Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.43 KB, 53 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO
2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp
Từ trước đến nay, công ty VIMECO đã tham gia rất nhiều công trình xây dựng
trên khắp cả nước, các công trình chủ yếu là thi công san đắp mặt bằng, xử lý nền đất
yếu, xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp…, tuy nhiên
những năm gần đây công ty đã mở rộng thi công các công trình thủy điện, đầu tư và
kinh doanh bất động sản…
Sản phẩm xây lắp của công ty có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn
chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài do đó để kế toán sản phẩm xây lắp
phải tiến hành lập dự toán kỹ lưỡng cho từng công trình, trong quá trình thi công phải
so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo để điều chỉnh cho phù hợp.
Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành
nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất
lớn các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt,...
Mỗi công trình đòi hỏi các loại nguyên vật liệu khác nhau, số lượng lao động
khác nhau và các chi phí phát sinh khác do đó việc quản lý các khoản mục chi phí
trên tương đối phức tạp. Đối với nguyên vật liệu phục vụ thi công, giá cả chịu sự tác
động lớn của yếu tố thị trường ảnh hưởng đến giá thành cũng như tiến độ thi công
của công trình. Lực lượng lao động tham gia thi công rất lớn gồm nhiều đối tượng
cho nên việc chấm công, tính lương cùng với công tác quản lý nhân sự không hề đơn
giản. Chính vì vậy, kiểm soát chi phí là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của công
ty.
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty cổ phần VIMECO
Do đặc điểm sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc nên đối tượng kế toán chi
phí sản xuất là những công trình nhận thầu xây lắp. Nếu trong năm, công trình thi
công có khối lượng hoàn thành hoặc hạng mục hoàn thành thì đối tượng tập hợp chi
phí là khối lượng hoặc hạng mục công trình đó.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty:
Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, chu kỳ sản xuất kéo dài, hạng mục công
trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm cho nên đối tượng
tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn
thành.
- Kỳ tính giá thành:
Do tính chất phức tạp về kỹ thuật, quy mô, quá trình thi công thường chia thành
nhiều giai đoạn: chuẩn bị điều kiện thi công, thi công móng…và thời gian thi công
kéo dài trong nhiều năm nên kỳ tính giá thành được xác định là năm.
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần VIMECO
Đối với các công ty xây lắp, chi phí sản xuất thường được chia thành 4 loại, bao
gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công và chi phí sản xuất chung. Tuy nhiên, công ty VIMECO tuy hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nhưng không sử dụng tài khoản 623, tài
khoản dùng để theo dõi những chi phí phát sinh liên quan đến máy thi công như
nguyên vật liệu, khấu hao…
Hiện tại, công ty VIMECO đang thi công rất nhiều công trình, vì vậy để tiện
cho việc quản lý và tập hợp chi phí cho từng đối tượng, công ty đã mã hóa các đối
tượng tập hợp chi phí theo một mã số nhất định. Mỗi một mã số tương ứng với một
công trình
Ví dụ: Công trình “Trụ sở Bộ công an” là một đối tượng tập hợp chi phí, công
ty đã đặt mã số cho công trình này là 0717. Dưới đây là danh mục các công trình:
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
2

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mã công trình Tên công trình
0105 Dự án thoát nước Hà Nội – CP7A
0113 Dự án Chung cư Trung Hòa – Nhân Chính
0213 San nền khu công nghiệp Cái Lân
0217 Dự án khu đô thị Cao Xanh Hà Khánh
0302 Dự án trụ sở + Chung cư Trung Hòa 1
0304 Dự án quốc lộ 6 – Sơn La
0305 Khách sạn Suối Mơ
0308 Thủy điện Ngòi Phát
…………..
0801 Bảo tàng Hà Nội
0802 Thủy điện Đăk Tit
….
Tại công ty, khi tập hợp chi phí thì những chi phí liên quan trực tiếp đến công
trình, hạng mục công trình thì tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công
trình đó (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp). Trường hợp
không hạch toán trực tiếp được thì tiến hành tổng hợp rồi phân bổ cho các đối tượng
liên quan theo sản lượng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty VIMECO là xây dựng các
công trình kỹ thuật hạ tầng
Do phạm vi hoạt động của công ty trên khắp cả nước, nhiều công trình được
thực hiện đồng thời cùng một lúc. Tại thời điểm tháng 4/2009, công ty đang thi công
30 công trình nhưng do khuôn khổ chuyên đề có hạn nên trong chuyên đề này em xin
trình bày kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công trình
Trụ sở Bộ công an.
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Có thể nói, trong các doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp xây lắp
thì nguyên vật liệu được coi là yếu tố đầu vào quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn

trong tổng giá thành công trình (khoảng 60 – 70%). Vì vậy, việc kế toán đầy đủ,
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chính xác chi phí nguyên vật liệu không những là một điều kiện quan trọng đảm bảo
cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp được chính xác mà còn là một biện pháp
hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính và vật liệu phụ được dùng để trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Trong đó, nguyên
vật liệu chính bao gồm vật liệu, vật kết cấu hình thành nên phần thô của công trình,
vật liệu phụ bao gồm những vật liệu tham gia vào sản xuất, kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài sản phẩm góp phần làm tăng tính thẩm mỹ
và chất lượng công trình.
Nguyên vật liệu dùng cho hoạt động xây lắp đều có sẵn trên thị trường vì thế
công ty không cần phải dự trữ nhiều nguyên vật liệu, nguyên vật liệu mua về được
chuyển thẳng tới công trình xây dựng.
Là một công ty có quy mô lớn, khối lượng công trình thi công nhiều nên nguyên
vật liệu sử dụng để thi công đa dạng, phong phú và được nhập từ nhiều nguồn khác
nhau với khối lượng lớn. Để quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu hiệu quả công tác
kế toán nguyên vật liệu đòi hỏi phải tiến hành thường xuyên, chi phí nguyên vật liệu
phát sinh tháng nào sẽ được tập hợp ngay cho tháng đó. Phòng kế toán không tổ chức
kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà chỉ theo dõi về mặt giá trị, kế toán công trình theo
dõi về mặt số lượng, điều này phù hợp với đặc điểm vật tư của công ty xây dựng và
tránh việc theo dõi trùng lắp giữa kế toán công trình và phòng kế toán tại công ty.
- Chứng từ sử dụng:
Với hình thức giao khoán nội bộ, trên cơ sở dự toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho sản xuất tính theo khối lượng công việc, giám đốc công ty sẽ giao nhiệm vụ
cho chỉ huy trưởng công trình thông qua quyết định giao nhiệm vụ của giám đốc
công ty. Sau khi nhận được quyết định này, chỉ huy trưởng công trình thay mặt công

ty, chủ động tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu. Quá trình thu mua nguyên vật liệu
đòi hỏi một số tiền lớn nên chỉ huy trưởng công trình viết giấy đề nghị tạm ứng.
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng tài chính kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lệ của giấy đề nghị tạm ứng sẽ giải
quyết việc tạm ứng tiền cho chỉ huy trưởng công trình. Sau khi nhận được tiền tạm
ứng, chỉ huy trưởng công trình sẽ tiến hành đi mua nguyên vật liệu dựa trên định mức
mà công ty quy định. Nguyên vật liệu được chuyển tới chân công trình Theo hợp
đồng kinh tế cung cấp nguyên vật liệu ký giữa công ty VIMECO và nhà cung cấp.
Trên cơ sở nguyên vật liệu mua về, kế toán công trình lập “Phiếu nhập kho”. Do
nguyên vật liệu mua về xuất dùng ngay cho thi công công trình nên kế toán công
trình cũng lập luôn “Phiếu xuất kho”.
Quá trình này làm phát sinh các chứng từ sau:
 Quyết định giao nhiệm vụ của giám đốc công ty
 Giấy đề nghị tạm ứng của chỉ huy trưởng công trình
 Hợp đồng kinh tế cung cấp nguyên vật liệu, phụ lục hợp đồng mua bán (ký kết
bổ sung do ảnh hưởng biến động giá của nguyên vật liệu)
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Phiếu nhập kho
 Phiếu xuất kho
Ngoài ra kế toán vật tư còn lưu trữ một số chứng từ kèm theo hóa đơn giá trị gia
tăng và phiếu nhập, xuất kho:
 Báo cáo sản lượng thực hiện và vật tư tiêu hao
 Biên bản đối chiếu công nợ
 Biên bản đối chiếu khối lượng
 Bản đối chiếu bán hàng
 Bảng kê khối lượng vận chuyển nguyên vật liệu
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C

