Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng hoạt động quản lý điều trị người bệnh đái tháo đường type 2 tại phòng khám nội tiết bệnh viện đa khoa tỉnh khánh hoà năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LƢU THỊ THU THỦY

THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƢỜNG TYPE 2 TẠI PHÕNG KHÁM
NỘI TIẾT BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHÁNH HÕA NĂM 2018

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA 2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LƢU THỊ THU THỦY

THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƢỜNG TYPE 2 TẠI PHÕNG KHÁM NỘI TIẾT BỆNH
VIỆN ĐA KHOA KHÁNH HÕA NĂM 2018

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA 2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.76.05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGUYỄN NGỌC XUÂN


2. TS. BÙI THỊ TÖ QUYÊN

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
thành từ quý thầy cơ, gia đình, bạn bè.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
trường Đại học Y tế Công cộng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận
văn .
Tơi xin bày lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.BS Nguyễn Ngọc
Xuân, TS. Bùi Thị Tú Quyên, những thầy cô đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ
và cung cấp những kiến thức quý báu cho tôi trong qua trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa và
các anh chị đồng nghiệp đã nhiệt tình tham gia, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Cuối cùng tơi muốn bày lịng biết ơn sâu sắc đến những người thân trong
gia đình, những bạn bè cùng khóa đã ln bên cạnh động viên và hỗ trợ tơi nhiều
mặt để tơi có thể hoàn thành luận văn.
Học viên
Lƣu Thị Thu Thủy


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Bệnh đái tháo đƣờng ............................................................................................4

1.1.1. Định nghĩa và phân loại ....................................................................................4
1.1.2. Dịch tễ học đái tháo đƣờng type 2 ....................................................................4
1.1.3. Chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đƣờng ......................................................5
1.1.4 Một số biến chứng thƣờng gặp trong đái tháo đƣờng ........................................9
1.2. Hoạt động quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng type 2 .....................................11
1.2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý điều trị ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 ....11
1.2.2. Các văn bản qui định về quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng .......................12
1.2.3. Quy định về phân cấp quản lý bệnh đái tháo đƣờng tại Việt Nam .................15
1.2.4. Quy định về phân cấp điều trị bệnh đái tháo đƣờng tại Việt Nam..................15
1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................17
1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ......................................................................17
1.3.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................18
1.4. Một số đặc điểm tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa ....20
1.5 Khung lý thuyết ...................................................................................................21
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................23
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................23
2.1.1. Cấu phần định lƣợng .......................................................................................23
2.1.2. Cấu phần định tính ..........................................................................................23
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................24
2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................24
2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu....................................................................24
2.4.1. Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................24
2.4.2. Nghiên cứu định tính .......................................................................................25


2.5. Biến số nghiên cứu ..............................................................................................25
2.6. Phƣơng pháp thu thập thông tin .........................................................................27
2.6.1. Công cụ thu thập số liệu ..................................................................................27
2.6.2. Thu thập số liệu định lƣợng ............................................................................27
2.6.3. Thu thập số liệu định tính................................................................................28

2.7. Phƣơng pháp phân tích số liệu ...........................................................................28
2.7.1. Phân tích số liệu định lƣợng ............................................................................28
2.7.2. Phân tích số liệu định tính ...............................................................................28
2.8. Đạo đức nghiên cứu ...........................................................................................28
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................29
3.1. Thực trạng hoạt động quản lý bệnh đái tháo đƣờng type 2 ...............................29
3.1.1. Các hoạt động đã thực hiện .............................................................................29
3.1.2. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................40
3.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý bệnh đái tháo đƣờng của Bệnh
viện tỉnh Khánh Hòa .................................................................................................44
3.2.1. Các chính sách, quy định của chƣơng trình quản lý điều trị ...........................44
3.2.2. Cơ sở vật chất, nhân lực thực hiện chƣơng trình ............................................48
3.2.3. Các yếu tố thuộc về ngƣời bệnh và gia đình ...................................................51
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...........................................................................................55
4.1. Về thực trạng hoạt động quản lý bệnh đái tháo đƣờng type 2 ...........................55
4.1.1. Các hoạt động đã thực hiện .............................................................................55
4.1.2. Hiệu quả của việc quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng ...................................60
4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý bệnh đái tháo đƣờng của Bệnh
viện tỉnh Khánh Hòa .................................................................................................66
4.2.1. Về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện chƣơng trình .................66
4.2.2. Các yếu tố thuộc về ngƣời bệnh và gia đình ...................................................70
4.2.3. Về thực hiện các chính sách, quy định, văn bản liên quan đến quản lý nhà
nƣớc về bệnh ĐTĐ ....................................................................................................71
4.3. Bàn luận về phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................73
4.3.1. Ƣu điểm của nghiên cứu: ................................................................................73


