Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HỆ THỐNG THÙ LAO LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.73 KB, 43 trang )

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI HỆ THỐNG THÙ LAO LAO ĐỘNG:

1- Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty xây dựng số 1 là một trong những Cơng ty có một bề dày về lịch
hình
thành
Cũng như những thành tích Cơng ty đã đạt được trong gần nửa thiên niên kỷ qua,
một trong những mốc lịch quan trọng đó là ngày 24 - 2 – 1959 là ngày Bác Hồ về
thăm, cho tới nay Công ty đã trải qua 40 năm trưởng thành và phát triển.
Lịch sử trưởng thành và phát triển của Công ty luôn gắn liền với sự lớn
mạnh của thủ đô Hà nội và các khu công nghiệp lớn phía Bắc qua các thời kỳ của
cuộc đấu tranh bao vệ và xây dựng Đất nước.
Với tinh thần lao động và sáng tạo dũng cảm Cơng ty đã góp phần xứng
đáng vào sự nghiệp vĩ đại ấy bằng nhiều cơng trình tiêu biểu. Có rất nhiều các cơ
các chú đã găná bó cả cuộc đời mình bằng những cơng trình như vậy.
40 năm một khoảng thời gian cho sự phát triển của một Doanh nghiệp chưa
phải là nhưng đó là quãng thời gian cho cả một con người thì đó là quãng thời đủ
để xuy ngẫm…
40 năm một chặng đường trưởng thành và phát triển Công ty đả trả qua
nhiều bước thăng trầm trong lịch sử, một trong những bước thăng trầm ấy có thể kể
đến là khi Đất nước ta khi khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, sang nền kinh tế thị trường đó là một bước ngoặt quan trọng khiến các
Doanh nghiệp gặp nhiều lúng túng, bởi lẽ cơ chế mới có nhiều mới mẻ, mới mẻ về
nhiều mặt như cung cách quản lý, chính sách quản lý lao động và đường nối kinh
doanh, sự mới mẻ này khiến các nhà làm cơng tác lãnh đạo gặp nhiều khó khăn
không chỉ riêng Công ty mà ngay các Doanh nghiệp khác cũng trong tình trạng


tương tự, điều này dẫn tới một định hướng phát triển khơng nhất qn và các
Doanh nghiệp lầm vào tình trạng bùng nhùng, không định hướng được một cách rõ


ràng. Gần đây nhất là cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu á cũng tác động lớn tới hoạt
động kinh doanh của các Doanh nghiệp, Công ty là một trong những thành viên
không loại trừ sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này. Những khó khăn là thế
vượt trên hết những khó khăn là những thành tích mà Cơng ty đã đạt được trong
những năm qua và những thành tích đáng nhớ nhất là được nhà nước khen tặng
những danh hiệu cao quý.
Huân chương lao động hạng nhất
Huân chương lao động hạng nhì
Hn chương lao động hạng ba.
Gần đây nhất là đón nhận phần thưởng cao quý của Nhà nước nhân dịp kỉ
niện 40 năm ngày truyền thống của Công ty xây dựng số1 – Tổng Công ty xây
dựng Hà nội(5/8/1958 - 5/8/1998) đó là:
Huân chương độc lập.
* Đó là những danh hiệu cao quý mà Công ty đã được tặng thưởng và là

thiếu sót nếu như khơng lược ra đây một số những thành tựu về xây của Cơng ty.
Có thể nói từ khi thành lập Cơng ty cho tới nay, Công ty đã xây dựng hàng trăm,
hàng ngàn những công trình, có những cơng trình mang tầm vóc thế kỷ về chất
lượng cũng như về quy mô đặc biệt là những cơng trình Cơng nghiệp, Nơng
nghiệp, Văn hóa, Y tế như “ Nhà máy cơ khí Hà nội, khu cơng nghiệp Cao- Xà Lá, Cơng trình Nhà máy bóng đèn Phích nước Rạng đơng hay Nhà máy phân lân
Văn điển ngồi ra cịn những cơng trình như các trường Đại học, Bệnh viện Bạch
Mai, Nhà Ga Hà nội, Cung văn hóa hữu nghị Việt – Xơ, rạp xiếc Trung Ương…”
gần đây là những cơng trình Khách sạn Metropole,trung tâm thương mại Đại Hà đã


được nhận “Huy chương vàng” về chất lượng cao ngành xây dựng, ngồi ra Cơng
ty cịn nhận được nhiều “ Huy chương Vàng ” ở những cơng trình hiện đại khác.
Từ khi Cơng ty bắt đầu hình thành cho tới nay tên gọi của Cơng ty có một số
thay đổi là:
Năm 1958 – 1960 có tên gọi là:

CƠNG TY KIẾN TRÚC KHU NAM

Năm 1960 – 1977 có tên gọi là:
CƠNG TY KIẾN TRÚC KHU NAM HÀ NỘI

Năm 1977 – 1982 có tên gọi là:
CƠNG TY XÂY DỰNG SỐ 1

Năm 1983 tới nay có tên gọi là:
CƠNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI – BỘ XÂY DỰNG

