Tải bản đầy đủ (.doc) (276 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 276 trang )

Hóa 10

Tuần 1
Tiết 1
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên
qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo cơng thức và phương trình phản, tỉ khối
của chất khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol
(n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học


-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức thơng qua các họat động.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học?
HS cần trả lời được đó là : Cấu tạo ngun tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần
hồn các nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất….
3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức
Trị chơi ơ chữ
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước
cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều ngun tố
hố học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất

Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về
điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong
hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử. Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ ngun là chất
ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8: Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ
số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Q trình làm biến đổi từ chất này
thành chất khác
Ô chữ
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ơ N

G T

H Ư C


A H O C
O
Ơ chìa khóa: phản ứng hóa học(Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất này
thành chất khác)
Gv yêu cầu học sinh nêu khái niệm phản ứng hóa học là gì? PT học hóa, hóa trị, NTK?
Dẫn vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
2


Mục tiêu: - hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên
qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của GV
Họat động của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh HS: thảo luận phát I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ
nhắc lại các khái niệm: Nguyên tử, biểu, đưa ra ví dụ.
BẢN:
nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
-Nguyên tử là những hạt vô
chất, nguyên chất và hỗn hợp? Cho
cùng nhỏ trung hịa về điện.
ví dụ?
-Ngun tố hóa học là tập

GV bổ sung và hồn chỉnh, sau đó HS: Nhắc lại các hợp những nguyên tử cùng
yêu câu học sinh nhắc lại.
khái niệm.
loại, có cùng số p trong hạt
nhân.
GV tóm tắt lại nội dung trên bảng.
-Đơn chất là những chất
được tạo nên từ một nguyên
tố hóa học.
-Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.
II. MOL:
Mol là lượng chất có chứa
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái HS trả lời.
N(6.1023) nguyên tử hoặc
niệm mol là gì? Khối lượng mol là
phân tử chất đó.
gì?
Khối lượng mol (M)là khối
lượng tính bằng gam của
GV lấy ví dụ với Fe và H2 để HS
1mol chất đó.
Trình bày cụ thể.
Ví dụ: 1mol Fe có chứa
6.1023 ngun tử Fe. 1 mol
H2 có chứa 6.1023 phân tử H2.
Các cơng thức tính số mol:
GV chia nhóm HS và u cầu mỗi HS thảo luận nhóm
nhóm HS thảo luận cho biết có các và trình bày câu trả

cơng thức tính số mol nào?
lời.

m=n.M

m

n=m/M

V

V=n.22.4

n

n=A/N

GV bổ sung và tóm tắt thành sơ đồ.

n=V/22.4

A=n.N

A
A:số phân tử; n:số mol;V:thể
tích ở đktc; m: khối lượng.
Ví dụ: Tính số mol của: 5,6
gam Fe, 3,36 lít CO2 ở đkc.
nFe=5,6/56=0,1 mol.
n(CO2)=3,36/22,4=0,15 mol.

3


GV cung cấp ví dụ cho HS các HS thảo luận tính
nhóm tính.
tốn kết quả và trả
lời.

GV u cầu các nhóm học sinh HS trả lời.
nêu Hóa trị của một nguyên tố?
Định luật bảo toàn khối lượng ?
GV bổ sung và hồn chỉnh.

III. HĨA TRỊ, ĐỊNH
LUẬT BẢO TỒN KHỐI
LƯỢNG:
Cách viết CTPT dựa vào hóa
a
trị: A bx B y
⇒ ax = by

GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS nêu nội dung Định luật bảo toàn khối
định luật bảo toàn khối lượng.
định luật.
lượng: trong một phản ứng
hóa học tổng khối lượng các
chất tham gia pư bằng khối
GV biểu diễn pư tổng quát và yêu HS ghi biểu thức lượng các chất tạo thành.
cầu HS cho biết biểu thức.
tính vào bảng.

