Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định đáp ững chuẩn Hiệu trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ NHÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ NHÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Công Phong

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến GS. TS Trần Công Phong, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, ân cần chỉ bảo, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
làm luận văn.
Với tình cảm và biết ơn chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy
cô trong khoa Quản lý giáo dục, phòng Sau Đại học trường Đại học Giáo dục – ĐHQG
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, chỉ dẫn tơi trong suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn đạo huyện ủy, Hội đồng nhân nhân, Ủy ban nhân dân
huyện Vụ Bản, Lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vụ Bản đã
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập.
Chân thành cảm ơn các đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các giáo viên
trường Tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản đã cùng cộng tác, giúp đỡ và cung cấp
thơng tin giúp tơi hồn chỉnh luận văn.
Chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong lớp Cao học quản lý giáo dục
QH – 2014 S3 đã nhiệt tình trao đổi, thảo luận, chia sẻ những vấn đề cùng quan tâm,
hỗ trợ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô giáo và ý kiến đóng góp của các
bạn đồng nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Vũ Thị Nhân

i


DANH MỤC CH


VI T T T

CBQLGD

Cán bộ quản lí giáo dục

CBQL

Cán bộ quản lí

CB-GV-CNV

Cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên

CNTT

Cơng nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất



Cao đẳng

CSTĐ

Chiến sĩ thi đua


CNTT

Công nghệ thông tin

ĐH

Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HT

Hiệu trưởng

KH

Kế hoạch

LĐTT

Lao động tiên tiến

QLGD

Quản lí giáo dục

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

THSP

Trung học sư phạm

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ..............................................................................................................vii
Danh mục Biểu đồ……………………………………………………………...….…viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ............................................................................................ 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngồi nước ..................................................................6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ..................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................................10
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................10
1.2.2. Giáo dục ...............................................................................................................12

1.2.3. Quản lí giáo dục ...................................................................................................13
1.2.4. Cán bộ quản lí ......................................................................................................14
1.2.5. Cán bộ quản lí giáo dục .......................................................................................14
1.2.6. Bồi dưỡng và Hoạt động bồi dưỡng ....................................................................15
1.2.7. Hiệu trưởng, hiệu trưởng trường Tiểu học ..........................................................15
1.2.8. Hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu
học .................................................................................................................................16
1.3. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc
dân với tình hình phát triển hiện nay ............................................................................. 16
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân .......................................... 16
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học: Xây dựng mơ hình giáo dục Tiểu học .............. 16
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường tiểu học - Điều 3 (Điều lệ trường Tiểu học) .. 17
1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường Tiểu học (Mục 5, Điều 20 –
Điều lệ trường Tiểu học) ............................................................................................... 18
1.3.5. Vai trị và mơ hình nhân cách của người hiệu trưởng trường tiểu học trong giai
đoạn đổi mới giáo dục ...................................................................................................19

iii


1.4. Nội dung và yêu cầu bồi dưỡng, quản lí bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học ......................................................................................................................... 20
1.4.1. Chuẩn hiệu trưởng trường Tiểu học .................................................................... 20
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học 20
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH ...................................................................... 32
2.1. Đặc điểm tình hình của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định......................................... 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 32

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm giáo dục – đào tạo ............................................................................... 33
2.2. Thực trạng giáo dục Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định .............................. 34
2.3. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ..... 41
2.3.1. Số lượng............................................................................................................... 41
2.3.2. Về giới tính .......................................................................................................... 41
2.3.3. Về độ tuổi ............................................................................................................ 41
2.3.4. Về thâm niên giảng dạy và quản lý nhà trường ................................................... 42
2.3.5. Trình độ chính trị, quản lý giáo dục và chun mơn đào tạo .............................. 42
2.3.6. Về trình độ được đào tạo và bồi dưỡng về quản lý: ............................................ 43
2.3.7. Về trình độ chun mơn: ..................................................................................... 44
2.3.8. Về trình độ ngoại ngữ, tin học ............................................................................... 44
2.4. Đánh giá chung về đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản ............. 45
2.4.1. Những thuận lợi ................................................................................................... 45
2.4.2. Những khó khăn .................................................................................................. 46
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................................ 47
2.5. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định đáp ứng chuẩn hiệu trưởng .......................................................................... 48
2.5.1. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng ........................................ 48
2.5.2 Cách đánh giá ....................................................................................................... 48
2.5.3. Kết quả khảo sát .................................................................................................. 49

iv


2.5.4. Kết quả khảo sát thực hiện các nội dung bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu
học.................................................................................................................................. 53
2.5.5. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
huyện Vụ Bản đáp ứng chuẩn hiệu trưởng....................................................................67
2.6. Đánh giá chung về quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu

