Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KẾ HOẠCH bài dạy mđ2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.88 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 8/01/2020
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI HỌC : DÂN SỐ
(Mơn Địa lí , lớp 12 – thời lượng 1 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất,
năng lực
Năng lực

YCCĐ

STT của
YCCĐ
- Trình bày được đặc điểm dân số.
1
- Phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số.
2
- Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân 3
số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa
phương.
Phẩm chất
Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, giáo án powerpoint.
- Bản đồ dân số VN.
- Át lát Địa lí VN.
- Bộ tranh ảnh về các dân tộc VN.
- Giấy A2, bút mực đậm màu, nam châm bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt


Mục tiêu
Nội dung dạy
PP/KTDH
Phương án
động học (Số TT
học trọng tâm
chủ đạo
đánh giá
YCCĐ)
1. Đặc
1
Đặc điểm dân số Thảo luận
Gv đánh giá kết
điểm dân
nước ta.
nhóm/kỹ thuật hợp các nhóm
số (15
khăn trải bàn. đánh giá chéo
phút).
nhau.
2. Thế
2
Phân tích thế
Kĩ thuật tranh Gv đánh giá.
mạnh và
mạnh và hạn chế luận.
hạn chế về
về đặc điểm dân
dân số. (8
số.

phút)
3. Chiến
3
Nêu được chiến
Nhóm/Đóng
Gv và Hs đánh
lược và
lược và giải pháp vai
giá
giải pháp
phát triển dân số,
phát triển
liên hệ được một
dân số (7
số vấn đề dân số


phút)
ở địa phương
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu
- HS biết về ngày tổng điều tra dân số và hiểu được mục đích của việc điều tra
dân số.
2. Nội dung hoạt động
- Hs theo dõi các câu hỏi về ngày tổng điều tra dân số ở nước ta.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ngày tổng điều tra dân số và mục
đích của việc điều tra dân số.
4. Tiến trình hoạt động
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật Kipling
- Hình thức: Các câu hỏi được GV đưa ra theo thứ tự ngẫu nhiên hoặc theo một
trật tự định ngầm trước, với các từ khóa: Cái gì, Ở đâu, Khi nào, Thế nào, Tại
sao, Ai.
- Bước 1: GV phát giấy nháp cho học sinh và giao nhiệm vụ.
Nhiệm vụ: GV sẽ đọc lần lượt các câu hỏi được GV sắp xếp theo theo logic.
Lần lượt sau mỗi câu hỏi GV dùng thẻ lớp để rút thăm người trả lời. ( Thẻ này
được GV làm từ đầu năm học).
BỘ CÂU HỎI
1. Em biết gì về ngày 1 tháng 4? (Có thể có HS trả lời là ngày “cá tháng tư” –
GV có thể linh hoạt kể một tình huống vui về ngày này. Nhưng, cần chú ý linh
hoạt, không nên để HS dẫn lạc chủ đề)
2. Ngày này (điều tra dân số VN) được thực hiện bao lâu một lần? (Điều 29 của
Luật Thống kê: 10 năm thực hiện 1 lần. Sau năm 1975 thực hiện các năm 1979
– 1989 – 1999 – 2009 – 2019).
3. Tại sao chúng ta phải thực hiện đều đặn điều tra dân số các đợt như thế?
Em biết dân số nước ta năm 2019 là bao nhiêu khơng? dự đốn dân số nước ta
vào đến ngày 1/4/2029 sẽ như thế nào?
Dân số chính là nguồn nhân lực quan trọng cùng với phương thức sản xuất
quyết định cho sự phát triển kt-xh của quốc gia. Điều tra dân số để phục vụ Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; phân tích và dự báo tình hình phát triển dân
số; phục vụ đánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
theo từng giai đoạn; xây dựng chiến lược và các kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn tiếp theo.


3. Em thử đề ra các giải pháp khắc phục tình trạng đó?
- Bước 2 : HS suy nghĩ và ghi nhớ trong vòng 1 phút.
- Bước 3: Tiến hành Hỏi/Đáp.
- Bước 4: GV đánh giá và vào bài mới.

II. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
HĐ 1. Tìm hiểu đặc điểm dân số (15 phút)
1. Mục tiêu
- Phân tích được một số đặc điểm dân số
- Phân tích biểu đồ dân số.
- Khai thác tư liệu dân số trên video.
2. Nội dung hoạt động: Hs hoạt động theo nhóm , trình bày được các đặc điểm
của dân số nước ta.
3. Sản phẩm học tập: Trình bày được đặc điểm dân số nước ta trên giấy A2 và
thuyết trình trước lớp.
4. Tiến trình hoạt động
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm/kỹ thuật khăn trải bàn.
- Bước 1: GV chia lớp làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ: Tìm hiểu đặc điểm dân số
nước ta. Gv hướng dẫn các nhóm: các nhóm tự đếm số thứ tự và vào vị trí như
hình vẽ minh họa - 1 phút
+ GV hướng dẫn cách làm việc nhóm: Chủ đề “Đặc điểm dân số”.
● Tập trung vào câu hỏi
● Viết vào ô mang số của mình câu trả lời hoặc ý
kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm
việc độc lập trong khoảng 2 phút.
● Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành
viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả
lời - 5 phút
● Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ơ
giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0) 3 phút.
- Bước 2: Tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Bước 3: Treo sản phẩm của nhóm lên các vị trí, GV chỉ định 1 vài nhóm lên
báo cáo. Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá ngẫu nhiên và các nhóm tự chấm điểm lẫn nhau.
GV phân tích một số kiến thức mở rộng ( Phần phụ lục)



