Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn hiệp phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.41 KB, 72 trang )

i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------

TRỊNH KIỀU LÝ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢNG SÀI GỊN HIỆP PHƯỚC
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GỊN- HIỆP PHƯỚC

Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2012


ii

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Cán bộ chấm nhận xét 1: .......................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2: .......................................................................



iii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2012

NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: TRỊNH KIỀU LÝ

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 17/04/1983

Nơi sinh: Nha Trang

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Khóa (năm trúng tuyển): 2009
I- TÊN ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢNG SÀI GỊN HIỆP
PHƯỚC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GỊN – HIỆP PHƯỚC
II- NHIỆM VỤ KHỐ LUẬN:
1. Phân tích thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tại Cơng ty Cổ
phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước
2. Xác định các nguyên nhân làm giảm hiệu quả quản lý dự án
3. Đưa ra các giải pháp, quy trình quản lý mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý

dự án các giai đoạn tiếp theo.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

04/11/2011

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

09/04/2012

V- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Nội dung và đề cương khoá luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thơng
qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
QUẢN LÝ CHUN NGÀNH

TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG


iv

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Nguyễn Thị Thu Hằng
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô giáo đã giảng dạy em trong
suốt quá trình học tập tại trường, những kiến thức mới bổ ích mà em nhận được trên
giảng đường đại học sẽ là hành trang giúp em vững bước trên con đường sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp, bạn bè của tôi đã dành nhiều thời
gian giúp tơi hồn thành khóa luận.

Cuối cùng, tơi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc gia đình, và đặc biệt là ba mẹ,
những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tơi vượt qua những khó khăn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2012

Trịnh Kiều Lý


v

TĨM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gòn
Hiệp Phước tại Cơng ty Cổ phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước, xác định các nguyên
nhân gây chậm tiến độ, vượt chi phí và giảm chất lượng của các dự án. Đồng thời,
thơng qua việc phân tích, đề tài đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý
đến dự án; qua đó, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
Nghiên cứu phân tích dựa vào 03 gói thầu đã được thực hiện trong giai đoạn
2009-2011. Các nội dung phân tích bao gồm: quản lý sự phối hợp, quản lý phạm vi,
quản lý thời gian, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nhân sự, quản lý
truyền thông, quản lý rủi ro, quản lý mua sắm. Những nội dung phân tích chủ yếu
dựa vào mơ hình của PMI (2008).
Nghiên cứu trên cho thấy nguyên nhân gây chậm tiến độ, vượt chi phí, giảm
chất lượng dự án chủ yếu do năng lực nhà thầu (thiết kế, giám sát, thi cơng), q
trình lập và phân bổ nguồn vốn chưa phù hợp với tiến độ dự án, sự phối hợp không
đồng bộ trong giải quyết các cơng việc, thời gian hồn thành các gói thầu kéo dài.
Qua đây, kết quả nghiên cứu phần nào giúp cho các nhà quản lý cấp cao và
nhân viên dự án có cái nhìn tổng thể về các gói thầu đã thực hiện trong giai đoạn
vừa qua. Mặt khác, đề tài đem lại các thơng tin bổ ích và những bài học kinh
nghiệm không chỉ cho Công ty Cổ phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước mà cịn là mơ
hình để các đơn vị quản lý dự án xây dựng khác tham khảo về sau.



vi

 
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU - TỔNG QUAN ĐỀ ÁN ...........................................1
1.1 TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU DỰ ÁN ............................................................1
1.2 VỊ TRÍ CẢNG SÀI GÒN – HIỆP PHƯỚC ......................................................2
1.3 MỤC TIÊU........................................................................................................3
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................................................3
1.5 Ý NGHĨA ..........................................................................................................4
1.6 PHẠM VI NGUYÊN CỨU...............................................................................4
1.7 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................4
1.7.1 Thơng tin phân tích – Các nguồn thơng tin ................................................4
1.7.2 Quy trình thự hiện...................................................................................5
1.8 ĐĨNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................6
1.9 BỐ CỤC KHÓA LUẬN....................................................................................6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................8
CHƯƠNG 2:
I. DỰ ÁN .................................................................................................................8
II. QUẢN LÝ DỰ ÁN.............................................................................................9
III. CÁC TIÊU CHÍ VỀ THÀNH CƠNG, THẤT BẠI CỦA DỰ ÁN ...................9
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ....................................................................10
1.
Quản lý nguồn nhân lực ...........................................................................10
2.
Quản lý thời gian: ....................................................................................11
3.
Quản lý chi phí .........................................................................................11