A + B --> C + D thì
mA + m B = m C + m D
GV cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại các CT Một hỗn hợp khí A gồm 0,8
HS nhắc lại CT cần vận dụng để liên hệ và tính.
mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol
áp dụng tính.
CH4 .
Giải:
mA= m(O2)+m(CO2)+m(CH4)
=0,8.32+0,2.44+2.16=66,4
(gam).
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
IV. BÀI TẬP:
GV cung cấp nội dung bài tập: HS suy nghĩ và trả
hãy điền vào ô trống của bảng lời.
Số Số n Số
sau các số liệu thích hợp.
p
e
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20
19
Ngtử 1 19
20
?
Ngtử 2 17 18

17
Ngtử 2 ?
18
17
Ngtử 3 19 21
19
Ngtư 3 19
21
?
Ngtử 4 17 20
17
Ngtử 4 17
20
?
b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc
Trong 4 nguyên tử trên, những cặp
cùng một ngun tố hóa học
ngun tử nào thuộc cùng một
vì có cùng số p là 19 (nguyên
nguyên tố hóa học?
tố ka li)
Sau đó mời 2 HS lên bảng trình
Ngun tử 2 và thuộc cùng
bày.
một ngun tố hóa học vì có
4


cùng số p là 17 (nguyên tố
Clo)

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Sưu tầm một số bài thơ
Em cắm hoa tươi ở cạnh bàn
Hóa học nghĩa là chai với lọ
Mong rằng học hóa bớt khơi
Bài ca hóa trị
Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình…
khan
Bài ca NTK
Hóa học chế tạo… chất rắn hơn
Em ơi trong hóa nhiều cơng
len, bền hơn vàng…
thức
Cũng đẹp như hoa lại chẳng
tàn…
4. Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất
vơ cơ.
-Làm bài tập sau : : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 .
a) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí? Bao nhiêu lần?
b) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?

Tuần 1
Tiết 2
ƠN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
5



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên
qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các cơng thức tính tan,
nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập cơng thức, tính theo cơng thức và phương trình phân tử, tỉ
khối của chất khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số
mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
- Rèn luyện kỹ năng lập cơng thức, tính theo cơng thức và phương trình phản mà ở lớp
8, 9 các em đã làm quen.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học

-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức mà GV đã dặn dị trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
GV đặt vấn đề nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua
6


trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Họat động của
Hoạt động của GV

Nội dung
HS
GV: Từ mối quan hệ giữa số mol n
I. TỈ KHỐI CỦA CHẤT
và thể tích V trong sơ đồ đưa ra
KHÍ A SO VỚI B:
mối quan hệ giữa các giá trị V và n
VA=VB<=>nA=nB trong cùng
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
điều kiện T,P.
suất.
HS:
d A B = mA mB = MA MB
GV yêu cầu HS nhắc lại định Phát biểu và viết
nghĩa về tỉ khối của chất khí.
biểu thức.
Mkk=29
dA/kk = MA/29
GV yêu cầu HS trả lời khối lượng HS trả lời.
mol của khơng khí là bao nhiêu?
Tỉ khối hơi của khí A so với khơng
khí được tính như thế nào?
II. DUNG DỊCH :
1. Độ tan:
GV yêu cầu HS nhắc khái niệm về HS phát biểu và .mdd = mct + mdm
mt
dung dịch và độ tan, viết biểu thức viết các biểu thức.
.Độ tan S =
.100 (g)
mdm

tính.
Đa số chất rắn: S tăng khi t o
tăng.
HS trả lời.
Với chất khí: S tăng khi t0
GV cho HS nhận xét ảnh hưởng
giảm, p tăng.
của nhiệt độ đến độ tan.
Nếu mt = S → dd bão hòa.
Nếu mt < S → dd chưa bão
hòa.
Nếu mt > S → dd quábão hòa.
2. Nồng độ % và nồng độ
mol:
mct
.100 (%)
mdd
n
CM = .
V

C% =

HS trả lời và viết
GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là các công thức tính.
nồng độ mol, nồng độ %? Viết các
d = m/V
cơng thức tính.
10.d .c %
=> CM =

M
HS thảo luận và
GV cung cấp thêm các cơng thức trình bày cách
tính khối lượng riêng từ đó yêu thay thế để có biểu
cầu các nhóm HS thay thế để tìm thức liên hệ.
7


ra biểu thức liên hệ giữa nồng đọ
mol và nồng độ %.
III. PHÂN LOẠI CÁC
GV: Các hợp chất vô cơ được chia HS trả lời.
CHẤT VÔ CƠ : chia 4 loại:
thành bao nhiêu loại? Đó là những
1. Oxit:
loại nào?
- Oxit bazơ: CaO, FeO,
GV Cho mỗi nhóm HS ứng với HS trao đổi và ghi CuO…
mỗi loại lấy ví dụ 10 chất và ghi các chất vào bảng - Oxit axit: CO2, SO2,…
vào bảng.
trả lời của nhóm
2. Axit: HCl, H2SO4,…
mình.
3. Bazơ: NaOH, KOH,…
4. Muối: KCl, Na2SO4,…
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.