5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần VIMECO
Công trình Trụ sở Bộ công an
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 2 tháng 1 năm 2008
Kính gửi ông Giám đốc công ty cổ phần VIMECO
Kính gửi ông kế toán trưởng công ty
Theo quyết định giao nhiệm vụ của giám đốc công ty cổ phần VIMECO, tôi là
Phạm Văn Phong - chỉ huy trưởng nhận thi công công trình Trụ sở Bộ công an
Để thực hiện thi công công trình trên, đề nghị Giám đốc Công ty và phòng Tài
chính kế toán giải quyết số tiền tạm ứng cho công trình.
Số tiền là: 14.744.400 đồng
Bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm bốn mươi bốn nghìn bốn trăm đồng.
Nội dung: Chi trả tiền mua xi măng phục vụ cho thi công công trình Trụ sở Bộ
công an
Kính đề nghị Giám đốc quan tâm giải quyết
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng sau khi đã xem xét, phê duyệt đầy đủ sẽ được chuyển
cho kế toán thanh toán lập “phiếu chi”, phiếu chi được lập làm 3 liên, đi kèm
với giấy đề nghị tạm ứng là hợp đồng kinh tế cung cấp nguyên vật liệu
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TỔNG CÔNG TY CP XNK VÀ XD VIỆT
NAM VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 5 tháng 1 năm 2008
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 4
- Căn cứ Nghị định só 99/2004/NĐ-CP ngày 113/06/2004 về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơ bản
- Căn cứ thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của bộ xây dựng hướng dẫn
hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực các bên
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO
Đại diện : Ông Trần Tuấn Anh Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : E9 Đường Phạm Hùng – Trung Hòa – Cầu Giấy – HN
ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY TNHH HẢI ANH – đại lý phân phối xi măng Nghi
Sơn
Đại diện : Ông Trần Viết Cảnh Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Nhà A2 – Lô số 7 – KĐT Nghĩa Đô – P. Dịch Vọng – Q. Cầu
Giấy – Hà Nội
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều I:
Bên A nhất trí giao cho bên B đảm nhân việc cung cấp xi măng cho bên A thực hiện

thi công công trình Trụ sở Bộ công an
- Thời gian cung cấp: Theo yêu cầu của bên A
- Giá bán chưa có thuế: 670.200 đồng/tấn
- Thuế giá trị gia tăng: 10%
- Khối lượng: 20 tấn
- Tổng giá trị: 14.744.400 đồng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu bảy trăm bốn mươi bốn nghìn bốn trăm
đồng.
Điều 2: Bên B phải giao hàng Theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và thời gian đã thỏa
thuận
Điều 3: Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng tiền hàng cho bên B
……
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu số: 01 GTKL – 3LL
QX/2008B
HÓA ĐƠN No 0029517
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 6 tháng 1 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HẢI ANH – đại lý phân phối xi măng Nghi Sơn
Địa chỉ: Nhà A2 – Lô số 7 – KĐT Nghĩa Đô – P. Dịch Vọng – Q. Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 0101912852
Họ tên người mua hàng: Anh Vinh

