Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

5 đề thi học kì 1 Vật lí 11 – Thầy Đồ – Dạy toán – Học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI 1</b>
I. LÝ THUYẾT :


Câu 1. (1đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lơng ? Giải thích và nêu rõ đơn vị của các đại
lượng có trong biểu thức ?


Câu 2. (1đ) Nêu định nghĩa, viết biểu thức và đơn vị của cường độ điện trường ?


Câu 3. (1đ) Dịng điện là gì ? Em hãy nêu bản chất của dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân ?
Câu 4. (1đ) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho ví dụ.


Câu 5. (1đ) Tại sao những chú chim đậu trên dây điện cao thế lại không bị giật ?
II. BÀI TẬP :


Câu 6. (1đ) Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8<sub>C và q2 = - 2.10</sub>-8<sub>C đặt tại hai điểm A và B cách nhau </sub>
10cm trong khơng khí. Xác định cường độ điện trường tại M biết : MA = 6cm và MB = 4cm. Đs: 137500
V/m


Câu 7. (1đ) Tụ điện phẳng khơng khí có điện dung <i>C</i> 109<i>F</i> được tích điện đến hiệu điện thế U = 500V
a. Tính điện tích Q của tụ. Đs: 5.10 ( )7 <i>C</i>


b. Vẫn nối tụ với nguồn, nhúng tụ vào điện mơi lỏng có hằng số điện mơi  2. Tính điện dung, điện tích
của tụ lúc này. Đs: 10 ( )6 <i>C</i>


Câu 8. (2đ) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn mắc hỗn hợp đối xứng gồm các pin giống nhau
mắc thành 2 dãy song song, mỗi dãy có 4 pin nối tiếp. Mỗi pin có có suất điện động và điện trở trong là (0


= 3V ; r0 = 0,1). Mạch ngoài gồm : R1 = 2,R2 = 7, đèn Đ(6V-3W), RP = 6 là điện trở của bình
điện phân chứa dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng.


a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ? Đs: 12V, 0,2


b. Tính cường độ dịng điện qua mạch chính ? Đs: 1 (A)


c. Xác định khối lượng đồng (Cu) bám vào cực âm sau 30 phút ? Đs: 0,358g


Câu 9. (1đ) Có hai bóng đèn 50W và một bóng đèn 100W đều hoạt động bình thường ở hiệu điện thế
110V. Hỏi phải mắc các đèn như thế nào để chúng đều hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V ? Tính
cường độ dịng điện qua mỗi đèn khi đó ? Đs:


5
11<i>A</i><sub>; </sub>


10
11<i>A</i>


<b>ĐỀ THI 2</b>


<b>R</b>
<b>2</b>
<b>R</b>
<b>1Đ</b>


,


<i>b br</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7 câu)</b>
<b>Câu 1 : (1đ) Phát biểu và viết công thức của định luật Coulomb. </b>
<b>Câu 2 : (1đ) Định nghĩa điện dung của tụ điện.</b>



<b>Câu 3 : (1đ) Bản chất dòng điện trong chất khí.</b>


<b>Câu 4 : (1đ) Định nghĩa suất điện động của nguồn điện. </b>


<b>Câu 5 : (1đ) Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại. </b>


<b>Câu 6 : (1,5đ) Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B cách nhau 12 cm trong khơng khí thì đẩy nhau</b>
bằng một lực F = 10 N. Cho biết điện tích tổng cộng của chúng là +10.10-6<sub> C và q1 > q2.</sub>


a) Tính độ lớn của mỗi điện tích. Đs: q1 = 8.10-6<sub>C và q2 = 2.10</sub>-6<sub>C</sub>


b) Cho biết q1 và q2 được đặt cố định tại hai điểm A và B trên . Đặt thêm một điện tích điểm qo tại
điểm M , xác định vị trí của điểm M để qo nằm cân bằng. Đs:


<b>Câu 7 : (1,5đ) Một tụ điện phẳng có điện dung 200 µF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách</b>
giữa hai bản là 0,5 mm. Hãy tính :


a) Điện tích và năng lượng của tụ điện . Đs: 0,008 C; 0,16 J


c) Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được. Biết rằng điện mơi của tụ điện có thể chịu được một
điện trường có cường độ lớn nhất là 2,5.105 <sub>V/m. Đs: 0,025 C</sub>


<b>B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (8A hoặc 8B) </b>
<b> Câu 8A : (2đ) . (Theo chương trình ban Cơ bản)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ :


- Bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy có 5 nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi
nguồn có suất điện động E = 6V và điện trở trong r = 0,6 .



- Hai bóng đèn R1 và R2 giống nhau có ghi (12V – 6W).