GV cung cấp nội dung bài tập cho HS đọc đề bài, IV. BÀI TẬP:
HS vận dụng các cơng thức về phân tích và thảo Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d
dung dịch để tính tốn.
luận với nhóm để = 1,2 g/ml) vào 300ml dd
tìm cách giải.
HCl 2M (d = 1,5g/ml). Tính
nồng độ phần trăm và nồng
độ mol/l các chất tạo thành.
Giả sử chất rắn chiếm thể tích
khơng đáng kể.
Giải:
GV: Có phản ứng nào xảy ra? Chất HS trả lời.
nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 =
nào còn dư?
0,5 mol.
Phương trình pứ:
GV u cầu HS tính số mol của HS tính số mol.
AgNO3 + HCl --> AgCl +
AgNO3 và HCl.
HNO3
0,5
0,5
0,5
0,5
HNO3 0,5 mol; HCl cịn dư
GV hướng dẫn tính tốn kết quả.
0,1 mol.
V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8
lit
Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 =

0,125M
C M (HNO3) = 0,5/0,8
= 0,625M
m dd AgNO3 = 500. 1,2 =
600g
m dd HCl = 300. 1,5 = 450g.
m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g
m dd sau pứ = 600 + 450 –
71,75 = 978,25 g
C%(HNO3)
8

=

0,5.63
.100
978, 25


=3,22%
C% (HCl)=

0,1.36,5
.100 =
978, 25

0,37%
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A.
b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A.
c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem trước bài mới.

Tuần 2
Tiết 3
Chương 1 : NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm;
kích thước, khối lượng của nguyên tử.
-Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
9



- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên
tử.
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
- Mơ hình thí nghiệm khám phá hạt nhân ngun tử (H1.3 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu baì mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm Trình bày.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức

Hình ảnh miêu tả cấu tạo của nguyên tử. Vậy nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt
nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hơm nay chúng ta sẽ tìm Trình bày rõ hơn về điện tích,
10


khối lượng, kích thước của chúng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích).
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
I.Thành phần cấu tạo của nguyên
GV: Yêu cầu học sinh HS: Thảo luận nhóm tử.
nhắc lại: Nguyên tử là và trả lời.
1. Electron:
gì? Nguyên tử được tạo Nguyên tử gồm hạt
a. Sự tìm ra electron:
từ những hạt nào? Kí nhân mang điện tích - Tia âm cực gồm chùm hạt electron
hiệu các hạt.
dương và vỏ mang mang điện tích âm và mỗi hạt đều
điện âm. Nguyên tử có khối lượng được gọi là electron.

tạo bởi 3 lọai hạt
b.Khối lượng, điện tích.
proton, nơtron và me = 9,1.10-31 kg.
GV: Cho HS đọc SGK electron.
qe = -1,6.10-19 (C)= 1thảo luận nhóm về sự HS: Cá nhân Nghiên
tìm ra electron và hạt cứu hình vẽ 1.1, 1.2
nhân
SGK /trang 4 và thảo
luận theo nhóm. Đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
2. Sự tìm ra hạt nhân:
GV: Sử dụng hình 1.3 HS: Thảo luận nhóm
SGK mơ tả thí nghiệm, và nhận xét từng hiện -Ngun tử có cấu tạo rỗng.
u cầu hình sinh nhận tượng .
-Hạt mang điện tích dương
xét.
Hầu hết các hạt α đều có kích thước nhỏ so với ngun tử
Kết quả thí nghiệm cho xuyên thẳng qua lá nằm ở tâm đó là hạt nhân ngun
thấy điều gì?
vàng chứng tỏ ngun tử.
tử có cấu tạo rỗng.
Một số ít hạt đi lệch
hướng ban đầu hoặc bị
bật trở lại chứng tỏ
tâm ngun tử là hạt
nhân mang điện tích
dương.
HS: Thảo luận nhóm

rút ra kết luận về thành
phần cấu tạo nguyên
tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên
GV: yêu cầu học sinh HS: Thảo luận nhóm tử:
đọc SGK tìm ra các rút ra kết luận về thành + Chứa proton (p) và nơtron (n).
thông tin về cấu tạo của phần cấu tạo của hạt + Khối lượng: mp ; mn =1,67.1027
hạt nhân nguyên tử.
nhân nguyên tử.
kg ≈ 1u.
11


GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi: so sánh
đường kính của các hạt
cấu tạo nên nguyên tử?
Đường kính của nguyên
tử và của hạt nhân?
GV giới thiệu về đơn vị
nguyên tử u. Tính đơn vị
u theo kg từ đó u cầu
HS tính khối lượng của
các hạt p và n theo đơn
vị u.