học huyện Vụ Bản đáp ứng theo chuẩn hiệu trưởng ................................................... 744
2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 744
2.6.2. Hạn chế .............................................................. Error! Bookmark not defined.5
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 766
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 788
CHƯƠNG 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỤ BẢN ................................. 80
3.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................. 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................................... 800
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 8181
3.1.3. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính đồng bộ .............................................. 81
3.1.4. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính kế thừa ........................................... 8181
3.1.5. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính hiệu quả.......................................... 8282
3.1.6. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính cần thiết.......................................... 8282
3.1.7. Nguyên tắc biện pháp phải đảm bảo tính khả thi ............................................ 8282
3.2. Các biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học đáp ứng theo chuẩn
hiệu trưởng................................................................................................................... 822
3.2.1. Nâng cao nhận thức và tổ chức khảo sát đánh giá nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ
Hiệu trưởng các trường tiểu học...................................................................................... 822
3.2.2. Đổi mới lập kế hoạch bồi dưỡng hướng đến mục đích nâng cao năng lực cho đội
ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học ............................................................................... 855
3.2.3. Nâng cao năng lực cho bộ máy tổ chức bồi dưỡng và hiệu quả tổ chức hoạt động
bồi dưỡng ...................................................................................................................... 877
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng và tăng
cường các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng ...................................................... 899
3.2.5. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường
tiểu học ......................................................................................................................... 988

v



3.2.6. Tạo động lực cho Hiệu trưởng tham gia bồi dưỡng và thực hiện các điều chỉnh
cần thiết sau bồi dưỡng ................................................................................................. 100100
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất1033
K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ ......................................................................... 1088
1. Kết luận.................................................................................................................. 1088
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 11111
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 1144
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 116

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Mạng lưới trường học bậc Tiểu học của huyện Vụ Bản .....................35
Bảng 2.2. Quy mô phát triển số lượng học sinh Tiểu học (2014 -2016) .............36
Bảng 2.3 Chất lượng giáo dục toàn diện cấp tiểu học, năm học 2015 – 2016.....37
Bảng 2.4: Thống kê CSVC trường lớp và trang thiết bị dạy học năm học 20152016 ......................................................................................................................38
Bảng 2.5. Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên Tiểu học năm học 2015 - 201640
Bảng 2.6. Phân loại theo độ tuổi của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học năm
học 2015 – 2016 ...................................................................................................41
Bảng 2.7. Bảng phân loại thâm niên giảng dạy và quản lý trường học tính đến
năm học 2015 – 2016 ...........................................................................................42
Bảng 2.8. Phân loại trình độ chính trị của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ở
địa bàn huyện Vụ Bản năm học 2015-2016 ..........................................................43
Bảng 2.9. Phân loại trình độ được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí của đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ở địa bàn huyện Vụ Bản năm học 2015-201643
Bảng 2.10. Phân loại trình độ chun mơn của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu
học ở huyện Vụ Bản năm học 2015-2016 ............................................................44

Bảng 2.11. Phân loại trình độ ngoại ngữ, tin học, khả năng ứng dụng CNTT
trong QLGD của đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản ...............44
Bảng 2.12. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp .............49
Bảng 2.13. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm .....................50
Bảng 2.14 . Tiêu chuẩn về năng lực quản lý trường tiểu học ..............................51
Bảng 2.15. Tiêu chuẩn về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng
đồng và xã hội ......................................................................................................52
Bảng 2.16. Đánh giá phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ
hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản. ........................................................53
Bảng 2.17. Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đội
ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản ..................................................57
Bảng 2.18. Đánh giá về năng lực quản lý trường tiểu học của đội ngũ hiệu
trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản ...............................................................59
Bảng 2.19 Đánh giá về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng
đồng và xã hội của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản .............65
vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu thị tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động bồi dưỡng của đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học của huyện Vụ Bản,
tỉnh Nam Định đã đề xuất ......................................................................................................106

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nước ta trong thập kỷ tới phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều
thay đổi nhanh và phức tạp. Tồn cầu hoá và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành

xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, cơng nghệ thơng tin và truyền thơng,
kinh tế trí thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của
các nền giáo dục trên thế giới.
Trong thời đại ngày nay, chiến lược phát triển nhanh, bền vững nhất đối với
mỗi quốc gia đó là trú trọng hàng đầu của chính phủ đến cơng tác đổi mới hệ thống
Giáo dục – Đào tạo, đầu tư, quan tâm đến giáo dục, tạo tiền đề quan trọng cho việc
phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
với tốc độ cơng nghiệp hố, hiện đại hố diễn ra nhanh, mạnh, có phạm vi ảnh hưởng
rộng lớn trên cả nước, trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó, Đảng và Nhà nước ta hết sức
chú trọng phát triển giáo dục đào tạo, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đại hội X
của Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và Đào tạo cùng khoa
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân
lực chất lượng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững.
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng đòi hỏi cán bộ quản lý đặc biệt là Hiệu trưởng – người đứng đầu cơ sở giáo dục
phải đi đầu trong việc đổi mới tư duy giáo dục. Bởi quản lý giáo dục không phải quản
lý con người mà là quản lý công việc, quản lý kế hoạch và chiến lược. Chỉ có quản lý
cơng việc thì làm việc mới tự giác và có hiệu quả thật sự, cịn quản lý con người thì
làm việc chỉ với mục đích đối phó, việc đổi mới sẽ khó có hiệu quả. Trong rất nhiều
các tiêu chí cần phải có của người quản lý, tính sáng tạo, sự quyết liệt trong đổi mới
của người hiệu trưởng được thể hiện qua vai trò lãnh đạo, hoạch định về chiến lược,
tầm nhìn của nhà trường. Người lãnh đạo khơng chỉ làm đúng, làm trịn kế hoạch mà
cần có chiến lược và sáng tạo riêng. Đặc biệt, phải có tham vọng khai mở tiềm thức
con người chứ khơng bằng lịng với những gì mình đã làm hoặc đã có. Người lãnh đạo
tìm ra cơ chế quản lý để phát huy mọi khả năng của từng cá nhân, các bộ phận. Sự

