dùng dạ́ học và những đồ dùng có chât
lượng hằng năm được bổ sung thêm vào thư viện.


3. Đỉm ́ếu


Diện tích phịng đọc cịn hẹp do ban đầu bố trí từ phịng học nên thiếu diện
tích theo qú đinh. Th̉ loại trúện đọcc đầu sách chưa được phong phú.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017 và những năm học tiếp theo nhà trường phát đơng
GV và HS qúên góp sáchc báoc tạp chí cho thư viện đ̉ đầu sách thêm phong phú;
trích kinh phí mua bổ sung các loại sáchc tranh ảnh cho GV-HS tham khảo nhằm
phục vụ tốt các hoạt đông giáo dục. Năm 2017c HT lập kế hoạch xấ dựng phịng
đọc đúng tiêu chuẩn trình PGDĐT dự nguồn kinh phí và đầu tư xấ dựng phịng
đọc sách cho GV và HS.


5. Tự đánh giá: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>a) Thít ḅ dạy học tối thiểu pḥc ṿ nỉnn dạy va học tập đ̉m b̉o quy đ̣nh</i>
<i>của Bộ Giao ḍc va Đao tạo;</i>


<i>b) Viêc sử ḍnn thít ḅ dạy học tronn cac niơ lên lớp va tự lam một số đô</i>
<i>dùnn dạy học của niao viên đ̉m b̉o quy đ̣nh của Bộ Giao ḍc va Đao tạo;</i>



<i>c) Kiểm kêg sửa chữag nânn câpg bô sunn đô dùnn va thít ḅ dạy học hằnn</i>
<i>nămg</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Nhà trường có đủ thiết bi giáo dục phục vụ cho các khối lơp từ khối 1 đến
khooisc đồ dùng dạ́ học đáp ưng ́êu cầu cơ bản trong các hoạt đông dạ́ và học.
Có danh mục thiết bi giáo dục theo từng khối lơp [H3-3-06-01]. Tú nhiênc môt số
thiết bi giáo dụcc đồ dùng dạ́ học được cung câp đến ná đã hư hỏngc giảm chât
lượng như tranh ảnhc bảng càic bô lắp ghépc bơ dạ́ và học Tốnc bơ dạ́ và học
Tiếng Việt.


Hằng nămc nhà trường đều phát đông và khúến khích GV tự làm đồ dùng
dạ́ họcc có 100% tham gia thi làm đồ dùng dạ́ học. Giải đạt kết quả cao được bổ
sung cho thư viện nhà trường. GV thường xúên chuẩn bi và sư dụng đồ dùng dạ́
học trong các giờ lên lơpc ưng dụng dạ́ trình chiếu. Trường luôn kỉm trac giám
sát việc GV sư dụng đồ dùng - thiết bi giáo dục trong các giờ lên lơp [H3-3-06-02];
[H3-3-06-03];


Hằng nămc nhà trường có kỉm kêc sưa chữa và phát đông phong trào thi đua
làm đồ dùng dạ́ họcc nhằm đ̉ bổ sung thêm phong phú đồ dùng dạ́ học cho nhà
trường; Lập kế hoạch mua sắm thêm thiết bi hằng năm [H3-3-06-04].


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tiết dạ́ đ̉ giúp học sinh dễ nhơ và khắc sâu kiến thưc nhằm nâng cao chât lượng
giảng dạ́.


3. Đỉm ́ếu



Môt số thiết bi giáo dụcc đồ dùng dạ́ học được cung câp từ lâuc qua thời
gian sư dụng đã hư hỏngc giảm chât lượng như tranh ảnhc bảng càic bơ lắp ghépc bơ
dạ́ và học Tốnc bơ dạ́ và học Tiếng Việt.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017 và những năm học tiếp theoc nhà trường tiếp tục
phát đông phong trào tự làm thiết bi đồ dùng dạ́ học đ̉ đảm bảo và nâng cao chât
lượng giáo dục trong đơn vi.Trong quý I của năm 2017c HT lập kế hoạch rà soát
bảo dưỡngc mua sắm trang bi bổ sung thêm các thiết bi đồ dùng dạ́ học đã hư
hỏng nhằm đáp ưng phục vụ tốt cho hoạt đông dạ́ và học của nhà trườngc đồng
thời tiếp tục tăng cường các biện pháp quản lý thiết bi giáo dục hiện có tránh hư
hỏngc thât thốt.


5. Tự đánh giá: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 3: </b>


Nhà trường có đủ diện tích đât theo qú đinh của Điều lệ trường tỉu họcc có
đủ phịng học cho các lơpc có sân chơic bãi tậpc có phịng phục vụ học tập và các
loại má́ văn phòng và được kết nối Internetc có khu đ̉ xe cho GVc cho HSc có nhà
vệ riêng cho cán bôc GVc HS. Thư viện đáp ưng nhu cầu cho GV và HSc có đủ thiết
bi dạ́ học tối thỉu và GV tham gia sư dụng thường xúên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>
<b>Mở đầu:</b>


Nhà trường tổ chưc và hoạt đơng có hiệu quả của Ban đại diện CMHS; Lãnh
đạo chủ đông tham mưu vơi câp uỷ Đảng chính qúền và phối hợp vơi các đồn
th̉ ở đia phương đ̉ hú đông nguồn lực xấ dựng nhà trường và mơi trường giáo


dục. Bên cạnh đó nhà trường cịn phối hợp vơi đồn th̉ của đia phươngc hú đông
sự tham gia của công đồng đ̉ giáo dục trúền thống lich sưc văn hố dân tơc cho
HS và thực hiện mục tiêuc kế hoạch giáo dục.


<i><b>Tiêu chí 1: Tô chưc và hiệu quả hoạt đông của Ban đại diện cha mẹ HSc.</b></i>
<i>a) Ban đại diên CMHS có tơ chưcg nhiêm ṿg quỳng trach nhiêm va hoạt</i>
<i>độnn theo Đìu lê Ban đại diên CMHS;</i>


<i>b) Nha trươnn tạo đìu kiên thuận lợi để Ban đại diên CMHS hoạt độnn;</i>
<i>c) Tô chưc cac cuộc họp đ̣nh kỳ va đột xuât niữa nha trươnn với CMHSg</i>
<i>Ban đại diên CMHS để típ thu ý kín v̀ cônnn tac qủn lý của nha trươnng cac</i>
<i>biên phap niao ḍc HSg nỉi quýt cac kín nnḥ của CMHSg nóp ý kín cho hoạt</i>
<i>độnn của Ban đại diên CMHSg</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

CMHS; lấ ý kiến CMHS của trườngc lơp về các biện pháp quản lýc giáo dục cho
các em và giải qúết các kiến nghi của CMHSc góp ý cho các hoạt đơng của Ban
đại diện CMHS [H4-4-01-02]... Ban đại diện CMHS luôn thực hiện nghiêm túc
nhiệm vục qúền hạnc trách nhiệm và hoạt đông đúng theo Điều lệ Ban đại diện
CMHSc th̉ hiện qua họp cha mẹ HS trườngc lơp [H4-4-01-03].


Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi đ̉ Ban đại diện CMHS hoạt đôngc tổ
chưc các cuôc họpc lắng nghe ý kiến của CMHSc cung câp các tài liệu đ̉ giúp
CMHS hoạt đông theo đúng chưc năng nhiệm vục th̉ hiện ở biên bản các cuôc họp
của cha mẹ HS trườngc lơp và báo cáo tổng kết năm học 04]
[H4-4-01-05].


