Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Thực trạng kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.55 KB, 41 trang )

Thực trạng kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo
2.1. Đặc điểm về chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH Tư
vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo
*Đặc điểm hàng hoá và phương thức bán hàng của Công ty: Các mặt hàng của
Công ty chủ yếu là các thiết bị tin học, văn phòng như máy tính và linh kiện, máy
in, máy quét, máy ảnh, máy chiếu, thiết bị mạng…Hàng hoá của công ty rất đa
dạng gồm nhiều chủng loại, chất lượng và nguồn gốc. Công ty bán hàng theo 2
hình thức: bán buôn và bán lẻ, hàng hoá của Công ty đều được nhập kho trước khi
xuất bán. Đối với các khách hàng mua với số lượng lớn Công ty thường bán hàng
theo Hợp đồng. Hợp đồng chính là căn cứ để Công ty thực hiện xuất bán hàng hoá,
lập Hoá đơn bán hàng đồng thời là căn cứ để khách hàng thực hiện thanh toán.
*Đặc điểm doanh thu và chi phí của Công ty:
Là một công ty thương mại nhỏ nên các khoản mục chi phí của Công ty tương
đối đơn giản. Chi phí của Công ty chủ yếu là: chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, giá vốn hàng bán. Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi
phí của Công ty là Giá vốn hàng bán.
Mặt khác từ đặc điểm của Công ty là doanh nghiệp nhỏ chủ yếu là hoạt động
kinh doanh thương mại nên Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu
chủ yếu. Ngoài ra Doanh thu hoạt động tài chính và Doanh thu khác chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng doanh thu.
*Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh:
Hàng quý công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh để nộp cho cơ quan thuế do đó cuối mỗi quý kế toán tiến
hành tổng hợp số liệu để xác định kết quả.
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà
Bảo
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và
Thương mại Hà Bảo
Tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo giá vốn hàng
bán chính là giá thành xuất kho thực tế của hàng hoá xuất kho để bán. Để tính được


trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán áp dụng phương pháp đơn giá bình quân
gia quyền bằng cách căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu
tháng và hàng hoá nhập trong tháng. Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất
tồn hàng hoá, bảng kê hàng bán để xác định số hàng hoá bán ra.
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế kí với người mua.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản giao nhận hàng hoá.
- Hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng hoá bán ra.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Các chứng từ này là căn cứ để kế toán ghi nhận vào Nhật ký chung, Sổ cái tài
khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 632 và Sổ theo dõi kho hàng.
Do hàng hoá của Công ty luôn được nhập kho rồi mới xuất bán nên số liệu trên
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn luôn phản ánh đúng số lượng hàng hoá nhập,
xuất và tồn trong kho hàng hoá. Điều này rất thuận lợi cho kế toán và thủ kho đối
chiếu số liệu về hàng hoá.
Ví dụ: Ngày 1/10/2008 Công ty kí Hợp đồng bán hàng hoá cho Công ty cổ phần
truyền thông đa phương tiện Tân Quang. Sau khi thoả thuận với khách hàng Phòng
Kinh doanh lập hợp đồng như sau:
Mẫu 2.1: Hợp đồng bán hàng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 1008/HĐMB-HB-TQ
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11của Quốc hội ban hành ngày27/6/2005
- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm nay, ngày 1/10/2008 tại Hà Nội chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN

TÂN QUANG
Địa chỉ: Số 63, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Bình Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 04.7151566
Số tài khoản VND: 16540739
Tại: Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Hà Nội
BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH TƯ VẤN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI
HÀ BẢO.
Địa chỉ: Phòng E9, toà nhà số 96, Phố Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.
Đại diện: Ông Trần Thịnh Phong Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 04.36649386
Số tài khoản VND: 0011002564864
Tại: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất kí Hợp đồng kinh tế với các điều
khoản cụ thể sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B nhận cung cấp cho bên A các thiết bị chi tiết như sau:
Stt Hàng hoá Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
1
Màn hình Samtron 17” –
MOCSS17
Chiếc 8 1.603.000 12.824.000
Tổng thành tiền: 12.824.000
GTGT 5%: 641.200
Tổng cộng: 13.465.200
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Tổng giá trị hợp đồng là 13.465.200 VND đã bao gồm VAT.
Bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu mươi lăm nghìn hai trăm đồng.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Bên B phải thực hiện việc giao hàng cho Bên A trong vòng 02 tuần kể từ
ngày 2 bên chính thức kí hợp đồng.
- Giao hàng tại: Số 63, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
- Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển
khoản hoặc bằng tiền mặt.
- Thời hạn thanh toán: Trong vòng 7 ngày sau khi bên B giao hàng, Bên A
phải thanh toán hết số tiền của Hợp đồng.
…..
ĐIỂU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Đã kí, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã kí, đóng dấu)
Căn cứ vào Hợp đồng đã kí kết trên ngày 3/10/2008 Công ty xuất hàng hoá bán
cho Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Tân Quang theo Phiếu xuất
kho số 105 theo mẫu như sau:
Mẫu 2.2: Phiếu Xuất kho:
Phiếu xuất kho
Ngày 03/10/2008 Nợ: TK 632
Số: 105 Có: TK156
Họ tên người nhận: Công ty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang.
Địa chỉ : Số 63, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán theo Hợp đồng 1008/HĐMB - HB - TQ