4.
Quản lý chất lượng...................................................................................12
5.
Quản lý truyền thơng: ..............................................................................13
6.
Quản lý mua sắm......................................................................................14
7.
Quản lý rủi ro...........................................................................................14
8.
Quản lý sự phối hợp .................................................................................15
9.
Quản lý phạm vi .......................................................................................16
10. Một số nguyên cứu trước đây. .....................................................................16
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN .........................17
CHƯƠNG 3
3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN CẢNG SÀI GÒN HIỆP PHƯỚC ...................................................................17
3.1.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống Cảng biền ở Thành phố Hồ Chí Minh
...........................................................................................................................17
3.1.2 Thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gịn Hiệp Phước tại Cơng ty Cổ phần
Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước..............................................................................18
3.1.2.1 Quản lý nguồn nhân lực.........................................................................19
3.1.2.2 Quản lý thời gian ...................................................................................21
3.1.2.3 Quản lý chi phí.......................................................................................27


vii

3.1.2.4 Quản lý chất lượng ................................................................................32
3.1.2.5 Quản lý truyền thông .............................................................................38

3.1.2.6 Quản lý mua sắm ...................................................................................39
3.1.2.7 Quản lý rủi ro.........................................................................................40
3.1.2.8 Quản lý sự phối hợp...............................................................................42
3.1.2.9 Quản lý phạm vi.....................................................................................46
3.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ...........48
3.3 TÓM TẮT .......................................................................................................50
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ .........................52
CHƯƠNG 4
4.1.Giải pháp cho cơng tác quản lý chi phí của dự án...........................................52
4.2.Giải pháp cho công tác quản lý sự phối hợp của dự án...................................54
4.3.Giải pháp cho công tác quản lý thời gian của dự án. ......................................55
4.4 TÓM TẮT .......................................................................................................57
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................................58
CHƯƠNG 5
5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................58
5.2 KẾT LUẬN .....................................................................................................59
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGUYÊN CỨU TIẾP THEO.........60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
PHIẾU KHẢO SÁT. ..............................................................................................64

 


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU - TỔNG QUAN ĐỀ ÁN

1.1 TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Trong những năm gần đây, Cảng Sài Gịn cùng với các cảng khác trên sơng Sài
Gịn cần được xây dựng và phát triển mở rộng tại các vị trí mới nhằm giải quyết vấn
đề phát triển cơ sở hạ tầng của Tp. Hồ Chí Minh, và giải quyết các vấn đề về khả
năng thông qua khối lượng hàng hóa ngày càng gia tăng của khu vực cũng như
những đòi hỏi ngày càng cao của ngành vận tải biển đối với một cảng biển hiện đại,
ngang tầm với các cảng trong khu vực và trên thế giới, đáp ứng nhu cầu hội nhập và
cạnh tranh của cảng biển Việt Nam. Thực hiện chỉ đạo di dời các cảng trên sơng Sài
Gịn ra khỏi nội đơ thành phố của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/08/2005 theo quyết
định số 791/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển khu vực
thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai – Bà Rịa - Vũng Tàu (Nhóm cảng biển số 5)
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, cảng Sài Gòn - Hiệp Phước sẽ được
đầu tư xây dựng bên bờ phải sơng Sồi Rạp tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè nhằm
tiếp nhận lượng hàng hóa thơng qua khu bến cảng Nhà Rồng - Khánh Hội để bến
cảng này chuyển đổi công năng, đồng thời nắm giữ vai trị là “cảng đầu mối” của
thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước (Cơng ty CP CSG-HP) được
thành lập với các cổ đông là Tổng Công ty nhà nước như: Cảng Sài Gịn, Tổng
Cơng ty hàng hải Việt Nam, Tổng Công ty lương thực miền Nam, Tổng Công ty
Đường sông miền Nam. Công ty CP CSG-HP với nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án và
trực tiếp quản lý dự án thuộc Dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước (Dự án Cảng SGHP)
trên địa bàn Xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh. Đây được cho là một
trong những dự án trọng điểm của thành phố được các cấp chính quyền từ TW đến
các cơ quan ban ngành của địa phương hết sức quan tâm và tạo điều kiện về mọi
mặt để triển khai dự án.
Theo chủ trương di dời Cảng Sài Gịn thì dự án được triển khai trong năm 2005
và dự kiến đến năm 2013 hoàn thành đưa vào khai thác. Trong giai đoạn 2005-2008
hồn thành cơng tác đền bù giải tỏa, 2008-2013 triển khai thi cơng các gói thầu


