Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Các Dạng Bài Tập Về Phương Pháp Bảo Toàn Electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.35 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>6 - Phương pháp bảo toàn electron (Đề 1) </b>


<b>Câu 1. Hịa tan hồn tồn m gam Al vào dung dịch HNO</b>3 rất lỗng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí


N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng khơng tạo NH4NO3). Giá trị của m bằng:


<b>A. 13,5 gam </b>
<b>B. 1,35 gam </b>
<b>C. 0,81 gam </b>
<b>D. 8,1 gam </b>


<b>Câu 2. Hịa tan hồn tồn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thốt ra 13,44 lít </b>
khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là


<b>A. 11 ,2 lít </b>
<b>B. 22,4 lít </b>
<b>C. 53,76 lít </b>
<b>D. 76,82 lít </b>


<b>Câu 3. Cho 11,2 lít hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo </b>
ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :


<b>A. 77,74% và 22,26% </b>
<b>B. 48% và 52% </b>
<b>C. 43,12% và 56,88% </b>
<b>D. 75% và 25% </b>


<b>Câu 4. Hoà tan 9,4 gam đồng bạch (Hợp kim Cu-Ni, giả thiết khơng cịn tạp chất khác) trong dung dịch HNO</b>3


lỗng dư tạo ra 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Thành phần % khối lượng Cu trong hợp kim (cho Cu=64;



Ni=59).
<b>A. 27,23% </b>
<b>B. 69,04% </b>
<b>C. 25,11% </b>
<b>D. 74,89% </b>


<b>Câu 5. Cho khí H</b>2 đi qua ống sứ chứa a gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp 4


chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,785 mol NO2 duy nhất.


Tính giá trị của a?
<b>A. 11,76 </b>


<b>B. 11,48 </b>
<b>C. 8,34 </b>
<b>D. 24,04 </b>


<b>Câu 6. Cho 2,352 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe</b>3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung


nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy thốt ra 2,24 lít NO duy nhất


(đktc). Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7. Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn A </b>
trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có d/H2=19. Tính x.


<b>A. 0.09mol </b>
<b>B. 0.04mol </b>
<b>C. 0.05mol </b>


<b>D. 0.07mol </b>


<b>Câu 8. Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe</b>3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là


250ml dung dịch HNO3 nồng độ b (mol/l) đun nhẹ thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc)


gồm NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là:


<b>A. 3 và 1.05 </b>
<b>B. 46.08 và 7.28 </b>
<b>C. 23.04 và 1.28 </b>
<b>D. 52.7 và 2.19 </b>


<b>Câu 9. Để m (g) bột sắt ngồi khơng khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe</b>3O4,


Fe2O3, Fe. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất


(đktc). Giá trị của m là
<b>A. 5,04 gam </b>


<b>B. 10,08 gam </b>
<b>C. 15,12 gam </b>
<b>D. 20,16 gam </b>


<b>Câu 10. Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe</b>3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thấy tạo


ra 1,008 lít NO2 và 0,112 lít NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất.
<b>A. 0.04 </b>


<b>B. 0.03 </b>


<b>C. 0.02 </b>
<b>D. 0.01 </b>


<b>Câu 11. Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dung dịch HNO</b>3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hố hết thành


NO2 rồi sục vào nước có dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản


ứng trong quá trình trên.
<b>A. 5.04 l </b>


<b>B. 6.72 l </b>
<b>C. 10.08 l </b>
<b>D. 8.96 l </b>


<b>Câu 12. Chia hỗn hợp X gồm Al ,Al</b>2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau: .


- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,3 mol khí


- Phần 2: hịa tan hồn tồn trong dung dịch HNO3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất .


