Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

KẾ HOẠCH bài dạy CÔNG NGHỆ 12 THAO CV 5512 PTNL mới NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.85 KB, 79 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

Tuần 1: Tiết thứ: 1

ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và cơng dụng của các linh kiện: điện trở.
2. Kĩ năng:
-Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn
cảm.
-Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Những năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh
Nhóm năng lực

Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Hiếu các thuật ngữ
- HS hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ kĩ thuật, quy
Nhóm NLTP liên
của bài học phân biệt
ước mầu và các mầu cỏ bản trên điện trở. - Nhận
quan đến sử dụng
và nắm được các linh biết và phân điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
kiến thức môn
kiện điện trở, tụ điện, - Đọc và đo được các trị số trên điện trở, tụ điện,
học


cuộn cảm.
cuộn cảm.
Làm việc theo nhóm,
- Biết làm việc nhóm, phát huy được năng lực của
Nhóm NLTP về
tương tác học sinh với từng cá nhân, năng lực hợp tác trong làm việc
phương pháp
học sinh, giáo viên với
học sinh
Biết trao đổi các nội - Nhận biết, phân loại các linh kiện, tốt sấu.
dung bài học qua
- Nắm được bảng quy ước mầu trên điện trở mầu.
Nhóm NLTP trao phương pháp làm việc - Cách đọc giá trị điện trở mầu.
đổi thơng tin
nhóm, hình vẽ, linh
kiện điện trở tụ điện,
cuộn cảm.
Vận dụng được kiến
- Sử dụng thành thạo đồng hồ đo vạn năng để đo
thức của bài học vào
điện trở .
Nhóm NLTP liên
thực tế, đọc được các
- So sánh giá trị đọc và giá trị đo trên cùng một điện
quan đến cá nhân
số liệu kĩ thuật, các
trở..
thuật ngữ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:

- Đọc đọc sgk công nghệ 12 và các tài liệu liên quan điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
- Xem bài 3 sgk công nghệ 12 và soạn giáo án theo nội dung.
- 04 đồng hồ đo vạn năng, 04 bộ linh kiện điện tử điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
LỚP:………TỔ:……
Họ và tên:
1/..................................................................................................
2/..................................................................................................
3/..................................................................................................
1/ Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở
Bảng 1
GV: Nguyễn Quốc Hội

1

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736
STT
Vạch mầu trên điện trở
Trị số đọc

Trị số
đo

Cơng nghệ 1
Nhận xét


2/ Tìm hiểu về cn cảm
Bảng 2
STT

Loại cuộn cảm

Kí hiệu và vật liệu lõi

Nhận xét

3/ Tìm hiểu về tụ điện
Bảng 3
STT

Loại tụ điện

Số liệu ghi trên tụ

Giải thích số liệu trên tụ

PHT 1: Tìm hiểu về điện trở
1. Tại sao phải sử dụng các vòng mầu để xác định trị số của điện trở?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Điện trở mầu thường có mấy vịng mầu? Các vịng mầu trên điện trở được quy ước như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
3. Điện trở mầu có các vịng mầu: Nâu; Đen; Đỏ; Kim nhũ, trị số của điện trở bằng bao nhiêu?
...............................................................................................................................................................................
4. Điện trở mầu có các vịng mầu: Đỏ; Cam; Đỏ; Ngân nhũ, trị số của điện trở bằng bao nhiêu?

...............................................................................................................................................................................
5. Trên tụ điện thường ghi các số liệu kĩ thuật nào? Nêu ý nghĩa các số liệu đó?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
6. Hãy nêu đặc điểm để phân biệt cuộn cảm cao tần, trung tần và âm tần?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết cho môn học.
- Đọc trước nội dung bài 2 và 3 sgk cơng nghệ 12, tìm hiểu sưu tầm các điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

.III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Khơng
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
GV: Nguyễn Quốc Hội

2

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736


Công nghệ 1

(5) Sản phẩm: GV giới thiệu vai trò và triển vọng của KTĐT (Bài 1)
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:
điện trở.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1:Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện trở.(5’)
*GV: Em hãy cho biết cấu tạo của I.Điện trở:
điện trở?
1.Cấu tạo và phân loại:
(Dành cho HS trung bình ↑)
* Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc bột
*HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo than phủ lên lõi sứ.
hiểu biết của mình.
* Phân loại điện trở: SGK.
*GV: Em hãy cho biết các loại điện 2. Kí hiệu của điện trở:
trở thường dùng? GV dùng tranh vẽ
- Điện trở cố định.
các loại điện trở treo lên bảng.
- Biến trở.