1



tương tác đó sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển nhà trường theo chiều hướng đi
lên.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục Tiểu học có vai trị vơ cùng
quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho sự hình thành và phát triển con người tồn diện
trong tương lai. Chính vì vậy, người Hiệu trưởng trường Tiểu học càng phải nhận thức
rõ hơn hết sứ mạng của mình trong các nhà trường. Các cơ quan quản lý giáo dục cũng
thấy rõ hơn sự cần thiết của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
Ngày 08 tháng 4 năm 2011 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành k m
theo Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học.
Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực
lãnh đạo, quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và xã
hội. Chuẩn hiệu trưởng gồm 4 tiêu chuẩn với 18 tiêu chí. Đây là căn cứ để cơ quan
quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu
trưởng.
Như vậy, việc bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng của trường Tiểu học là việc làm quan
trọng và rất cần thiết. Đồng thời việc nghiên cứu chủ đề này là cấp thiết và cấp bách.
Về mặt lý luận, năng lực của đội ngũ hiệu trưởng là kết quả của quá trình bồi dưỡng và
tự bồi dưỡng liên tục. Các hiệu trưởng đã từng được đào tạo ít nhiều trong các trường
cao đẳng, đại học về quản lý. Nhưng công tác bồi dưỡng thường xuyên, liên tục được
quản lý như thế nào và đạt kết quả ra sao, có vấn đề khó khăn, trở ngại và nguyên
nhân, giải pháp ra sao là những câu hỏi lý luận rất cần được nghiên cứu chuyên sâu từ
góc độ quản lý giáo dục. Do vậy đề tài luận văn thạc sỹ về chủ đề này là rất quan trọng
và cần thiết.
Giáo dục huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định trong những năm qua đã đạt được những
thành tựu đáng kể: GD mũi nhọn học sinh giỏi có bước khởi sắc, GD đại trà có nhiều

chuyển biến tích cực. Sự nghiệp GD & ĐT đã thực sự góp phần vào việc nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện nhà. Tuy nhiên, bên cạnh đó giáo dục nói chung và giáo dục Tiểu học nói riêng

2


vẫn còn tồn tại những hạn chế, làm ảnh hưởng đến chất lượng hiệu quả giáo dục toàn
diện.
Những nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây nên những hạn chế của giáo dục Tiểu
học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định thì có nhiều. Song một trong những ngun nhân rất
cơ bản, chủ yếu là do công tác quản lý của cấp học Tiểu học cịn có hạn chế và những
bất cập. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý nói chung, đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học nói riêng đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng đã được quan tâm xong chưa
thực sự có chất lượng.
Những năm gần đây, các cấp quản lý giáo dục, các nhà khoa học đã nghiên cứu
đề xuất những biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng nhằm đáp ứng nhu cầu của sự
phát triển GD&ĐT. Nhưng cho đến nay, ở huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định chưa có
cơng trình khoa học nào, chưa có tác giả nào công bố kết quả nghiên cứu về công tác
quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, hướng tới xây dựng các trường
Tiểu học trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đạt chuẩn Quốc gia để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục – đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tác giả lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “ u n
i uh

hu ện

h


n t nh

t

ng

nh

i ư ng

i ng

iệu trưởng trư ng

ng huẩn

iệu trưởng

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, đề xuất một số
biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng GD &
ĐT của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. ối tượng nghiên

u:


Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu học
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.
3.2. Kh h th nghiên

u:

Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Vụ Bản,
tỉnh Nam Định.
3.3 Kh h th

h

t:

+ CBQL – GV các trường Tiểu học huyện Vụ Bản.

3


Cán bộ và lãnh đạo UBND huyện, cán bộ và lãnh đạo phòng GD & ĐT huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới h n về ối tượng nghiên

u:

Nghiên cứu về thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.
4.2. Giới h n


àn nghiên

u:

Các trường Tiểu học thuộc huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
4.3 Giới h n về h h th

iều tr :

- Đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học, số lượng: 26 Hiệu trưởng
- Số lượng giáo viên: 20
- Số lượng cán bộ, nhân viên: 13
- Số lượng các cán bộ lãnh đạo, quản lý địa phương: 2
- Số lượng cán bộ phòng giáo dục: 3
5. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định diễn ra như thế nào? Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng được thực hiện như thế nào? Có thể đề xuất những biện pháp quản lý nào để
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Tiểu
học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu chuẩn Hiệu trưởng?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Đội ngũ CBQL trường Tiểu học sẽ phát triển cân đối và đồng bộ cả về phẩm
chất đạo đức, năng lực chuyên môn và kĩ năng quản lý, đáp ứng được yêu cầu đổi mới
giáo dục và đào tạo nói chung và của giáo dục Tiểu học nói riêng, nếu công tác bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường Tiểu học được cải tiến, hồn thiện thơng qua
việc áp dụng một hệ thống các biện pháp có tính khả thi, có luận cứ khoa học và thực
tiễn đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng trường Tiểu học đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.