Trên đây mới chỉ sơ lược được một phần nhỏ bé những thành tựu và những
cơng lao đóng góp vào công cuộc xây dựng của đất nước trong cả chặng đường
lịch sử phát triển và trưởng thành của Công ty , tuy nhiên nó chưa được đầy đủ và
chi tiết nhưng phần nào cũng cho chúng ta hình dung được khá đầy đủ về những
thành tích mà tập thể cán bộ cơng nhân viên Cơng ty đã đóng góp lớn vào sự
nghiệp xây dựng đổi mới của Đất nước ta cũng như những khó khăn vất vả mà thế
hệ các Cô các Chú thế hệ đi trước trong Công ty đã phải trải qua và chúng ta đã
được thừa hưởng những thành tựu đó, khơng có một lý do gì nếu như hiện nay tập
thể anh chị em các cán bộ công nhân viên Công ty không phát huy được truyền
thống đó để đưa Cơng ty ngày càng lớn mạnh cả về tầm vóc cũng như cơng việc
kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.


2 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:
Biểu 2:

3 – Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* Theo quyết định của GĐ Công ty xây dựng số 1 ban hành quy chế chức

năng nhiệm vụ cuả các phịng ban trong Cơng ty như sau:
A – Phịng kĩ thuật thi cơng cơ điện an tồn:
1) Chức năng:
Phịng kĩ thuật thi cơng là phịng chun mơn có chức năng tham mưu cho Giám
đốc Công ty tổ chức triển khai , chỉ đạo và chụi trách nhiệm về công tác kỹ thuật
thi công, chất lượng, tiến độ, sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khố học kỹ thuật,
cơng nghệ mới, an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, phịng chống lụt bão. Đơn


đóc kiểm tra các đơn vị thi cơng xây dựng các cơng trình đảm bảo chất lượng và an
tồn lao động theo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật…của ngành và Nhà nước
(Phòng chụi sự chỉ đạo trực tiếp của Phó GĐ phụ trách kỹ thuật)
2) Nhiệm vụ:
- Giám sát chất lượng kỹ mỹ thuật, an toàn, tiến độ thi cơng các cơng trình của
tồn
Cơng ty .
+ Đối với cơng trình Cơng ty ký hợp đồng:
Phịng có trách nhiệm tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ thít kế, dự tốn, khảo
sát mặt bằng thi công, lập biện pháp thi công, lập tiến độ tổng thể, tổ chức mặt
bằng thi công đồng thời cử cán bộ trực tiếp giám sát, quản lý kỹ chất lượng, tiến độ
an tồn cơng trình, xử lý kỹ thuật, tham gia giải quyết các công việc phát sinh,
tham gia xác định khối lượng thanh quyết toán, lập hồ sơ hồn cơng khi kết thúc
cơng trình.
+ Cơng trình Cơng ty uỷ quyền cho XN ký hợp đồng thi cơng, phịng có
trách nhiệm theo dõi nắm tình hình về chất lượng, tiến độ, an toàn và đồng thời
tham gia sử lý kỹ thuật khi cần thiết.
- Tham gia nghiên cứu tính tốn các cơng trình đấu thầu khẳng định tính khả thi
của
cơng trình, đồng thời tham gia lập phương án dự thầu về các phần tính tốn khối
lợng cơng trình, lập biện pháp kỹ thuật và tiến độ thi công, chọn và bảo vệ phương

án tối ưu, đồng thời giám sát việc triển khai thực hiện phương án đó một cách
chính xác.
- Khảo sát thiết kế hệ thống điện nước thi công và giám sát khối lượng, chất
lượng, lặp
đặt hệ thống điện nước tại cơng trình.


- Theo dõi số lượng và chất lượng toàn bộ trang thiết bị, xe máy điện nước thi
công của
Công ty, kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng sửa chữa, lập kế hoạch điều độ, biện pháp
vận hành xe máy phục vụ thi công; lập hồ sơ thanh lý các thiết bị cũ, quá liên hạn
sử dụng, không đảm bảo an tồn trình Giám đốc sử lý.
- Thu thập thơng tin và phổ biến các quy trình quy phạm mới của ngành của
Tổng Công
Ty, trong khu vực và thế giới, chọn ra tiêu chuẩn phù hợp cho các đơn vị thực hiện.
Và lập các chương trình áp các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ theo
kế hoạch đã xét duyệt.
- Chủ trì xem xét sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuẩn bị
hồ sơ
trình hội đồng Cơng ty xét duyệt.
- Kết hợp với các đơn vị tổ chức xác định các cơng trình chất lượng cao, chủ trì
lập hồ
sơ đề nghị cấp trên xét duyệt.
- Hưỡng dẫn và phổ biến các văn bản của Nhà nước, của ngành, của tổng Công ty
vầ
của Công ty vè an toàn lao động, kiểm tra chỉ đạo việc thực hiện an tồn lao động
của tồn Cơng ty .
- Lập kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột suất cơng tac san tồn và huấn luyện định
kỳ đối
với các đơn vị.