(Dành cho HS trung bình ↑)
- Điện trở nhiệt.
*HS: Lên bảng quan sát và gọi tên
- Điện trở biến đổi theo điện áp.
các loại điện trở?
- Quang điện trở.
*GV: Em hãy cho biết trong các sơ 3.Các số liệu kỹ thuật:
đồ mạch điện các điện trỏ được kí - Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ
hiệu như thế nào?
cản trở dòng điện của điện trở.
(Dành cho HS trung bình ↑). Gọi HS - Đơn vị  , K  , M  .
lên bảng vẽ các kí hiệu điện trở theo - Công suất định mức: là công suất tiêu hao
yêu cầu của GV.
trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong
*HS: Lên bảng đọc thơng số của điện thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W.
trở theo yêu cầu của thầy cô.
4.Công dụng của điện trở:
*GV: Khi sử dụng điện trở người ta - Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
thường quan tâm đến các thông số - Phân chia điện áp.
nào? GV dùng tranh vẽ hoặc linh
kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và
đọc thông số của điện trở.
*HS: Lên bảng đọc các thơng số của
các linh kiện.
*GV: Ngồi cách ghi các trị số trực
tiếp lên thân điện trở, còn cách nào
để thể hiện các trị số đó? Vẽ một
mạch điện đơn giản trong đó có thể
hiện cơng dụng của các linh kiện?
(Dành cho HS trung bình ↑)

*HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Nguyễn Quốc Hội

3

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Công nghệ 1

Nội dung

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng quan sát điện trở để đọc giá trị và phân tích ý nghĩa của các
thơng số được ghi trên điện trở
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và
khắc sâu các nội dung sau:
-Trình bày công dụng của điện trở
- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế.
- Thái độ an tồn điện.

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang
11. Đọc phần còn lại của bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
Ngày 4 tháng 9 năm 2020
.......................................................................................
Ký duyệt tuần 1
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn

Tuần 2: Tiết thứ: 2
ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM(tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và cơng dụng của các linh kiện: Tụ điện, cuộn
cảm.
2. Kĩ năng:
-Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn
cảm.
-Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.
GV: Nguyễn Quốc Hội

4


Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn
xác và phát triển kĩ năng ứng dụng các LKĐT.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội dung
trọng tâm bài 2.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh
kiện R, L, C.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2
SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu công dụng, cấu tạo, ký hiệu và số liệu kỹ thuật của điện trở?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp tục nghiên cứu 2 LKĐT đó là tụ điện và cuộn cảm.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: Tụ
điện, cuộn cảm.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa.
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện.
(15’)
*GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ II.Tụ điện:
một số loại tụ điện để HS quan sát. 1.Cấu tạo và phân loại:
Em hãy cho biết cấu tạo của tụ * Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện với
điện?(Dành cho HS trung bình ↑)
nhau bằng lớp điện mơi.
*HS: Nêu cấu tạo của tụ theo hiểu * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy, Tụ mi
biết của bản thân.
ca, Tụ ni lơng. Tụ dầu, Tụ hóa.
*GV:. Em hãy cho biết các loại tụ 2.Kí hiệu tụ điện:
điện?
+ _ + _
(Dành cho HS trung bình ↑)
a
b
c
*HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng 3.Các
) số liệu kỹ
) thuật của tụ:)
loại tụ theo hình vẽ.
- Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ khả năng

*GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi
các mạch điện tụ có kí hiệu như thế có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
GV: Nguyễn Quốc Hội

5

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Lên bảng vẽ các ký hiệu theo
yêu cầu của các thầy cơ.
*GV: Tụ điện có các thơng số cơ
bản nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Đọc các thơng số trên tụ do các
thấy cô đưa cho.
*GV: Em hãy cho biết công dụng
của tụ điện ?(Dành cho HS trung
bình ↑)
*HS: Lên bảng vẽ một mạch điện đơn
giản trong đó thể hiện cơng dụng của
tụ điện.