2


trong Dự án Cảng SGHP. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện có một số gói thầu
đã hồn thành và đang thi công, tác giả thấy vấn đề nổi cộm hiện nay là triển khai
dàn trải nhiều gói thầu có giá trị hàng trăm tỷ đồng nhưng quản lý thiếu hiệu quả
dẫn đến lãng phí trong đầu tư cơng. Trong đó có nhiều vấn đề bất cập liên quan đế
cơng tác quản lý dự án như: nguồn vốn phân bổ cho các gói thầu chưa được hợp lý,
thuyết minh dự án chưa chính xác làm tổng mức đầu tư tăng cao, lương cán bộ quản
lý còn thấp, biện pháp thi công thiếu hiệu quả, phối hợp thiếu đồng bộ trong giải
quyết các cơng việc, thời gian thi cơng các gịi thầu kéo dài làm ảnh hưởng đến chất
lượng và chi phí dự án, vv... Tình trạng này khơng được giải quyết kịp thời sẽ làm
cho dự án ngày càng chậm tiến độ và chât lượng lượng cơng trình khơng được đảm
bảo như kế hoạch.
Để di dời Cảng Sài Gòn theo đúng như kế hoạch 2005-2013 là yêu cầu cấp bách,
nên việc xác định các nguyên nhân và phân tích thực trạng để đề ra các giải pháp
khắc phục tránh những lỗi gặp phải từ đó triển khai các gói thầu tiếp theo được hiệu
quả hơn là vấn đề cấp thiết đối với dự án hiện nay.
Từ những nguyên nhân nói trên, tác giả đã hình thành đề tài khóa luận “Nâng
Cao Hiệu Quản Lý Dự Án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước Tại Cơng Ty Cổ Phần
Cảng Sài Gịn Hiệp Phước”
1.2 VỊ TRÍ CẢNG SÀI GỊN – HIỆP PHƯỚC
Cảng Sài Gịn Hiệp Phước nằm trên bờ phải sơng Sồi Rạp thuộc địa bàn xã
Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí tương đối của cảng như
sau:
- Phía Bắc giáp rạch Mương Lớn
- Phía Nam giáp khu dịch vụ hậu cần cảng Sài Gòn Hiệp Phước (theo quy
hoạch)
- Phía Đơng giáp sơng Sồi Rạp
- Phía Tây giáp đường sau cảng (theo quy hoạch)



3

Hình 1.1 Vị trí Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước trên sơng Sồi Rạp
1.3 MỤC TIÊU
Mục tiêu của đề tài là tìm ra những ngun nhân làm cho cơng tác quản lý dự án
thiếu hiệu quả từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với dự án để nâng cao cơng tác
quản lý dự án của các gói thầu trong giai tiếp theo.
Mục tiêu của đề tài bao gồm:
- Nhầm phân tích thực trạng quản lý dự án Cơng ty CP CSG-HP (giai đoạn
2008-2011)
- Xác định các nguyên nhân làm cho dự án vượt kinh phí, chậm tiến độ và giảm
chất lượng trong các giai đoạn thực hiện dự án.
- Xây dựng và lựa chọn các giải pháp, quy trình quản lý mới nhằm kiểm sốt
được chi phí, tiến độ và chất lượng trong các giai đoạn thực hiện dự án.
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là các gói thầu thuộc Dự án Cảng SGHP
do Công ty CP CSG-HP là chủ đầu tư và quản lý. Do dự án trong giai đoạn từ năm
2005 – 2008 chủ yếu là khâu giải tỏa đền bù và tái định cư cho người dân, trong giai
đoạn này chưa có gói thầu nào được triển khai nên tác giả sẽ tập trung và giai đoạn


4

2008 đến nay. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hầu hết các gói thầu
thuộc Dự án Cảng SGHP trong giai đoạn 2008-2012, trong đó tác giả chỉ tập trung
vào 3 gói thầu lớn có tác động và có tầm ảnh hưởng lớn đến dự án như: Gói thầu: 1.
Xử lý nền, 2. XỨ LÝ NỀN, 2. XÂY DỰNG 200M CẦU TÀU GIAI ĐOẠN I, 3.
GÓI THẦU MUA SẮM 3 CẨU VẠN NĂNG
- Về đối tượng tham gia quản lý dự án, khóa luận chỉ tập trung vào nghiên cứu
bộ máy các phòng ban trực tiếp tham gia công tác quản lý là những người tham

mưu trực tiếp cho lãnh đạo cơng ty. Ngồi ra, đề tài còn lấy thêm một số dữ liệu từ
các cơ quan ban ngành bên ngoài để bổ sung cho đề tài được cụ thể và rỏ ràng hơn.
1.5 Ý NGHĨA
Qua đề tài khóa luận này tác giả sẽ cho Cơng ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp
Phước thấy những vấn đề còn tồn tại trong cách quản lý dự án xây dựng cảng. Từ
đó, đề tài đưa ra giải pháp khắc phục các tồn tại mà các gói thầu trước đây gặp phải
để triển khai các gói thầu tiếp theo nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Dự án Cảng
SGHP.
1.6 PHẠM VI NGUYÊN CỨU
Dự án Cảng SGHP thuộc dự án nhóm A và được thủ tướng chính phủ phê duyệt
cấp phép đầu tư xây dựng với tổng mức đầu tư được lập năm 2005 hơn 2.700.000 tỷ
đồng. Nhưng đến năm 2008 thì các gói thầu mới được triển khai thi cơng nên tác
giả chỉ tập trung nghiên cứu các gói thầu trong giai đoạn 2008 – 2012. Vì vậy, phạm
vi nghiên cứu của khóa luận chỉ tập trung vào Dự án Cảng SGHP nằm trên địa bàn
xã Hiệp Phước hiện đang trong q trình triển khai xây dựng. Trong đó, tác giả chỉ
tập trung phân tích 9 yếu tố về quản lý tác động gay ảnh hưởng nhiều đến công tác
quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng của Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước (Dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng mới) với 3 gói thầu đã nêu trên.
1.7 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.7.1 Thơng tin phân tích – Các nguồn thông tin
Tập hợp các thông tin thứ cấp của các phịng ban chun mơn đồng thời khảo
sát để lấy thêm số liệu sơ cấp để đánh giá công tác quản lý được hiệu quả hơn.