III. Hoạt động luyện tập (7 phút)
1. Mục tiêu
- Củng cố sơ bộ và bổ sung kiến thức.
- Thư giãn.
2. Nội dung hoạt động
- HS tham gia trò chơi “Tay ai nhanh hơn”
3. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV hướng dẫn chơi
+ GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi, HS giơ tay
lấy quyền trả lời. Sau hiệu lệnh, ai giơ tay nhanh
nhất được trả lời.
+ Phần thưởng: 1 cuốn giấy note.
- Bước 2: HS chuẩn bị tham gia trò chơi.
- Bước 3: Tiến hành trò chơi.
- Bước 4: GV tổng kết và trao thưởng.
IV. Vận dụng (3 phút)
1. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học viết báo cáo điều tra dân số.
2. Nội dung hoạt động:
- HS điều tra thực tế viết một báo cáo về tình hình dân số ở địa phương.
3. Sản phẩm học tập
- Báo cáo điều tra dân số ở địa phương học sinh. ( Trình bày trên khổ giấy A4 có
thể đánh máy hoặc viết tay, tối thiểu 3 trang)
4. Tổ chức hoạt động
● GV gợi ý nội dung báo cáo:
- Đơn vị điều tra: ấp, tổ, xóm…

- Thời gian điều tra:
- Tình hình dân số: tổng quy mơ dân số, tình hình gia tăng, cơ cấu tuổi, giới
tính, cơ cấu lao động, số người bỏ học, tuổi thọ trung bình, có bao nhiêu
gia đình vi phạm kế hoạch hóa gia đình? vv…
- Phân tích và dự báo q trình phát triển dân số trong 5 năm sau.


- Đề xuất các giải pháp phát triển dân số và giải quyết việc làm cho dân cư.
● Hạn nộp: 2 tuần sau.

PHỤ LỤC
Nội dung kiến thức bài học
I. Đặc điểm dân số nước ta.
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc
- Dân số năm 2019: 96.208.984 người, là nước có dân số đơng
+ đứng thứ 3 ở ĐNÁ,
+ thứ 15 trên thế giới.
- Thành phần dân tộc: (2019)
+ 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm chiếm 85,3%, cịn lại các dân tộc
khác chỉ chiếm 14,7%
- Ngồi ra hiện có 3,2 triệu người đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.
2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ và đang có sự biến đổi.
a) Tăng nhanh:
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt cuối tk XX> bùng nổ dân số nhưng khác nhau qua
các thời kì .
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số có giảm
nhưng quy mơ dân số vẫn tăng, mỗi năm
tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- b) Cơ cấu dân số trẻ và đang có sự
biến đổi . - Đang có sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: giảm tỉ trọng

nhóm tuổi dưới 15, tăng ở nhóm tuổi 15-59 tuổi và trên 60 tuổi.
THỜI KỲ DÂN SỐ VÀNG SẮP QUA ĐI VÀ ĐIỀU LO NGẠI
1. Việt Nam đang ở thời kỳ cơ cấu dân số vàng với khoảng 63 triệu người trong
độ tuổi lao động, chiếm khoảng 65% dân số, đây là nền tảng cơ hội vàng để
thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, số lượng trẻ em giảm cũng giúp Việt Nam
có điều kiện tái cấu trúc, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, đặc biệt là
bậc mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.


3. Tuy nhiên, cơ hội cũng đi liền với thách thức, khi theo các chuyên gia, dân số
trong độ tuổi lao động chiếm tỷ trọng lớn nhưng tỷ lệ tham gia lao động chưa
cao. Tỷ lệ thất nghiệp cải thiện chậm, 7,2% lao động thanh niên chưa có việc
làm.
4. Nhiều lo ngại dân số "chưa giàu đã già", bởi số lượng người già có xu hướng
tăng nhanh trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, làm phát sinh nhiều nhu cầu mới
về chi trả lương hưu, bảo hiểm, hệ thống y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
(Baotintuc.vn)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM CHO CÁC NHĨM TRONG HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
ĐẶC ĐIỂM CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA.
Tiêu chí
Mức độ A
Mức độ B
Mức độ C
1. Nội dung
Đưa ra được đầy đủ Đưa ra được đầy đủ Đưa ra được đặc điểm
kiến thức.
đặc điểm và các
đặc điểm nhưng
và các minh chứng về

minh chứng về đặc các minh chứng về các đặc điểm dân số
điểm dân số nước ta. các đặc điểm dân chưa cụ thể rõ ràng.
số chưa đầy đủ
7,0 điểm
5,0 - 6.0 điểm
4– 5điểm
2. Hình thức Đặc điểm dân số thể Đặc điểm dân số Chưa nêu đầy đủ các
trình bày
hiện khoa học , lo thể hiện tương đối đặc điểm dân số và dẫn
gic, sạch đẹp, có
khoa học , lo gic, , chứng bảng biểu đi kèm.
bảng biểu minh họa có bảng biểu minh
đầy đủ cho 2 đặc
họa nhưng chưa
điểm của dân sô..
đầy đủ .
2 điểm
1,5 – 1,0 điểm
0,0 – 0,5 điểm
3. Thời gian Nộp sớm hoặc đúng Nộp chậm quá 2 Nộp chậm quá 3 phút
hạn
phút
1, 0 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×