Trường có xấ dựng kế hoạchc tổ chưc các cuôc họp đinh kỳ và đôt xuât
giữa nhà trường vơi CMHSc Ban đại diện CMHS đ̉ tiếp thu ý kiến về công tác


quản lý của nhà trườngc các biện pháp giáo dục HSc giải qúết các kiến nghi của
CMHSc cũng như các ý kiến đóng góp cho hoạt đơng của Ban đại diện CMHS.
Mỗi năm học nhà trường có tổ chưc họp tồn th̉ phụ húnh theo đinh kì 3 lần vào
đầu năm họcc cuối học kì I và cuối năm học đ̉ thống nhât kế hoạchc nôi dung phối
hợp giữa nhà trường vơi Ban đại diện CMHS [H4-4-01-06]. Tú nhiênc CMHS các
lơp chủ ́ếu là nông dânc làm việc theo mùa vụ nên khó triệu tập họp khi cần thiếtc
mơt số gia đình hồn cảnh kinh tế khó khăn nên việc phối hợp vơi nhà trường
trong việc giáo dục chưa được thường xúên.


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

khó khăn trong q trình học tập. Tổ chưc thường xúên việc trao đổi thông tin đầ́
đủ về học tậpc đạo đưc và các hoạt đông giáo dục khác giữa GVCN và CMHS.


3. Đỉm ́ếu


CMHS các lơp chủ ́ếu là nông dânc làm việc theo mùa vụ nên khó triệu tập
họp khi cần thiết. Mơt số gia đình hồn cảnh kinh tế khó khăn nên việc phối hợp
vơi nhà trường trong việc giáo dục HS chưa được thường xúên.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Trong năm học 2016-2017c HT tăng cường phối hợp vơi Ban đại diện
CMHS trườngc GVCN lơpc cán bô đia phương thông qua các cuôc họpc thực hiện
công tác túên trúềnc vận đông CMHS chăm lo tơi việc học tập của con em mình
và làm tốt hơn nữa cơng tác xã hơi hóa giáo dục.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đơng tham mưu vơi cấ ủ́ Đảngc chính</b></i>


<i><b>qúền và ́hối hợ́ vơi cac tơ chưc đồn th̉ ơ đia ́hương đ̉ hú đơng nguồn</b></i>
<i><b>lực xấ dựng nhà trường và môi trường giao dụcc.</b></i>


<i>a) Chủ độnn tham mưu cho câp ủy Đ̉nng ch́nh quỳn đ̣a phươnn v̀ ḱ</i>
<i>hoạch va cac biên phap c̣ thể để phat triển nha trươnn;</i>


<i>b) Phối hợp với cac tô chưcg đoan thểg ca nhân của đ̣a phươnn để xây dựnn</i>
<i>môni trươnn niao ḍc an toang lanh mạnh;</i>


<i>c) Huy độnn va sử ḍnn có hiêu qủ cac nnn lực tự nnung theo quy đ̣nh</i>
<i>của cac tô chưcg ca nhân để xây dựnn CSVC; tănn thêm phươnn tiêng thít ḅ dạy</i>
<i>học; khen thươnn HS học niỏig HS có thanh t́ch xuât sắc khac va hỗ trợ HS có</i>
<i>hoan c̉nh khó khăng HS khuýt tậtg</i>


1. Mô tả hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tham mưu vơi câp Ủ́ Đảngc chính qúền và các tổ chưc đoàn th̉ đia phương về kế
hoạch và các biện pháp cụ th̉ đ̉ tổ chưc các hoạt đông giảng dạ́ và giáo dục đ̉
phát trỉn trường lơp. Nhà trường đã tạo được sự đồng thuận của các tổ chưcc cá
nhân trong việc hỗ trợ các nguồn lực đ̉ thực hiện kế hoạch phát trỉn giáo dục của
nhà trường [H4-4-02-01].


Nhà trường đã xấ dựng kế hoạch phối hợp vơi các tổ chưcc đoàn th̉c cá
nhân của đia phương đ̉ xấ dựng mơi trường giáo dục lành mạnhc chăm sóc sưc
khỏe ban đầu cho HSc phòng chống dich bệnh và bảo vệ môi trường trong trường
và ở đia phươngc như kế hoạch phối hợp giáo dục ngoài giờ lên lơpc thực hiện công
tác ́ tế trường học; phối hợp vơi lực lượng cơng anc dân phịng đia phương trong
việc giữ gìn trật tự an ninhc an toàn trong nhà trường [H4-4-02-02] [H4-4-02-03]
[H4-4-02-04] [H4-4-02-04] .



Nhà trường đã phối hợp chặt chẽ vơi Ban đại diện CMHS và các tổ chưcc
đoàn th̉c cá nhân của đia phương tăng cường các nguồn lực từ các mạnh thường
quân đ̉ xấ dựng cơ sở vât chât trường họcc xấ dựng trường học “Xanhc sạchc
đẹp và an toàn” xanh hóa lơp học vơi tổng số tiền trên 08 tỷ đồng. Ủng hô bằng
tiền và hiện vật đ̉ khen thưởng HS bằng số tiền là 100 triệu đồng. Hỗ trợ HS có
hồn cảnh khó khănc HS nghèo có tạo mọi điều kiện đ̉ các em được vui chơi và
học hành trên 1000 xuât bằng hiện vật như ( Quà bánhc nón bảo hỉmc tập vởc quần
áoc cặpc phao). Sự đóng góp đó được bơ phận tài chính nhà trường thống kê đầ́
đủc rõ ràng vào sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hơ của tổ chưc đồn th̉c tổ chưc xã
hôi và cá nhân vơi nhà trường [H4-4-02-06] [H4-4-02-07]. Tú nhiênc việc tham
gia hỗ trợ của CMHS ở các lơp chưa đầ́ đủ.


2. Đỉm mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nhà trường vơi nhiều hình thưc phong phúc vui tươic lành mạnh tạo hưng thú cho
HS khi tham gia. Cùng nhiều đợt tặng q đơng viên HS đạt thành tích cao trong
học tậpc giúp cho các em luôn cố gắng vươn lên. Trong phong trào xấ dựng
CSVC trường họcc nhà trường được đón nhận sự quan tâmc đóng góp của các tổ
chưc đồn th̉ và cá nhân tạo cảnh quanc mơi trường ngà́ thêm xanh - sạch - đẹp.