7.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Vụ
Bản, tỉnh Nam Định
7.3. Nghiên cứu thực trạng quản lý và các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

4


7.4. Đề xuất các biện pháp hợp lý, toàn diện và có tính khả thi nhằm quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiểu học đáp ứng chuẩn Hiệu
trưởng.
8. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
8. 1 – Nhó

hương h

nghiên

u

uận

Nghiên cứu các văn kiện, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác cán bộ,
về những nhiệm vụ phát triển GD & ĐT trong giai đoạn tới. Nghiên cứu các tài liệu
khoa học có liên quan đến vấn đề bồi dưỡng nhân lực nói chung, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL các cơ sở GD & ĐT nói riêng.
8. 2 –Nhó

hương h


nghiên

u thự tiễn

- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng giáo
dục; điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và một số giáo viên các
trường Tiểu học huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định.
8. 3 – hó

hương h

nghiên

u ổ trợ

- Phương pháp thống kê toán học để phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài hay ý nghĩa khoa học
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý công tác bồi dưỡng đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học đáp ứng chuẩn hiệu trưởng.
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng để nâng cao chất
lượng và hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
đáp ứng chuẩn hiệu trưởng ở huyện Vụ Bản nói riêng và các huyện khác trong tỉnh
Nam Định nói chung.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn có 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng các trường Tiểu học đáp ứng chuẩn hiệu trưởng.
Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các

trường Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường
Tiểu học huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. C

ơng trình nghiên

u ng ài nướ

Thế kỷ XXI, “thế kỷ của đỉnh cao trí tuệ” kéo theo sự bùng nổ của tri thức khoa
học và công nghệ. Giáo dục đóng một vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát
triển của mỗi quốc gia. Việc “học tập suốt đời” (lifelong learning) ở nhiều nước trong
khu vực cũng như trên thế giới khơng cịn tồn tại chỉ như một khái niệm hay một nguyên
tắc đơn thuần trong học tập mà nó đã trở thành một trong những chìa khóa quan trọng
nhất để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng mơ hình xã hội học tập có nghĩa
là xây dựng một nền giáo dục của một xã hội học tập suốt đời, tồn diện và tích hợp,
một xã hội mà trong đó tất cả những yêu cầu học hành của mọi người ở mọi nơi, mọi lúc
đều được đáp ứng. Mơ hình xã hội học tập mới ra đời nhưng đã tỏ ra là một mô hình
hữu hiệu đối với tất cả các quốc gia khơng phân biệt giàu - ngh o, phát triển hay đang
phát triển. Xây dựng một xã hội học tập suốt đời dựa trên cơ sở bốn yêu cầu cơ bản hay
còn gọi là bốn trụ cột mà trong báo cáo trình UNESCO của Ủy ban quốc tế về giáo dục

thế kỷ XXI đề cập đến đó là: Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung
sống với nhau (Learn to know; Learn to do; Learn to be; Learn to live together).
Một trong những hình thức học tập suốt đời chính là bồi dưỡng nguồn nhân lực.
Trong nền giáo dục mỗi quốc gia, đội ngũ hiệu trưởng là những nhân vật quan trọng
nhất trong nhà trường, phải được liên tục bồi dưỡng để đáp ứng được với yêu cầu nhà
trường hiện tại, đồng thời phải có khả năng thích ứng với những đổi mới của hệ thống
giáo dục suốt 40 năm công tác của mỗi người. Đội ngũ hiệu trưởng chính là lực lượng
cốt cán biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng
và hiệu quả giáo dục. Xu thế đổi mới giáo dục để chuẩn bị con người cho thế kỷ XXI
đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực của đội ngũ hiệu trưởng. Chính
vì vậy, những mối quan tâm của các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực giáo dục cùng những
phương thức tiến hành tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
đang trở thành những vấn đề lớn, được đặc biệt chú trọng trong các hệ thống giáo dục
tại các nước trên thế giới.

6


Ở một số nước, các viện đào tạo nhà quản lý giáo dục được thành lập nhằm
mục đích nghiên cứu phát triển chương trình cùng với chỉ dẫn trực tiếp các hoạt động
cung cấp đội ngũ lãnh đạo của các trường. Các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, xác
định những yêu cầu về trình độ và đánh giá những ảnh hưởng của người quản lý
trường học đang được xem xét, cân nhắc và rà sốt. Dưới nhiều góc độ khác nhau, rất
nhiều nghiên cứu tập trung vào các vấn đề như:
- Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng mà chủ chốt là phát triển chương
trình bồi dưỡng để đáp ứng với sự phát triển của khoa học – công nghệ trong xu thế
hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
- Chỉ đạo xây dựng, phát triển chương trình bồi dưỡng, cung cấp cho hiệu
trưởng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh nhiều
thay đổi gắn với điều kiện cụ thể của đất nước.

Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới rất quan tâm đến việc quản lý bồi dưỡng
đội ngũ hiệu trưởng đảm bảo được chất lượng nghề nghiệp để có thể ch o lái con thuyền
nhà trường đi đến thành công. Cần phải chỉ đạo xây dựng và phát triển các nội dung bồi
dưỡng, đổi mới hình thức và phương pháp bồi dưỡng để có thể bồi dưỡng những hiệu
trưởng đồng thời là những nhà quản lý, lãnh đạo trường học đáp ứng được vai trò lãnh
đạo và quản lý nhà trường, đảm bảo cho nhà trường thành công và phát triển tốt trong
điều kiện hiện nay. Trường ĐH Nam Floria xây dựng chương trình bồi dưỡng cho hiệu
trưởng, nhà quản lý trường học… nhằm mục đích phát triển năng lực nghề nghiệp cho
các nhà quản lý đảm bảo lãnh đạo nhà trường hiệu quả. Đây là một chương trình tích
hợp gồm mười một vùng kiến thức kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn: 1. Lãnh đạo chiến
lược; 2. Lãnh đạo tổ chức; 3. Lãnh đạo giáo dục; 4. Lãnh đạo chính trị và cộng đồng.
Thụy Sỹ tổ chức bồi dưỡng nhà lãnh đạo trường học theo các yêu cầu năng lực: năng
lực lãnh đạo, năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo dục, năng lực phát triển
trường học, năng lực tổ chức – quản lý. Gần đây, Bộ GD&ĐT Singapore đã xây dựng
mơ hình trường học ưu việt (SEM). Từ năm 2000, tất cả các trường sẽ thực hiện việc tự
đánh giá sử dụng mơ hình trường học ưu việt. Các trường sẽ xem xét một cách đều đặn,
hệ thống và tồn diện các qui trình và kết quả của mình đối chiếu với mơ hình trường học
ưu việt.
Trong khuôn khổ đề tài và phạm vi tìm hiểu của tác giả chưa thể đề cập đến
được hết các khía cạnh nghiên cứu về vấn đề đào tạo bồi dưỡng hiệu trưởng trường
học ở mọi quốc gia nhưng một số phân tích trên cho thấy tầm quan trọng của việc bồi

7


dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu nào đề
cập đến việc qu n

h t


ng

i ư ng

i ng hiệu trưởng trư ng ti u h

đáp

ứng chuẩn hiệu trưởng.
1.1.2. C

ơng trình nghiên

u tr ng nướ

Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục và bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ quản lí giáo dục: “Đại đa số cán bộ hoặc bận công việc hoặc xa xôi quá,
chưa được huấn luyện. Đối với những cán bộ đó, Đảng phải tìm cách huấn luyện họ
hoặc mở lớp ở địa phương hoặc gửi sách vở cho họ nghiên cứu ...” [13]. Lời Bác dạy
như kim chỉ nam đối với Ngành Giáo dục suốt những năm qua.
Trong tiến trình đổi mới đất nước, khi xem xét các vấn đề giáo dục, Đảng và
Nhà nước đã khẳng định vai trò của đội ngũ CBQLGD trong hệ thống giáo dục đang
ngày càng phát triển về mọi mặt. Đảng ta xác định: phải đổi mới công tác đào tạo và
bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD, sử dụng đúng năng lực, đãi ngộ đúng công sức và tài
năng…Để phát triển GD&ĐT nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã đề ra chủ trương "chuẩn hóa, hiện đại hóa
và xã hội hóa" giáo dục với quan điểm "Giáo dục là quốc sách hàng đầu", “đổi mới
căn bản, toàn diện, mạnh mẽ nền giáo dục Việt Nam”. Chủ trương trên đã được thể
chế hóa thành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ
GD&ĐT cũng như của các Bộ, ngành khác. Nội dung các văn bản này đang được hiện

thực hóa và có tác dụng tích cực làm thay đổi diện mạo nền giáo dục Việt Nam. Trên
cơ sở đánh giá những ưu, khuyết điểm của đội ngũ CBQLGD, Ban Bí thư Trung ương
Đảng đã ra Chỉ thị số 40-CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQLGD, nhấn mạnh cần chuẩn hóa trường sở, đào tạo và bồi dưỡng CBQLGD.
Nghị quyết về giáo dục số 37/2004 của Quốc hội khóa 11, kỳ họp thứ 6 đã nhấn mạnh
vấn đề thứ 4 là tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nghề nghiệp, trình độ, kỹ năng về chun mơn,
nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục[19].
Tại Đại hội lần thứ X, Đảng khẳng định: “Mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ
cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng ... dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Đội ngũ cán bộ phải đồng bộ, có tính kế thừa và phát triển, có số lượng và cơ cấu hợp
lí” [4]. Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “về đổi