Khí Y là:
<b>A. NO</b>2


<b>B. NO </b>
<b>C. N</b>2O


<b>D. N</b>2


<b>Câu 13. Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (khơng có khơng khí). Hồ tan chất rắn A sau khi </b>
nung bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng


xảy ra hồn tồn. Tính V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. 39,2 lít </b>
<b>C. 11,2 lít </b>
<b>D. 33,6 lít </b>


<b>Câu 14. Hoà tan 15,6 gam hỗn hợp kim loại M có hố trị khơng đổi vào dung dịch HNO</b>3 lỗng dư. Khi phản


ứng kết thúc thu được 896 ml khí N2. Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư


được 224 ml một chất khí (các thể tích khí đo ở đktc). Kim loại M là
<b>A. Zn. </b>


<b>B. Cu. </b>
<b>C. Al. </b>
<b>D. Mg. </b>


<b>Câu 15. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO</b>3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp


khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.


<b>A. Cu. </b>
<b>B. Mg. </b>
<b>C. Fe. </b>
<b>D. Al. </b>


<b>Câu 16. Có một hỗn hợp bột các kim loại là Fe và Al. Lấy 8,3 gam hỗn hợp bột này tác dụng với dung dịch </b>
HCl vừa đủ. Phản ứng xong thu được 5,6 lít H2 (đktc). Tổng số mol electron đã trao đổi là bao nhiêu?


<b>A. 0,75 mol </b>


<b>B. 0,5 mol </b>
<b>C. 1 mol </b>
<b>D. 2 mol </b>


<b>Câu 17. Hoà tan hoàn toàn a (gam) hỗn hợp Al, Cu trong dung dịch HNO</b>3 loãng thu được 4,48 lít NO (sản


phẩm khử duy nhất, đktc). Cũng cho a (gam) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36
lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của Al là:


<b>A. 49,67% </b>
<b>B. 32,05% </b>
<b>C. 21,95% </b>
<b>D. 43,44% </b>


<b>Câu 18. Khử Fe</b>2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau.


Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hồn


tồn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là


<b>A. 2,24 </b>
<b>B. 3,36 </b>
<b>C. 4,48 </b>
<b>D. 6,72 </b>


<b>Câu 19. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam Fe</b>xOy trong dung dịch HNO3 thu được 0,1 mol NO2. Công thức phân tử


của oxit là
<b>A. FeO </b>
<b>B. Fe</b>3O4



<b>C. Fe</b>2O3


<b>D. cả FeO và Fe</b>3O4 đều đúng


<b>Câu 20. Hoà tan m gam Fe</b>3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO


thoát ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. 34,8 gam </b>
<b>B. 13,92 gam </b>
<b>C. 23,2 gam </b>
<b>D. 20,88 gam </b>


<b>Câu 21. Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hố trị khơng đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau: </b>
- Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2


- Phần 2: Hồ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít một khí khơng màu hố nâu ngồi khơng


khí (các thể tích đo ở đkc).
Giá trị của V là:


<b>A. 2,24 lít </b>
<b>B. 3,36 lít </b>
<b>C. 4,48 lít </b>
<b>D. 5,6 lít </b>


<b>Câu 22. Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau: </b>
- Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lít H2.



- Phần 2: Hồ tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít NO duy nhất.


Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Fe, Al trong X là:
<b>A. 5,6g và 4,05g </b>


<b>B. 16,8g và 8,1g </b>
<b>C. 5,6g và 5,4g </b>


<b>D. 11,2 gam và 8,1 gam </b>


<b>Câu 23. Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO</b>3 lỗng thấy thốt ra 4,48 lít hỗn hợp khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ


mol lần lượt là 1:2:2 (khơng có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của a là:
<b>A. 14,04 gam </b>


<b>B. 70,2 gam </b>
<b>C. 35,1 gam </b>
<b>D. Đáp số khác </b>


<b>Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO</b>3 thu được V lít hỗn hợp


khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 là 19. Giá trị của


V là:
<b>A. 2,24 </b>
<b>B. 3,36 </b>
<b>C. 4,48 </b>
<b>D. 5,6 </b>


<b>Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại X bằng dung dịch HNO</b>3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho



Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thốt ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:
<b>A. Mg </b>