Công nghệ 1


Nội dung
XC =

1
( )
2 fC

- Đơn vị: µF, nF, pF.
- Điện áp định mức (Uđm): Là trị số điện áp lớn
nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện
mà vẫn an tồn.
4.Cơng dụng của tụ:
- Ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay
chiều đi qua. Lọc nguồn.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn cảm.
(15’)
*GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ III.Cuộn cảm:
một số loại cuộn cảm để HS quan 1. Cấu tạo và phân loại cuộn cảm:
sát.Em hãy cho biết cấu tạo của * Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn thành cuộn phía
cuộn cảm?
trong có lõi.
(Dành cho HS trung bình ↑)
* Phân loại cuộn cảm : Cuộn cảm cao tần,
*HS: Nêu cấu tạo của cuộn theo hiểu Cuộn cảm trung tần, Cuộn cảm âm tần.
biết của bản thân.
2.Ký hiệu cuộn cảm :
*GV: Em hãy cho biết các loại cuộn 3.Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm:
cảm?
- Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng

(Dành cho HS trung bình ↑)
tích lũy năng lượng từ trương khi có dịng
*HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng điện chạy qua.
loại cuộn theo hình vẽ.
- Đơn vị : H, mH, µH.
*GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn
các mạch điện cuộn cảm có kí hiệu hao năng lượng của cuộn cảm và được đo
như thế nào?
bằng
2 fL
(Dành cho HS trung bình ↑)
Q =
*HS: Lên bảng vẽ
r
*GV: Cuộn cảm có các thông số cơ 4.Công dụng của cuộn cảm: SGK
bản nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Đọc các thơng số trên cuộn do
các thấy cô đưa cho.
*GV: Em hãy cho biết cơng dụng
của cuộn cảm ?(Dành cho HS trung
bình ↑)
*HS: HS lên bảng vẽ
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: : Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
GV: Nguyễn Quốc Hội

6


Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Cơng nghệ 1

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc giá trị trên tụ điện và phân biệt các loại tụ điện mà giáo viên
đã chuẩn bị sẳn
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và
khắc sâu các nội dung sau:
-Trình bày cơng dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm?Đọc giá trị 5k 1,5w : 15  F 15V ?
- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế. Thái độ an toàn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang
11. Đọc trước Bài 3(Các bước chuẩn bị thực hành.)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
Ngày 8 tháng 9 năm 2020
.......................................................................................
Ký duyệt tuần 2
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn

Tuần 3: Tiết thứ: 3

Thực hành: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kĩ năng: Đọc, đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng và bảng quy ước màu sắc điện trở
- Thành thạo: Đọc giá trị điện trở và đo các thông số của R, L, C.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ các quy trình và các qui định an tồn,
học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực quan sát, sáng tạo, thao
tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng đọc và đo các giá trị của các linh kiên R, L, C.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và
xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem tranh
của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện
trở?
-Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện?
GV: Nguyễn Quốc Hội

7

Năm học 2017-2018



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Cơng nghệ 1

-Trình bày cách đơỉ giá trị của các vịng màu sang giá trị của điện trở ?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ôn lại bài số 2 và tìm hiểu quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
+Ôn lại bài số 2
+Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
Xanh
Xanh
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng
Tím
Xám Trắng
lục
Lam
0

1

2

3


4

5

6

7

8

9

Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu.
Giá trị điện trở R= AB.10C �D %
Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở.

ABC D
Màu sai số

Màu sắc

Khơng ghi màu

Ngân nhũ

Kim nhũ

Nâu


Đỏ

Xanh lục

Sai số

20%

10%

5%

1%

2%

0.5%

Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất
A= Xanh lục; B = Cam; C = Đỏ; D = Kim
nhũ
Giá trị điện trở là R= 53.102 �5% = 5,3 K 
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh


Nội dung

Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành.(15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ + Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện.
phù hợp với số lượng dụng cụ thực
hành.
GV cho HS quan sát các linh kiện cụ
GV: Nguyễn Quốc Hội

8

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Cơng nghệ 1

Nội dung

thể sau đó u cầu HS chọn ra:
Nhóm các loại
điện trở rồi sau đó xếp chúng
theo từng loại.
Nhóm các loại tụ + Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo
điện rồi sau đó xếp chúng theo bằng đồng hồ vặn năng và điền vào bảng 01.
từng loại.