Tên đơn vị: Công ty cổ phần VIMECO
Địa chỉ: E9 đường Phạm Hùng, Trung
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0101338571
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Xi măng Tấn 20 670.200 13.404.000
Cộng tiền hàng: 13.404.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.340.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.744.400
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm bốn mươi bốn nghìn bốn trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu, ghi rõ họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO Số 24/NK
Ngày 6 tháng 1 năm 2008
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Họ và tên người giao: CÔNG TY TNHH HẢI ANH – đại lý phân phối xi măng Nghi
Sơn
Theo: Số: ngày tháng năm của
Nhập tại kho: Công trình Trụ sở Bộ công an Địa điểm
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,

quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền
Theo chứng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 20 670.200 13.404.000
Cộng 13.404.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu bốn trăm bốn nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Nhập, ngày tháng năm
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
10
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHIẾU XUẤT KHO Số 24/XK
Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Phong Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Trụ sở Bộ công an
Xuất tại kho (ngăn lô): công trình trụ sở Bộ công an Địa điểm:
Số TT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản

phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn vị
tính
SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 20 670.200 13.404.000
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT
Cộng 13.404.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu bốn trăm bốn nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 6 tháng 1 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
11
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để phản ánh các chi phí nguyên
vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Có:
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho
- Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây
lắp trong kỳ vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 621 không có số dư cuối kỳ
TK 621 được mở chi tiết cho từng công trình

- Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Cuối tháng, kế toán công trình tập hợp các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT,
phiếu nhập, xuất kho…chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. Khi nhận được các chứng
từ, kế toán vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ và nhập chứng từ ghi sổ vào máy tính,
phần mềm ANA sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK
621 đồng thời kế toán vật tư trên cơ sở các chứng từ nhận được lập ra Bảng kê nhập
xuất tồn theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu.
Cuối năm, kế toán trưởng đưa ra kế hoạch kiểm kê và thông báo cho các bộ
phận liên quan trước khi tiến hành kiểm kê, thông thường phòng cơ giới vật tư,
phòng kinh tế kỹ thuật và phòng kế toán cử đại diện tham gia kiểm kê. Khi tiến hành
kiểm kê, công việc bao gồm kiểm kê giá trị dở dang, tài sản cố định, công cụ dụng cụ
và nguyên vật liệu. Riêng giá trị dở dang, công ty thuê các kỹ sư kinh tế tiến hành
đánh giá giá trị dở dang, nhìn chung tài sản cố định tương đối chính xác, công cụ
dụng cụ khó chính xác chỉ mang tính tương đối, nguyên vật liệu đa số mua phục vụ
thi công nên còn rất ít.
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
12
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 6 tháng 1 năm 2008
Kèm theo chứng từ gốc
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN
NỢ CÓ NỢ CÓ
1 2 3 4 5
Công ty TNHH HẢI ANH
1, Xi măng thi công Trụ sở
Bộ công an
621 112 13.404.000 13.404.000

2, Thuế GTGT 133101 112 1.340.400 1.340.400
CỘNG 14.744.400 14.744.400
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
13
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 621
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày
ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ:
04/01 30gs1 04/01 Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông
trụ sở Bộ công an
36.666.667
06/01 36gs2 06/01 Cty TNHH HẢI ANH, xi măng thi
công trụ sở Bộ công an
13.404.000

09/01 37gs1 09/01 Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở
Bộ công an
1.245.430.762
22/01 22gs2 22/01 Cty MATEXIM HP, dây buộc t/c trụ sở
Bộ công an
25.428.571
25/01 120gs2 25/01 Cty Trường Chinh, nhập Bent trụ sở Bộ
công an
367.619.040
31/01 08/1XT
M
31/01 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất
vtư trộn BT 1/08
18.526.398
31/01 12/1XT
M
31/01 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất
vtư trộn BT 1/08
940.792.386
31/01 34/1XT
M
31/01 Lý, nliệu v/c BT 1/08 - Trụ sở Bộ công
an
73.084.367
31/01 381gs3 31/01 Diên, nliệu t/c trụ sở Bộ công an 40.605.980
14/02 264gs2 14/02 Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 9.345.450
14/02 264gs2 14/02 Cty Hoàng Phong, thép t/c 2/08 trụ sở
Bộ công an
15.000.000
19/02 07gs2 19/02 Cty MATEXIM, ống thép t/c 2/08 trụ