- Chỉ đạo các đơn vị lập ké haoch mua sắm và cấp các trang thiết bị phòng hộ lao
động


- Lập hồ sơ và đề xuất biện pháp xử lý các vụ việc vi phạm an toàn lao động
trong Cơng
ty .
- Cơng tác phịng chống cháy nổ và chống bão lũ :
+ Xây dựng phương án phòng chống cháy nổ của Công ty , kiểm tra và chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
+ Xây dựng phương án phòng chống lụt bão, thành lập ban chỉ huy chống lụt
bão Công ty , kiểm tra và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện phương án
chống lụt bão. Khi có sự cố thì nhanh chóng đề xuất biện pháp ứng cứu và
phương án khắc phục hậu quả.
- Tổ chức hướng dẫn dào tạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng với đơn vị trực
thuộc.
B – Phòng kế hoạch vật tư tiếp thị:
1)Chức năng:
- Phòng kế hoach vật tư tiếp thị là phịng chun mơn có chức năng tham mưu
giúp
Giám đốc Công ty tổ chức, triển khai chỉ đạo về công tác Kế hoạch – Vật tư - Tiếp
thị, phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của P. Giám đócd phụ trách lĩnh vực tiếp thị.
2) Nhiệm vụ:
a) Về công tác kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch: Căn cứ vào nhiệm vụ Tổng Công ty giao cho và năng lực
hiện có
của Cơng ty , phịng kế hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất, từng
tháng quý năm trình Giám đốc duyệt.
- Cân đối giao kế hoạch sản xuất từng tháng, quý, năm cho các đơn vị trực thuộc,
phù



hợp với khả năng và năng lực hiện có của các đơn vị .
- Tổ chức triển khai hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch sản
xuất từng tháng, quý, năm. Báo cáo kịp thời với lãnh đạo Công ty về kết quả sản
xuất các đơn vị và tồn Cơng ty trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng.
- Soạn thảo lữu trữ hợp đồng kinh tế và các văn bản pháp quy:
+ Chủ trì phối hợp các phòng ban soạn thảo các hợp đồng kinh tế giữa Công
ty với
đối tác , theo dõi và giải quyết những phát sinh trong quá trình thực hiện và thủ
tựuc thanh lý hợp đồng.
+ Chủ trì phối hợp với các phòng ban làm thủ tục gia hạn hoặc đăng ký lạI
giấy phép hành nghề và đăng ký kinh doang của Công ty .
+Quản lý và lưu trữ các hợp đồng của Công ty đã ký với các đối tác các Xí
nghiệp trực thuộc và bản gốc các giấy phép hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh
của Công ty.
- Kế hoạch đầu tư:
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
+ Chủ trì phối hợp các phịng ban có liên quan về xây dựng kế hoach đầu tư
ngắn
hạn, dàI hạn về đổi trang thiết bị xe máy thi công, cơ sở vật chất, đào tạo xây dựng
lực lượng lao động .v.v.
+ Tham gia quản lý đất đai nhà xưởng, thiết bị phục vụ xcho sản xuất kinh
doanh của Công ty .
+ Hướng dẫn chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai và thực hiện các kế
hoạch đầu tư của Công ty.
b) Công tác vật tư:



- Că cứ vào nhiệm vụ sản xuất, xác định mặt bằng giá chuẩn cho từng vật liệu ử
tờng
thời điểm, làm cơ sử thồng nhất giá vật tư cung ứng cho các đơn vị trực thuộc.
- Tìm nguồn hàng, đảm bào đủ chúng loại, số lượng, chất lượng và tiến độ cung
cấp các
loại vật tư Công ty giữ quyền cung ứng cho các đơn vị.
- Kiểm tra giám sát việc quản lý sử dụng vật tư theo định mức, việc mua và tiệp
nhận
vật tư, quyết toán vật tư ở từng cơng trình của các đơn vị.
c) Cơng tác tiếp thị:
- Thường xuyên quan hệ cơ quan cấp trên, các cơ quan hữu quan, khách hàng, để
nắm
bắt kịp thời các dự án đầu tư báo cáo lãnh đao Công ty để có kế hoạch đấu thầu.
- Chuẩn bị các số liệu, dữ kiện cần thiết của Công ty để giới thiệu quảng bá với
khách
hàng.
- Phối hợp với phịng thi cơng cơ điện, phòng quản lý khối lượng làm hồ sơ dự
thầu.
- Tìm các đối tác để liên doanh, liên kết phục vụ cho công tác sản xuất kinh
doanh của
Công ty .
- Thu thập những giá cả trong khu vực, những giá mới Nhà nước ban hành cũng
với
những thông tin về nhu cầu thị trường xây dựng để có những thơng tin chính xác
đưa ra gía chào thầu một cách phù hợp cho từng loạI cơng trình trong nước.