Nhóm các loại + Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền
cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng vào bảng 02.
theo từng loại.
HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát + Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1
kỹ và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng tụ điện khơng có cực tính và ghi các số liệu
đồng hồ vạn năng kết quả đo được vào bảng 03
điền vào bảng 01.
HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi
quan sát kỹ và xác định trị số của nó,
kết quả đo được điền vào bảng 01.
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để
ghi vào bảng cho sẵn.
*HS: Tự ý thức để chia nhóm
Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành.(15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của
bài thực hành và cho điểm.
*HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu
và tự đánh giá kết quả thực hành.
GDTH: Thực hiện biện pháp giảm
chất thải rắn (Kim loại, thủy tinh,
nhựa...) ra mơi trường xung quanh.
Đặt câu hỏi: Có nên thải những chất
rắn như linh kiện hỏng, kim loại dư
thừa ra mơi trường bên ngồi

khơng? Vì sao?

+ Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh
giá kết quả thực hành.
+ Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
hành và cho điểm.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: : Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc và ghi giá trị của điện trở màu
GV: Nguyễn Quốc Hội

9

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở.

S

T
Vạch màu trên thân điện trở

Trị s
đọc

Trị số đo

Nhận xét

Ký hiệu và vật liệu lõi

Nhận xét

1
2
3
4
5
Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm.
STT
1
2

Loại cuộn cảm

Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện.
STT

1

Loại tụ điện
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ
Nhận xét
Tụ không có cực
tính
2
Tụ có cực tính
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và
khắc sâu các nội dung sau:
GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Xem trước nội dung bài 4 - SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................

Ngày 16 tháng 9 năm 2018
Ký duyệt tuần 3

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn

Tuần 4: Tiết thứ: 4
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
GV: Nguyễn Quốc Hội

10

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736
Công nghệ 1
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, cơng dụng, ngun lý làm việc và các số liệu kĩ thuật của các linh
kiện bán dẫn và IC.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân loại được linh kiện bán dẫn và IC..
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu Điốt, Tranzito, Tirixto, Triac và Điac . Sử dụng các dụng cụ điện đúng quy
trình kĩ thuật và các quy định về an toàn.
- Chủ động và sáng tạo trong quá trình học tập.
4. Nội dung trọng tâm:
- Cấu tạo, kí hiệu, cơng dụng, ngun lý làm việc và các số liệu kĩ thuật của Điốt, Tranzito,
Tirixto, Triac và Điac.
5. Những năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:

Nhóm năng lực
Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức môn học

Năng lực thành phần

Hiếu các thuật ngữ của bài học
phân biệt và nắm được các linh
kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
- Cấu tạo, kí hiệu, công dụng, nguyên lý
làm việc và các số liệu kĩ thuật của Điốt,
Tranzito, Tirixto, Triac và Điac.

Làm việc theo nhóm, tương tác
- Biết làm việc nhóm, phát huy được
học sinh với học sinh, giáo viên
năng lực của từng cá nhân, năng lực hợp
với học sinh
tác trong làm việc
Biết trao đổi các nội dung bài học - Nắm được nguyên lý làm việc và các số
Nhóm NLTP trao đổi qua phương pháp làm việc nhóm, liệu kĩ thuật Tirixto, Triac và Điac.
thơng tin
hình vẽ
- Nhận biết các linh kiện Điốt, Tranzito,
Tirixto, Triac và Điac.
Vận dụng được kiến thức của bài
- Nắm được công dụng của từng linh kiện
học vào thực tế, đọc được các số
trong các mạch điện.
Nhóm NLTP liên
liệu kĩ thuật, các thuật ngữ kĩ
- HS hiểu được cách sử dụng các linh
quan đến cá nhân
thuật.

kiện đúng theo yêu cầu kĩ thuật riêng
trong mạch điện.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1 Chuẩn bị của GV:
- Đọc đọc sgk công nghệ 12 và các tài liệu liên quan các linh kiện bán dẫn và IC .
- Xem bài 4 sgk công nghệ 12 và soạn giáo án theo nội dung.
PHT 1: Tìm hiểu về Điốt
1. Điơt được cấu tạo như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Em hãy nêu đặc điểm dẫn điện của Điốt?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
3. Điốt dược phân loại như thế nào, công dụng từng loại?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
4. Vẽ lại kí hiệu của các loại điốt?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
PHT 2: Tìm hiểu về Tranzito
1. Tranzito được cấu tạo như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Nhóm NLTP về
phương pháp

GV: Nguyễn Quốc Hội

11


Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736
Công nghệ 1
2. Tranzito có mấy loại, đó là những lại nào được cấu tạo như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
3. Phân biệt sự khác nhau trong kí hiệu của 2 loại tranzito?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
4. Em hãy nêu cơng dụng của Tranzito?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
PHT 3: Tìm hiểu về Tirixto
1. Tirixto được cấu tạo như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Tirixto công dụng như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
3. Cực khiển được dùng để làm gì?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
4. Có nhận xét gì về nguyên lý hoạt động củaTirixto?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
5. Hoạt động của Tirxto phụ thuộc vào cực nào? Khi Tirixto đã hoạt động thì cực G có vai trị như thế
nào?