<b>B. Al </b>
<b>C. Zn </b>
<b>D. Fe </b>


<b>Câu 26. Hoà tan 4,95 gam hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hố trị khơng đổi trong dung dịch HCl dư thu </b>
được 4,032 lít H2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,336 lít


NO và 1,008 lít N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong X (Các thể tích khí đo ở đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C. Cr và 49,09% </b>
<b>D. Al và 49,09% </b>


<b>Câu 27. Cho 3,6 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO</b>3 loãng dư sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy


nhất ở đktc). Khí X là:
<b>A. N</b>2O


<b>B. NO</b>2


<b>C. N</b>2


<b>D. NO </b>


<b>Câu 28. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO</b>3 lỗng thu được 940,8 ml khí NxOy


(đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là:



<b>A. NO và Mg </b>
<b>B. N</b>2O và Fe


<b>C. NO</b>2 và Al


<b>D. N</b>2O và Al


<b>Câu 29. Hịa tan hồn tồn 11,2 gam Fe vào HNO</b>3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm


NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X ?
<b>A. NO </b>


<b>B. NO</b>2


<b>C. NH</b>3


<b>D. N</b>2O


<b>Câu 30. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau : </b>
- Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).


- Phần 2: nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
<b>A. 1,56 gam </b>


<b>B. 2,64 gam </b>
<b>C. 3,12 gam </b>
<b>D. 4,68 gam </b>


<b>Câu 31. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO</b>3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1



mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.


<b>A. 36% </b>
<b>B. 50% </b>
<b>C. 46% </b>
<b>D. 63% </b>


<b>Câu 32. Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và </b>
8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.


<b>A. 11,2 lít </b>
<b>B. 10,08 lít </b>
<b>C. 5,6 lít </b>
<b>D. 8,4 lít </b>


<b>Câu 33. Khi hồ tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO</b>3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt


khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối Clorua
thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, xác định M.
<b>A. Mn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. Al </b>


<b>Câu 34. Hỗn hợp X gồm O</b>2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO có tỉ khối so với


hiđro là 3,6. Tính thể tích khí X (đktc) cần dùng để đốt cháy hồn tồn 3 mol khí Y.
<b>A. 9,318 lít </b>


<b>B. 28 lít </b>


<b>C. 22,4 lít </b>
<b>D. 16,8 lít </b>


<b>Câu 35. Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hố trị khơng đổi (MS) tác dụng hết với dung dịch H</b>2SO4 đặc


nóng dư thốt ra 11,2 lít SO2 (đktc). Xác định M.


<b>A. Zn </b>
<b>B. Mn </b>
<b>C. Cu </b>
<b>D. Mg </b>


<b>Câu 36. Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn tồn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định </b>
kim loại.


<b>A. Cu </b>
<b>B. Al </b>
<b>C. Fe </b>
<b>D. Mg </b>


<b>Câu 37. Cho 2,352 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe</b>3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung


nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO duy nhất


(đktc). Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính m ?
<b>A. 20,88 g </b>


<b>B. 118,32 g </b>
<b>C. 78,88 g </b>
<b>D. 13,92 g </b>



<b>Câu 38. Để a gam bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có </b>
khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thốt ra 6,72 lít


SO2 (đktc). Tính a ?


<b>A. 22,4 g </b>
<b>B. 25,3 g </b>
<b>C. 56 g </b>
<b>D. 11,2 g </b>


<b>Câu 39. Oxi hoá 5,6 gam sắt thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe</b>2O3, Fe3O4 và một phần Fe cịn dư. Hồ


tan hồn tồn A bằng HNO3 dư thấy thốt ra V lít hỗn hợp khí B gồm NO, NO2 (đktc) có dB/H2=19. Tính V.


<b>A. 0,896 lít </b>
<b>B. 1,344 lít </b>
<b>C. 0,672 lít </b>
<b>D. 0,448 lít </b>


<b>Câu 40. Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong khơng khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hết </b>
m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thốt ra 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 41. Cho khí H</b>2 đi qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 20,88 gam hỗn


hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,39 mol NO2 duy nhất.