- Hướng dẫn đào tạo chuyên môn nghiệp vụ của phòng cho các đơn vị trực
thuộc.
C – Phòng quản lý khối lượng:

Chức năng:

1)

- Là phịng chun mơn có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty tổ chức
triển
khai chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác quản lý khối các cơng trình, xác lập
dự tốn thi cơng, theo dõi và quản lý quyết toán với bên A, xác nhận khối lựng các
đơn vị đã làm để thanh toán lương, thanh tốn vật tư cho các cơng trình.
Nhiệm vụ:

2)

- Tính tốn khối lựng cơng trình:
Phịng có trách nhiệm tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ thiết kế, dự toán các cơng
trình
Cơng ty thi cơng, tính tốn khối lượng thực tế thi công, trên cơ sở biện pháp tổ
chức thi cơng do phịng kỹ thuật thi cơng cơ đIửn lập và đã được thơng qua.
- Lập tổng dự tốn thi cơng các cơng trình thi cơng (bao gồm chi phí vật liệu,
nhân
công và máy thi công).
- Cử cán bộ theo dõi và giám sát khối lượng thực tế thi công của từng cơng trình
trong
thánh, làm cơ sở cho các đơn vị tạm ứng hoặc thanh tốn chi phí sản xuất trong
tháng, bao gồm chi phí vật liệu nhân cơng và máy thi cơng.
- Có trách nhiệm theo dõi luỹ kế khối lượng của từng cơng trình mà các đơn vị đã
tạm


ứng hàng tháng, đảm bảo khi kết thúc thi công khối lượng tạm ứng hoặc thanh tốn

khơng vượt q tổng khối lượng thực tế được bên A xác nhận.
- Phối hợp với phịng kế tốn tà chính thống kê, phịng kế hoạch và các đơn vị
trực
thuộc, thực hiện công tác thanh quyết toán thu hồi vốn đối với các bên A, các nhà
đầu tư phần việc xác định khối lượng cơng trình.
- Tham gia cùng các phịng : Kế hoạch, kỹ thuật lập hồ sơ đấu thầu các dự án xây
dựng
(phần tính tốn khối lượng cơng trình) .
D – Phịng tổ chức lao động tiền lương:
1)

Chức năng:

Phòng tổ chức lao động tiền lương là phịng chun mơn tham mưu cho Đảng uỷ
và Giám đốc Công ty về công tác: tổ chức sản xuất, quản lý và sử dụng lực
CBCNV, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động; công tác định
mức trả lương sản phẩm: Công tác thanh tra, quân sự, bảo vệ và thi đua khên
thưởng.
2) Nhiệm vụ:
a) Công tác tổ chức sản xuất:
- Bám sát nhiệm vụ sản xuất xây dựng mơ hình tổ chức phù hợp với đặc đIúm tổ
chức
thi công của từng dữ án xây dựng.
- Xây dựng phương án thành lập mới, tách nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc,
các
phòng ban cơ quan Công ty để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
ở từng thời điểm.


- Xây dựng sửa đổi bổ xung điều lệ tổ chức và hoạt động của Cơng ty trình Giám

đốc
Cơng ty xem xét trình tổng Cơng ty phê duyệt.
- Xây dựng chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của các phịng ban cơ
quan
Cơng ty và các đơn vị làm cơ sở xây dựng định biên bộ máy cơ quan Công ty , và
các đơn vị trực thuộc.
b) Công tác đào tạo và quản lý đội ngũ cán bộ công nhân:
- Công tác cán bộ:
+ Xây dựng phương án quy hoạch cán bộ, bổ xung lực lượng kế cận.
+ Xây dựng phương án đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt
kế
hoạch nbgắn hạn hàng năm và các năm tiếp theo.
+ Đề xuất và xây dựng phương án bổ nhiệm, phương án kiêm nhiệm một số
vị trí
cơng tác chủ chốt của Cơng ty và xí nghiệp.
+ Tiếp nhận mới, điều động, điều phối lực lượng cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ
đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty.
+ Thực hiện công tác nâng bậc lương. khen thưởng, kỷ luật hàng năm đối
với cán bộ.
- Đào tạo, quản lý và sử dụng lực lượng công nhân:
+ Nắm chắc lực lượng cơng nhân hiện có cân đối với kế hoạch sản xuất để
xây dựng kế hoạch đào tạo và bổ sung lực lượng theo một cơ cấu nghề hợp lý, đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng hàng năm của Công ty .
+ Xây dựng quy chế tuyển chọn và hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công tác bổ túc thi nâng bậc lương hàng năm.


+ Xây dựng phân cấp quản lý, khen thưởng đối với các đơn vị trực thuộc.
c) Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động:
- Tổ chức việc thực hiện ký kết các hợp đòng lao động theo quy định của bộ luật

lao
động.
- Xây dựng, sửa đổi bổ xung thỏa ước lao động tập thể giữa đơn vị và tập thể
người lao
động.
- Xây dựng, sửa đổi và bổ xung nội quy kỷ luật lao đong của các đơn vị.
- Tổ chức việc thực hiện việc lập và quản lý sổ bảo hiểm cho người lao động.
- Làm thủ tục giải quyết các chế độ cho người lao động: Nghỉ hưu, mất sức, tai
nạn lao
động, tử tuất đối với người lao động.
- Quản lý, bổ xung và lửu trữ hồ sơ nhân sự của công nhân viên chức.
- Xác định và quản lý danh sách công nhân viên chức trích nộp BHXH, BHYT.
d) Cơng tác tiền lương và định mức lao động:
- Phối hợp cùng các phòng kế hoạch – Kế tốn tài chính thống kê để xây dựng kế
hoạch
quỹ lương hàng năm của Công ty và phân bổ quỹ lương cho các đơn vi trực thuộc.
- Hàng tháng kiểm tra xác nhận số lượng CBCN hiện có và lao động thuê ngoàI
để làm
căn cứ cho việc chi trả lương của các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng quy chế phươngán phân phối tiền lương, tiền thưởng nội bộ
nhằmkhuyến
khích, thu hút lao động giỏi, cơng nhân lành nghề làm viậc tại Công ty .