8


mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” đã khẳng định: “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu
cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp. Khuyến
khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ”. [15]
Với những định hướng về GD&ĐT như trên, rất nhiều các cơng trình nghiên
cứu khoa học đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng CBQLGD nói chung, Hiệu trưởng nói
riêng. Tác giả Vũ Ngọc Hải viết về “Đào tạo CBQLGD trong phát triển giáo dục Việt
Nam hiện đại và hội nhập quốc tế” [7]. Theo tác giả, công tác đào tạo CBQLGD hiện
nay phải: Phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nhằm phát
triển hài hoà giáo dục cơng lập và ngồi cơng lập; CBQLGD cần có năng lực thực hiện

vai trò giám sát bằng luật pháp; ưu tiên đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục;
trang bị năng lực độc lập, tính bản lĩnh và trách nhiệm; tăng tính tích cực, chủ động
cho cán bộ quản lý để tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng. Tác giả Vương Thanh
Hương viết về: “Một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhà
trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế” [11]. Đội ngũ lãnh đạo ln đóng vai trị quan
trọng, mang tính quyết định đối với sự thành bại của các tổ chức nói chung và của nhà
trường nói riêng. Bài viết đề cập đến một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh
đạo nhà trường trong bối cảnh mới với sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế, cơng
nghệ, xã hội và văn hóa. Tác giả Dương Thị Hoàng Yến nghiên cứu những kĩ năng
quản lý con người của CBQLGD cùng mơ hình học tập để phát triển hệ thống kĩ năng
này. Một CBQLGD giỏi không chỉ biết tổ chức cơng việc mà cịn phải biết tự phát
triển chính mình vì sự phát triển của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục, đào tạo của Việt Nam trong giai đoạn tới [25]. Tác giả Trần Minh
Hằng đề cập đến vai trò của năng lực tự đánh giá, sự bất cập năng lực tự đánh giá của
CBQLGD hiện nay; đề ra các biện pháp nâng cao năng lực tự đánh giá cho CBQLGD.
Vào những năm 2003, 2004 các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Nhụ và các cộng
sự thực hiện đề tài trọng điểm cấp bộ: “Định hướng đổi mới nội dung và phương thức bồi
dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”, xác định các yêu cầu
năng lực của người CBQL và đề xuất các định hướng đổi mới nội dung và phương thức
bồi dưỡng [14]…

9


Bên cạnh đó là một số luận án nghiên cứu về hiệu trưởng trường tiểu học hoặc
CBQLGD nói chung như: Luận án của Trịnh Thị Hồng Hà (2009): “Đánh giá hiệu
trưởng trường tiểu học Việt Nam theo hướng chuẩn hóa” của trường ĐHGD - ĐHQG
Hà Nội. Luận án đã đề xuất mơ hình đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học dựa vào
Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đã xây dựng. Luận án của Nguyễn Duy Hưng
(2014) “Quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

hiện nay” của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã đề xuất một số
giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD phù hợp với bối cảnh của giáo dục Việt
Nam từ đó góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và phẩm chất đạo
đức cho đội ngũ CBQLGD hiện nay. Đó là những cơng trình khoa học có giá trị cần được
tiếp tục kế thừa và phát triển.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày ở trên tác giả rút ra một số nhận xét
như sau:
Nghiên cứu về việc quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ CBQLGD được các nước
trên thế giới quan tâm và triển khai theo nhiều hình thức khác nhau nhưng đều tập
trung vào mục đích nâng cao chất lượng bồi dưỡng, từ đó nâng cao khả năng lãnh đạo
và quản lý nhà trường của các học viên đã và đang là CBQLGD.
Tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu tập trung vào bồi dưỡng cho đội ngũ
CBQLGD nói chung; các nghiên cứu cũng chỉ rõ được tầm quan trọng của việc bồi
dưỡng, đào tạo lại cho đội ngũ CBQLGD trong giai đoạn đổi mới. Cần tập trung
nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy, nội dung và hình thức, xây dựng một số
chương trình bồi dưỡng ngắn hạn theo hướng nâng cao năng lực... Tuy nhiên, chưa có
tác giả nào đề cập đến nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
tiểu học một cách đầy đủ và có hệ thống. Vì vậy cần phải quan tâm và nghiên cứu kỹ
hơn việc quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường tiểu học đáp ứng chuẩn hiệu
trưởng trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay, tìm ra các biện pháp quản lý phù
hợp thực tiễn để góp phần giải quyết các yêu cầu về phát triển giáo dục đáp ứng sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. u n
Theo quan điểm kinh tế học, nhà kinh tế học người Mỹ F.W Taylor cho rằng:
“Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào
bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”. Dưới góc độ điều khiển học, A.I.Beng cho

10



rằng: “Quản lý là quá trình chuyển một hệ động lực phức tạp từ trạng thái này sang
trạng thái khác nhờ sự tác động vào các phần tử biến thiên của nó”. Đối với nhà tốn
học A.N.Kolmogorov thì: “Quản lý là q trình gia cơng thơng tin thành tín hiệu điều
chỉnh hoạt động của máy móc hay cơ thể sống”. Khi nói về vai trị của quản lý trong xã
hội, ý kiến của Paul Hersey và Ken Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”
là: “Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị quản lý,
nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để
đạt mục tiêu của tổ chức”. H.Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư
cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì quản lý là một khoa
học. C.Mác nhận định: Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của
nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trưởng [3].
Các nhà nghiên cứu về quản lý của Việt Nam cũng có những khái niệm khác
nhau: Theo Đặng Vũ Hoạt “Quản lý là một quá trình định hướng, quản lý một hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho
trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”. Theo Nguyễn Minh Đạo:
“Quản lý là quá trình tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý về các mặt chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa bằng một hệ thống
các nguyên tắc pháp luật, chính sách, phương pháp và giải pháp quản lý tạo ra những
điều kiện cho sự phát triển của khách thể và tạo ra uy tín” [6]. Tác giả Hồ Văn Vĩnh
cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” [29].
Từ những định nghĩa trên đề tài xác định: Quản lý là một q trình tác động
có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm tạo ra sự hợp tác

của các thành viên trong tổ chức, sử dụng có hiệu quả các tiềm năng để đạt được
mục tiêu đề ra.