5

Trong đó các yếu tố cần thu thập như: thời gian, chi phí, chất lượng, nhân lực,
truyền thơng, rủi ro, mua sắm, phối hợp
a. Ban quản lý dự án:
o Bộ phận quản lý hồ sơ: Các số liều về quản lý hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu

thầu, hồ sơ xét duyệt thầu, vv…
o Bộ phận giám sát thi công: thu thập số liệu từ công trường và các báo cáo
của đơn vị tư vấn, nhà thầu qua các giai đoạn thi công, khối lượng thi công của nhà
thầu, tiến độ thi cơng từng gói thầu và tồn dự án, vv…
o Bộ phận quản lý mua sắm: số liệu chào giá của các nhà thầu,vv…
b. Phịng tài chính - kế tốn: các số liệu về dịng tiền của dự án, phương thức
thanh tốn cho nhà thầu, cách thức hồn cơng, bảo lãnh cơng trình, vv…
c. Phịng nghiệp vụ: các số liệu về thời gian công văn đến và đi, vv…
d. Các kênh thông tin: các bài báo đăng về dự án, phân tích đánh giá của các
chuyên gia được đăng trên các kênh thơng tin.
Ngồi ra, cơng tác thu thập số liệu có thể lấy một số dữ liệu của các đơn vị khác:
Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu, UBND xã Hiệp Phước để tham khảo
cũng như bổ sung cho đề tài được rõ ràng hơn.
1.7.2 Quy trình thự hiện
a. Thu thập thơng thứ cấp từ các phịng ban trong cơng ty và trên các kênh
truyền thơng.
b. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý Dự án Cảng SGHP trong giai đoạn từ
2008-2011.
c. Lập bảng khảo sát lấy ý kiến những nhân viên trong Ban và nhân viên trong
công ty để xác định các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án.
d. Sau khi phân tích các yếu tố trên đưa ra các giải pháp nhầm nâng cao hiệu
quả quản lý dự án, từ đó tác giả tập trung vào một số yếu tố quan trọng có mức độ
ảnh hưởng cao để đưa ra giải pháp.


6

Hình 1.2 Quy trình thực hiện
Thu thập thơng tin


Phân tích thực trạng

Lập bảng khảo sát

Xác định vấn đề cần giải
quyết

Đề xuất giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản lý dự án

1.8 ĐÓNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN
Với việc thực hiện đề tài này, tác giả cố gắng đưa ra và làm cho người đọc thấy
khái quát về quá trình quản lý dự án xây dựng của Cảng Sài Gòn Hiệp Phước cũng
như vấn đề đầu tư công dàn trải không hiệu quả như hiện nay đang là một bài tốn
khó của nước ta. Qua đây tác giả cho người đọc thấy được những mặt tích cực của
quản lý dự án cũng như những mặt cịn hạn chế tồn tại trong cơng tác quản lý. Từ
đó phân tích đưa ra một số giải pháp để hồn thiện những vấn đề cịn tồn tại trong
công tác quản lý hiện nay nhằm giúp Công ty Cổ phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước
hồn thành dự án thành cơng.
1.9 BỐ CỤC KHĨA LUẬN
Để thể hiện mục tiêu của đề tài này, bản khóa luận này được chia ra thành 5
chương như sau:
Chương 1: “Giới thiệu tổng quan” trình bày lý do hình thành đề tài, mục tiêu, ý
nghĩa, phạm vi nghiên cứu, phương pháp, quy trình thực hiện và ý đóng góp của
khóa luận.


7

Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” trình bày những khái niệm cơ bản về dự án, quản

lý dự án, các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của dự án, nội
dung các tiêu chí để đánh giá quản lý dự án.
Chương 3: “Phân tích tình hình quản lý Dự án Cảng SGHP” trình bày về dự án
sau đó phân tích hiện trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng của chúng đến dự án.
Chương 4: “Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án” trình
bày và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý dự án trong thời gian
tới.
Chương 5: “Kết luận” trình các kết quả quan trọng của đề tài và nêu một số kiến
nghị.


8

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Khi đánh giá một dự án đầu tư của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng như tổ chức
quản lý thực hiện dự án, trước hết chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm cơ bản về
quản lý dự án cũng như phương pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khái niệm
đầu tiên này, mỗi dự án lại có những tính chất, đặc điểm riêng mà để phân tích hiệu
quả của mỗi dự án đó chúng ta phải dùng những khái niệm cơ bản làm thước đo để
đánh giá bản chất của vấn đề. Trong chương này tác giả trình bày rõ các yếu tố ảnh
hưởng đến thành công cũng như thất bại của dự án, tiêu chí đánh giá dự án. Đây
cũng chính là cơ sở để tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng quản lý Dự án Cảng
SGHP.
I. DỰ ÁN
Các định nghĩa về dự án:
Dự án là một quá trình gồm các cơng việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau được
thực hiện nhầm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian,