3. Đỉm ́ếu


Việc tham gia hỗ trợ HS tham gia các hoạt đông giáo dục của CMHS ở các
lơp chưa đầ́ đủ vì đời sốngc kinh tế của mơt bơ phận CMHS cịn gặp khó khăn.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng:


Nhà trường tiếp tục phát hú những đỉm mạnh đã đạt được những năm qua.
Năm học 2016-2017c HT thực hiện tốt hơn nữa công tác túên trúền đến CMHS
đ̉ CMHS hỉu được mục đíchc ý nghĩa của việc tham gia cơng tác xã hơi hóa giáo


dục. Từ đóc góp phần thực hiện tốt hơn cho những năm học tiếp theo.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 3: Nhà trường ́hối hợ́ vơi cac tô chưc đoàn th̉ của đia</b></i>
<i><b>́hươngc hú đông sự tham gia của công đồng đ̉ giao dục trúền thống lich sưc</b></i>
<i><b>văn hóa dân tơc cho HS và thực hiện mục tiêuc kế hoạch giao dụcc.</b></i>


<i>a) Phối hợp hiêu qủ với cac tô chưcg đoan thể để niao ḍc HS v̀ truỳn</i>
<i>thốnn ḷch sửg văn hoa dân tộc;</i>


<i>b) Chăm sóc di t́ch ḷch sửg cach mạnng cơnnn trình văn hóa; chăm sóc nia</i>
<i>đình thươnn binhg liêt sĩg nia đình có cơnnn với nướcg Mẹ Viêt Nam anh hùnn ơ đ̣a</i>
<i>phươnn;</i>


<i>c) Tuyên truỳn để tănn thêm sự hiểu bít tronn cộnn đônn v̀ nội dunng</i>
<i>phươnn phap va cach đanh nia HS tiểu họcg tạo đìu kiên cho cộnn đônn tham nia</i>
<i>thực hiên ṃc tiêu va ḱ hoạch niao ḍcg</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Trong mỗi năm họcc nhà trường có xấ dựng kế hoạch phối hợp vơi xã
đồn; Phối hợp vơi các nhà cách mạng lão thành ở đia phương k̉ chúện về những
tâm gương chiến đâu anh dũng nhằm giáo dục HS về trúền thống lich sưc văn hố
của dân tơcc của đia phương [H4-4-03-01] [H4-4-03-02]


Trường có xấ dựng kế hoạch và tổ chưc cho GV- HS chăm sóc di tích lich
sư tại xã Vĩnh Bình Bắcc thăm khu di tích Xẻo Giac khu di tích Vĩnh Tiến Vĩnh
Hoàc nghĩa trang liệt sĩ Vĩnh Hoà nhân dip ngà́ thành lập Quân đôi nhân dân Việt
Nam 22/12c đến đấ GV- HS được tìm hỉu về tỉu sư đồng thời tham gia quét dọnc
vệ sinh khu di tíchc dâng hương tưởng niệm [H4-4-03-03] [H4-4-03-04]. Tú
nhiênc do đối tượng là học sinh tỉu học nên việc tổ chưc chăm sóc gia đình cách


mạngc mẹ Việt Nam anh hùng chưa được thường xúên.


Trong các cuôc họp CMHS ở mỗi học kỳc nhà trường đã thường xúên
túên trúền đến cha mẹ HS về nôi dungc phương pháp và cách đánh giá HS Tỉu
học theo Thông tư 30/2014/BGDĐTc tạo điều kiện đ̉ Ban đại diện CMHS cùng
tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. Thường xúên liên hệ thông báo
kết quả học tập và rèn lúện của HS đến từng CMHS thông qua các cuôc họp phụ
húnh và gặp gỡ trực tiếp [H4-4-01-05].


2. Đỉm mạnh


Nhà trường đã chủ đông xấ dựng kế hoạch phối hợp vơi các tổ chưcc đoàn
th̉ đ̉ giáo dục HS về trúền thống lich sưc văn hố dân tơc; tổ chưc cho HS chăm
sóc di tích lich sưc thăm hỏi gia đình thương binhc gia đình có cơng vơi cách mạng
tại đia phương bằng nhiều hình thưc. Túên trúền sâu rơng đến CMHS về nôi
dungc phương pháp và cách đánh giá HS Tỉu họcc tạo điều kiện đ̉ Ban đại diện
CMHS tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.


3. Đỉm ́ếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

mạngc mẹ Việt Nam anh hùng chưa được thường xúên.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Trong năm học 2016-2017 và những năm học tiếp theoc Hiệu trưởng chỉ đạo
cho Đồn thanh niênc Tổng phụ trách đơi chủ đơng chọn đia chỉc xấ dựng kế
hoạch và có phân cơng cụ th̉ đ̉ tổ chưc thường xúên việc chăm sóc gia đình
cách mạngc mẹ Việt Nam anh hùng tại đia phương.


5. Tự đánh giá: Đạt



<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 4: </b>


Ban đại diện cha mẹ HS hoạt đơng có hiệu quảc thường xúên đã vận đông
phụ húnh hỗ trợ nhà trường xấ dựng CSVC trang trí phịng họcc dú trì sĩ số HSc
kết hợp cùng nhà trường giáo dục đạo đưc cho HS. Nhà trường đã tạo được mối
quan hệ gắn bó chặt chẽ vơi hơi phụ húnh HS và các đồn th̉ chính qúền nhân
dân đia phương trong hoạt đông nâng cao chât lượng giáo dục HS. Chương trìnhc
kế hoạch hoạt đơng khoa họcc cụ th̉ sát vơi tình hình thực tế và mang tính khả thi.


Ban đại diện CMHS các lơp chủ ́ếu là nông dânc làm việc theo mùa vụ nên
khó triệu tập họp khi cần thiếtc mơt số gia đình hồn cảnh kinh tế khó khăn nên
việc phối hợp vơi nhà trường trong việc giáo dục chưa được thường xúên. Việc
vận đông sưa chưa cơ sở vật chât ở đỉm lẻ còn chậmc chưa đáp ưng kip thời cho
việc dạ́ và học. Công tác tổ chưc chăm sóc gia đình cách mạngc mẹ Việt Nam anh
hùng chưa được thường xúên.


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>
<b>Mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

giáo dục của HS trong nhà trường đáp ưng đúng mục tiêu giáo dục về tỷ lệ HS
hoàn thành và chưa hồn thành chương trình lơp học. Nhà trường có tổ chưc các
hoạt đơng chăm sócc giáo dục th̉ châtc giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. Hoạt
đông giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả. Bên cạnh đó nhà trường còn chú ý giáo
dụcc rèn lúện kĩ năng sốngc tạo cơ hơi đ̉ HS tham gia vào q trình học tập mơt
cách tích cựcc chủ đơng sáng tạo.


<i><b>Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giao dụcc kế hoạch dạ́ hoc của Bô</b></i>
<i><b>Giao dục và Đào tạoc cac qú đinh về chúên môn của cơ quan quản lý giao dục</b></i>
<i><b>đia ́hươngc.</b></i>



<i>a) Có ḱ hoạch hoạt độnn chun mơnn từnn năm họcg học kỳg thanng tuân;</i>
<i>b) Dạy đủ cac mônn họcg đúnn chươnn trìnhg ḱ hoạchg đ̉m b̉o yêu câu của</i>
<i>chuẩn kín thưcg kỹ nănng lựa chọn nội dunng thơi lượnng phươnn phapg hình thưc</i>
<i>phù hợp với từnn đối tượnn HSg đap ưnn kh̉ nănn nhận thưc va yêu câu phat triển</i>
<i>b̀n vữnn tronn đìu kiên thực t́ của đ̣a phươnn;</i>