HS: đọc SGK, thảo
luận nhóm và rút ra
nhận xét, so sánh

đường kính nguyên tử,
hạt nhân,…

+Điện tích:
qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+.
qn = 0 (hạt trung hịa)
II. Kích thước và khối lượng của
ngun tử.
1. Kích thước:
dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0
dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4.
(A0)
de=dp =10-17m =10-8nm =
10-7 A0.

HS tính khối lượng
2.Khối lượng: 1u = 1/12 khối
của hạt p và n theo lượng của một nguyên tử đồng vị
đơn vị u và kết luận.
cacbon 12. Nguyên tử này có khối
lượng là 19,9265.10-27kg.
1u = 19,9265.10-27/12= 1,6605.
10-27kg .
mp ≈ mn ≈ 1u.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.
Cho các phát biểu sau về X:
X có 26 nơtron trong hạt nhân.
X có 26 electron ở vỏ ngun tử.
X có điện tích hạt nhân là 26+.
Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: B
Phát biểu 2 và 3 đúng.
Câu 2: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên
tử vàng là
A. +79. B. -79. C. -1,26.10-17 C. D. +1,26.10-17 C.
Câu 3: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo
thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
A. 2+. B. 12+. C. 24+. D. 10+.
Đáp án: A
Câu 4: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ
12


số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1,0. B. ≈ 2,1. C. ≈ 0,92. D. ≈ 1,1.
Đáp án: A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nowtron trong hạt
nhân.
Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.
me << mn và mp.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
GV yêu cầu HS tính HS: từ khối lượng của mc = 19,9265.10-27/1,6605.10-27 =
khối lượng của nguyên nguyên tử theo kg tính 12u.
tử Cacbon và nguyên tử ra đơn vị u.
mC = 1,67.10-27/1,66.10-27 ≈ 1u.
Hiđro theo đơn vị u.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị.
-Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9

13


Tuần 2
Tiết 4
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
ĐỒNG VỊ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được:

- Ngun tố hố học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyn tử Z bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electroncó trong
ngun tử.
- Kí hiệu ngun tử : ZA X , X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối A là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
-Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
- Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV: Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó?
HS cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại
hạt này.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
14


Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức

Cho HS quan sat một số hình ảnh hạt nhận nguyên tử.
GV: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước
rất nhỏ bé. Hơm nay chúng ta sẽ tìm Trình bày về những vấn đề liên quan xung quanh số
đơn vị điện tích hạt nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích
hạt nhân (số p) thì các ngun tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác
nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

Hoạt động của
Họat động của
Nội dung
GV
HS
GV: Liên hệ với HS: Cá nhân học I.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
phần kiểm tra bài sinh suy nghĩ trả 1. Điện tích hạt nhân:
cũ cho học sinh lời.
Nếu hạt nhân ngun tử có Z hạt proton thì điện
rút ra kết luận Điện tích hạt tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân
điện tích hạt nhân nhân là điện tích là Z. Vì vậy:
là điện tích của của hạt proton.
số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z
hạt nào?
HS: Cho ví dụ:
Cho ví dụ?
Oxi có 8 proton
thì điện tích hạt
nhân là
8 + và số đơn vị 2 .Số khối:
điện tích hạt nhân
là 8.
Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z)
và tổng số nơtron (N)
HS: Thảo luận Cơng thức: A = Z + N
theo nhóm nhỏ và
GV: Cho HS tìm đại diện trả lời.
Trình bày SGK Cho ví dụ.
và cho biết số
15



khố là? Cơng
thức tính? Cho ví
dụ?
GV: Cho học sinh
tìm Trình bày
SGK và nêu định
nghĩa ngun tố
hóa học là gì?
Phân biệt khái
niệm nguyên tử
và nguyên tố?
GV: Cho học sinh
tìm Trình bày
SGK và cho biết
số hiệu ngun tử
là gì? Cho ví dụ?
GV: Mối quan hệ
giữa số hiệu
nguyên tử với các
hạt cơ bản?
GV: Cho học sinh
tìm Trình bày
SGK và giải thích
các thơng số
trong kí hiệu?
GV:Từ kí hiệu
nguyên tử ta biết
được

những
thành phần nào
liên liên quan đến
nguyên tử?
GV phát phiếu
học tập cho HS
các nhóm yêu cầu
đại diện nhóm lên
trình bày bài làm.