nguồn lực và ngân sách (TS. Cao Hào Thi, TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, 2010)
Theo bách khoa toàn thư, từ “Project – dự án” được định nghĩa là “Điều người ta
có định làm” hay “Đặt kế hoạc cho một ý đồ, quá trình hành động”. Đặc điểm của
dự án là ở chổ kết hợp mong muốn với hiện thực, ý tưởng với hành động. Khơng có
cố gắng nghị lực thì sẽ khơng đạt được mục đích và dự án sẽ tồn tại ở hình thể tiềm
tàng, mơ hồ.
Quản lý dự án xuất hiện khi việc quản lý đem lại tầm quan trọng và sự chú trọng
và sự chú ý đặt biệt trong việc hướng dẫn những hoạt động mang tính duy nhất
nhằm mục đích tập hợp những mục tiêu riêng rẽ (Obrien, 1974)
Vấn đề ràng buộc cuối cùng của dự án luôn tồn tại trong một môi trường không
chắc chắn. Tất cả các loại dự án quy mô nhỏ hay quy mô lớn đều được triển khai
trong một môi trường luôn biến đổi. Công tác điều hành dự án do vậy phải tính đến
hiện tượng này để phân tích và ước lượng các rủi ro, chọn lựa giải pháp cho một
tương lai bất định, đảm nhận và dự kiến những bất lợi có thể ảnh hưởng trực tiếp


9

hoặc gián tiếp đến dự án, theo dỏi và phản ứng kịp thời đảm bảo cho việc hoàn
thành dự án đúng yêu cầu.
II. QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các cơng
việc và nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định (đó là đạt được kết quả về kỹ
thuật, tài chính và thời gian) (Cao Hào Thi & Nguyễn Thuý Quỳnh Loan, 2010).
Quản lý dự án là việc áp dụng tri thức, kỹ năng, công cụ và công nghệ vào
những hoạt động của dự án đạt được các nhu cầu của dự án (Project Management
Institute – PMI, 2008).
Quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về

kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép. (TS. Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án đầu tư, 2005)
III. CÁC TIÊU CHÍ VỀ THÀNH CÔNG, THẤT BẠI CỦA DỰ ÁN
Trong xây dựng hiện nay ngành xây dựng là một trong những ngành sinh lợi
nhiều nhất nhưng rủi ro lại cao. Vì vậy cần có tiêu chí đánh giá thành cơng hay thất
bại của dự án. Đây được xem là yếu tố then chốt và sống cịn của doanh nghiệp từ
đó doanh nghiệp lựa chọn được bộ tiêu chí đánh giá phù hợp với mình.
Tùy từng dự án mà mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi loại dự án có định nghĩa riêng.
Theo Globerson & Zwikael (2002), Thomsett (2002) dự án được xem là thành công
phải thỏa ba tiêu chí là chi phí, thời gian, và yêu cầu kỹ thuật. Pinto & Slevin (1987)
cũng cho rằng dự án thành cơng phải có thêm tiêu chí thõa mãn yêu cầu khách hàng
và đem lại lợi ích cho một nhóm khách hàng riêng biệt. Theo Chan (2001) dự án
thành công phải đạt các tiêu chuẩn sau: thời gian, chi phí, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật, thoả mãn yêu cầu của các bên tham gia, đáp ứng kỳ vọng người dùng, không
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, đem lại giá trị kinh doanh và an tồn khi thi
cơng.


10

Trong rất nhiều nghiên cứu trước đây các tác giả đã đưa ra nhiều kết quả nghiên
cứu về các yếu tố tác động đến sự thành bại của dự án trong nhiều lĩnh vực khác
nhau.
Kết quả nghiên cứu của Hughe (1986) kết luận rằng sự thất bại của dự án tập
trung chủ yếu vào sự sai lầm của hệ thống quản lý, do việc thực hiện sai lầm các
hoạch định, cũng như việc thông tin bị giới hạn và sai lệch khi truyền đạt mục tiêu.
Pinto & Slevin (1988) đã khám phá 10 yếu tố ảnh hưởng đến dự án bao gồm các
yếu tố về nhiệm vụ dự án, sự hỗ trợ của quản lý cấp cao, công tác lập kế hoạch/tiến
độ dự án, ý kiến khách hàng, công tác tuyển dụng, công tác kỹ thuật, sự chấp nhận
của khách hàng, giám sát và phản hồi thông tin, sự giao tiếp truyền đạt thơng tin và

khả năng ứng phó của nhà quản lý.
Do Dự án CSGHP có tổng mức đầu tư lớn nên yếu tố ảnh đến dự án là rất phức
tạp nên tác giả đã chọn PMI (2008) gồm 9 nội dung chính trong lĩnh vực quản lý dự
án để phân tích đánh giá mức độ thành cơng hay thất bại của dự án.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Quản lý nguồn nhân lực
Trong bất cứ một dự án nào con người là một yếu tố quan trong quyết định đến
thành công hay thất bại của dự án. Cụ thể gồm những công việc: hướng dẫn, phối
hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu
dự án.
Quản lý nguồn nhân lực bao gồm:


Lập kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực: là quy trình xác định và chứng

minh chức năng dự án, trách nhiệm, các kỹ năng cần thiết, mối quan hệ báo cáo và
xây dựng kế hoạch quản lý nhân viên.