11


1.2.2. Giá
Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục học ở Việt Nam đều trình bày “Giáo dục là
hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử – xã hội của các thế hệ loài người”. Định nghĩa này nhấn mạnh về sự truyền đạt
và lĩnh hội giữa các thế hệ, nhấn mạnh đến yếu tố dạy học, nhưng khơng đề cập đến
mục đích sâu xa hơn, mục đích cuối cùng của việc đó. Theo ơng John Dewey (1859 –
1952), nhà triết học, nhà tâm lí học và nhà cải cách giáo dục người Mỹ, ông cho rằng
cá nhân con người không bao giờ vượt qua được quy luật của sự chết và cùng với sự
chết thì những kiến thức, kinh nghiệm mà cá nhân mang theo cũng sẽ biến mất. Tuy
nhiên, tồn tại xã hội lại đòi hỏi phải những kiến thức, kinh nghiệm của con người phải
vượt qua được sự khống chế của sự chết để duy trì tính liên tục của sự sống xã hội.
Giáo dục là “khả năng” của loài người để đảm bảo tồn tại xã hội. Ngoài ra, John
Dewey cũng cho rằng, xã hội không chỉ tồn tại nhờ truyền dạy, mà cịn tồn tại chính
trong q trình truyền dạy ấy. Như vậy, theo quan điểm của ông John Dewey, ông
cũng đề cập đến việc truyền đạt, nhưng ơng nói rõ hơn về mục tiêu cuối cùng của việc
giáo dục, là dạy dỗ.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “giáo dục”:
- Theo nghĩa rộng: Là sự hình thành nhân cách được tổ chức một cách có mục
đích, có tổ chức thông qua các hoạt động và các quan hệ giữa nhà Giáo dục với người
được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội
của lồi người.
– Giáo dục được hiểu là q trình hình thành và phát triển nhân cách dưới ảnh
hưởng của tất cả các hoạt động từ bên ngoài, được thực hiện một cách có ý thức của
con người trong nhà trường, gia đình và ngồi xã hội. Ví


: Ảnh hưởng của các hoạt

động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của nhà trường; ảnh hưởng của lối dạy bảo, nếp
sống trong gia đình; ảnh hưởng của sách vở, tạp chí; ảnh hưởng của những tấm lòng
nhân từ của người khác;…
– Giáo dục cịn được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích xác định
được tổ chức một cách khoa học (có kế hoạch, có phương pháp, có hệ thống) của các
cơ quan giáo dục chuyên biệt (nhà trường) nhằm phát triển tồn diện nhân cách. Qua
những mơn học trên trường, lớp cũng như qua những hoạt động như báo cáo thời sự,
biểu diễn văn nghệ, cắm trại, thăm quan,… được tổ chức ngoài giờ lên lớp, sẽ tạo ra

12


những ảnh hưởng tích cực đến sự hình thành và phát triển nhân cách của người được
giáo dục, dưới tác động của giáo viên, của nhà giáo dục.
– Giáo dục được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách người giáo
dục dưới quan hệ của những tác động sư phạm của nhà trường, chỉ liên quan đến các
mặt giáo dục như: trí học, đức học, mĩ dục, thể dục, giáo dục lao động.
– Ngoài ra, giáo dục cịn được hiểu là q trình hình thành và phát triển nhân
cách người được giáo dục chỉ liên quan đến giáo dục đạo đức. Sự ra đời và phát
triển của giáo dục gắn liền với sự ra đời và phát triển của xã hội. Một mặt, giáo dục
phục vụ cho sự phát triển xã hội, bởi lẽ, xã hội sẽ khơng phát triển thêm một bước
nào nếu như khơng có những điều kiện cần thiết cho giáo dục tạo ra. Mặt khác, sự
phát triển của giáo dục luôn chịu sự quy định của xã hội thông qua những yêu cầu
ngày càng cao và những điều kiện ngày càng thuận lợi do sự phát triển xã hội mang
lại. Chính vì vậy, trình độ phát triển của giáo dục phản ánh những đặc điểm phát
triển của xã hội.
Trong thời đại ngày nay, nền giáo dục thế giới và của mỗi quốc gia đang khơng

ngừng cái cách đổi mới nhằm thích ứng tốt hơn với những xu thế phát triển mới mẻ,
năng động của tồn nhân loại và có khả năng tạo ra được những nguồn lực mới để phát
triển nhanh, bền vững.
1.2.3.

u n í gi

Nhà nước quản lí mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo dục. Nhà
nước quản lí giáo dục thơng qua tập hợp các tác động hợp quy luật được thể chế hóa
bằng pháp luật của chủ thể quản lí, nhằm tác động đến các phân hệ quản lí để thcự
hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lí giáo dục và trên những quan niệm đó, có
thể khái qt rằng: Quản lí giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng
giáo dục, nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội.
Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con
người vừa là chủ thể, vừa là khách thể quả lí. Mọi hoạt động giáo dục và quản lí giáo
dục đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi vậy con người
là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.