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
PHT 4: Tìm hiểu về Triac và Điac
1. Về cấu tạo triac & diac khac nhau như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Triac & Diac có cơng dụng như thế nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
3. Hoạt động của triac có gì đặc biệt?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
4. Hoạt đọng của triac phụ thuộc vào cực nào?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
5. Hoạt động của Diac có gì khác Triac?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị các dụng cụ học tập cần thiết cho môn học.
- Đọc trước nội dung bài 4 sgk cơng nghệ 12, tìm hiểu sưu tầm các linh kiện bán dẫn và IC.

III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm giá trị của các điện trở có các vịng màu:
 Đỏ, đỏ, tím, nâu.
+ Cam, cam, xám, bạc.
GV: Nguyễn Quốc Hội


12

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Cơng nghệ 1

3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ngồi các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kỹ thuật
điện tử cịn có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trị rất quan trọng trong các mạch điện
tử. Hơn nữa với sự phát triển khơng ngừng của kỹ thuật điện tử, con người cịn tạo ra các
loại IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò đặc
biệt quan trọng trong kỹ thuật điện tử hiện đại. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về các
linh kiện bán dẫn và IC.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán
dẫn: Điốt, tranzito.
- Biết nguyên lý làm việc của tranzito.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn(15’)
*GV: Em hãy cho biết cấu tạo của I. Điốt bán dẫn:
điốt?
1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép
-Gọi lần lượt vài em lên trình bày.
lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ
-Em hãy cho biết các loại điốt?
thuỷ tinh hoặc nhựa.
-Em hãy cho biết trong các mạch
P
N
điện điốt được ký hiệu như thế nào?
-Khi sử dụng điốt người ta thường Cựcnốt
Cực catốt
quan tâm đến các thông số nào?
2. Phân loại:
-Em hãy cho biết một vài công dụng - Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần.
của điốt?
- Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp.
*HS: Nêu cấu tạo của điốt theo hiểu 3. Ký hiệu của điốt
biết của mình.
A
K
-Lên bảng gọi tên từng loại điốt có

trên tranh vẽ của GV.
4. Các thông số của điốt:
-Nêu các thông số của điốt theo sự - Trị số điện trở thuận.
hiểu biết của mình.
- Trị số điện trở ngược.
-Lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể - Trị số điện áp đánh thủng.
hiện công dụng của điốt.
5. Công dụng của điốt
- Dùng để chỉnh lưu.
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito(15’)
*GV: GV treo tranh cho HS quan sát II. Tranzito
GV: Nguyễn Quốc Hội

13

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Công nghệ 1

Nội dung

và đặt ra một số câu hỏi:
1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito
?Em hãy cho biết cấu tạo của 

Cấu tạo:
tranzito?
Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc
?Em hãy cho biết các loại Tranzito? nhựa hoặc kim loại.
?Em hãy cho biết trên sơ đồ các Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực.
mạch điện tranzito được ký hiệu CựcE
Cực C
P
N P
như thế nào? Giải thích ký hiệu có
đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến
cấu tạo và hoạt động của tranzito.
Cực B
GV: Khi sử dụng tranzito chúng ta
N
P N
cần phải chú ý đến các số liệu kỹ Cực E
Cực C
thuật nào?
GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ
các linh kiện thật hoặc linh kiện thật
Cực B
để đọc các số liệu được ghi trên 
Phân loại: N-P-N, P-Ntranzito.
P
GV: hãy cho biết tranzito có cơng
dụng như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
2. Ký hiệu Tranzito:
C

*HS: HS trả lời dựa trên hiểu biết của Loại P-N-P
E
mình về điốt bán dẫn.
HS qua sát tranh vẽ và phân loại.
E
HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải
C
thích sau đó GV: nhận xét và bổ sung. Loại N-P-N
E
HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có
tranzito và giải thích cơng dụng của 3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito E
tranzito trong mạch.
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
4. Công dụng của Tranzito
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
- Dùng để tạo sóng.
- Dùng để tạo xung.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh đứng tại chổ phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa điôt và tranzito
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và
khắc sâu các nội dung sau:
- Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito? Em hãy cho biết thông số cơ bản của
điốt, tranzito?

- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn. Thái độ tuân thủ an tồn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Đọc phần còn lại của bài học
GV: Nguyễn Quốc Hội

14

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................

Công nghệ 1

Ngày 22 tháng 9 năm 2020
Ký duyệt tuần 4

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn

Tuần 5: Tiết thứ: 5
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC(tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:

- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Thành thạo: việc nhận dạng và so sánh các linh kiện bán dẫn và IC.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC, học tập
nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, nhận biết các
linh kiện bán dẫn
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm
các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’ Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu của Điốt và tranzito?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. Tiếp tục nghiên cứu phần còn
lại của bài.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán

dẫn: Điốt, tranzito.
GV: Nguyễn Quốc Hội

15

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

- Biết nguyên lý làm việc của tranzito.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Tirixto(15’)
*GV: Dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp III. Tirixto
tirixto cho HS quan sát sau đó đặt câu 1. Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong
hỏi:
vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
P1 N1 P2 N2
-Em hãy cho biết cấu tạo của A1
A2
tirixto?So sánh cấu tạo của tirixto

với cấu tạo của tranzito, điốt?Em
hãy cho biết trên sơ đồ các mạch
điện tirixto được ký hiệu như thế
G
nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì 2. Kí hiệu:
đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt 3. Các số liệu kỹ thuật:
động của tirixto.
IA định mức.
-Khi sử dụng tirixto chúng ta cần
UAK định mức. UGK
phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật 4. Công dụng của Tirixto: Dùng trong mạch
nào?(Dành cho HS trung bình ↑)
chỉnh lưu có điều khiển.
-GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ 5. Nguyên lý làm việc của Tirixto:
các linh kiện thật hoặc linh kiện thật
- Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0.
để đọc các số liệu được ghi trên tirixto. Ngưng khi UAK = 0.
*GV: hãy cho biết tranzito có cơng
dụng như thế nào?(Dành cho HS
trung bình ↑)
*HS: HS sinh trả lời theo sự hiểu biết
của mình.
-HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải
thích sau đó
-HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có
tirixto và giải thích cơng dụng của
tirixto trong mạch.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Triac
và Diac(15’)
*GV: dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp IV. Triac và Điac

Triac và Điac cho HS quan sát sau đó 1.
Cấu tạo của Triac và Điac:
đặt câu hỏi:
-Em hãy cho biết cấu tạo của Triac SGK
và Điac?
-Em hãy cho biết trên sơ đồ các
mạch điện Triac và Điac được ký 2.
Ký hiệu: SGK
hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu 3.
Cơng dụng: Dùng để điều khiển
có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến
dòng điện xoay chiều.
cấu tạo và hoạt động của Triac và Nguyên lý làm việc:SGK
Điac.
GV: Nguyễn Quốc Hội

16

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Công nghệ 1

Nội dung

(Dành cho HS trung bình ↑)

*HS: Trả lời
*GV: giới thiệu IC và quang điện tử
*HS: Tiếp thu và tự rút ra kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 1 em học sinh đọc phần quang điện tử và IC
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và
khắc sâu các nội dung sau:
- Em hãy cho biết công dụng của tirixto, triac và điac? Em hãy cho biết thông số cơ
bản của tirixto, triac và điac?
- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn.
- Thái độ tuân thủ an tồn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị bài thực hành
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................

Ngày 29 tháng 9 năm 2020
Ký duyệt tuần 5

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn


Tuần 6: Tiết thứ: 6
THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt, tirixto và triac
bằng đồng hồ vạn năng
2. Kĩ năng: Đo R thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định tốt
hay xấu
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan
- Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tn thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn
xác và phát triển kĩ năng đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng.
II. Chuẩn bị
GV: Nguyễn Quốc Hội

17

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

1. Chuẩn bị của giáo viên:Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm:
đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Đọc trước các bước thực hành.