- Xây dựng định mức lao động, đơn giá trả lương sản phẩm nội bộ, cho những
cơng việc
mới chưa có trong hệ thống định mức của Nhà nước hoặc những công việc phảI
thực hiện theo tiêu chuẩn và quy phạm của nước ngoài.
- Tổng hợp, lưu trữ số liệu về lao động, tiền lương, lập báo cáo của Công ty (theo
chuyên môn) báo cáo cấp trên theo quy định.

đ) Công tác thanh tra và giải quyết khiếu lại tố cáo:
- Lập chương trình kế hoạch cơng tác thanh tra – kiểm tra thực hiện nhiệm cụ kế
hoach
sản xuất, các chế độ chính sách của Cơng ty và các đơn vị trực thuộc.
- Đề xuất phương án và giải quyết đơn thư khiếu lại tố cáo của công nhân thuộc
thẩm
quyền của Công ty.
e) Công tác bảo vệ quân sự:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác bảo vệ cơ quan, đơn vị và trên
hiện
trường các cơng trình xây dựng, tổng hợp tình hình nghiên cứu đề xuất biện pháp
bảo vệ, chỉo đạo các đơn vị và tham gia giải quyết các kịp thời các vụ việc xảy ra
đảm bảo an ninh trật tự trong tồn Cơng ty.
- Xây dựng, bổ sung, sửa đổi nội quy bảo vệ, biện pháp phòng ngừa ngăn chặn
mọi
hành vi gây mất trật tự an ninh, trộm cắp tài sản XHCN.
- Quản lý lực lượng quân dự bị của cơ quan và các đơn vị trực thuộc. Thực hiện
luật
nghĩa vụ quân sự, pháp lệnh dân quân dự bị và chính sách hậu phương trong Công
ty.


f) Công tác thi đua khen thưởng:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty chỉ đạo công tác khen thưởng. Định kỳ xem
xét, lựa
chọn những tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc để Cơng ty khen thưởng hoặc
báo cáo để cấp trên khen thưởng.
- Phối hợp với công đồn, đồn TNCS Hồ Chí Minh Cơng ty tổ chức phát động
thi đua,
xây dựng các mục tiêu nội dung thi đua, tổng hợp đánh giá kết quả đề xuất các

hình thức khen thưởng và mức khen thưởng cho các tập thể cá nhân có thành tích
xuất sắc trình Giám đốc khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khe thưởng.
E – Phịng kế tốn tài chính thống kê:
1)

Chức năng:

Phịng kế tốn tài chính thống kê có chức năng tham mưu cho Giám đốc Cơng ty,
tổ chức triển khai tồn bộ cơng tác tài chính thống kê, thơng tin kinh tế và hạch
toán kinh tế theo điều lệ tổ chức hoạt động của Cơng ty, đồng thời kiểm tra, kiểm
sốt mõi hoạt động tốn kinh tế tài chính của Cơng ty theo điều lệ của pháp luật.
Giúp GĐ Công ty tổ chức và chỉ đạo cơng tác tài chính phục vụ sản xuất
kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
2) Nhiệm vụ:
a) Công tác tài chính:
- Phịng kế tốn tài chính thống kê tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện
quyền
quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài sản…do Tổng Công ty giao cho, đề xuất với
Giám đốc Công ty các biện pháp và nội dung trong quá trình thực hiện.
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện công tác đầu tư liên doanh, liên kết,
góp


vốn cổ phần, cổ phần hoá một phần tài sản của Công ty theo quy định của Tổng
Công ty và pháp luật.
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện quyền chuyển nhượng, thay thế, cho
thuê,
thế chấp cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty theo pháp luật và quy
định của tổng Công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn, quỹ của Công ty để phục vụ các nhu cầu kinh doanh

theo
ngun tắc bảo tồn có hiệu quả.
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc huy động vốn phục vụ sản xuất
kinh
doanh phù hợp với quy định của Tổng Công ty và của Nhà nước.
- Thực hiện trích lập và sử dụng các quỹ của Công ty theo quy định của Nhà
nước.
- Quản lý và tham mưu cho lãnh đạo Công ty sử dụng phần lợi nhuận còn lạI sau
khi đã
làm đủ nghĩa vụ với Nhà nước và Tổng Công ty.
- Thực hiện báo cáo thống kê, kế tốn, báo cáo tài chính định kỳ theo quy định
của Nhà
nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của Tổng Công ty.
- Quản lý mọi hoạt động thu – chi phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của
Công
ty. Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các khoản nộp
cấp trên.