sở Bộ công an
2.072.891.238
25/02 145gs2 25/02 Lý, nliệu v/c BT 2/08 - trụ sở Bộ công
an
79.287.000
25/02 382gs3 25/02 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất
vtư trộn BT 208
57.381.541
29/02 06/2XT
M
29/02 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất
vtư trộn BT 2/08
10.145.771
29/02 11/2XTM 29/02 Cty MATEXIM HP, thép buộc 02/08
CT trụ sở Bộ công an
879.325.428
29/02 137gs2 29/02 Cty Thanh Huy, nliệu Bộ công an 16.514.286
29/02 192gs2 29/02 Cty Hoàng Phong, thép t/c 02/08 - Bộ
công an
179.423.460
29/02 235gs2 29/02 Cty Thanh Huy, nliệu 02/08 - Bộ công
an
448.838.666
29/02 236gs2 29/02 Cty Chính Đại, thép t/c 3/08 trụ sở Bộ
công an
105.406.724
08/03 137gs3 08/03 Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 1.169.455.791
10/03 122gs3 10/03 Cty Trường Thịnh, Bent khoan nhồi trụ
sở Bộ công an
16.000.000

18/03 206gs3 18/03 Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 – Cty
VIMECO trụ sở Bộ công an
379.571.418
31/03 01/3XT
M
31/03 Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 Tr/hoà –
Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
736.211.410
31/03 08/3XTH 31/03 CN Cty Matexim HP, dây buộc thi
công 03/08 - Bộ công an
18.897.468
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
14
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
31/03 223gs3 31/03 CN Cty Matexim HP, thép ống 03/08 -
Bộ công an
37.904.760
31/03 225gs3 31/03 Diên, nliệu thi công CT Bộ công an 45.496.286
31/03 277gs3 31/03 Diên, que hàn thi công CT Bộ công an 7.625.454
31/03 277gs3 31/03 Lý, nliệu v/c BT 3/08 - trụ sở Bộ công
an
24.000.000
31/03 302gs4 31/03 Cty SX&TM Thanh Huy, nliệu thi
công 3/08 - CT Bộ công an
36.767.426
31/03 380gs3 31/03 Ngọc, QT liệu 3/08 29K – 5007 trụ sở
Bộ công an
223.680.160
20/04 78gs4 20/04 Cty Thanh Huy, nliệu 4/08 - trụ sở Bộ

công an
1.450.732
30/04 276gs4 30/04 Quang, phí nliệu xe 29U – 3821 tháng
4/08 trụ sở Bộ công an
7.625.460
30/05 C1002 30/05 Cty Khánh Lâm, chạt gạch thi công CT
Bộ công an
1.750.000
30/06 235gs3 30/06 Cty Chính Đại, thép thi công 4/08 trụ
sở Bộ công an
124.654.440
28/08 324gs2 28/08 Diên, nliệu thi công trụ sở Bộ công an 23.234.778
31/10 363gs2 31/10 Lý, que hàn thi công trụ sở Bộ công an 122.765.222
31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí NVL - trụ sở Bộ công an 9.612.208.540
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
9.612.208.540
9.612.208.540
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
Số hiệu

tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
04/01/08 30gs1 04/01/08 Cty MATEXIM,
thép buộc, măng
xông trụ sở Bộ
công an
331
36.666.667
04/01/08 39gs1 04/01/08 Cty HCM Việt
Bắc, khoan đá nổ
mìn Đồng Vỡ
331
262.982.249
05/01/08 121gs2 05/01/08 Cty An Minh,
gạch ốp lát, lát
Tr/hoà 2
331
705.605.000
09/01/08 37gs1 09/01/08 Cty Hoàng
Phong, thép 1/08
t/c trụ sở Bộ
công an
331
1.245.430.762
29/02/08 255gs2 29/02/08 Cty KD vtư TH,
thép g/c KCT