II. NGUN TỐ HĨA HỌC:
HS: Thảo luận
1. Định nghĩa:
theo nhóm nhỏ và Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
đại diện trả lời.
điện tích hạt nhân nhưng khác số khối.
HS: Cho ví dụ:
Những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân đều
Tất
cả
các có tính chất hóa học giống nhau.
ngun tử có Z =
8+ đều thuộc
nguyên tố oxi.
HS: Thảo luận 2. Số hiệu ngun tử:
theo nhóm nhỏ và Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên
đại diện trả lời.
tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố
HS: Cho ví dụ:
đó. Vậy:

Oxi có số đơn vị số hiệu ngun tử =số đơn vị điện tích hạt nhân =
điện tích hạt nhân số p = số e =Z
là 8. Vậy số hiệu
nguyên tử của oxi
là 8.
HS: Thảo luận 3. Kí hiệu nguyên tử:
A
theo nhóm nhỏ và
z X
đại diện trả lời.
X là kí hiệu nguyên tố.
HS: Cho ví dụ: A là số khối (A = Z + N)
23
Z là số hiệu nguyên tử.
11 Na cho biết Na
có số khối A =
23,
số
hiệu
nguyên tử = số
đơn vị điện tích
hạt nhân = số p =
số e = 11;Điện
tích hạt nhân là
11+
HS thảo luận và
cử đại diện trình
bày và so sánh
các kết quả với
nhau.


Nguyên
Số
Số
Số
Số Điện
tử
proton nơtron electron khối tích
hạt
nhân

O
Na
Cl
K
S

8
11
?
?
?

8
?
?
20
17

?

?
?
19
?
16

?
23
35
?
33

?
?
17
?
?


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng
A. số proton.
B. số nơtron.
C. tính chất vật lý.
D. tính chất hóa học.

Đáp án: B
Câu 2: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: D
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu
của ngun tử ngun tố A là
A. 56137A
B. 13756A
C. 5681A
D. 8156A
Đáp án: A
Câu 4: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Hạt

Số electron

Số nơtron

Số proton

X

18

22


18

Y

18

20

19

Z

18

18

17

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Z là các hạt của cùng một nguyên tố hóa học.
B. Các hạt Y và Z có cùng số khối.
C. X là hạt trung hòa về điện, cịn Y là hạt tích điện dương.
D. Hạt Z tích điện dương.
Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
17



Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Bài 4 (trang 14 SGK Hóa 10): Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số
electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
Lời giải:

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
- Tìm Trình bày mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử.
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vị và nguyên tử khối.
- Về nhà làm bài tập1 đến 6 sgk / trang 13 và 14.

Tuần 3
Tiết 5

.
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TƯ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ (tt)

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- Ngun tố hóa học bao gồm những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử Z bằng số đđơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong

nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : ZA X , X l kí hiệu hóa học của ngun tố, số khối A là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính ngun tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
18


3.Thái độ:
- Rèn thái độ học tập có khoa học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập..
- Giáo án giảng dạy, SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh:
- Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8..
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
1
2
3
35
37
1H
1H
1H
17 Cl
17 Cl
Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt nhân
(GV nhận xét đánh giá điểm số)
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Quan sát hình em có nhận xét gì? HS trả lời, Gv nhận xét
Những nguyên tử H có cùng số P, nhưng khác số N. Người ta gọi đó là đồng vị.

19


Chúng ta cùng tìm Trình bày rõ hơn trong bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của GV Họat động của HS
Nội dung
III. Đồng vị:
GV: Liên hệ với HS: Thảo luận theo Đồng vị là những nguyên tử có cùng số
phần kiểm tra bài cũ nhóm nhỏ và đại proton nhưng khác số nơtron, do đó số
cho học sinh rút ra diện trả lời.
khối của chúng khác nhau.
định nghĩa đồng vị? HS: Cho ví dụ khác VD: Hiđro có 3 đồng vị là:
2
3
1
GV: Lưu ý cho học 2 ví dụ trên.
1 H, 1 H, 1 H
sinh về 2 đồng vị Oxi có 3 đồng vị:
Clo có 2 đồng vị là:
16
17
18
35

37
đặc biệt của hiđro.
O
,
O
,
O
8
8
8
17 Cl, 17 Cl

GV: Đơn vị khối
lượng nguyên tử là
gì? Nguyên tử khối là
gì? Ý nghĩa của
nguyên tử khối.

IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:
HS: Thảo luận 1. Nguyên tử khối:
theo nhóm nhỏ và Nguyên tử khối là khối lượng tương đối
đại diện trả lời.
của nguyên tử. A = mP + mn
Đơn vị khối lượng
Nguyên tử khối cho biết khối lượng
nguyên tử là u.
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn
1u=1,66005.10
vị khối lượng nguyên tử.

27
kg
HS: Thảo luận
theo nhóm nhỏ và
đại diện trả lời:
2. Nguyên tử khối trung bình:
- Nguyên tử khối
A1.x + A2 . y + A3 .z + .... An .n
trung bình?
A=
100
- Cơng thức tính?
Trong đó A1, A2, A3,….là số khối của các
HS: Ap dụng tính đồng vị.
khối
lượng x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng
nguyên tử khối vị.
trung bình của
VD1:
clo.

GV: Cho học sinh tìm
Trình bày cơng thức
tính ngun tử khối
trung bình trong SGK
và giải thích các
thơng số trong trong
cơng thức ?
VD1: Như sgk /tr 13.
VD2: Nguyên tố X có

2 đồng vị là X1 và X2
với tỉ lệ số nguyên tử
X1 và X2 lần lượt là
27:23. Hạt nhân HS: Thảo luận 5’
nguyên tử X có sau đó cử đại diện
35proton.Trong
trình bày bài làm.
nguyên tử X1 có 44
nơtron. Số nơtron của
X2 nhiều hơn X1 là 2.
Tính nguyên tử khối

A =

35.75, 77 + 37.24, 23
=35,5
100

VD2: Xét 50 ngun tử X thì có 27 ngun
tử X1 và 23 nguyên tử X2.
Số khối A1 = 35 + 44 =79
A2 =35 + 46=81
Ta có :
20


trung bình của X.

A=


79.27 + 81.23
= 79,92
50

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
GV phát phiếu học HS thảo luận và Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl, Natri có 2
tập cho HS các nhóm cử đại diện trình đồng vị là 23Na và 24Na. Số phân tử NaCl
yêu cầu đại diện bày và so sánh các là bao nhiêu? Viết các cơng thức của
nhóm lên trình bày kết quả với nhau. chúng.
bài làm.
Đáp án: 4 phân tử.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- Gv yêu cầu hs làm bài tập sau:
Học sinh chép bài và trình bày ý tưởng giải bài
35
Bài 1: Clo có 2 đồng vị: 17 Cl tốn
- Đại diện 2 hs lên bảng trình bày
(chiếm 75,77%)
37
Yêu cầu
và 17 Cl (chiếm 24,23%)
Bài 1:

-Hãy tìm A Cl =?
Giải:
Bài 2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % A Cl=
65
63
29 Cu ? 29 Cu ?
Bài 2:
Quan sát hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh yếu

75,77 * 35 + 24,23 * 37
= 35,5
100

Giải
-Gọi% Cu là x thì % Cu là 100-x
65
29

63
29

65 x + 63(100 − x)
=63,54
100
=>x = 27% = % 2965Cu

Chữa bài nhận xét cho điểm
Nhấn mạnh kiến thức và chốt kiến
% 2963Cu = 100-27 = 73%

thức toàn bài.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh biểu diễn đồng vị của một só nguyên tử
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập.
- Về nhà làm tiếp bài tập 7 và 8 SGK tang 14.

21


Tuần 3
…./ …….
Tiết 6
…../ ……..