- Bình điện phân có điện trở R3 = 34,5 , đựng dung dịch muối của niken
với cực dương bằng niken. Biết khối lượng mol nguyên tử và hóa trị của
niken là A = 58 g/mol và n = 2. Điện trở của các dây nối khơng đáng kể.
Hãy tính :


a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Đs: 30 V; 1,5 Ω
b) Cường độ dòng điện qua bình điện phân. Đs: 0,625 A .


c) Khối lượng niken bám lên cực âm của bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây. Đs: 0,3625 g
<b> Câu 8B : ((Theo chương trình ban Nâng cao)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ :


- Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau mắc hỗn hợp đối xứng, mỗi nguồn
có suất điện động E = 6V và điện trở trong r = 0,8 .


- Điện trở R1 = 3R4


- Bóng đèn R2 có ghi (12V – 6W).


- Bình điện phân có điện trở R3 = 12 , đựng dung dịch muối của niken
với cực dương bằng niken. Biết khối lượng mol nguyên tử và hóa trị của
niken là A = 58 g/mol và n = 2. Điện trở của ampe kế và các dây nối
khơng đáng kể.


a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Đs:18 V ; 1,2 Ω



b) Biết số chỉ của ampe kế là 1,2A. Tính cường độ dịng điện qua bình điện phân và khối lượng niken bám
lên cực âm của bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây. Đs: 0,8 A; 0,464 g


c) Tính giá trị của các điện trở R1 và R4 để bóng đèn sáng bình thường. R1 = 2,1 Ω và R4 = 0,7 Ω
<b>ĐỀ THI 3</b>


<b>Câu 1 : (1đ) Phát biểu định luật bảo tồn điện tích.</b>


<b>Câu 2 : (1đ) Nêu các tính chất của đường sức của điện trường.</b>


<b>Câu 3 : (1đ) Công của lực điện tác dụng lên điện tích q chuyển động trong điện trường có đặc điểm gì ?</b>
R


1
R
2


R3
X


X


R
2
R


3 R4


X



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4 : (1đ) Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. </b>
<b>Câu 5 : (1đ) Hiện tượng siêu dẫn là gì ?</b>


<b>Câu 6 : (1,5đ)</b>


Tính cơng của lực điện trường tác dụng lên một điện tích dương q = +2.10-6<sub> C khi nó di chuyển từ điểm A</sub>
đến điểm D nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều (có cường độ E = 104 V/m) . Cho biết
AD = 5 2cm và chiều đường sức hướng từ D đến A . Đs: − 2.10−3<sub> J</sub>


<b>Câu 7 : (1,5đ)</b>


Hai điện tích điểm q1 = + 10-8<sub> C và q2 = + 2.10</sub>-8<sub> C đặt tại hai điểm A và B (với AB = 4cm) trong một mơi</sub>
trường có hằng số điện môi  = 6. Xác định vectơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây
ra tại điểm M thuộc đường trung trực của AB . Cho biết MA = MB = 2 2(cm). Đs: 41926,3

<i>V m</i>/


<b>Câu 8 : (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ : </b>


- Bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có


4 pin, mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r =
0,5.


- Điện trở R1 = R2 = R3 = 2.


- Điện trở R3 là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với
anốt bằng bạc. Biết khối lượng mol nguyên tử của bạc là
A = 108 g/mol và hóa trị n = 1.


- Điện trở của các dây nối khơng đáng kể.
Hãy tính :



a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Đs: 6V ;1


b) Khối lượng bạc thu được ở catơt của bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. Đs: 0,81 g
c) Điện năng tiêu thụ trên toàn mạch trong thời gian 16 phút 5 giây. Đs: 8685J


<b>ĐỀ THI 4</b>
<b>Câu 1 : (1đ) Phát biểu định luật bảo tồn điện tích.</b>


<b>Câu 2 : (1đ) Nêu các tính chất của đường sức điện trường.</b>


<b>Câu 3 : (1đ) Công của lực điện tác dụng lên điện tích q chuyển động trong điện trường có đặc điểm gì ?</b>
<b>Câu 4 : (1đ) Suất phản điện của máy thu điện là gì ? </b>


<b>Câu 5 : (1đ) Hiện tượng siêu dẫn là gì ? </b>


<b>Câu 6 : (1,5đ) Một tụ điện phẳng được tích điện đến hiệu điện thế 100V . Sát bản âm có đặt một electron ,</b>
dưới tác dụng của điện trường electron di chuyển từ bản âm sang bản dương . Bỏ qua tác dụng của trọng
trường . Tính :


<b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>


<b>2</b>


<b>A</b> <b><sub>R</sub></b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a) Cơng mà lực điện đã thực hiện trong chuyển động này. (0,5đ). Đs: </b>1,6.1017 J


b) Vận tốc của electron ngay khi đập vào bản dương . Coi vận tốc ban đầu của electron bằng không .