silô, cần trục Cầu
Bươu
331
419.735.408
31/01/08 27gs1 31/01/08 Cty thép&vtư
XD, thép 1/08
Láng HL
331
1.098.161.598
26/02/08 34gs2 26/02/08 Cty MATEXIM
HP, ống thép t/c
1/08 Nghi Sơn
331
228.022.238
26/02/08 57gs2 26/02/08 Vị, nliệu g/c
KCT Bỉm Sơn
331
216.092.381
……. …… ……. ….
31/12/08 C2621 31/12/08 Đô, CP nliệu
T12/08 xe 29K –
9163 CT Cửa Đạt
1111
1.369.116
31/12/08 C2621 31/12/08 Đô, VAT CP
nliệu T12/08 xe
29K – 9163
1111
5.579.655
31/12/08 C2622 31/12/08 Quang, CP nliệu

T12/08 xe 29U –
3821
1111
11.174.200
31/12/08 C2624 31/12/08 K/c chi phí NVL
- trụ sở Bộ công
an
154 9.612.208.540
31/12/08 C2625 31/12/08 K/c chi phí NVL
– CT Cao Xanh
154 7.452.876.120
… … …
Phát sinh trong kỳ
Số dư đầu kỳ
648.144.375.365 648.144.375.365
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
16
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc
quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành
sản phẩm xây lắp chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy việc kế toán chi phí
nhân công trực tiếp chính xác không những có ý nghĩa quan trọng trong công tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn có ý nghĩa trong việc
tính và trả lương kịp thời cho người lao động qua đó khuyến khích người lao động
nâng cao năng suất lao động. Đối với công ty, việc quản lý tốt chi phí nhân công trực
tiếp có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí và sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả.

Do đặc điểm của ngành xây dựng là các sản phẩm xây lắp thay đổi theo địa bàn
thi công do đó công ty chỉ duy trì cố định bộ phận kỹ thuật và quản lý còn toàn bộ
nhân công tham gia trực tiếp thi công công trình là lực lượng lao động thuê ngoài, là
lao động thời vụ thông qua hợp đồng lao động được ký kết giữa đại diện công ty là
chỉ huy trưởng công trình và người lao động.
Như vậy, lực lượng lao động trong công ty được chia thành 2 loại:
 Lao động nằm trong biên chế công ty
 Lao động thuê ngoài
Đối với lao động trong biên chế:
Những người thuộc công ty gọi là lao động trong biên chế, tham gia trực tiếp thi
công công trình. Danh sách lao động biên chế do phòng tổ chức hành chính lưu giữ,
hàng tháng gửi xuống cho phòng kế toán, thủ quỹ giữ sổ làm căn cứ đối chiếu khi
thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Các tổ sản xuất tổ chức theo dõi chấm công cho từng người lao động trong tổ,
mỗi người lao động trong biên chế công ty lập bảng chấm công cá nhân. Cuối tháng,
chỉ huy trưởng công trình tập hợp và lập bảng chấm công tổng hợp công trình, gửi
lên phòng tổ chức hành chính tiến hành kiểm tra sau đó chuyển xuống phòng kế toán.
Đối với lao động thuê ngoài:
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
17
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hợp đồng lao động ký kết giữa lao động thuê ngoài và chỉ huy trưởng công
trình mang tính ngắn hạn, trong hợp đồng mô tả công việc cần thực hiện, yêu cầu kỹ
thuật, thời gian làm việc, hình thức trả lương, mức lương.
Trong thời gian làm việc, chỉ huy trưởng công trình có trách nhiệm theo dõi
công việc thực hiện thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công
trình cùng các cán bộ kỹ thuật tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc
hoàn thành, ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hợp đồng làm khoán.
Khác với người lao động thuộc biên chế công ty, tiền lương của lao đông thuê