Huy động nhân sự: là quy trình xác nhận khả năng nguồn nhân lực và đạt

được nhóm cần thiết để hồn thành sự phân cơng cho dự án.


Xây dựng nhóm dự án: là quy trình tăng cường năng lực, sự ảnh hưởng

lẫn nhau và mơi trường của tồn nhóm để thúc đẩy hoạt động dự án.


11




Quản lý nhóm dự án: là quy trình theo dõi hoạt động của thành viên

nhóm, cung cấp sự phản hồi, giải quyết vấn đề và quản lý sự thay đổi để tối ưu hoạt
động của dự án.
2. Quản lý thời gian:
Quản lý thời gian của dự án là quá trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện chi
phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số
liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí.
Quản lý thời gian bao gồm:


Định nghĩa hoạt động: là quy trình xác định hoạt động đặc trưng được

thực hiện để hoàn thành dự án.


Thiết lập trình tự hoạt động: là quy trình xác định và chứng minh mối

liên hệ giữa các hoạt động của dự án.


Dự kiến nguồn lực thực hiện: là quy trình dự kiến loại và lượng vật liệu,

con người, cơng cụ hoặc cung cấp cần thiết để thực hiện mỗi hoạt động.


Dự kiến thời gian hoạt động: là quy trình gắn liền với thời gian cơng việc


cần để hồn thành những hoạt động riêng lẻ với nguồn lực dự kiến.


Xây dựng tiến độ: là quy trình phân tích tuần tự, thời gian, nguồn lực đáp

ứng cho các hoạt động và sự ràng buộc về tiến độ để xây dựng tiến độ dự án.


Kiểm sốt tiến độ: là quy trình giám sát trạng thái của dự án để cập nhật

tiến triển dự án và quản lý sự thay đổi.
3. Quản lý chi phí
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm
bảo hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu. Nó gồm việc
dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Quản lý chi phí bao gồm:


Lập dự tốn chi phí: là quy trình xây dựng nguồn tiền ước tính cần để

hồn thành các hoạt động của dự án.


Xác định ngân sách: là quy trình tập hợp chi phí ước tính của từng hoạt

động riêng lẻ hoặc gói cơng việc để thiết lập chi phí cuối cùng mang tính đặc quyền.


12




Kiểm sốt chi phí: là quy trình giám sát tình trạng của dự án để cập nhật

ngân sách và quản lý sự thay đổi về chi phí.

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phịng tài chính – kế tốn

Ban quản lý dự án

Hình 2.2 Quy trình quản lý chi phí dự án
4. Quản lý chất lượng
Bao gồm các quy trình và hoạt động của tổ chức để xác định chính sách, mục
tiêu và trách nhiệm chất lượng với mục tiêu là dự án thoả mãn nhu cầu mà nó được
cam kết. Quản lý chất lượng dự án thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thơng qua
chính sách và thủ tục với những hoạt động cải tiến liên tục xuyên suốt quá trình và
phù hợp.
Quản lý chất lượng bao gồm:


Lập kế hoạch chất lượng: Xác định các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án và

cách thức đạt được tiêu chuẩn đó, tập trung vào thiết lập yêu cầu khách hàng/ chủ
đầu tư, thiết kế dự án đáp ứng những yêu cầu đó; thiết lập các mục tiêu chất lượng,
định nghĩa các quy trình và thiết lập các biện pháp kiểm sốt dùng trong giám sát

các quy trình.


Đảm bảo chất lượng: thường xun đánh giá một cách có hệ thống chất

lượng tổng thể của dự án trong quá trình thực hiện để các cổ đông tin rằng dự án sẽ


13

đạt được những tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra, cũng như các tiêu chuẩn ngành, tiêu
chuẩn quốc gia. Đảm bảo chất lượng là hoạt động theo hướng phịng ngừa.


Kiểm soát chất lượng: đánh giá các kết quả chất lượng cụ thể dựa trên

những tiêu chuẩn chất lượng và xác định cách nâng cao chất lượng, loại bỏ những
nguyên nhân làm chất lượng không đảm bảo, được thực hiện trong suốt qui trình
kiểm sốt dự án.
5. Quản lý truyền thơng:
Quản lý truyền thơng của dự án là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng
suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp
quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thơng tin có thể trả lời được các câu hỏi: Ai
cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ
bằng cách nào?
Ngồi ra quản lý truyền thơng bao gồm quy trình cần thiết để đảm bảo sự phát
sinh, tập hợp, phân phối, lưu trữ, thu hồi và sự sắp xếp sau cùng của thông tin dự án
được phù hợp và đúng thời gian.
Quản lý truyền thơng bao gồm:



Xác định cổ đơng: là quy trình xác định tất cả những người hoặc tổ chức

ảnh hưởng đến dự án và chứng minh những thơng tin thích hợp đối với mối quan
tâm, sự liên quan và ảnh hưởng của họ đến sự thành cơng của dự án.