Thanh tốn các khoản tiền vay các khoản cơng nợ phải thu phải trả.
b) Cơng tác kế tốn thống kê:
- Tổ chức cơng tác kế tốn thống kê và bộ máy kế tốn thống kê phù hợp với mơ
hình
tổ chức sản xuất, kinh doanh của Công ty ; đảm bảo phục vụ quản lý vĩ mô của
Nhà nước, phù hợp với cơ chế thị trường và phù hợp với pháp lệnh kế toán thống
kê của Nhà nước đã ban hành.
- Tổ chức ghi chép, chính xác và phản ánh trung thực rõ ràng, kịp thời đầy đủ
toàn bộ

tài sản nguồn vốn kinh doanh (Kể cả phần vốn đã góp với liên doanh) Q trình
sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả SXKD của Công ty.
- Tổ chức kiểm kê, xác định kết quả kiểm kê và tham mưu cho lãnh đạo Công ty
sử lý
kết quả kiểm kê.
- Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, báo cáo tài chính của Doanh
nghiệp.
- Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ, tàI liệu kế toán theo quy định của Nhà
nước.
- Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế
tốn của
Nhà nước, của cấp trên trong tồn Cơng ty.
- Thực hiện đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ kế
tốn
trong tồn Cơng ty.
c) Giúp Giám đốc soạn thảo hợp đồng giao khốn, chi phí sản xuất cho các đơn
vị


trực thuộc (theo quy chế 189), và xây dựng quy chế về phân cấp cơng tác tàI
chính kế tốn của Công ty cho các đơn vị trực thuộc:
d) Nhiệm vụ kiêm tra kiểm soát:
- Kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý sử dụng và bảo quản tài sản
trong
tồn Cơng ty.
- Kiểm tra, kiểm sốt việc chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính ở các
đơn vị
trực thuộc Cơng ty.
-


Kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kế hoạch

tài
chính, kế hoạch đầu tư của Cơng ty.
F – Phịng hành chính Y tế:
1)

Chức năng:

Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty tổ chức, triển khai và chịu trách nhiệm về
cơng tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ và đời sống y – tế.
2)

nhiệm vụ:

a) Công tác hành chính quản trị:
- Tổ chức thống nhất việc tiếp nhận công văn đến và chuyển công văn đi, lưu trữ
và sử
lý lưu trữ theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức nhiệm vụ hành chính, lễ tân, hướng dẫn khách ra vào cơ quan theo quy
định .
- Sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của Nhà nước.
- Quản lý và vận hành hệ thống máy Phôn. fax, và đảm bảo thông tin liên lạc của
Công


ty thông suất, kịp thời và chất lượng ngày càng cao.
- Đánh máy và in ấn công văn, tài liệu phục vụ u cầu q trình sản xuất và các
mặt
cơng tác của Cơng ty.

- Phối hợp các phịng ban phục vụ yêu cầu các hội nghị, hội thảo của Công ty.
- Lập kế hoạch tổ chức mua sắm thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc. Bảo
quản và
khai thác các phương tiện trang thiết bị, quản lý chặt chẽ tài sản cơ quan Cơng
ty,cùng các phịng chức năng thực hiện nhiệm vụ kiểm kê và thanh lý tài sản cơ
quan theo đúng chế độ Nhà nước.
- Quản lý, sử dụng bảo quản xe ô tô của cơ quan Công ty, xắp xếp bố chí xe, tổ
phục vụ
lãnh đạo Cơng ty và CBCNV đi công tác theo quy chế sử dụng xe con Công ty đã
ban hành.
- Tổ chức và quản lý lực lượng thường trực, bảo vệ, tạp vụ cơ quan, đảm bảo cơ
quan
ln trật an tồn và vệ sinh.
- Quản lý và theo dõi các khu tập thể Công ty ( chưa bàn giao cho địa phương)
theo quy
định của Nhà nước, và quản lý hộ khẩu tập thể của CBCNV trong Công ty.
b) Công tác đời sống và y tế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện quản lý, chăm sóc
sức
khỏe CNVC. Thực hiện tốt các tiêu chuẩn vệ sinh lao động, bảo vệ mơI trường
trong sạch, thực hiện kế hoạch hố Gia đình.


- Lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho CBCNV, thực hiện khám sức khỏe định kỳ
hàng năm.
- Kết hợp với phòng tổ chức lao động lập hồ sơ đưa CBCNV đI giám định sức
khỏe,
giám định tai nạn lao động.
- Có kế hoạch mu, quản lý và sử dụng tủ thuốc cấp cứu và sử lý các trường hợp
bệnh

nhân cấp cứu trong cơ quan.
- Lập kế hoạch và lập danh sách mua BHYT hàng năm cho CNVC tồn Cơng ty.
c) Công tác thông tin:
Mua, tiếp nhận và các loại tạp chí, sách báo, tin tức…lưu trữ bảng tổng kết
năm, cùng
với bộ phận thi đua quản lý các chứng chỉ hiện vật do Nhà nước, Chính phủ, các
cấp khen thưởng tặng Cơng ty.
1) Căn cứ chức năng nhiệm vụ mỗi phịng ban, trưởng phó các phịng ban là người
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về kết quả thực hiện nhiệm vụ của
phịng ban mình và nghiệp vụ nghành dọc ở các đơn vị trực thuộc.
2) Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, các phòng ban có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau cùng tham gia giải quyết các cơng việc chung của
Cơng ty có liên quan đế nhiệm vụ và chức năng của phòng ban mình phụ trách.
3) Các phịng ban cơ quan Cơng ty có nhiệm cụ hướng dẫn và giúp đỡ các đơn vị
trực
thuộc, tổ chức triển khai thực hiện công tác chun mơn nghiệp vụ theo nghành
dọc, đồng thời có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện nhiệm
theo chức năng chun mơn của phịng ban mình phụ trách.