ngoài phụ thuộc số ngày công lao động và chất lượng công việc hoàn thành
Như vây, đơn giá tiền lương một ngày và tiền lương của lao động thuê ngoài
được tính như sau:
Đơn giá tiền lương một ngày = tiền lương khoán/ tổng số ngày công trong tháng
Tiền lương 1 tháng của lao động thuê ngoài = đơn giá tiền lương một ngày × số
ngày công thực tế trong tháng của người lao động
Các chứng từ phát sinh:
 Hợp đồng lao động
 Hợp đồng giao khoán, hợp đồng làm khoán
 Bảng chấm công
 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
 Bảng thanh toán lương
 Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài
 Giấy đề nghị thanh toán
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
18
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Công trình: Trụ sở Bộ công an Hạng mục công trình: Hạ tầng kỹ thuật
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn
Số
hiệu
định
mức
Nội dung công
việc, điều kiện
sản xuất, điều
kiện kỹ thuật
Đơn

vị
tính
Giao khoán Thực hiện
Kỹ
thuật
xác
nhận
chất
lượng,
số
lượng
công
việc
Kỹ
thuật

(Họ

tên)
Khối
lượng
Định
mức
Đơn giá Thời gian
Khối
lượng
Số tiền
Số
công
theo

định
mức
Số
công
thực
tế
Thời
gian
kết
thúc
Bắt
đầu
Kết
thúc
1 Đục phá bê
tông vỉa hè
M150
M
3
3.5 120.00
0
12/3 15/3 420.000 16.8 8.4 15/3
3 Đào đất M
3
2.5 50.000 125.000 0.7 2.5
4 Lấp đất M
3
2.5 50.000 125.000 5 2.5
11 Vận chuyển
phế thải ra bãi

rác
M
3
2 30.000 60.000 0.2 1.2
Tổng cộng 730.000 22.7 14.5
Ngày 12 tháng 3 năm 2008
Người nhận khoán Người giao khoán
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)
Điều kiện sản xuất thay đổi so với khi giao khoán: không thay đổi
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Cán bộ định mức (Xác nhận định mức đơn giá) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)

SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
19
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐÔNG THUÊ NGOÀI
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn
Tháng 3/2008
T
T
Họ và tên
Số
hiệu
công
nhân
Bậc
lương

Số ngày trong tháng (ghi theo giờ công)
Tổn
g số
công
Hệ số
bậc
lương
Số
công
tính
theo
bậc
1
Thành
tiền
lương
cấp bậc
Số
tiền
lĩnh
thêm
hoặc
bị trừ
bớt

chênh
lệch
bậc
lương
Tổng

số tiền
được
lĩnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16
1
7
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1`6 17 18 19 20 21 22 23
1 Hà Anh Tuấn
4 5 4 6 2.4 50.00
0
120.000 120.00
0
2 Trần Văn Hùng
6 6 4 4 2.5 50.00
0
125.000 125.00
0
3 Đỗ Văn Long
8 6 4 6 3.0 50.00
0
150.000 150.00
0
4 Nguyễn Văn Hùng
4 6 4 3 2.1 50.00
0
105.000 105.00
0
5 Phạm Minh Đức

4 6 4 4 2.3 50.00
0
115.000 115.00
0
6 Nguyễn Văn Dương
4 4 4 6 2.3 50.00
0
115.000 115.00
0
Tổng cộng 14.6 730.000 730.00
0
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
20
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Công trình trụ sở Bộ công an
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của công trình trụ sở Bộ công an
Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa:
1. Đại diện Công ty cổ phần VIMECO
Ông Phạm Văn Phong: chỉ huy trưởng công trình
2. Đại diện tổ thi công cải thiện đường ống cấp nước
Ông Hà Anh Tuấn
Đã cùng nhau nghiệm thu khối lượng công việc làm khoán đảm bảo đúng chất lượng, kỹ
thuật của công trình theo bảng kê sau:
TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Đục phá bê tông vỉa hè M150 M
3
3.5
2 Đào đất M