Lập kế hoạch truyền thơng: là quy trình xác định nhu cầu thơng tin của

cổ đông dự án và định nghĩa sự tiếp cận truyền thơng.


Phân phối thơng tin: là quy trình cung cấp thơng tin phù hợp đến cổ

đơng.


Quản lý kỳ vọng của cổ đơng: là quy trình truyền thơng và làm việc với

cổ đông để đáp ứng nhu cầu của họ và gửi vấn đề khi chúng xuất hiện.


Lập báo cáo thực hiện: là quy trình thu thập và phân phối thơng tin thực

hiện, bao gồm báo cáo tình trạng, đo lường tiến trình và dự báo.


14

6. Quản lý mua sắm

Quản lý mua sắm là quá trình lựa chọn, thương lượng, quản lý các hợp đồng và
điều hành việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ... cần thiết cho dự
án. Quá trình quản lý này giải quyết vấn đề: Bằng cách nào dự án nhận được hàng
hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ
cung.
Bao gồm các quy trình cần thiết để mua sắm sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả từ
bên ngoài đội dự án. Tổ chức có thể vừa là người mua, vừa là người bán sản phẩm,
dịch vụ hoặc kết quả của dự án.
Quản lý mua sắm bao gồm:


Lập kế hoạch mua sắm: là quy trình minh chứng quyết định mua sắm của

dự án, dự kiến và xác định nhà cung cấp tiềm năng.


Tiến hành mua sắm: là quy trình giành được sự trả lời của nhà cung cấp,

chọn lựa nhà cung cấp và ký hợp đồng.


Quản lý việc mua sắm: là quy trình quản lý mối quan hệ mua sắm, kiểm

tra thực hiện hợp dồng và tạo nên sự thay đổi và sửa chữa khi cần.


Kết thúc mua sắm: là quy trình hồn thành việc mua sắm cho dự án.

7. Quản lý rủi ro
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường

trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng
tối đa những nhân tố có lợi, khơng xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất
lợi không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm những công việc: Nhận biết các yếu
tố rủi ro, lượng hóa mức độ rủi ro và có kế hoạch đối phó với từng loại rủi ro.
Bao gồm các quy trình hướng dẫn kế hoạch quản lý rủi ro, xác định, phân tích,
đáp ứng kế hoạch, và kiểm tra, kiểm soát dự án.
Quản lý rủi ro bao gồm:


Lập kế hoạch quản lý rủi ro: là quy trình định nghĩa làm thế nào để dẫn

đến hoạt động quản lý rủi ro.


15



Xác định rủi ro: là quy trình nắm bắt những gì khơng thỏa mãn tiềm tàng

từ bên ngồi liên quan tới mỗi dự án.


Phân tích định tính rủi ro: là quy trình dành ưu tiên rủi ro cho việc phân

tích hoặc hành động bởi việc đánh giá và kết hợp xác xuất xuất hiện và ảnh hưởng
của chúng.


Phân tích định lượng rủi ro: là phân tích khả năng có thể xảy ra một rủi


ro cụ thể và ảnh hưởng của nó lên tồn bộ dự án.


Lập kế hoạch phản ứng rủi ro: là quy trình xây dựng những tuỳ chọn và

hành động để nâng cao cơ hội và giảm rủi ro.


Theo dõi và kiểm sốt rủi ro: là quy trình thực hiện kế hoạch phản ứng

rủi ro, theo dõi rủi ro, giám sát rủi ro tồn tại, xác định rủi ro mới và đánh giá hậu
quả của rủi ro tác động đến dự án.
8. Quản lý sự phối hợp
Bao gồm các quy trình và hoạt động cần để xác định, định nghĩa, kết hợp, thống
nhất và phối hợp những quy trình và hoạt động quản lý dự án khác nhau trong nhóm
quy trình quản lý dự án. Trong phạm vi quản lý dự án, phối hợp bao gồm những đặc
tính cuả sự thống nhất, sự hợp nhất và những hoạt động tạo nên thể thống nhất,
những yếu tố đó quyết định đến sự hoàn thành dự án, quản lý thành công sự kỳ
vọng của cổ đông và đáp ứng nhu cầu.
Quản lý sự phối hợp bao gồm:


Xây dựng điều lệ dự án: là quy trình xây dựng những tài liệu tạo nên tính

đặc quyền của dự án và chứng minh nhu cầu ban đầu thoả mãn kỳ vọng và nhu cầu
của cổ đơng.


Xây dựng kế hoạch quản lý dự án: là quy trình chứng minh những hoạt


động cần thiết để định nghĩa, chuẩn bị, hợp nhất và phối hợp tất cả những kế hoạch
bổ sung.


Hướng dẫn và quản lý sự thi hành dự án: là quy trình thực hiện cơng việc

đã được định nghĩa trong kế hoạch quản lý dự án để đạt được mục tiêu dự án.


16



Giám sát và kiểm tra cơng việc dự án: là quy trình theo dõi, xem xét và

điều chỉnh sự tiến triển để đạt được mục tiêu thực hiện được nêu trong kế hoạch
quản lý dự án.