4) Đối với các Xí nghiệp trực thuộc có trách nhiệm tiếp nhận triển khai và thực hịn
đầy đủ các ý kiến chỉ đạo về chun mơn của các phịng ban để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất của đơn vị mình.

4) Đặc điểm về lao động sản xuất của Cơng ty:
a) Về tình hình lực lượng lao động của Cơng ty :
- Hiện nay Cơng ty đã có một đội ngũ CBCNV chuyên trách có thể nói là khá tốt
cả về
trình độ, kinh nghiệm và có thể đáp ứng được mọi yêu cầu nhiệm vụ của Nhà nước
và Tổng Công ty giao cho cũng như u cầu cơng việc địi hỏi, trong suất thời gian

dài xây dựng và trưởng thành các thế hệ kế tiếp cha anh đã thừa hưởng đực những
kinh nghiệm những người đi trước, xây dựng được những nền tảng vững chắc
trong xây dựng sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời Cơng ty đã khơng ngừng
đào tạo những lớp người kế cận
- Đối với đội ngũ Công nhân, hiện nay Công ty đang sử dụng dưới hình thức hợp
đồng
là chủ yếu, bởi vì ngồi những cơng nhân đã được biên chế chính thức và Cơng ty
thì theo tính chất đặc thù của cơng việc ln thay đổi địa điểm do vậy sử dụng
công nhân hợp đồng theo mùa vụ hoặc sử dụng lao động địa phương là một trong
những lợi thế của Cơng ty chính vì vậy Công ty trong những năm gần đây đã sử
dụng được khá nhiều lượt lao động hợp đồng theo thời vụ, lao động hợp đồng dài
hạn, hợp đồng ngắn hạn, khi sử dụng lực lượng này mang lại nhiều thuận lợi cho
Cơng ty bỉ vì khi tận dụng các lao động địa phương càng giảm bớt chi phí quản lý
thuận tiện cho thi cơng các cơng trình ở địa đIúm xa hơn nữa nó năng động thuận


tiện cho q trình thi cơng nhưng cần phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả đảm
bảo cả về tiến độ lẫn chất lượng cơng trình.
b) Chất lượng lao đông của Công ty hiện nay:
Biểu 3:
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CƠNG NHÂN VIÊN CƠNG TY

(có đến ngày 31 tháng 12 năm 2001)
(xoay giấy)
Trong đó
STT

CHỈ TIÊU

Tổng số


BẬC LƯƠNG

Đã
Nữ

qua

Bặc 1

Bặc 2

Bặc 3

Bặc 4

Bặc 5

Bặc 6

Bặc 7

8
10

9
3

10
99


11
109

12
321

122

36

2
A Tổng số CNV Dài hạn

3
700

6
205

ĐT
7
553

307

46

307


33

58

128

68

20

1
2
3
4
5

Công nhân KTXD
Mộc
Lề
Sắt
Sơn vôi
Bê tông

70
129
45
28
35

2

14
30

70
129
45
28
35

3
26
1
1
2

10
22
8
17
1

28
41
18
9
32

21
30
16

1

8
10
2

II

Công nhân cơ giới

99

12

99

10

3

22

13

20

27

4


1
2
3
4
5

Lái xe ô tô
Lái cần trục tháp, cẩu
Vân hành máy XD
Lái xe máy khác
Vận hành máy nén khí