Xuất tại kho: kho Công ty
Số
TT
Tên hàng hoá Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Màn hình Samtron
17”
MOCSS17 Chiếc 8 8 1.350.000 10.800.000
Cộng 8 8 1.350.000 10.800.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 03 tháng 10 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)

Căn cứ vào Phiếu Xuất kho lập ở trên Thủ kho tiến hành xuất kho giao cho
khách hàng. Khi khách hàng nhận đủ hàng, kí vào Biên bản giao nhận hàng hoá và
chấp nhận thanh toán Kế toán bán hàng lập Hoá đơn GTGT đồng thời thủ kho và
Kế toán bán hàng tiến hành hạch toán. Do Công ty áp dụng kế toán máy nên việc
hạch toán rất đơn giản: kế toán cập nhật các chứng từ này vào máy và chương trình
sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ tổng hợp, chi tiết và lên các Bảng tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn.
Ví dụ: Trích số liệu quý IV năm 2008 của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ
và Thương mại Hà Bảo.
Mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm)
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà
Bảo
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Sản phẩm: Màn hình Samtron 17”
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. … …
0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa phương
tiện Tân Quang
- Màn hình Samtron 17”
156 10.800.000

0047109 7/10 Cty tin học Tuấn Thành 156 6.750.000
….. .... ….. …. …. …..
0047173 30/12 Cty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh 156 5.400.000 …..
PKT 27 31/12 Kết chuyển xác định kết quả quý
IV/2008
911 29.700.000
Cộng phát sinh 29.700.000 29.700.000
Ngày 31 tháng12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 632 (tổng hợp)
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà
Bảo
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
0047100 1/10 Cty HAL Việt Nam 156 16.792.480
- Asean Desktop Pentium 4
0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa phương
tiện Tân Quang

- Màn hình Samtron 17”
156 10.800.000
….. …. …. … … …..
PNK 211 6/11 Hàng bán bị trả lại 156 2.056.000
….. …. …. … … …..
0047189 31/12 Cty kỹ thuật SIGMA
- Nec Projector VT950G
156 26.210.520
PKT 027 31/12 Kết chuyển xác định kết quả quý
IV/2008
911 8.950.000.256
Cộng phát sinh 8.952.056.256 8.952.056.256
Ngày 31 tháng12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 2.5: Nhật ký chung
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương
mại Hà Bảo
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Từ ngày 1/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có

…. …. …. … … ….
Cty CP truyền thông đa phương
tiện Tân Quang
- Giá vốn hàng bán 632 10.800.000
0047101 3/10
- Hàng hóa 156
10.800.000
- Phải thu khách hàng 131 12.824.000
- Doanh thu bán hàng 511 12.824.000
- Phải thu khách hàng
131 641.200
- Thuế GTGT đầu ra 3331 641.200
.... .... .... ... ....
….
PC 230 10/10 Thanh toán công nợ cho Cty
Trần Anh
Phải trả người bán 331 19.127.000
Tiền mặt VND 111 19.127.000
PT 105 11/10 Cửa hàng vi tính Sơn Hải trả tiền
hàng
Tiền mặt VND 111 6.336.000
Phải thu khách hàng 131 6.336.000
…. …. …. …. ….
….
0047189 31/12 Cty CP Kỹ thuật SIGMA
- Giá vốn hàng bán 632
26.210.520
- Hàng hóa 156
26.210.520
- Phải thu khách hàng 131

33.114.500
- Doanh thu bán hàng 511
33.114.500
- Phải thu khách hàng
131 1.655.725
- Thuế GTGT đầu ra 3331
1.655.725
……. …. ……. …. …..