3
2.5
3 Lấp đất M
3
2.5
4 Vận chuyển phế thải ra bãi rác M
3
2
Kết luận: Đồng ý thanh toán 100%
Chỉ huy trưởng Cán bộ kỹ thuật Người lao động
BẢNG THANH TOÁN NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 3 NĂM 2008
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước công trình Trụ sở Bộ công an
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
21
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Họ và tên Số công Đơn giá Thành tiền Ký nhận Ghi chú
1 Hà Anh Tuấn 2.4 50.000 120.000
2 Trần Văn Hùng 2.5 50.000 125.000
3 Đỗ Văn Long 3 50.000 150.000
4 Nguyễn Văn Hùng 2.1 50.000 105.000
5 Phạm Minh Đức 2.3 50.000 115.000
6 Nguyễn Văn Dương 2.3 50.000 115.000
Tổng cộng 14.6 730.000
Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Phụ trách công trình Tổ trưởng

- Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí
nhân công trực tiếp”
Bên Nợ:

Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động
biên chế và lao động thuê ngoài
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 622 không có số dư cuối kỳ
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày Số hiệu DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
22
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ghi sổ
đối
ứng
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ:
15/01 C0091 15/01 Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công
an
151.127.012
31/01 51gs1 31/01 CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08 91.755.159
31/01 52gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08 6.246.693
31/01 53gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08 832.892
31/01 54gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08 1.528.773
15/03 C0217 15/03 Tuấn, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ
công an

120.000
15/03 C0223 15/03 Hùng, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ
công an
125.000
15/03 C0333 15/03 Long, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ
công an
150.000
31/03 292gs2 31/03 CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08 44.507.869
31/03 293gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08 3.972.520
31/03 294gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08 529.669
31/03 295gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08 865.921
31/03 C0514 31/03 Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ
công an
89.867.245
31/03 354gs3 31/03 Hà, lương khoán CT Bộ công an 157.999.997
31/03 392gs3 31/03 CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08 42.244.195
31/03 394gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08 2.889.146
31/03 396gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08 385.220
31/03 398gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08 740.186
02/04 C0590 02/04 Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ
công an
90.704.640
04/04 C0614 04/04 Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an
10/07- 13/08
238.910.000
17/04 C0670 17/04 Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ
sở Bộ công an
64.975.683
22/04 C0745 22/04 Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an 72.845.640
30/04 304gs4 30/04 CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08 31.638.777

30/04 306gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08 2.762.064
30/04 308gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08 368.275
30/04 310gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08 574.352
06/05 C0835 06/05 Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ
công an
33.100.000
31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHXH – trụ sở Bộ công an 15.870.423
31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHYT - trụ sở Bộ công an 2,116.056
31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí KPCĐ - trụ sở Bộ công an 3.709.232
31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí tiền lương - trụ sở Bộ công
an
1.110.071.217
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.131.766.928 1.131.766.928
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
23
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
24
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI

Số hiệu
tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
5/01/08 123gs2 5/01/08 Vương, lương
khoán LĐPT 12/07
Bắc An Khánh
1413 5.950.000
15/01/08 C0051 15/01/08 Châu, lương 12/07
đội Cầu Bươu tại
CPhả
1111 76.686.042
15/01/08 C0057 15/01/08 Thịnh, lương
khoán trạm Hà
Nam 12/07
1111 32.897.834
15/01/08 C0061 15/01/08 Châu, lương khoán
thời vụ xưởng
CBươu 12/07
1111 20.463.000
15/01/08 C0074 15/01/08 Điền, lương khoán
T12 csở Phú Minh
1111 6.560.000
15/01/08 C0169 15/01/08 Huyền, g/công thép
cọc nhồi Láng HL
1111 229.950.000
30/01/08 C0153 30/01/08 Huyền, g/công thép
cọc nhồi cầu vượt

Láng HL
1111 95.200.000
15/03/08 C0217 15/03/08 Tuấn, lương khoán
3/08 – trụ sở Bộ
công an
334 120.000
15/03/08 C0223 15/03/08 Hùng, lương khoán
3/08 – trụ sở Bộ
công an
334 125.000
15/03 C0333 15/03/08 Long, lương khoán
3/08 – trụ sở Bộ
công an
334 150.000
SV: Nguyễn Thị Liên - Kế toán 47C
25

×