Tính khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng?


<b>A. 54,18 g </b>


<b>B. 27,09 g </b>
<b>C. 108,36 g </b>
<b>D. 81,27 g </b>


<b>Câu 42. Đốt cháy 16,2 gam kim loại M (hố trị khơng đổi) trong bình khí chứa 0,15 mol oxi. Chất rắn thu </b>
được cho tan trong dung dịch HCl dư thấy thốt ra 13,44 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác


định M.
<b>A. Al </b>
<b>B. Zn </b>
<b>C. Mg </b>
<b>D. Fe </b>


<b>Câu 43. Khử m gam Fe</b>2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam nước và hỗn hợp A gồm 4 chất. Hoà tan A trong dung


dịch HNO3 dư thốt ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V


<b>A. 5,6 lít </b>
<b>B. 4,48 lít </b>
<b>C. 3,36 lít </b>
<b>D. 2,24 lít </b>


<b>Câu 44. Cho khí CO qua ống sứ chứa a gam Fe</b>2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp


X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO2 là


sản phẩm khử duy nhất (đktc) và b gam muối. Tính b?
<b>A. 16,0 g </b>


<b>B. 36,0 g </b>


<b>C. 24,2 g </b>
<b>D. 48,4 g </b>


<b>Câu 45. Oxi hoá 16,8 gam Fe thu được 21,6 gam hỗn hợp các oxit sắt. Cho hỗn hợp oxit này tác dụng hết với </b>
HNO3 loãng sinh ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V.


<b>A. 1,68 lít </b>
<b>B. 2,24 lít </b>
<b>C. 1,12 lít </b>
<b>D. 3,36 lít </b>


<b>Câu 46. Để m gam bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có </b>
khối lượng 12 gam. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3dư thấy thoát ra 2,24 lít NO (đktc). Tính


m và khối lượng HNO3 đã phản ứng ?


<b>A. 10,08 g và 40,32 g </b>
<b>B. 10,8 g và 40,32 g </b>
<b>C. 10,8 g và 34,02 g </b>
<b>D. 10,08 g và 34,02 g </b>


<b>Câu 47. Khi đốt 37,9 gam hỗn hợp Al, Zn trong bình khí Clo thu được 59,2 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn </b>
hợp này tan hết trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Al, Zn
trong hỗn hợp ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C. 10,8 g và 27,1 g </b>
<b>D. 5,4 g và 32,5 g </b>


<b>Câu 48. Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe</b>2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp



X gồm Fe và 3 oxit. Hoà tan X bằng HNO3 đặc nóng dư thấy thốt ra 0,05 mol khí NO2. Xác định m và số


mol HNO3 đã tham gia phản ứng?


<b>A. 5,6 g ; 0,26 mol </b>
<b>B. 7,6 g ; 0,335 mol </b>
<b>C. l5,6 g ; 0,35 mol </b>
<b>D. 6 g ; 0,26 mol </b>


<b>Câu 49. Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe</b>2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92gam hỗn hợp


X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO2 duy


nhất (đktc). Tính m?
<b>A. 18,08 g </b>


<b>B. 9,76 g </b>
<b>C. 11,86 g </b>
<b>D. 16,0 g </b>


<b>Câu 50. Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dung dịch HNO</b>3 dư thấy sinh ra V lít hỗn


hợp khí A (đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V.


<b>A. 86,4 lít </b>
<b>B. 19,28 lít </b>
<b>C. 8,64 lít </b>
<b>D. 13,44 lít </b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1: B </b>


Bảo toàn e:
<b>Câu 2: C </b>


17,4 gam hh Al, Fe, Mg + HCl → 0,6 mol H2


34,8 gam hh + CuSO4, lấy sản phẩm + HNO3 → NO2


• Bản chất của phản ứng là quá trình nhường, nhận e


nNO2 = nH2 x 2 = 1,2 x 2 = 2,4 mol → VNO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít


<b>Câu 3: A </b>


0,5 mol hhA gồm Cl2 và O2 + 16,98 gam hhB gồm Mg và Al → 42,34 gam hh sản phẩm.