<i>c) Thực hiên bôi dưỡnn HS niỏig pḥ đạo HS ýug</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Bơ phận chúên mơn nhà trường có đầ́ đủ kế hoạch hoạt đông chúên môn
theo nămc học kỳc thángc tuần căn cư vào Chỉ thi năm học của UBND tỉnhc kế
hoạch năm của SGDĐTc kế hoạch năm của PGDĐT Vĩnh Thuận trong từng năm.
Sau mỗi tuầnc tháng có đánh giá kế hoạch đề rac sau học kỳ sơ kết những việc đã
làm được và đề ra biện pháp khắc phục đ̉ cuối năm hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
[H5-5-01-01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

côngc Kỹ thuật ở tỉu học; Hương dẫn điều chỉnh nôi dung dạ́ học theo mơ hình
trường học mơi VNEN và đánh giác xếp loại các mơn học ở tỉu học đảm bảo tính
vừa sưcc phù hợp vơi đối tượng HS. Tiếp tục đổi mơi kỉm trac đánh giá các môn
Đạo đưcc Thủ côngc Mĩ thuậtc Âm nhạc. Nhà trường luôn đảm bảo dạ́ đúng
chương trìnhc kế hoạchc dạ́ đủ các mơn học và theo tài liệu hương dẫn chuẩn kiến
thưc kỹ năng và đảm bảo tính vừa sưc vơi HS [H5-5-01-02]


Nhà trường đã xấ dựng kế hoạch bồi dưỡng HS năng khiếuc phụ đạo HS
chưa hồn thành các mơn học [H5-5-01-03]. Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo đến các
tổ chúên mônc GV dạ́ lơp xấ dựng kế hoạchc thường xúên trao đổi trong tổ tìm
ra giải pháp khả thi nhât trong việc bồi dưỡng HS năng khiếu và rèn lúện HS chưa
đạt chuẩn kiến thưcc kỹ năng theo qú đinh. Thường xúên và kỉm trac đốn đốc và
nhắc nhỡ GV trực tiếp giảng dạ́ đ̉ mỗi HS hồn thành chương trình lơp học đều


đạt chuẩn theo qú đinh. Song song vơi việc rèn lúện HS ́ếu thì nhà trường cũng
chỉ đạo đến từng GV chủ nhiệm quan tâm bồi dưỡng HS năng khiếu ở các mơn học
như: tiếng Anhc Tốnc tiếng Việt [H5-5-01-04]. Giải pháp rèn lúện HS ́ếu đôi lúc
chưa đạt hiệu quả cao.


2. Đỉm mạnh


GV trong trường đã linh hoạt trong việc điều chỉnh nơi dung dạ́ học theo
mơ hình dạ́ học mơi có hiệu quả. Nơi dung và hình thưc dạ́ học ln phù hợp vơi
đối tượng HS. Trường có HS đạt giải III cuôc thi hùng biện tiếng Anh câp quốc gia
và giải khúến khích thi IOE câp tồn quốc.


3. Đỉm ́ếu


Biện pháp phụ đạo HS ́ếu chưa đạt hiệu quả cao do mơt vài HS có hồn
cảnh khó khănc thiếu sự quan tâm của gia đìnhc thường xúên nghỉ học vì theo cha
mẹ đi làm th mơt thời gian ngắnc sau đó quá lại học tiếp.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

hiện tốt công tác phụ đạo học sinh ́ếu và nhà trường sẽ có kế hoạch tổ chưc kỉm
trac đánh giá chât lượng HS đôt xuât đ̉ kip thời khắc phục


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Cac hoạt đơng ngồi giờ lên lớ của nhà trườngc.</b></i>


<i>a) Có chươnn trìnhg ḱ hoạch tơ chưc cac hoạt độnn niao ḍc nnoai niơ lên</i>
<i>lớp hằnn năm;</i>



<i>b) Tô chưc cac hoạt độnn niao ḍc nnoai niơ lên lớp theo ḱ hoạch với cac</i>
<i>hình thưc đa dạnng phonn phú va phù hợp với lưa tuôi HS;</i>


<i>c) Phân cônnng huy độnn GVg nhân viên tham nia cac hoạt độnn nnoai niơ</i>
<i>lên lớpg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Trường thực hiện chương trìnhc kế hoạch tổ chưc các hoạt đơng giáo dục
ngồi giờ lên lơp hằng năm theo từng chủ đỉmc phù hợp vơi tình hình thực tế. Kế
hoạch xấ dựng theo chủ đỉm từng thángc bơ phận Đồnc Đơi của nhà trường cụ
th̉ kế hoạch và tổ chưc thực hiện các phong trào ngồi giờ lên lơp có hiệu quả.
GVCN phối hợp tốt vơi tổng phụ trách Đôi trong việc tổ chưc hoạt đông tập th̉ 4
tiết/tháng phù hợp vơi đặc đỉm tình hình HS của mỗi lơp [H5-5-02-01]. Tú nhiên
việc tổ chưc hoạt đơng ngồi giờ lên lơp ở các lơp 4 tiết/tháng chưa được tổ chưc
thường xúên. Các hoạt đông tham quanc du lich nhà trường chưa thực hiện được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

các em năng đông hơnc rèn được kỹ năng giao tiếpc tự tin vào bản thân và từ đó các
em ́êu thích mơi trường học tậpc cuối mỗi đợt thi đua đều có tổng kết và khen
thưởng kip thời [H5-5-02-02].


Nhà trường có qúết đinh tổ chưc các cuôc thic phân công cụ th̉ nhiệm vụ
cho từng thành viên và hú đông lực lượng GV tham gia các hoạt đơng hỗ trợ giáo
dục ngồi giờ lên lơp. Tât cả CB- GV- NV tham gia các hoạt đơng ngồi giờ lên
lơp vơi tinh thần tự giácc tích cực và ý thưc trách nhiệm caoc đạt kết quả mục tiêu
đề ra mỗi lần tổ chưc [H5-5-02-03]


2. Đỉm mạnh


Các hoạt đông giáo dục được tổ chưc đa dạngc phong phú như văn hóac văn


nghệc th̉ dụcc th̉ thao trong và ngồi nhà trường cho cả GV và HS tham gia tích
cực. Hoạt đơng giáo dục ngồi giờ có nề nếp đạt hiệu quả cao trong việc giáo dục
kĩ năng sống cho HSc tạo được sân chơi lành mạnh cho các emc vừa học vừa chơi.


3. Đỉm ́ếu


Các hoạt đông tham quan học tập thực tế cho HS nhà trường chưa thực hiện
được do HS vùng nông thônc các đỉm tham quan ở xa nên kinh phí đ̉ tổ chưc đi
lại cho HS không đảm bảo.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Tiếp tục phát hú những đỉm mạnh đã đạt được và từ năm học 2016-2017c
HT tăng cường chỉ đạo GVCN lồng ghép các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp vào mơn
học thường xúên. Phối hợp vơi CMHS đ̉ tổ chưc cho các em khối 4c 5 được
tham quan thực tế khu di tích Ranh Hạt tỉnh Cà Mau vào dip kỉ niệm ngà́ thành
lập QĐND Việt Nam- tháng 12 năm 2017.