Ngày

soạn :

…./

Ngày

dạy :


…../

Bài 3 : LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức :
Học sinh Trình bày và vận dụng các kiến thức :
- Thành phần cấu tạo nguyên tử .
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử ,
đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
- Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các
định nghĩa về nguyên tố hóa hoc, đồng vị.
2.Về kĩ năng :
- Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử .
- Xác định nguyên tử khối trung bình của các ngun tố hố học .
3. Thái độ:
- Có tinh thần làm việc tập thể, theo nhóm.
- Có trách nhiệm giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
22


II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án giảng dạy, tài liệu.
- Bài tập bổ sung cho HS thảo luận.
2. Chuẩn bị của HS:
- Xem lại nội dung bài 1 và bài 2.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu hỏi: Nêu định nghĩ ngun tố hóa học? Viết các cơng thức tính ngun tử khối
trung bình của các ngun tố hố học và giải thích các đại lượng trong cơng thức.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến
thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
ngun tử
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
A.LÍ THUYẾT:

GV: Đàm thoại cho HS HS nhớ lại kiến 1.Thành phần cấu tạo ngun tử :
điền các thơng tin thức cũ và tham
Vỏnguyên tửgồm các electron(e).
vào sơ đồ tóm tắc ?
khảo SGK trả lời.
me =0,00055u, qe =1-.
nguyên tử

GV: u cầu Hs nhắc lại
kí hiệu ngun tử . Từ đó
ơn tập cho Hs về hạt nhân
nguyên tử .

HS viết lại kí hiệu
nguyên tử và cho
biết các đại lượng
trong kí hiệu.

mp =1u.
hạt nhân
qp =1+.
nguyên tử
Nơtron mn =1u.
qn =0.
Proton

2.Kí hiệu nguyên tử :

A
Z


X.

-A = Z + N : Số khối.
- số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
27
Al , Cho biết nguyên tử Al có :
Vd : 13
Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , m Al ≈
27 u.
23


Lưu ý : mntử ≈ Au.
- Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82)
ln có :
1≤

GV u cầu HS theo dõi
nội dung bài tập 1 sgk
trang 15.
HS: nhắc lại khối
lượng của các hạt
GV:Yêu cầu HS nhắc lại: e, p và n.
khối lượng của e, của p HS thảo luận và
và của n theo các đơn vị trình bày bài làm.
kg và g.
GV ý cách làm bài tập
1: tính khối lượng của 7
e, 7p và 7n và chú ý: HS nhận xét và

khối lượng tính ra đơn vị cho ý kiến của
là gam.
mình.

N
≤ 1,5.
Z

B.BÀI TẬP:
Bài 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của
nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ).
b. Tính tỉ số khối lượng của
electron trong nguyên tử Nitơ so với
khối lượng của toàn nguyên tử.
Bài làm:
- ∑ m p =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27
kg.
- ∑ mn =7.1,6748.10-27kg =
11,7236.10-27kg.
- ∑ me = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.1027
kg.
mNitơ =
-27
23,4384.10 kg.

∑ me = 0,0064.10 = 0,00027
GV Cho Hs khác nhận
m Nito
23,4384.10 −27
xét, rồi củng cố cho hS

thấy được khối lượng của
e rất nhỏ so với khối
lượng nguyên tử .Vì vậy
khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân.
mình.
GV yêu cầu HS nhắc lại HS trả lời và viết Bài 2 : Tính nguyên tử khối trung bình
các cơng thức tính cơng thức tính.
của ngun tố K biết rằng trong tự
nguyên tử khối trung
nhiên thành phần phần trăm của
bình.
các đồng vị K là :
93,258% 1939 K , 0,012% 1940 K , 6,73%
−27

41
19

K

Bài làm:
_

A=

39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,73
100

39,135

24

=


Bài 4 : Viết công thức các loại đồng
HS đọc và phân
(II) oxit , biết rằng Đồng và Oxi có
tích đề bài.
các đồng vị sau :
16
17
18
63
65
HS trả lời: CuO.
8 O 8 O 8 O ; 29 Cu , 29 Cu .
Bài làm:
HS thảo luận và Có 6 CTPT:
63
trình bày bài làm.
Cu16O , 63Cu17O , 63Cu18O ,
64
Cu16O , 64Cu17O , 64Cu18O

GV yêu cầu HS đọc và
phân tích đề bài 5 sgk
trang 15.
GV : hãy cho biết đồng II
oxit có CTPT là gì?

GV căn cứ vào số đồng
vị của Cu và O hãy cho
biết và viết CTPT của
các đông II oxit.
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Tìm Trình bày thêm một số bài tập nâng cao
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử..

Tuần 4
Tiết 7
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một
lớp (K, L, M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp
có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…) trong
một lớp.
3. Thái độ:

- Yêu mến các mơn khoa học.
- Ham muốn tìm Trình bày, say mê khoa học.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào
cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×