• Đặt nO2 = x mol; nCl2 = y mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đặt nMg = a mol; nAl = b mol.


Ta có hpt




<b>Câu 4: D </b>


Gọi số mol của Cu và Ni lần lượt là x, y mol
→ 64x +58y = 9,4



Bảo toàn electron → 2nCu + 4nNi = 3nNO + 10 nN2 → 2x + 2y = 3. 0,09 + 0,003.10 = 0,3


→ x= 0,11 , y = 0,04 → % Cu = ×100% = 74,89%.
<b>Câu 5: B </b>


a gam Fe2O3 5,2 gam chất rắn Fe(NO3)3 + 0,785 mol NO2 + H2O


Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình →2nH2 = nNO2 → nH2 =nH2O= 0,3925 mol


Bảo toàn khối lượng → mFe2O3 = 5,2 + 0,3925.18 - 0,3925.2 = 11,48 gam.


<b>Câu 6: D </b>


Do số mol các chất trong hỗn hợp bằng nhau, ta quy đổi hỗn hợp A về Fe3O4(x mol).
Bảo tồn e


<b>Câu 7: D </b>


• x mol Fe + O2 → 5,04 gam hhA gồm oxit của sắt.


hhA + HNO3 dư → 0,035 mol hhY gồm NO, NO2 d/H2 = 19.


• Đặt nNO = a mol; nNO2 = b mol.


Ta có hpt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Theo bảo tồn e: 3 × nFe = 4 × nO2 + 3 × nNO + 1 × nNO2


→ → x = 0,07



<b>Câu 8: B </b>
Ta có hệ


Đặt


Áp dụng bảo toàn e:


Sau phản ứng trong dung dịch có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Áp dụng bảo tồn nguyên tố Nito


<b>Câu 9: B </b>


m gam Fe ngồi khơng khí → 12 gam hh FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe


hh + HNO3 lỗng → 0,1 mol NO.


• Theo BTe: → m = 10,08 gam


<b>Câu 10: B </b>


• + HNO3 →


• Bản chất của phản ứng là q trình oxi hóa - khử:
Fe+2 → Fe+3 + 1e


N+5 + 1e → N+4
N+5 + 3e → N+2


Theo bảo tồn e: 1 × nFeO + 1 × nFe3O4 = 1 × nNO2 + 3 × nNO



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

0,45 mol Cu + HNO3 → NO. NO đem oxi hóa thành NO2 + H2O tạo thành HNO3.


• Theo BTe: nO2 = 0,45 x 2 : 4 = 0,225 mol → VO2 = 0,225 x 22,4 = 5,04 lít


<b>Câu 12: C </b>


Phần 1: Chỉ có Al phản ứng NaOH tham gia tạo khí → nAl = n2H : 1,5 = 0,2 mol


Phần 2 khi tham gia phản ứng với HNO3 chỉ có Al tham gia tạo khí Y


Gọi số e trao đổi của khí là a.


Bảo tồn e ta có 3×nAl = nY → a= 8


Vậy Y là N2O.


<b>Câu 13: B </b>


Ta thấy, sau khi phản ứng kết thúc hồn tồn thì xảy ra các quá trình nhường nhận e như sau:


Sử dụng bảo tồn electron ta tính được ngay số mol O2:


<b>Câu 14: A </b>


15,6 gam M + HNO3 → 0,04 mol N2.


dd thu được + NaOH → 0,01 mol NH3.


• Theo BTe: → Zn



<b>Câu 15: A </b>


19,2 gam M + HNO3 → 0,3 mol NO2 và 0,1 mol NO.


• Theo BTe: → Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

8,3 hh Fe và Al + HCl → 0,25 mol H2


∑ne nhường = ∑ne nhận = 0,25 x 2 = 0,5 mol


<b>Câu 17: C </b>


a gam hh Al, Cu + HNO3 → 0,2 mol NO.


a gam hh + NaOH dư → 0,15 mol H2


• Đặt nAl = x mol; nCu = y mol.