5. Tự đánh giá: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>a) Tham nia thực hiên ṃc tiêu phô cập niao ḍc tiểu học đúnn độ tuôig</i>
<i>nnăn chặn hiên tượnn tai mù chữ ơ đ̣a phươnn;</i>


<i>b) Tô chưc va thực hiên "Nnay toan dân đưa trẻ đ́n trươnn"g huy độnn trẻ</i>
<i>tronn độ tuôi đi học;</i>


<i>c) Có cac biên phap hỗ trợ trẻ có hoan c̉nh đặc biêt khó khăng trẻ khuýt</i>
<i>tật tới trươnng</i>


1. Mơ tả hiện trạng



Hằng nămc căn cư vào Kế hoạch của Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục húện và
xãc nhà trường đã xấ dựng kế hoạch và trỉn khai thực hiện tốt công tác phổ cập
giáo dục theo nhiệm vụ được chính qúền đia phươngc cơ quan quản lý giáo dục
câp trên giao.[H5-5-03-01]. Hằng năm có danh sách phân cơng GV xuống đia bàn
thực hiện công tác phúc trac cập nhật trình đơ văn hóa. Có kỉm trac thống kêc báo
cáo kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục Tỉu học đúng đô tuổi mưc đô 2.
Tổ chưc các lơp xóa mù chữ và sau xóa mù chữ trên đia bàn.[H5-5-03-02]. Từ năm
2013 được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tỉu học đúng đô tuổi mưc đô 1
cho đến nác nhà trường ln dú trì và nâng dần tỷ lệ đạt chuẩn; trẻ 6 – 14 tuổic
đạt tỷ lệ 100%; Năm 2014 được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tỉu học
đúng đô tuổi mưc đô 2 cho đến nác nhà trường ln dú trì và nâng dần tỷ lệ đạt
chuẩn; trẻ 6 – 14 tuổic đạt tỷ lệ 100%; trẻ 6 tuổi vào lơp là 69/69 đạt tỷ lệ 100%; trẻ
đi học đúng đô tuổi: 325/333c đạt tỷ lệ 98%; trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình
bậc Tỉu học đạt tỷ lệ 100%. Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch phân cơng GV
xuống đia bàn thực hiện cơng tác phúc trac cập nhật trình đơ văn hóa [H5-5-03-03]


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Trong các năm qua nhà trường đã căn cư Nghi đinh 74/2013/NĐ-CP về sưa
đổic bổ sung môt số điều của Nghi đinh 49; Thông tư 39/2009/TT- BGDĐT Ban
hành qú đinh về GD hòa nhập cho trẻ có hồn cảnh khó khăn; Thông tư
37/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH- BTC-BGDĐT qú đinh về việc xác đinh mưc
đô khúết tật; Thông tư 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC qú đinh chính
sách về GD đối vơi người khúết tật; Từ năm 2011 đến năm 2014 những HS thc
xã Vĩnh Bình Bắc được hưởng chế đơ chương trình 135 của Chính Phủ
[H5-5-03-05]. Từ năm 2015 đến ná mỗi năm trường vẫn cịn HS hưởng chế đơ chính sách
hơ nghèo theo Nghi đinh 49.[H5-5-03-06]. Ngồi ra nhà trường tham mưu vận
đông sự hỗ trợ của các mạnh thường qn tạo điều kiệnc giúp đỡ cho HS có hồn
cảnh khó khăn ́ên tâm đến trường. Trong các năm học quac trường đã vận đông
các mạnh thường quânc cha mẹ HSc GV và HS tặng sách giáo khoac tập vởc quần
áo và các đồ dùng học tậpc nón bảo hỉm tri giá vơi tổng số tiền trên 150 000 000


đồng. HS có hồn cảnh khó khăn được nhận q vào dip đầu nămc cuối nămc các
ngà́ lễ lơn há Tết ngúên đán [H5-5-03-07]. Tú nhiênc việc vận đông hỗ trợc
giúp đỡ học sinh nghèoc có hồn cảnh khó khăn chưa được thường xúên.


2. Đỉm mạnh


Hàng nămc trường luôn thực hiện tốt "Ngà́ toàn dân đưa trẻ đến trường"
nên hú đông được 100 % trẻ trong đô tuổi ra lơp; trường luôn đạt và vượt mưc
các chỉ tiêu phổ cập giáo dục tỉu học trên giao; cán bô phổ cập có nhiều kinh
nghiệm trong cơng tác nà́. Năm 2015c nhà trường đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tỉu học đúng đô tuổi mưc đô 2.


3. Đỉm ́ếu


Việc vận đông hỗ trợc giúp đỡ học sinh nghèoc có hồn cảnh khó khăn chưa
được thường xúên. Vì đia bàn trường quản lí rơngc phụ húnh học sinh cịn khó
khănc ít doanh nghiệp đóng trên đia bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Từ năm học 2016-2017c HT và PHT nhà trường cùng GVCN lập danh sách
quản lí đối tượng HS khó khăn và tăng cường tham mưuc phối hợp vơi các tổ chưcc
đoàn th̉ đ̉ vận đông các mạnh thường quânc nhà hảo tâm đ̉ giúp đỡ cho HS
nghèoc HS có hồn cảnh khó khăn.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 4: Kết quả xế́ loại giao dục của hoc sinh đá ưng mục tiêu giao</b></i>
<i><b>dụcc.</b></i>


<i>a) Tỷ lê HS x́p loại trunn bình trơ lên đạt ́t nhât 90% đối với mìn núig</i>
<i>vùnn sâug vùnn xag h̉i đ̉o va ́t nhât 95% đối với cac vùnn khac;</i>



<i>b) Tỷ lê HS x́p loại kha đạt ́t nhât 30% đối với mìn núig vùnn sâug vùnn</i>
<i>xag h̉i đ̉o va ́t nhât 40% đối với cac vùnn khac;</i>


<i>c) Tỷ lê HS x́p loại niỏi đạt ́t nhât 10% đối với mìn núig vùnn sâug vùnn</i>
<i>xag h̉i đ̉o va ́t nhât 15% đối với cac vùnn khacg</i>


<i><b>1c. Mô tả hiện trạng</b></i>


Thực hiện kế hoạch năm học và mục tiêu giáo dụcc trong hôi nghi cán bô
công chưc đầu năm hôi đồng sư phạm nhà trường đã ký kết hợp đồng trách nhiệm
tập th̉ vơi nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ th̉ về chât lượng giáo dục trong năm học vơi
các biện pháp đ̉ thực hiện đạt mục tiêu đề ra. Tỉ lệ HS xếp loại từ trung bình trở
lên và HS hồn thành chương trình lơp học từ năm học 2011-2012 đến năm học
2015-2016 như sau: Năm học 2011- 2012 là 379/391 HS tỉ lệ 96c9%; năm học
2012- 2013 là 373/378 HS tỉ lệ 98c7%; năm học 2013- 2014 là 363/370 HS tỉ lệ
98c1% và năm học 2014- 2015 HS được đánh giá hồn thành các mơn học và hoạt
đông giáo dục là 370/374 HS tỉ lệ 98c9%; Năm 2015- 2016 là 328/334 HS tỉ lệ
<i>98c2% [H5-5-04-01] </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

loại khá là 133/ 370 tỉ lệ 36%; năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016 tỉ lệ HS
khen thưởng đạt từ 55% trở lên [H5-5-04-01] .Tú nhiênc HS khá chưa đồng đều ở
các khối lơp.


Từ năm học 2011- 2012 HS xếp loại giỏi là 74/391 HS tỉ lệ 19 %; năm học
2012- 2013 HS xếp loại giỏi là 117/378 HS tỉ lệ 31%; đến 2013- 2014 HS xếp loại
giỏi là 92/ 370 HS tỉ lệ 25%. [H5-5-04-01]


2. Đỉm mạnh



Nhà trường có đơi ngũ GV vững vàng về chúên môn nghiệp vục luôn vận
dụng linh hoạt các phương pháp dạ́ học tích cực; GV nhiệt tình bồi dưỡng HS
năng khiếuc phụ đạo HS chưa hoàn thành; các tổ chúên mơn tích cực tổ chưc các
chúên đề chia sẻ kinh nghiệm giảng dạ́. Hàng nămc tỷ lệ HS hoàn thành các mơn
học đạt từ 98% trở lên.