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Cuối kì, số liệu trên Nhật kí chung được chuyển vào Sổ cái Tài khoản 632
Mẫu 2.6: Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và
Thương mại Hà Bảo
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Số dư đầu kì: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
0047100 1/10 Cty HAL Việt Nam 156 16.792.480
0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa
phương tiện Tân Quang
156 10.800.000
…. … … …..
0047111 1/11 Công ty máy tính Vĩnh
Xuân
156 97.027.345

…. …. …. …. …. …
0047189 31/12 Cty kỹ thuật SIGMA 156 26.210.520
PKT 027 31/12 Kết chuyển xác định kết
quả
911
8.950.000.256
Cộng số phát sinh ….. ……

Người ghi sổ
( Ký, họ
tên)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và
Thương mại Hà Bảo
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo là một doanh
nghiệp kinh doanh thương mại, hoạt động bán hàng là một hoạt động thường
xuyên và rất quan trọng trong Công ty. Do đó chi phí bán hàng cũng là chi phí phát
sinh thường xuyên trong Công ty. Mặc dù không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí như Giá vốn hàng bán nhưng Chi phí bán hàng gồm nhiều khoản mục chi phí
và có vai trò duy trì hoạt động của bộ phận bán hàng do đó cũng cần được hạch
toán và theo dõi thường xuyên.
Công ty là một doanh nghiệp nhỏ và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
Quyết định 48/2006-QĐ-BTC do đó kế toán sử dụng TK 6421- Chi phí bán hàng
để hạch toán. Tài khoản này cũng được mở chi tiết thành thành các tài khoản cấp 3
để theo dõi từng khoản mục chi phí khác nhau:
- TK 64211: Chi phí nhân viên bán hàng.
- TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 64213: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 64215: Chi phí bảo hành.
- TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 64218: Chi phí bằng tiền khác.
Việc mở chi tiết tài khoản này giúp cho Công ty dễ dàng theo dõi các khoản
chi phí từ đó sẽ có biện pháp điều chỉnh các chi phí phù hợp với hoạt động kinh
doanh của Công ty. Do đặc điểm của Chi phí bán hàng bao gồm nhiều khoản mục
nên các chứng từ dùng hạch toán cũng rất đa dạng gồm:
- Phiếu chi tiền mặt.
- Hoá đơn dịch vụ.

- Giấy báo Nợ của ngân hàng.
- Bảng tính và thanh toán tiền lương, thưởng của nhân viên bán hàng.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Phiếu bảo hành…
Ví dụ: Ngày 01/11/2008 Công ty thanh toán tiền Xăng A92 tháng 11 cho Công ty
TNHH Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị. Tiền xăng này dùng cho việc vận chuyển của
các nhân viên bán hàng theo Hoá đơn số 0062847 với số tiền là:
- Xăng A92: 490.909
- Thuế GTGT 10%: 49.090
- Phí xăng dầu: 30.000
Tổng tiền thanh toán là: 570.000
Kế toán lập Phiếu chi tiền mặt theo mẫu sau.
Mẫu 2.7: Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn công
nghệ và Thương mại Hà Bảo
Phiếu chi Số: 301
Ngày 01/11/2008 Nợ: 6421
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị
Địa chỉ: Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền xăng A92 và phí xăng dầu.
Số tiền: 570.000
Viết bằng chữ: Năm trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo Hoá đơn GTGT số 0062847.
Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Người nhận tiền

(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi vào nhật kí chung như sau:
Mẫu 2.8: Nhật ký chung
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. … … ….
Cty CP truyền thông đa phương
tiện Tân Quang
- Giá vốn hàng bán 632 10.800.000
0047101 3/10
- Hàng hóa 156
10.800.000
- Phải thu khách hàng 131 12.824.000
- Doanh thu bán hàng 511 12.824.000
- Phải thu khách hàng
131 641.200

- Thuế GTGT đầu ra 3331 641.200
.... .... .... ... .... ….
PC 301 1/11 Thanh toán tiền xăng
Chi phí bán hàng 6421 520.909
Tiền mặt VND 111 520.909
Thuế VAT đầu vào 1331 49.090
Tiền mặt VND 111 49.090
…. ….. ….. …. …. …..
Cộng chuyển trang sau
Mẫu 2.9: Sổ cái Tài khoản 6421
Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và
Thương mại Hà Bảo
SỔ CÁI
Tài khoản: 6421
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Số dư đầu kì: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
….. …… ….. …. …. ……
300 31/10 Chi phí đồ dùng 111 1.540.000
301 01/11 Thanh toán tiền Xăng 111 520.909
…. … … …..

356
30/11 Thanh toán lương nhân viên
bán hàng tháng 11
111 17.500.000

357
3/12 Cước điện thoại bộ phận
bán hàng
111 2.450.000
…. …. …. …. …. …
PKT 029 31/12 Kết chuyển xác định kết
quả
911
560.260.000
Cộng số phát sinh 560.260.000 560.260.000

Người ghi sổ

Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc

×