III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’ Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tirixto, triac?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Từ nội dung đã học về các linh kiện bán dẫn, hôm nay ta dùng đồng hồ vạn
năng để xác định các cực của các linh kiện ấy.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt,
tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành. (15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ -Bước 1: Quan sát nhận biết các LK.
phù hợp với số lượng dụng cụ thực +Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ.
hành.
+Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp.
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ +Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có hai điện
thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các cực.

loại điốt. Sau đó GV giải thích để các +Tirixto và Triac có 3 điện cực.
em hiểu.
-Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn
-Thực hiện tương tự như vậy đối với năng để ở thang đo X100
tirixto và triac.
-Bước 3: Đo R thuận và R ngược.
-Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo.
+Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
-GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và +Điện trở ngược khoảng vài trăm ôm
hướng dẫn cách sử dụng đồng cho .Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện
đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. trở thuận điện trở ngược.
-GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo
.Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở
tirixto và triac. Cách phân biệt chân và thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp
phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã
UGK = 0 và UGK > 0.
cho sẵn.
.Chọn ra Triac và đo trong hai trường hợp: cực
*HS: Tự ý thức để chia nhóm
G để hở và cực G nối với A2.
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
GV: Nguyễn Quốc Hội

18

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736


Công nghệ 1

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. (15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh
bài thực hành và cho điểm.
giá kết quả thực hành.
*HS: Hoàn thành theo mẫu và tự đánh + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
giá kết quả thực hành.
hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt.
Các loại điốt Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Điốt tiếp mặt
Điốt tiếp điểm
Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
UGK


Trị số điện trở thuận

Trị số điện t
ở ngược

Nhận xét

Nhận xét

Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac
UG
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Khi G hở
Khi G nối A2
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

Nhận xét

(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Các nhóm nộp bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh
trọng tâm của bài.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng. Thái độ tuân thủ theo các bước thực

hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị tiếp bài thực hành
Ngày 06 tháng 10 năm 2020
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần 6
.......................................................................................
GV: Nguyễn Quốc Hội

19

Năm học 2017-2018

Diệp Anh Tuấn


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần 7: Tiết thứ: 7
THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại
trazito công suất lớn và công suất nhỏ

2. Kĩ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại N-P-N
và P-N-P, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito.
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan
- Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tn thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn
xác và phát triển kĩ năng đo các thông số LKĐT
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng
hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến
tranzito.Đọc trước các bước thực hành
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy cho biết thơng số cơ bản của tranzito?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần,
âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt,
tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
GV: Nguyễn Quốc Hội

20

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành. (15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ -Bước 1: Quan sát nhận biết các loại tranzito
phù hợp với số lượng dụng cụ thực N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm
hành.
tần, các loại trazito công suất lớn và công suất
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ nhỏ.
thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các
loại tranzito. Sau đó GV giải thích để -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn
các em hiểu.
năng để ở thang đo X100. Hiệu chỉnh đồng hồ
-Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo.
đo bằng cách chập hai que đô vào nhau để

-GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và kim chỉ 0.
hướng dẫn cách sử dụng đồng cho
đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu và
-GV giới thiệu cách đo tranzito. Cách phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo
phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và
ghi vào bảng đã cho sẵn.
*HS: Tự ý thức để chia nhóm
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. (15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh
bài thực hành và cho điểm.
giá kết quả thực hành.
*HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
và tự đánh giá kết quả thực hành.
hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
TRANZITO
Họ và tên:
Lớp:
Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito

Các loại
Tranzito
Tr
nzito N-P-N


Ký hiệu
Tranzito

Trị số điện trở
B-E()
Que đỏ
Que
ởB
đen ở B

Trị số điện trở
B-C()
Que đỏ
Que
ởB
đen ở B

Nhận xét

A

C
D
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
Tranzito N-P-N

GV: Nguyễn Quốc Hội

21


Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Các nhóm nộp bảng báo cáo kết quả thực hành. Gọi 2 em học sinh lên bảng xác định cực
của Tranzito
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’)
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử chỉnh lưu nguồn một chiều.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
Ngày 13 tháng 10 năm 2020
.......................................................................................
Ký duyệt tuần 7
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Diệp Anh Tuấn


Tuần 8: Tiết thứ: 8
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ôn tập những kiến thức về linh kiện điện tử; linh kiện bán dẫn
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng đúng: các dụng cụ thực hành đúng kĩ thuật.
- Thành thạo: Thao tác tính tốn nhanh
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tn thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn
xác và phát triển kĩ năng đo các thông số LKĐT
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Hệ thống lại kiến thức của
chương I
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các linh kiện liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nghiên cứu chương I
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Cách đọc điện trở dựa vào các vòng màu? Đọc các giá trị điện trở
sau:
+ Đỏ - đỏ - nâu – ngân nhũ
+ Vàng – lam – đỏ - đỏ
3.Tiến trình bài học:
GV: Nguyễn Quốc Hội