3. Đỉm ́ếu


Trình đơ HS giữa các đỉm trường vẫn chưa đồng đều. Vì điều kiện HS
đỉm lẻ tham gia các hoạt đơng giáo dục của nhà trường chưa cao.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017c lãnh đạo nhà trường sẽ tăng cường kỉm trac đánh
giá chât lượng HS đôt xuât ở các đỉm lẻ và tạo điều kiện HS các đỉm lẻ được
tham gia đầ́ đủ các hoạt đơng giáo dục ngồi giờ của trường


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 5: Tơ chưc cac hoạt đơng chăm sócc giao dục th̉ châtc giao dục ý</b></i>
<i><b>thưc bảo vệ môi trườngc.</b></i>


<i>a) Có cac hình thưc phù hợp để niao ḍc ý thưc tự chăm sóc sưc khoẻ cho</i>
<i>HS;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>c) Học sinh t́ch cực tham nia cac hoạt độnn b̉o vê môni trươnng</i>


1. Mô tả hiện trạng


Nhà trường xấ dựng kế hoạch thường xúên túên trúền phòngc chống


dich bệnhc phổ biến các văn bản liên quan đến ́ tế học đường. Bằng nhiều hình
thưc thơng qua các buổi sinh hoạt dươi cờ đầu tuầnc sinh hoạt lơpc hoạt đông ngồi
giờ lên lơpc giáo dục lồng ghép qua các mơn họcc phòng tránh các dich bệnh như:
sốt xuât húếtc bệnh tá chân miệngc dich tảc giáo dục HS an toàn vệ sinh thực
phẩmc giữ vệ sinh mơi trườngc giữ gìn trường lơp xanhc sạchc đẹp và an tồn qua
đó giáo dục HS ý thưc tự chăm sóc sưc khoẻ của mình [H5-5-05-01].


Hằng nămc nhà trường có xấ dựng kế hoạch phối hợp vơi trạm ́ tế tổ chưc
khám sưc khỏe cho HS; 99% HS được khám sưc khỏe đinh kỳ. [H5-5-05-02].


Hằng tuầnc tổng phụ trách Đơi có kế hoạchc phân công trách nhiệm cụ th̉
cho từng khối lơp phụ trách khu vực vệ sinh trường lơpc chăm sóc cấ xanh và
thường xúên tổ chưc cho HS tham gia làm vệ sinh xung quanh trườngc lơp góp
phần bảo vệ mơi trường [H5-5-05-03]. Tú nhiênc vẫn cịn mơt số HS chưa có ý
thưc cao trong việc bỏ rác đúng nơi qú đinhc giữ gìn vệ sinh mơi trường.


2. Đỉm mạnh


Nhà trường có kế hoạch phối hợp vơi Trạm Y tế xã Vĩnh Bình Bắc đ̉ tổ
chưc khám sưc khỏe đinh kỳ cho học sinh. Tât cả học sinh đều có sổ theo dõi sưc
khỏe theo qú đinh. Trong các buổi sinh hoạt dươi cờ đầu tuầnc nhà trường còn
thường xúên túên trúền biện pháp phòng chống dich bệnhc vệ sinh an tồn thực
phẩm và Tổng phụ trách Đơi có kế hoạch tổ chưc cho HS tham gia các hoạt đông
bảo vệ môi trường.


3. Đỉm ́ếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GVCN chưa được dú trì thường xúên.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng



Trường sẽ phát hú những đỉm mạnh đã đạt được. Bắt đầuc từ năm học
2016-2017 HT sẽ có biện pháp chỉ đạo qúết liệt tât cả cán bôc giáo viênc nhân viên
nhà trường thường xúên kỉm tra việc giữ gìn vệ sinh chung của học sinh trong
từng buổi họcc nhằm nâng cao ý thưc giữ vệ sinh chung của học sinh và thường
xúên nhắc nhở học sinh bỏ rác đúng nơi qú đinh.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt đông giao dục của nhà trườngc.</b></i>


<i>a) Tỷ lê HS lên lớpg hoan thanh chươnn trình tiểu học đạt từ 90% trơ lên đối</i>
<i>với mìn núig vùnn sâug vùnn xag h̉i đ̉o va từ 95% trơ lên đối với cac vùnn khac;</i>


<i>b) Tỷ lê HS đạt danh hiêu HS niỏig HS tiên tín từ 35% trơ lên đối với mìn</i>
<i>núig vùnn sâug vùnn xag h̉i đ̉o va từ 50% trơ lên đối với cac vùnn khac;</i>


<i>c) Có HS tham nia cac hội thig niao lưu do câp huyên (quậng tḥ xag thanh</i>
<i>phố trực thuộc tỉnh) trơ lên tô chưcg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng HS giỏic phụ đạo HS ́ếu nên tỷ lệ HS lên
lơp thẳng hằng năm đạt từ 98% trở lênc HS được xét cơng nhận hồn thành chương
trình tỉu học đạt 99% trở lên. Tỷ lệ HS được xét thực hiện đầ́ đủ nhiệm vụ của
HS tỉu học đạt 100% [H5-6-06-01];


Tỷ lệ HS giỏi trong năm 2011-2012 đạt 19%c HS đạt tiên tiến 34%; Tỷ lệ HS
giỏi trong năm 2012-2013 đạt 31%c HS đạt tiên tiến 40%; Năm học 2013-2014 tỷ
lệ HS giỏi 25 %; HS tiên tiến 36 % [H5-5-06-02]



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

giảic viết chữ đẹp có 07 HS đạt giải câp Húện [H5-5-06-03]. Năm học 2013-2014:
toán qua mạng 05 HS đạt giảic viết chữ đẹp có 05 HS đạt giải câp Húện
[H5-5-06-04]. Năm học 2014-2015: Có 1 HS đạt giải hôi thi vở sạch chữ đẹp câp tỉnhc 01 HS
đạt giải 3 câp tỉnh phong trào giải toán trên mạngc 09 HS đạt giải phong trào giải
toán trên mạng câp húện [H5-5-06-05]. Năm học 2014-2015: Tham gia hôi khỏe
phù đổng câp húện được tặng hú chương bạc môn bóng đác hú chương đồng
mơn điền kinh [H5-5-06-06]. Năm học 2015- 2016: Phong trào thi tốn qua mạng
câp húện có 6 HS tham gia Đạt 1 giải nhâtc 1 giải nhìc 2 giải 3. Có 1 HS đạt giải
khúến khích câp tỉnh; Phong trào Tiếng Anh qua mạng có 1 HS đạt giải nhât câp
tỉnhc giải khúến khích câp quốc giac giải ba câp húện câp quốc gia. Sau mỗi cuôc
thi nhà trường đều tổ chưc đông viênc khen thưởng cho GV và HS đạt giải trong
các hôi thic giao lưu các câp nhằm khích lệ tinh thần cho GV và HS [H5-5-06-07].
Tú nhiênc tỉ lệ học sinh đạt giải tại các phong trào giao lưu học tập chưa đồng đều
ở các khối lơp.