Thực hiện kiểm sốt sự thay đổi về phối hợp: là quy trình xem xét tất cả

những yêu cầu thay đổi, ủng hộ sự thay đổi và quản lý sự thay đổi.


Kết thúc dự án: là quy trình kết thúc tất cả các hoạt động để kết thúc dự

án.
9. Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội

dung cơng việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác định công việc nào
thuộc về dự án và cần phải thực hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi của dự án.
Quy trình quản lý phạm vi bao gồm:


Khởi thảo: bắt đầu một dự án hay chuyển sang giai đoạn tiếp theo



Lập kế hoạch phạm vi: phát triển các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng cho

các quyết định về dự án trong tương lai.


Xác định phạm vi: chia nhỏ dự án thành các gói thầu để dễ dàng quản lý

hơn.


Kiểm tra phạm vi: hợp thức hóa việc chấp nhận phạm vi của dự án



Điều khiển thay đổi phạm vi: điều khiển những thay đổi của phạm vi dự

án.
(Những nội dung phân tích chủ yếu dựa vào mơ hình của PMI (2008)).
10. Một số nguyên cứu trước đây.
Võ Hà Duy Quang, Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Dự Án Ngầm Hóa Lưới Điện
Tại Cơng Ty Điện Lực Sài Gịn (2011), Đại học Bách Khoa Tp.HCM.

Lê Tuấn Ngọc, Hồn Thiện Cơng Tác Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Tại Tổng
Cơng Ty Khốn Sản – TKV (2007), Đại học Bách Khoa Hà Nội.


17

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chương 3 đi sâu vào phân tích thực trạng quản lý dự án Cảng SGHP tại Công ty
theo 09 nội dung: quản lý sự phối hợp, quản lý phạm vi, quản lý thời gian, quản lý
chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nhân sự, quản lý truyền thông, quản lý rủi ro,
quản lý mua sắm. Đề tài sẽ sử dụng số liệu thực tế, hình ảnh minh hoạ để người đọc
hình dung mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến dự án.
Bằng cách thu thập dữ liệu thông qua khảo sát kết hợp ý kiến của chuyên gia, do
thời gian có hạn nên tác giả chỉ chọn một số yếu tố có mức độ ảnh hưởng cao nhất
để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN CẢNG SÀI GÒN HIỆP PHƯỚC
3.1.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống Cảng biền ở Thành phố Hồ Chí
Minh
Cảng Sài Gịn hiện có 18 bến cho tàu 5.000 ÷
30.000DWT, tổng chiều dài bến là 2.667m. Hệ
thống kho bãi gồm 213.764m2 bãi, 76.174m2 kho
hàng. Hiện nay Cảng bao gồm 4 khu chính: Khu
cảng Nhà Rồng, khu Khánh Hội, khu cảng
Container Tân
Thuận và khu
cảng hàng rời


Hình 3.1 Cảng Sài Gòn

Tân Thuận II
(nằm cách cảng container Tân Thuận khoảng
2km về phía hạ lưu). Ngồi ra cịn có 25 bến
phao nằm phía đối diện luồng dọc theo sơng Sài
Hình 3.2 Khu Nhà Rồng Gịn từ khu Nhà Rồng đến khu Tân Thuận II.
Khánh Hội
Hơn 70% lượng hàng hóa qua cảng là hàng rời và hàng tổng hợp, còn lại là hàng
container. Khoảng 30% tổng lượng hàng được xếp dỡ tại các bến phao.


18

Khu cảng hiện hữu đều có chiều rộng khu đất hẹp (trung bình chỉ từ 170m200m), khơng có đường sắt vận chuyển hàng hóa đi đến cảng; do vậy cũng không
phù hợp với công nghệ khai thác làm hàng mới, nhất là hàng container đang có nhu
cầu tăng trưởng rất nhanh. Vì vậy Dự án Cảng SGHP là một trong những dự án
quan trọng của Cảng Sài Gòn cũng như thành phố, chính vì vậy việc triển khai dự
án cũng được các cấp lãnh đạo quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt nhầm
hoàn thành dự án đứng như tiến độ đề ra.

Hình 3.3 Hệ thống giao thông trước Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội
3.1.2 Thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tại Cơng ty Cổ
phần Cảng Sài Gịn – Hiệp Phước
Giai đoạn năm 2008-2011, Công ty đã triển khai thực hiện dự án Cảng SGHP
với nhiều gói thầu trong đó giá trị giải ngân cho toàn bộ dự án đến thời điểm này là
1.256,37 tỷ đồng /2.735 tỷ đồng tổng nguồn vốn dự án được lập năm 2005 (điều
chỉnh lại 4/2011 là 4.450 tỷ đồng) chiếm 45,94% so với ban đầu (28,23% so với
tổng nguồn vốn điều chỉnh).

Trong đề tài khóa luận này tác giả chọn một số gói thầu có kinh phí lớn và đặt
trưng để phân tích như: Xây dựng 200m cầu tàu giai đoạn I, Xử lý nền, Gói thầu
mua sắm 3 cẩu vạn năng, với tổng kinh phí được duyệt cho 3 gói thầu 635,22 tỷ


×