Ta có hpt




<b>Câu 18: B </b>


Fe2O3 + CO, nhiệt độ cao → hhX gồm 4 chất rắn. Chia X thành hai phần bằng nhau.


- P1 + HNO3 → 0,02 mol NO + 0,03 mol N2O


- P2 + H2SO4 dư → SO2



• ∑ne nhận P1 = ∑ne nhận P2 → nSO2 = (3 x 0,02 + 0,03 x 8) : 2 = 0,15 mol


→ VSO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít


<b>Câu 19: A </b>


7,2 gam FexOy + HNO3 → 0,1 mol NO2.


• Oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4 (cả 2 đều nhường 1e)


Theo bảo toàn e: nFexOy = 0,1 mol → MFexOy = 72 → FeO


<b>Câu 20: B </b>


• m gam Fe3O4 + HNO3 loãng dư → NO (!)


NO + 0,015 mol O2 + HNO3


• Theo BTe: 1 x nFe3O4 = 4 x nO2 → nFe3O4 = 0,015 x 4 = 0,06 mol


→ mFe3O4 = 0,06 x 232 = 13,92 gam


<b>Câu 21: A </b>


hh gồm 4 kim loại: Mg, Ni, Zn, Al chia thành hai phần bằng nhau:
- P1 + HCl → 0,15 mol H2↑


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

• ∑ne nhận P1 = ∑ne nhận P2 → nNO = 0,15 x 2 : 3 = 0,1 mol → V = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít


<b>Câu 22: D </b>



Chia m gam hhX gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau:
- P1 + HCl dư → 0,325 mol H2


- P2 + HNO3 dư → 0,25 mol NO duy nhất.


• nFe = 3 x 0,25 - 0,325 x 2 = 0,1 mol → nAl = (0,325 x 2 - 0,1 x 2) : 3 = 0,15 mol


→ mFe = 5,6 x 2 = 11,2 gam; mAl = 0,15 x 27 x 2 = 8,1 gam


<b>Câu 23: A </b>


a gam Al + HNO3 → 0,04 mol NO + 0,08 mol N2O + 0,08 mol N2


• Theo bảo tồn e: nAl = (3 x 0,04 + 8 x 0,08 + 10 x 0,08) : 3 = 0,52 mol


→ mAl = 0,52 x 27 = 14,04 gam


<b>Câu 24: D </b>


0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu + HNO3 → hhX gồm NO và NO2; dX/H2 = 19.


• Đặt nNO = x mol; nNO2 = y mol.


Ta có hpt


→ V = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
<b>Câu 25: C </b>


2,6 gam X + HNO3 → ddY



ddY + NaOH → 0,01 mol NH3


• Theo bảo tồn e: → X là Zn


<b>Câu 26: D </b>


4,95 gam hhX gồm Fe và R + HCl dư → 0,18 mol H2


4,95 gam hh + HNO3 → 0,015 mol NO + 0,045 mol N2O


• Theo BTe: nFe = 3 x 0,015 + 8 x 0,045 - 0,18 x 2 = 0,045 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ta có → Al
<b>Câu 27: D </b>


0,15 mol Mg + HNO3 → 0,1 mol X↑


• Theo bảo tồn e: n x 0,1 = 0,15 x 2 → n = 3 → NO
<b>Câu 28: D </b>


3,024 gam M + HNO3 → 0,042 mol NxOy, dkhí/H2 = 22.


• Mkhí = 44 → N2O


Theo BTe: → Al


<b>Câu 29: B </b>


0,2 mol Fe + HNO3 → ddA + 0,3 mol hhB gồm NO và X.



• Theo BTe: 3 x 0,2 = 0,15 x 3 + 0,15 x n → n = 1 → NO2


<b>Câu 30: C </b>


Chia m gam hh 2 kim loại A, B thành hai phần bằng nhau:
- P1 + HCl → 0,08 mol H2.


- P2 + O2 → 2,84 gam oxit.


