Tải bản đầy đủ (.pptx) (356 trang)

SLIDE QUẢN TRỊ NHÂN lực CÔNG 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 356 trang )

KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
BỘ MÔN KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC

QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CÔNG 

Số tiết lý thuyết: 24
Số tiết thảo luận: 6


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Bộ môn Kinh tế NNL (2018), Bài giảng Quản trị nhân lực cơng
2.Trần Thị Thu, Vũ Hồng Ngân (2011), Giáo trình Quản lý nguồn
nhân lực trong tổ chức công, NXB Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
3.Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016), Giáo trình Quản trị
nhân lực căn bản, NXB Thống Kê, Hà Nội.


4.Raymond A. Noe, John R. Hollenbeck (2003),
Human Resource Management, N.Y: McGraw-Hill.
5.Ivancevich, John M. (2010), Human Resource Management (Quản trị
nguồn nhân lực), NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh.
6.Phùng Xuân Nhạ, Lê Quân (2012), Áp dụng khung năng lực và nâng
cao chất lượng lãnh đạo, quản lý khu vực công, Tạp chí Cộng sản, Số 10,
Tr.62-67.


ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
1, Hãy các định vị trí việc làm và quy hoạch NL trong 1 TCC.
2, Liên hệ công tác thu hút và tuyển dụng nhân lực trong 1 TCC.
3, Những vấn đề về đào tạo và bồi dưỡng NL trong 1 TCC.


4, Liên hệ công tác đánh giá và thù lao nhân lực trong 1 TCC.


KẾT CẤU CỦA HỌC PHẦN

Chương 1: Tổng quan QTNL trong tổ chức cơng

Chương 2: Xác định vị trí việc làm và quy hoạch NL trong TCC

Chương 3: Thu hút và tuyển dụng nhân lực trong TCC

Chương 4: Đào tạo và bồi dưỡng NL trong TCC

Chương 5: Đánh giá và thù lao nhân lực trong TCC

www.themegalle
ry.com


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

*Đối tượng nghiên cứu

Các hoạt động

Xđ vị trí VL và
quy hoạch NL

Thu hút và


Đào tạo và

Đánh giá và

tuyển dụng

bồi dưỡng

thù lao nhân

NL

NL

lực


* Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp nghiên cứu tình huống
Phương pháp quan sát
Phương pháp trắc nghiệm
………………


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QTNL TRONG TCC
1. 1. Tổ chức cơng

1.1.1. Khái niệm


Tổ chức là gì?

www.themegalle
ry.com


Tổ chức:



Là sự sắp xếp có hệ thống của nhóm NL. Hoạt động để đạt được mục tiêu
xác định.



Là đơn vị có hai hay nhiều người làm việc phối hợp với nhau để đạt được
kết quả chung



Ví dụ: trạm xăng, tổng công ty cao su VN, UBND TP Hà Nội…


* Tổ chức công

- Là TC do Nhà nước thành lập

- Nhằm tạo ra các SP, DV công

- t/h hoạt động QLNN về KT - XH



1.1.2. Các loại hình tổ chức cơng



Cơ quan hành chính ở Trung ương

– Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
– Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan khác trực thuộc Chính
phủ.
- Ví dụ?


Theo NĐ 14/2017/NĐ-CP Bộ lao động TB -XH 23 đơn vị:




Vụ Bảo hiểm xã hội; Vụ Bình đẳng giới; Vụ Pháp chế;
Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Thanh tra; Văn phòng;



Cục Việc làm; Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;



Cục Quản lý Lao động ngoài nước; Cục An toàn lao động;




Cục Người có cơng; Cục Trẻ em; Cục Bảo trợ xã hội;



Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;



Viện Khoa học Lao động và Xã hội; Trung tâm Thơng tin;



Tạp chí Lao động và Xã hội; Tạp chí Gia đình và Trẻ em; Báo Lao động và Xã hội;



Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội.


 Cơ quan hành chính địa phương
– UBND các cấp, Chủ tịch UBND.
– Các cơ quan chuyên môn của UBND (Sở,phịng…).
- Ví dụ?


Ủy ban nhân dân TP Hà Nội:
* Đơn vị Hành chính
- 13 Ủy ban Nhân dân quận, thị xã.

- 17 Ủy ban Nhân dân huyện
* Các Sở
- Sở Nội Vụ
- Sở tài chính
- Sở Cơng thương…
* Các ban QL



Ban quản lý Khu công nghiệp - chế xuất



Ban chỉnh trang đô thị



Ban quản lý dự án trọng điểm




Các đơn vị sự nghiệp NN cung cấp SP,DV công

- Đơn vị hoạt động Y tế;
- Đơn vị hoạt động Giáo dục;
- Đơn vị hoạt động Thơng tin báo chí;
- Đơn vị hoạt động Nghiên cứu ứng dụng;
-…





Các doanh nghiệp Nhà nước cung cấp SP, DV công

- Các tập đoàn:
+ Tập đoàn cao su.
+ Tập đoàn xăng dầu.
+ Tập đồn Hóa chất



Các TCT:

+ TCT Hàng khơng
+ TCT đường sắt
+ TCT hàng hải
…………………….


Câu hỏi
Hãy nêu sự khác nhau giữa cơ quan Nhà nước và đơn
vị sư nghiệp?


1.1.3. Một số mơ hình cơng vụ chủ yếu trong tổ chức cơng
* Mơ hình cơng vụ chức nghiệp

Làm việc cho NN được coi là “nghiệp”


Tồn tại của hệ thống ngạch, bậc từ thấp đến cao

Xây dựng và PT nghề nghiệp theo lộ trình chức nghiệp

Mơ hình có tính khép kín



- Lên lương theo thâm niêm.
- Làm việc suốt đời.
- Bằng cấp là căn cứ chính để tuyển
chọn người vào làm việc.
- Đề bạt căn cứ vào thời gian công tác.
- Mức độ ổn định cao.


* Mơ hình cơng vụ việc làm

Phục vụ BM nhà nước là việc làm

Cơng chức theo HĐ có thời hạn nhất định

Coi là mơ hình mở cho mọi NLĐ quan tâm

Chú trọng vào việc lựa chọn ứng viên phù hợp



- Cơng chức tuyển dụng vào vị trí việc làm được thiết kế theo những yêu cầu, tiêu chuẩn
nhất định.

- Khơng có ngạch bậc.
- Chỉ có một mức lương.
- Khơng có chế độ làm việc suốt đời.
- Cạnh tranh cơng khai ở tất cả các cấp.
- Mức độ ổn định thấp hơn


Liên hệ mơ hình tổ chức cơng vụ ở Việt Nam
Nên cơng vụ ở nước ta có những đặc trưng của mơ hình nào?
- Cơng chức được phân theo ngạch bậc.
VD: cơng chức hành chính từ ngạch chun viên → chuyên viên cao cấp.
- Quá trình thăng tiến chức nghiệp theo thời gian cơng tác.
- Mỗi ngạch có tiêu chuẩn riêng gắn với trình độ đào tạo mà khơng gắn với vị trí cơng tác.
Mơ hình cơng vụ ở nước ta có phù hợp với thực tế hiện nay khơng?


- Cơ chế làm việc suốt đời là sức ỳ, lực cản để nâng cao CL
NNL.
- Nâng ngạch công chức qua kỳ thi.
- Phương pháp, nội dung đánh giá công chức chưa chú trọng
đến kiến thức mà chưa chú trọng đến năn lực.


×