2. Đỉm mạnh


Nhiều năm liềnc nhà trường ln đảm bảo tỷ lệ học sinh hồn thành chương
trình lơp học từ 98% trở lên và chương trình tỉu học đạt 99% trở lênc riêng các
năm 2010- 2011 đến 2013-2014c tỷ lệ HS đạt danh hiệu học sinh giỏi và học sinh
tiên tiến đạt trên 50 %. Hàng nămc nhà trường đều có học sinh tham gia và đạt giải
trong các phong trào hôi thi do ngành tổ chưc.


3. Đỉm ́ếu


Tỉ lệ học sinh đạt giải ở phong trào giải toán qua mạng chưa đều ở các khối
lơp nhât là khối lơp 4c 5 do kiến thưc mơn tốn ở các khối lơp nà́ tương đối khó
và kinh nghiệm bồi dưỡng HS giải toán qua mạng của GV chưa nhiều.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2016-2017 nhà trường sẽ thành lập các câu lạc bơ Tốnc Tiếng Việtc Tiếng Anh ở các
khối lơp; vận đông phụ húnh khúến khích học sinh có khả năng sẽ tham gia vào
các câu lạc bô nà́ nhằm đẩ́ mạnh chât lượng giáo dục và chuẩn bi tốt cho HS
tham gia ở các hôi thi do ngành tổ chưc.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 7: Giao dụcc rèn lúện kỹ năng sốngc tạo cơ hơi đ̉ HS tham gia</b></i>
<i><b>vào qua trình hoc tậ́ mơt cach tích cựcc chủ đơngc sang tạoc.</b></i>


<i>a) Giao ḍcg rèn luyên cac kỹ nănn sốnn phù hợp với độ tuôi HS;</i>


<i>b) Tạo cơ hội cho HS tham nia vao qua trình học tập một cach t́ch cựcg chủ</i>
<i>độnng sann tạo;</i>


<i>c) HS sưu tâm va tự lam đô dùnn học tậpg chủ độnn niúp đỡ lẫn nhau tronn</i>
<i>học tậpg</i>


1. Mô tả hiện trạng


Hằng nămc nhà trường chỉ đạo GV soạn lồng ghép các nôi dung giáo dụcc
rèn lúện các kỹ năng sống cho HS ở môt số môn học và phù hợp vơi đô tuổi HS.
Thông qua mô hình dạ́ học mơi VNEN và các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp HS
được trải nghiệmc rèn lúện kỹ năng sống mơt cách có hiệu quả [H5-5-07-01]


Trong giờ dạ́ các GV ln tổ chưc cho HS hoạt đơng theo nhóm vơi hình
thưc lấ HS làm trung tâmc tạo cơ hơi cho các em đều được tham gia vào quá trình
học tập mơt cách tích cựcc tự tinc chủ đơngc sáng tạo. Từ năm học 2012-2013c HS
từ lơp 2 đến lơp 5 của nhà trưởng tham gia học tập theo mô hình trường học mơi


<i><b>VNEN nên phần lơn tự tinc chủ đông trong các hoạt đông học tập [H5-5-07-02]. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

thường xúên.


2. Đỉm mạnh


Do được nhà trường giáo dục tốt về kĩ năng sống nên đa số HS đều có kĩ
năng sống tốt như tự giải qúết các vân đề trong học tập phù hợp vơi đô tuổi các
em; HS có thói quen và kỹ năng làm việc đơc lập và hoạt đông tập th̉.


3. Đỉm ́ếu


Ở các khối lơp 1c 2 HS chưa có ý thưc việc sưu tầm và tự làm đồ dùng học
tập do các em còn nhỏ nên thường ỷ lại và chờ sự hương dẫn của GV.


4. Kế hoạch cải tiến chât lượng


Từ năm học 2016-2017c HT sẽ có kế hoạch chỉ đạo PHT phụ trách chúên
môn tổ chưc hôi thảo và chúên đề “Hương dẫn HS lơp 1c lơp 2 tự biết sưu tầmc tự
làm đồ dùng học tập đơn giản”c đối tượng chủ ́ếu là tât cả GV khối lơp 1c 2 và GV
khác.


5. Tự đánh giá: Đạt


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 5: </b>


Nhà trường đảm bảo thực hiện đúng chương trình kế hoạch qú đinh. Kế
hoạch năm học được xấ dựng chi tiếtc tồn diệnc bám sát các ́êu cầu nơi dung
trọng tâm của bậc học. Tổ chưc tốt các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp và cơng tác phổ
cập ở đia phươngc kết quả xếp loại giáo dục đáp ưng mục tiêu giáo dục. 100% HS


hồn thành chương trình tỉu học. Hàng nămc trường có nhiều HS đạt giải trong
các kỳ thi húệnc tỉnh tổ chưc; có trên 98% HS hồn thành lơp học. Trường có
nhiều biện pháp chỉ đạo sáng tạoc linh hoạt trong tổ chưcc điều hành các hoạt đơng
giáo dục tồn diện. Thực hiện tốt việc giáo dục th̉ chât và bảo vệ môi trường và
giáo dục kỹ năng sống cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

thực hiện phụ đạo HS ́ếuc HS chưa hoàn thành kiến thưcc năng lực; cịn mơt số HS
nhút nhátc chưa mạnh dạn tham gia vào các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp. Việc vận
đơng hỗ trợc giúp đỡ học sinh nghèoc có hồn cảnh khó khăn chưa được thường
xúên. Tỷ lệ HS chưa hoàn thành của khối lơp 1 tỉ lệ 0c8%; Tỉ lệ học sinh đạt giải
tại các phong trào giao lưu học tập chưa đồng đều ở các khối lơp.


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 5: </b>


Nhà trường đảm bảo thực hiện đúng chương trình kế hoạch qú đinh. Kế
hoạch năm học được xấ dựng chi tiếtc toàn diệnc bám sát các ́êu cầu nôi dung
trọng tâm của bậc học. Tổ chưc tốt các hoạt đơng ngồi giờ lên lơp và công tác phổ
cập ở đia phươngc kết quả xếp loại giáo dục đáp ưng mục tiêu giáo dục. 100% HS
hoàn thành chương trình tỉu học. Hàng nămc trường có nhiều HS đạt giải trong
các kỳ thi húệnc tỉnh tổ chưc; có trên 98% HS hồn thành lơp học. Trường có
nhiều biện pháp chỉ đạo sáng tạoc linh hoạt trong tổ chưcc điều hành các hoạt đơng
giáo dục tồn diện. Thực hiện tốt việc giáo dục th̉ chât và bảo vệ môi trường và
giáo dục kỹ năng sống cho HS.


Lãnh đạo nhà trường chưa thường xúên theo dõi kỉm trac đánh giá việc
thực hiện phụ đạo HS ́ếuc HS chưa hồn thành kiến thưcc năng lực; cịn mơt số HS
nhút nhátc chưa mạnh dạn tham gia vào các hoạt đông ngồi giờ lên lơp. Việc vận
đơng hỗ trợc giúp đỡ học sinh nghèoc có hồn cảnh khó khăn chưa được thường
xúên. Tỷ lệ HS chưa hoàn thành của khối lơp 1 tỉ lệ 0c8%; Tỉ lệ học sinh đạt giải
tại các phong trào giao lưu học tập chưa đồng đều ở các khối lơp.



<b>III. KẾT LUẬN CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

phân cơng nhiệm vụ rõ ràng. Các tổ chưc đồn th̉ phát hú tốt vai trị của mình
trong cơng tác quản lý nên đã đẩ́ mạnh được phong trào thi đua dạ́ tốtc học tốt
của GV và HS. Nhà trường có đầ́ đủ hồ sơ các loại phục vụ cho hoạt đông giáo
dục theo đúng Điều lệ trường tỉu học. Hồ sơ được lưu trữ đầ́ đủ.