• nCl- = 0,16 mol.


2 Cl- được thay thế bởi 1 O-2 → nO-2 = 0,08 mol → m = (2,84 - 0,08 x 16) x 2 = 3,12 gam


<b>Câu 31: A </b>


15 gam hh Mg và Al + HNO3, H2SO4 → 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O


• Đặt nMg = x mol; nAl = y mol.


Ta có hpt




<b>Câu 32: B </b>


V lít hhA gồm Cl2 và O2 + 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al → 37,05 gam hh sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta có hpt



→ V = (0,25 + 0,2) x 22,4 = 10,08 lít
<b>Câu 33: C </b>


Nhận thấy số electron trao đổi của thí nghiệm 1 (3. )> thí nghiệm 2 (2. )→ kim loại M có hóa trị thay
đổi → Loại D


Gọi hóa trị của kim loại khi tác dụng với HNO3 là a, khi tác dụng với HCl là b


Bảo tồn electron cho thí nghiệm 1 và 2 → a.nM = 3nNO và b.nM = 2nH2


Vì nH2 = nNO → =


→ muối nitrat có cơng thức M(NO3)3 và muối clorua MCl2


M + 71 = 0,5248.(M + 62.3) → M = 56.
<b>Câu 34: B </b>


Ta có MX = 38,4 → nO2 : nO3 = 3:2


Gọi số mol hỗn hợp X cần dùng là 5x ( gồm 3x mol O2 và 2x mol O3) → nO = 12x mol


Nhận thấy H2 và CO đều nhường 1 electron


Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình → 2nO = 2nCO + 2nH2 → 24x = 6 → x= 0,25 mol → V= 0,25.5. 22,4 =


28 lít.
<b>Câu 35: A </b>


Nhận thấy các kim loại đều có hóa trị II → nMS =



Bảo toàn electron cho phản ứng → 8nM = 2nSO2 → 8. = 0,5.2


→ M= 65 (Zn).
<b>Câu 36: B </b>


Bảo toàn khối lượng → mCl2 = 53,4- 10,8 = 42,6 gam → nCl2 = 0,6 mol


Gọi hóa trị của kim loại là a


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thay a lần lượt 1,2,3. Thấy a= 1,2 thì khơng tìm được M thỏa mãn, với a= 3 → M= 27 (Al) .
<b>Câu 37: A </b>


Vì hỗn hợp A gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau → coi hỗn hợp A chỉ chứa Fe3O4


m gam Fe3O4 B Fe(NO3)3 + NO + H2O


Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình


→ nFe3O4 + 2nCO= 3nNO → nFe3O4 = 0,09 mol → m= 20,88 gam.


<b>Câu 38: C </b>


• a gam Fe ngồi khơng khí → 75,2 gam hhA gồm 4 chất rắn.
hhA + H2SO4 → 0,3 mol SO2


• Theo bảo tồn e: → a = 56 gam


<b>Câu 39: A </b>


5,6 gam Fe 7,36 gam hỗn hợp A Fe(NO3)3 + NO, NO2+ H2O



Bảo toàn khối lượng → mO2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam → nO2 = 0,055 mol


Vì MB = 38 , dựa vào đường chéo → nNO = nN2O = a mol


Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình → 3nNO + nNO2 + 4nO2 = 3nFe → a = 0,02 mol → V= 0,896 lít.


<b>Câu 40: B </b>


0,3 mol Fe + O2 → X Fe2(SO4)3 + 0,25 mol SO2 + H2O


Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình → 3nFe = 4nO2 + 2nSO2 → nO2 = 0,1 mol


Bảo toàn khối lượng → m= 16,8 + 0,1.32= 20 gam.
<b>Câu 41: D </b>


m gam Fe2O3 20,88 gam chất rắn B (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) Fe(NO3)3 + 0,39 mol NO


Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2nH2 = nNO2 → nH2= nH2O = 0,195 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bảo toàn nguyên tố N→ nHN3 = 3nFe(NO3)3 + nNO = 0,3. 3+ 0,39 = 1,29 mol → mO3= 81,27 gam.