13


1.2.4. C n

qu n í

- Theo nghĩa rộng: cán bộ quản lý bao gồm tất cả những người tham gia vào hệ
thống quản lý và hình thành chức năng nhất định. Đó là tất cả những người khơng
tham gia trực tiếp vào quán trình sản xuất. theo chức năng thì cán bộ quản lý chia làm

3 loại:
• Cán bộ lãnh đạo: chỉ huy trong bộ máy quản lý có một chức danh nhất định do
nhà nước cấp hoặc do cấp trên bổ nhiệm. Phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và cấp
trên trong việc chỉ đạo hoạt động của tổ chức do mình phụ trách. Hoạt động đặc trưng
của họ là đề ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định quản lý.
• Các chuyên gia: là những người có trình độ chun mơn trong 1 lĩnh vực nào đó
như kinh tế, tốn học, kĩ sư,…Chức năng của họ là chuẩn bị các phương án cho người
cán bộ lãnh đạo ra quyết định . ngồi ra cịn được người cán bộ lãnh đạo giao cho
nhiệm vụ theo dõi kiểm tra mottj số cơng tác nào đó theo nguyên tắc quản lý.
• Các nhân viên quản lý như: nhân viên kế tốn, thống kê, thư kí,… Chức năng của
họ là thu thập, chỉnh lý và truyền đạt những thơng tin ban đầu. chuẩn bị và hình thành
các loại tư liệu cần thiết đảm bảo cho cán bộ lãnh đạo và chuyên gia điều hành sản
xuất kinh doanh của một tổ chức nào đó.
- Theo nghĩa hẹp: cán bộ quản lý tương ứng với người lãnh đạo cao nhất trong tổ
chức.
1.2.5. C n
C n

qu n í gi
qu n

gi

có thể được hiểu là tập hợp những người làm công tác

quản lý trong các cơ quan quản lý giáo dục các cấp và ở các cơ sở GD&ĐT trong hệ
thống giáo dục quốc dân (có chức danh quản lý trong hệ thống công chức ngành GD &
ĐT); CBQLGD trước hết họ là người giáo viên, qua q trình cơng tác họ tích lũy
được nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, phục vụ giảng dạy và có uy tín với đồng
nghiệp và họ được cấp trên đề bạt, bổ nhiệm các chức vụ trong nhà trường hoặc các cơ

quan quản lý ngành GD&ĐT; bao gồm: Cán bộ lãnh đạo các Cục, Vụ, Viện trực thuộc
Bộ GD&ĐT; Cán bộ lãnh đạo Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT các địa phương. Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng, trưởng phó các khoa, phòng của các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, Tiểu
học, mầm non; Giám đốc, Phó giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung
tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp và dạy nghề;

14


i ư ng và

1.2.6.
*

t

ng

i ư ng

i ư ng:

Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc
hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp.
Bồi dưỡng là không làm lại từ đầu mà phải xuất phát trên cơ sở những kiến thức và kỹ
năng mà người lao động đã có sẵn. Bồi dưỡng Hiệu trưởng trường tiểu học là quá trình
trang bị thêm kiến thức, kỹ năng về công tác quản lý nhà trường nhằm mục đích hồn
thiện và nâng cao năng lực cho đội ngũ Hiệu trưởng giúp họ quản lý nhà trường một
cách có hiệu quả.

*

t

ng

i ư ng: có thể được coi là q trình biến đổi và cập nhật hóa

kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng
cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện
cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở mang một cách có hệ thống những tri
thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để lao động có hiệu quả hơn. Trên quan
điểm giáo dục thì hoạt động bồi dưỡng là một quá trình thống nhất. Hoạt động bồi
dưỡng là hoạt động dạy và học mang tính đặc thù riêng biệt. Hoạt động bồi dưỡng là
việc làm thường xuyên, liên tục góp phần làm cho đội ngũ đủ sức đáp ứng yêu cầu đòi
hỏi của nền kinh tế - xã hội.
1.2.7. Hiệu trưởng, hiệu trưởng trư ng i u h
iệu trưởng nhà trư ng:
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường,
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận. Hiệu trưởng các trường
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
trường học. [21]
Người hiệu trưởng nhà trường trước cấp trên (Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Bộ
GD&ĐT) có vai trị người quản lý nhà trường song với tập thể sư phạm lại có vai trị
người lãnh đạo nhà trường. Hiệu trưởng vừa là Thủ trưởng lại vừa là Thủ lĩnh của nhà
trường. Vì vậy, người hiệu trưởng phải làm việc, cư xử sao cho cộng đồng và cấp trên
tín nhiệm và thuộc cấp khẩu phục - tâm phục.
rư ng ti u h : là cơ sở giáo dục bậc tiểu học - bậc học nền tảng của hệ
thống giáo dục quốc dân. Trường tiểu học có từ lớp 1 đến lớp 5 và có tư cách pháp
nhân, con dấu riêng. [21]


15


×