Về cán bô quản lýc GVc nhân viên và HS: trường có hiệu trưởng và 1 phó
hiệu trưởng đạt chuẩn về trình đơ đào tạoc tham gia đầ́ đủ các lơp bồi dưỡngc tập
hn về chúên mơn và có năng lực quản lý và lãnh đạo tốt các hoạt đông giáo
dục. Đôi ngũ GV đạt chuẩn về trình đơ đào tạoc tâm húếtc khơng ngừng học tậpc
nâng cao trình đơ chúên mơnc nghiệp vục có sự đồn kết thống nhât cao trong nơi
bơ. Nhà trường luôn tạo điều kiện tốt về mọi mặt đ̉ GV ́ên tâm cơng tác; phân
cơngc bố trí chúên mơn hợp líc nên phát hú được năng lực của từng GV góp phần
thúc đẩ́ chât lượng dạ́ và học trong đơn vi.


Về quản lý CSVC và trang thiết bi: Nhà trường có diện tích mặt bằng đạt
chuẩn; có đủ khu phịng hành chínhc quản tri; có khu vệ sinh và hệ thống thoát
nươc. Thiết bic đồ dùng dạ́ học hàng năm luôn được bổ sung và làm mơi; số
lượng sách báo cơ bản đủ đáp ưng nhu cầu học tập và nghiên cưu của GVc HS.
Nhìn chung CSVC cơ bản đảm bảo đ̉ phục vụ dạ́ học cho 12 lơp học 2 buổi/ngà́
và 4 lơp học trên 5 buổi/tuần. Nhà trường thường xúên sưa chữac tu bổ CSVC đ̉
phục vụ các hoạt đông giáo dụcc cảnh quan môi trường ln sạch sẽc thống mát
giúp cho cán bơ GV và HS làm việcc học tập hiệu quả.


Nhà trường cập nhật kip thờic đầ́ đủ các văn bản pháp qú về chế đơ tài
chínhc thanh tốn kip thờic giải qúết đầ́ đủ mọi chế đô cho cán bôc GV; thực hiện
tốt chế đơ báo cáo thống kêc qúết tốn hàng năm đúng qú đinh; mọi công tác thu
chi đều được công khai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

giữa nhà trường - gia đình - xã hơi ngà́ càng gắn bó chặt chẽ hơnc tạo được sự
đồng thuậnc thống nhât cao trong công tác giáo dục HS về mọi mặt.


Về hoạt đông giáo dục và kết quả giáo dục: Trường có kế hoạch thực hiện
đúngc đủ chương trìnhc kế hoạch dạ́ học do Bơ Giáo dục và Đào tạo qú đinh.
Từng mơn học có phương phápc cách tổ chưc phù hợp vơi từng đối tượng HSc đáp
ưng khả năng nhận thưc và ́êu cầu phát trỉn bền vững trong điều kiện thực tế của
đơn vi. Các hoạt đơng giáo dục ngồi giờ lên lơpc giáo dục lồng ghép kĩ năng sốngc
túên trúền phòng chống dich bệnhc thiên tai và tự chăm sóc sưc khỏe cho HS
được trường quan tâm và chú trọng. Hoàn thành tốt công tác Phổ cập giáo dục
được câp trên giao. Chât lượng giáo dục hàng năm luôn đạt ́êu cầu.


<b>Tú nhiênc nhà trường vẫn cịn mơt số hạn chế nhât đinh như: Sinh hoạt tổ</b>
chúên mơn chưa có nhiều hình thưc tổ chưc đa dạngc phong phú. Việc lưu trữ môt
số loại hồ sơ đôi lúc chưa khoa học theo qú đinh. Trong cơng tác quản lý HSc GV
cịn thiếu quan tâmc nhắc nhỡ về nề nếpc nôi qú nên môt số HS thực hiện tốt nôi
qú của nhà trường. Phó hiệu trưởng chưa đạt chuẩn về trung câp chính tri. Nhân
viên ́ tế của nhà trường chỉ là cán bơ văn phịng làm cơng tác kiêm nhiệmc chưa
được bồi dưỡng về nghiệp vụ ́ tế theo qú đinhc do trường còn thiếu biên chế


nhân viên ́ tế. Nhà đ̉ xe cho HS cịn nhỏ. Mơt số thiết bi giáo dụcc đồ dùng dạ́


học được cung câp đến ná đã hư hỏng. Ban đại diện CMHS các lơp chủ ́ếu là
nơng dânc làm việc theo mùa vụ nên khó triệu tập họp khi cần thiếtc mơt số gia
đình hồn cảnh kinh tế khó khăn nên việc phối hợp vơi nhà trường trong việc giáo
dục chưa được thường xúên. Tỷ lệ HS chưa hồn thành của khối lơp 1 cịn cao; Tỉ
lệ học sinh đạt giải tại các phong trào giao lưu học tập chưa đồng đều ở các khối
lơp.



Trên cơ sở tự đánh giá chât lượng giáo dục của nhà trường vơi những đỉm
mạnh và đỉm ́ếuc nhà trường đề ra các giải pháp cải tiến và nâng cao chât lượng
giáo dục của đơn vi trong thời gian tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Số lượng các chỉ số không đạt: 03/84 tỷ lệ 3c57%.
Số lượng các tiêu chí đạt 25/28 tỷ lệ 89c3%.


Số lượng các tiêu chí khơng đạt 3/28 tỷ lệ 10c7%.


Căn cư vào Điều 31 của Thông tư số 42/2012/QĐ-BGDĐT ngà́ 23/11/2012
của Bô trưởng Bô Giáo dục Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá chât lượng và qú
trìnhc chu kỳ kỉm đinh chât lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thôngc cơ sở giáo
dục thừng xúên thì Trường Tỉu học Vĩnh Bình Bắc 4 đủ điều kiện đạt tiêu chuẩn
chât lượng giáo dục câp đô 3.


Vơi kết quả hiện tại tập th̉ CB- GV- NV nhà trường sẽ thực hiện tốt kế
hoạch cải tiến chât lượngc phát hú những đỉm mạnhc khắc phục những đỉm ́ếu.
Tiếp tục vận dụng đổi mơi phương pháp quản lýc đổi mơi phương pháp dạ́ học
theo mơ hình trường học mơi đ̉ dú trì và nâng cao cơng tác phổ cập giáo dục tỉu
học đúng đô tuổi và kết quả giáo dục của nhà trườngc đáp ưng kip thời vơi chương
trình đổi mơi giáo dục trong thời gian tơi.


Trên đấ là tồn bơ báo cáo tự đánh giá chât lượng giáo dục của trường Tỉu
học Vĩnh Bình bắc 4 về cơng tác kỉm đinh chât lượng giáo dục trường phổ thông.
Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quảnc câp ủ́ chính qúền đia phươngc
các thành viên trong Hơi đồng đánh giá ngồi đóng góp ý kiến đ̉ cơng tác tự đánh
giá của nhà trường ngà́ càng chât lượng và hoàn thiện hơn./.


<i>Vĩnh Bình Bắcg nnay 12 thann 10 năm 201</i>



</div>

<!--links-->
GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC: “TỰ ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
  • 21
  • 4
  • 40
  • ×