<b>Câu 42: A </b>


16,2 gam + 0,15 mol oxi → chất rắn B 0,6 mol H2


Gọi hóa trị của kim loại M là a


Bảo tồn electron → ×a = 4nO2 + 2nH2 = 1,8



Thay a lần lượt với các giá trị 1,2 → M không thỏa mãn, khi a= 3 → M= 27 → Al.
<b>Câu 43: D </b>


m gam Fe2O3 + H2 → 0,15 mol H2O + hỗn hợp A Fe(NO3)3 + NO + H2O


Nhận thấy nH2 = nH2O = 0,15 mol


Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình: 2nH2 = 3nNO → nNO = 0,1 mol → V= 2,24 lít.


<b>Câu 44: D </b>


m gam Fe2O3 + CO 13,92 gam X Fe(NO3)3 + 0,26 mol NO + H2O


Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình → 2nCO = nNO2 → nCO = nCO2 = 0,13 mol


Bảo toàn khối lượng → m = mX +mCO2 - mCO = 13,92 + 0,13.44- 0,13.28 = 16 gam.


→ nFe= 0,2 mol → mFe(NO3)3 = 0,2.242= 48,4 gam.


<b>Câu 45: B </b>


0,3 mol Fe 21,6 gam Fe(NO3)3 + NO + H2O


Bảo toàn khối lượng → mO2 = = 0,15 mol


Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình → 3nFe= 4nO2 + 3nNO → nNO = 0,1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

m gam Fe 12 gam chất rắn B (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) Fe(NO3)3 + 0,1 mol NO + H2O


Gọi số mol Fe và O lần lượt là x,y mol


Bảo toàn khối lượng → 56x + 16y = 12 (1)


Bảo tồn elctron cho tồn bộ q trình → 3nFe = 2nO + 3nNO → 3x - 2y = 0,3 (2)


Giải hệ chứa (1) và (2) → x = 0,18 và y = 0,12 → m = 0,18.56 = 10,08 gam


Bảo toàn nguyên tố N→ nHN3 = 3nFe(NO3)3 + nNO = 0,18. 3+ 0,1 = 0,64 mol → mO3= 40,32 gam.


<b>Câu 47: D </b>


Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x, y mol → 27x + 65y = 37,9 (1)
Bảo toàn khối lượng → mCl2 = 59,2 - 37,9 = 21,3 gam → nCl2 = 0,3 mol


Bảo toàn electron → 3nAl + 2nZn = 2nCl2 + 2nH2 → 3x + 2y = 2. 0,3 + 2. 0,5 (2)


Giải hệ chứa (1) và (2) → x= 0,2, y = 0,5 → Al: 5,4 gam và Zn: 32,5 gam.
<b>Câu 48: A </b>


m gam Fe2O3 + CO 5,2 gam X Fe(NO3)3 + 0,05 mol NO + H2O


Bảo tồn electron cho tồn bộ q trình → 2nCO = nNO2 → nCO = nCO2 = 0,025 mol


Bảo toàn khối lượng → m = mX +mCO2 - mCO = 5,2 + 0,025.44- 0,025.28 = 5,6 gam.


Bảo toàn nguyên tố N→ nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + nNO2 = 6. + 0,05 = 0,26 mol.


<b>Câu 49: D </b>


m gam Fe2O3 + CO 13,92 gam X Fe(NO3)3 + 0,26 mol NO + H2O



Bảo toàn electron cho tồn bộ q trình → 2nCO = nNO2 → nCO = nCO2 = 0,13 mol


Bảo toàn khối lượng → m = mX +mCO2 - mCO = 13,92 + 0,13.44- 0,13.28 = 16 gam.


<b>Câu 50: C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là 2a và a mol


Bảo toàn electron → 3nFe + 3nAl = 3nNO + nNO2 → 3. 0,1 + 3. 0,2= 3. 2a + a. → a= mol


</div>

<!--links-->

×