<b> (1đ). Đs: b) 5,92.10</b>6<sub> m/s</sub>


Cho độ lớn điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e =1,6.1019C và m = 9,1.1031 kg.
<b>Câu 7 : (1,5đ) </b>


Các điện tích q1 > 0, q2 < 0, q3 > 0 đặt cố định theo thứ tự tại các đỉnh A, B, C của một hình vng ABCD có
cạnh bằng 10cm. Độ lớn các điện tích bằng nhau và bằng 0,9µC. Hệ điện tích đặt trong nước có hằng số
điện mơi  = 81.


a) Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích q1 tại đỉnh D.(0,5đ). Đs: 104<sub> V/m</sub>
b) Xác định hướng và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh D của hình vng .
<b>Vẽ hình. (1đ). Đs: 1,41.10</b>4<sub> V/m</sub>


<b>Câu 8 : (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ : </b>


- Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có


suất điện động E = 36V và điện trở trong r = 6.


- R1 là một biến trở có giá trị từ 0 đến vài trăm ohm ().
- Bình điện phân có điện trở R2 = 24, đựng dung dịch
CuSO4 với cực dương bằng đồng. Biết khối lượng mol
nguyên tử và hóa trị của đồng là A = 64 g/mol và n = 2.
- Bóng đèn R3 có ghi (12V – 6W).


- Điện trở R4 = 24.


- Điện trở của các dây nối không đáng kể.


a) Cho biết bóng đèn R3 sáng bình thường . Hãy tính



i- Cường độ dịng điện qua bình điện phân và thời gian điện phân để thu được 0,64 gam đồng bám
<b>vào cực âm của bình điện phân . (0,75đ). Đs: 1A</b>


<b> ii- Hiệu suất của bộ nguồn . (0,5đ). Đs: 1930s</b>


b) Nếu cho R1 tăng dần từ 0 thì độ sáng của bóng đèn R3 thay đổi như thế nào ? Giải thích. (0,75đ)
Đs: Khi R1 = 0 à đèn sáng hơn bình thường.


Khi R1 = 5 à đèn sáng bình thường .
Khi R1 > 5 à đèn tối hơn bình thường


<b>ĐỀ THI 5</b>
<b> A/ Phần chung (dành cho tất cả mọi học sinh).</b>


<i><b>Câu 1 (2đ): Bản chất của dịng điện trong kim loại là gì? Thế nào là cặp nhiệt điện? Suất nhiệt điện động </b></i>


xuất hiện khi nào? Cơng thức tính suất nhiệt điện động.


<i><b>Câu 2 (2đ): Đường sức điện : định nghĩa, các tính chất ( đặc điểm) của đường sức điện. Thế nào là điện </b></i>


trường đều?


<i><b>Câu 3 (1đ): Cho hai điện tích điểm q</b></i>1= 4.10 - 10<sub>C, q2 = - 4.10</sub> - 10<sub>C đặt cố định tại hai điểm A và B trong</sub>


khơng khí, cách nhau 6cm. Vẽ và tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại điểm C sao cho tam giác
ABC là tam giác đều. Đs : 1000V/m


<i><b>Câu 4 (3đ): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E</b></i>1 = 9V, E2 = 3V, r1 =



r2 = 1Ω, R2 = R3 = 3Ω


<b>R</b>
<b>1</b>


<b>R</b>
<b>2</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>X</b>



<b>R</b>


<b>3</b> <b>R4</b>


<i><b>E ; r</b></i>
<i><b>E ; r</b></i>


E1,


r1 E2, r2


R2 R3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) R1 = 12Ω, tính cường độ dịng điện qua các điện trở và hiệu
suất của nguồn điện. Đs: 2 3


4
3



<i>I</i> <i>I</i>  <i>A</i>


và 1
2
3


<i>I</i>  <i>A</i>


; 75%
b) Nếu R1 biến thiên thì hãy tìm R1 để cơng suất tiêu thụ trên R1
lớn nhất ? Tính cơng suất đó. Đs: 1,5Ω; 13,5W


<b>B/ Phần riêng: Học sinh học chương trình Nâng cao làm câu 5, </b>
<b>học sinh học chương trình Chuẩn làm câu 6.</b>


<i><b>Câu 5 (2đ): Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện.Cơng thức tính điện dung của tụ điện phẳng</b></i>


<b>Áp dụng: Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron </b>
di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?. Đs: 6,75.1013<sub> electron</sub>


<i><b>Câu 6 (2đ): Phát biểu và viết công thức của định luật Jun – Lenxơ.</b></i>


<b>Áp dụng: Một ấm điện có ghi 220V – 1,2kW. Dùng ấm đó với hiệu điện thế 220V để đun sơi 2 lít nước từ</b>
200<sub>C thì mất thời gian bao lâu? Biết hiệu suất của ấm là 80%, nước có khối lượng riêng 1000kg/m</sub>3<sub> và có</sub>
nhiệt dung riêng 4190J/kg.K. Đs: 698,33s


E1,


</div>


<!--links-->

×