22

Năm học 2017-2018



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Ôn tập những kiến thức về linh kiện điện tử; linh kiện bán dẫn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Hệ thống kiến thức thông qua việc trả lời các câu trắc nghiệm. (15’)
*GV: Gọi hs đứng lên trả lời kết hợp 1. Một điện trở có các vịng màu theo thứ tự:
với sự hướng dẫn để chọn đáp án
vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số
đúng
đúng của điện trở là:
*HS:
1.Chọn: A
A. 45 x 103 + 5% 

B. 4 x 5 x 103 + 5%
2.Chọn:
C. 20 x 103 + 5%
D. 54 x 103 + 5%
3.Chọn: A

2. Triac có mấy lớp tiếp giáp P - N

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

3. Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là

do
A. Do hiện tượng cảm ứng điện từ
4.Chọn: D

B. Điện áp đặt vào lớn
C. Dòng điện qua cuộn cảm lớn
D. Do tần số dòng điện lớn
2. Khi cần thay thế một điện trở bị cháy có

ghi 2K - 2W bằng các điện trở không cùng
loại. Hãy chọn phương án đúng sau:


5.Chọn: B

A. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 1W
B. Dùng 1 điện trở ghi 2K - 1W
C. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 2W

6.Chọn: D

D. Mắc nối tiếp 2 điện trở ghi 1K - 1W
3. Một tụ hố có số liệu kỹ thuật 10 F -

GV: Nguyễn Quốc Hội

23

Năm học 2017-2018


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Công nghệ 1

Nội dung
100V trong mạch bị hỏng. Hỏi phải dùng
bao tụ có số liệu 10F-10V để thay thế:
A.100 tụ

B.10 tụ


C.1 tụ

D. 1000 tụ

4. Dịng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có

chỉ số là 10 thi cơng suất chịu đựng của
nó là 10W. Hỏi nếu cho dịng điện có trị số
là 2A qua điện trở đó thì cơng suất chịu
đựng của nó là bao nhiêu:
A. 10W
B.20W C.30W D.40W
Hoạt động 2.2: (15’) Ôn tập Các linh kiện điện tử: R, C, L, Đ, Tx, T, Ta, Đa, Quang
điện tử, IC
I.Điện trở:
Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc bột
than phủ lên lõi sứ.
Các số liệu kỹ thuật:
- Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ
cản trở dòng điện của điện trở.
- Đơn vị  , K  , M  .
- Công suất định mức: là công suất tiêu hao
trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong
thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W.
Công dụng của điện trở:
- Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
- Phân chia điện áp.
Tương tự cho tụ điện, cuộn cảm và các
LKBD

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng xác định cực của các LKBD
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) GV có thể giải thích thêm và đặt câu hỏi mở rộng
cho HS thảo luận
- Vận dụng kiến thức để thực hiện tốt bài thực hành
- Thái độ tuân thủ theo các quy định an tồn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị bài, ôn tập để kiểm tra một tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày 20 tháng 10 năm 2020
.......................................................................................
Ký duyệt tuần 8
.......................................................................................
GV: Nguyễn Quốc Hội

24

Năm học 2017-2018

Diệp Anh Tuấn


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946734736

Công nghệ 1


.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần 9: Tiết thứ: 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học từ tiết 1 đến tiết 7.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các linh kiện điện tử, các mạch điện tử đơn giản.
Biết cách kiểm tra các linh kiện còn tốt hoặc không sử dụng được nữa.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen ý thức trong học tập, tiếp thu kiến thức và khắc
sâu kiến thức. Có ý thức nghiêm túc khi thực hiện bài kiểm tra nghiêm túc.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn
xác và phát triển kĩ năng đo các thông số LKĐT
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài kiểm tra được in sẵn.
2. Chuẩn bị của học sinh: HS: Học bài chương 1
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ
sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (45’)
(1) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học từ tiết 1 đến tiết 7.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan
(4) Phương tiện dạy học: Phát đề photo
(5) Sản phẩm: ĐỀ BÀI: Kèm theo
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức)

1) Mục tiêu:
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Đọc bài KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN
TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................... Ngày 27 tháng 10 năm 2018
Ký duyệt tuần 9
.......................................................................................
GV: Nguyễn Quốc Hội

25

Năm học 2017-2018

Diệp Anh Tuấn


×