19
13
67

10

3

12

19
13
67

6
6
10


1
12

1
19

5
22

4

III

Cơng nhân lắp máy

1
2
3

Lắp đặt đường ống
Lắp đặt điện
Lắp đặt cơ khí

41
8
33

41
8
33


17
3
14

7
1
6

8
1
7

6
1
5

3
2
1

IV

Cơng nhân cơ khí

1
2

Hàn, gị, rèn
Sửa chữa cơ khí


21
15
6

Cơng nhân

1
2
3

Cơng nhân đi Du bai
Cơng nhân nghỉ Cty 5
Bảo vệ

5
4
1
13
13

6
6

VI

Công nhân trắc địa

6
4

2
9
1
7
1
1

5
5

V

5
2
3
5
1
3
1

2

2

1
I

21
15
6

69
30
17
22
9

3
1
2

30
7
2
9

4

36
9
7
20

Trên
bậc 7
13

Ch


CN bán VLXD, kho

VIII
B

Công nhân lao động phổ
thông
CN hợp đồng dưới 3

9

7

9

145

125

67

2320

7

23

13

15

1


1

117

tháng

Qua biểu 3 này ta thấy được trình độ tay nghề cơng nhân của Cơng ty có
trình độ chun môn khá cao nhất là tỷ lệ qua đào tạo. Các cơng nhân có cấp bậc
tay nghề từ bậc 5 đến bậc 7 chiếm tỷ trọng lớn 67% về tỷ lệ thợ kỹ thuật bậc cao
(5/7 6/7 7/7) trong tổng số lao động, điều này cho thấy chất lượng công nhân của
Công ty là rất tốt như vậy cần phải sử dụng hiệu quả đội ngũ cơng nhân này vì đây
là lực lượng lịng cốt trong q trình thi cơng dẫn dắt đội ngũ cơng nhân có tay
nghề thấp, nhất là các lao động mùa vụ, hay hợp đồng ngắn hạn…
c) Đào tạo và tuyển dụng đội ngũ kế cận:
Hàng năm công ty đã tổ chức tuyển dụng nhiều đợt các CBCNCV vào Cơng ty,
nhằm trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV của cơng ty cũng xây dựng chương trình phát
triển nguồn nhân lực của mình, sau khi đội ngũ mới vào được làm việc cùng các
Anh các Chị trong cùng nhóm cùng phịng và được kèm cặp để nâng cao kinh
nghiệm cũng như có khả năng hồn thành tốt cong việc được giao, ngồi ra Cơng
ty cịn thường xun gửi các CBCNV đI theo học các lớp đào tạo nâng tay nghề để
có thể đáp ứng với những cơng việc mới ở những vị trí quan trọng hơn, Cơng ty
cũng có những chính sách khuyến khích như hỗ trợ kinh phí đi học hay trong thời
gian đi học nhân viên vẫn được hưởng lưởng…
Biểu 4:
STT
1
2
3


DANH SÁCH BỔ NHIỆM CÁN BỘ NĂM 2001

Ngày
Họ tên
02/01/2001 Nguyễn Duy Nhu
15/01/2001 Lương KhắcHồng
28/03/2001 Vũ Kim Sơn

Chức vụ
PP Kế hoạch DT
Đội trưởng
P. GĐ XN

đơn vị
Cty
Đội 109
XN 106


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17

28/03/2001
28/03/2001
28/03/2001
17/04/2001
04/06/2001
10/2001
11/2001
11/2001
11/2001
18/11/2001
19/12/2001
01/10/2001
24/10/2001
24/10/2001

Nguyễn Văn Đông
Đỗ Lê Minh
Đào Văn Hùng
Phan Thị Thuý Lan
Vũ Ngọc Minh
Đào Văn Chiến
Trương Nguyên Bằng
Bùi Việt Trung
Bùi Anh Minh
Nguyễn Quý HảI
Lê Thị Mai Phương

Đinh Xuân Miễn
Lê Quỗc Bình
Phạm Thuý Hà

P. GĐ XN
Đội trưởng
TP. Tổ chức XN
TP. Kế hoạch ĐT
Đội trưởng
GĐ. XN
GĐ Dự án nhà
PGĐ. XN
Đội trưởng
Đội trưởng
TP. KTTC
Giám đốc
PGĐ. Cty
PGĐ. Cty

- Bổ nhiệm lại phó GĐ Cty

: 2 người

- Bổ nhiệm trưởng phịng Cty

: 1 người

- Bổ nhiệm phó phòng Cty

: 1 người


- Bổ nhiệm GĐ XN

: 2 người

- Bổ nhiệm PGĐ XN

: 3 người

- Bổ nhiệm trưởng phòng XN

: 2 người

- Bổ nhiệm GĐ dự án Nhà

:1 người

- Bổ nhiệm Đội trưởng XN

: 5 người

Tổng cộng bổ nhiệm 17 người
* Nâng lương số cán bộ CNV: 134 người
+ Cán bộ

: 86 người

+ Công nhân : 48 người
* Chỉnh lương: 21 người


XN Điện nước
XN Điện nước
Xn 106
Cty
XN 103
XN3
XN108
XN105
XN Mộc
XN 2
XN 108
Cty
Cty


+ Cán bộ

:10 người

+ Công nhân : 11 người
*Tiếp nhận: 25 người
+ Cán bộ

:20 người

+ Công nhân : 05 người
* Tuyển mới: 103 người
+ Cán bộ

:20 người


+ Công nhân : 05 người
* Giải quyết chế độ: 39 người
+ Hưu trí

:20 người

+ Thôi việc một lần : 05 người
+ Chế độ trợ cấp TNLĐ:1
5) Đặc điểm về điều kiện lao động và máy móc trang thiết bị:
Hiện nay Cơng ty có một xí nghiệp chun trách quản lý máy móc trang thiết bị
của
Cơng ty, Xí nghiệp này phải có trách nhiệm quản lý, điều phối máy móc trang thiết
bị phương tiện thi công cơ giới cho các dự án các công trình của Cơng ty sao cho
phù hợp với tình hình, tiến độ thi cơng và có trách nhiệm bảo tồn củng cố trang
thiết bị này.
Xí nghiệp máy của Cơng ty đã góp phần tích cực và các hoạt động sản suất
kinh doanh của Cơng ty, bởi vì với trang thiết bị mà xí nghiệp ln ln bổ xung
thêm vào danh sách các trang thiết bị chuyên dụng, luôn đổi mới công nghệ sao
cho phục vụ thi công đạt hiệu quả nhất đã góp phần tích cực vào q trình hồn
thành tiến độ thi công cũng như chất lượng các công trình, với những trang thiết bị


×