4.3.2. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................73
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................77

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BS

: Bác sỹ

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CBYT

: Cán bộ y tế

ĐD

: Điều dƣỡng

ĐTĐ

: Đái tháo đƣờng

ĐTNC

: Đối tƣợng nghiên cứu

ĐTV


: Điều tra viên

GDSK

: Giáo dục sức khỏe

HSBA

: Hồ sơ bệnh án

KCB

: Khám chữa bệnh

KHTH

: Kế hoạch tổng hợp

MET

: Đơn vị chuyển hóa tƣơng đƣơng

NB

: Ngƣời bệnh

PVS

: Phỏng vấn sâu


RLLM

: Rối loạn lipid máu

SKĐK

: Sức khỏe định kỳ

TLN

: Thảo luận nhóm

TTĐT

: Tuân thủ điều trị

TTB

: Trang thiết bị

WHO

: World Health Organization: Tổ chức Y tế Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đƣờng ở ngƣời trƣởng thành,
không có thai ...............................................................................................................6
Bảng 3.1 Bối cảnh phát hiện bệnh đái tháo đƣờng ..................................................29

Bảng 3.2 Phân bố yếu tố nguy cơ của các bệnh nhân ĐTĐ .....................................29
Bảng 3.3 Tỷ lệ loại bệnh đi kèm trong số hiện mắc..................................................32
Bảng 3.4 Đánh giá hồ sơ quản lý NB ĐTĐ tại phòng khám ....................................32
Bảng 3.5 Đánh giá định kỳ xét nghiệm kiểm tra của ngƣời bệnh ĐTĐ ...................35
Bảng 3.6 Đánh giá việc triển khai các văn bản liên quan đến công tác tƣ vấn..........37
Bảng 3.7 Tỷ lệ tƣ vấn cho ngƣời bệnh ĐTĐ .............................................................38
Bảng 3.8 Một số đặc điểm chung về ngƣời bệnh đái tháo đƣờng (N=300) ..............40
Bảng 3.9 Khám định kỳ và kết quả khám định kỳ .....................................................40
Bảng 3.10 Đánh giá kết quả xét nghiệm của NB ĐTĐ điều trị tại thời điểm nghiên cứu . 42
Bảng 3.11 So sánh chỉ số đƣờng huyết và HbA1C thời điểm trƣớc nghiên cứu và
sau nghiên cứu ...........................................................................................................42
Bảng 3.12 Phân bố ĐTNC có bệnh đi kèm với HbA1C ..............................................43
Bảng 3.13 Phân bố biến chứng đái tháo đƣờng đƣợc phát hiện trong quá trình theo
dõi, điều trị ................................................................................................................44
Bảng 3.14 Đánh giá việc thực hiện các quy định đào tạo về điều trị đái tháo đƣờng .....46
Bảng 3.15 Đánh giá thực hiện các quy định về quản trị điều hành ..........................47
bệnh đái tháo đƣờng ..................................................................................................47
Bảng 3.16 Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực theo quy định ..............48
Bảng 3.17 Đánh giá tình trạng nhân lực ...................................................................49
Bảng 3.18 Phân bố ĐTNC tái khám đúng hẹn theo HbA1C ....................................52
Bảng 3.19 Sử dụng thẻ BHYT và chi phí trung bình cho 1 lần khám bệnh đái tháo đƣờng.....53
Bảng 3.20 Khoảng cách từ nhà đến bệnh viện ..........................................................54


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ NB có bệnh đi kèm ........................................................................31
Biểu đồ 3.2 Các phác đồ điều trị cho bệnh nhân.......................................................33
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ % ĐTNC đƣợc kiểm soát đƣờng huyết theo HbA1C ..................43



TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhằm tìm hiểu thực trạng và thực hiện tốt công tác quản lý điều trị đái tháo
đƣờng (ĐTĐ) tại phòng khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa, làm căn
cứ để đề xuất các kế hoạch phù hợp với chƣơng trình quốc gia phịng chống bệnh
không lây nhiễm, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng hoạt động quản lý điều trị người bệnh đái tháo đường type 2 tại phòng
khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa Khánh Hòa năm 2018” từ tháng 5 đến tháng 7
năm 2018, với 2 mục tiêu: (1) Mô tả hoạt động quản lý điều trị và (2) Xác định một
số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý điều trị. Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô
tả cắt ngang trên 300 hồ sơ bệnh án ngoại trú điều trị ĐTĐ năm 2017-2018, phối
hợp phƣơng pháp định lƣợng và định tính với phỏng vấn sâu CBYT và thảo luận
nhóm ngƣời bệnh (20 NB đƣợc chọn có chủ đích).
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Về mặt hành chính: Bệnh viện thực hiện mơ
hình lồng ghép quản lý bệnh ĐTĐ chung với quản lý các bệnh Nội tiết khác.100%
bệnh nhân ĐTĐ khi đƣợc chẩn đoán đều đƣợc lập hồ sơ bệnh án theo dõi và có lịch
khám định kỳ và có phần mềm truy xuất dữ liệu thông tin ngƣời bệnh.Về chuyên
môn: đã cập nhật và điều trị đúng theo phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo
đƣờng type 2 quy định tại quyết định 3798/QĐ-BYT; phát hiện ngƣời bệnh ĐTĐ
type 2 đƣợc chẩn đốn mới là 3%, quản lý NB có bệnh đi kèm trong quá trình điều trị
chiếm tỷ lệ 80,7%. Các bệnh đi kèm thƣờng gặp nhất là bệnh tăng HA với tỷ lệ 50,4%,
tim mạch 23,1%, thận 18,6%. Đã thực hiện các phác đồ điều trị phù hợp cho từng đối
tƣợng trong đó liệu pháp 2 thuốc chiếm 36%, liệu pháp 3 thuốc chiếm 10%, sử dụng
thuốc tiêm phối hợp là 37%. Có 155/300 NB (51,7%) đã kiểm tra đầy đủ chỉ số đƣờng
huyết định kỳ1 tháng/lần và 170/300 NB (56,7%) kiểm tra chỉ số HbA1C định kỳ 3
tháng/ lần.
Tỷ lệ biến chứng mới phát hiện là 8,3%, tỷ lệ NB đến khám định kỳ đúng hẹn là
76,7% với chỉ số đƣờng huyết lúc đói và HbA1C trung bình cịn cao lần lƣợt là: 8,7±

3,2 mmol/dl và 7,69 ± 1,89%; kiểm sốt đƣờng huyết lúc đói và HbA1C đạt mục tiêu
cịn thấp là 41% và 44,7%. Đã tầm sốt chỉ số Glucose máu, HbA1C có sự khác biệt



trƣớc và sau quản lý điều trị với p<0,001. Về giáo dục tƣ vấn: Bệnh viện đã có hoạt
động tƣ vấn các nội dung liên quan đến bệnh ĐTĐ là 97,7%, hoạt động của Câu lạc bộ
NB ĐTĐ, hội đồng NB với tần suất 2 lần/năm và tƣ vấn lợi ích lâu dài trong tuân thủ
điều trị, tầm quan trọng của dinh dƣỡng trong điều trị bệnh ĐTĐ.
Tuy nhiên phòng khám cịn tình trạng q tải thƣờng xun, chƣa thực hiện
các biện pháp nhắc nhở NB đến khám đúng hẹn. Cần bổ sung thêm một số thuốc
điều trị ĐTĐ thế hệ mới nhƣ ức chế SGLT2, ức chế DPP4; củng cố và nâng cấp
phần mềm tin học, lƣu trữ thông tin của NB là những vấn đề mà Bệnh viện cần
quan tâm hơn trong công tác quản lý điều trị NB ĐTĐ type 2.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một bệnh mạn tính khơng lây phổ biến, đã,
đang và sẽ là gánh nặng cho nền kinh tế, xã hội của cả thế giới và mỗi quốc gia vào
thế kỷ XXI. Bệnh có tốc độ phát triển nhanh, xu hƣớng ngày càng trẻ hóa, theo ƣớc
tính của liên đồn ĐTĐ thế giới năm 2017, số ngƣời mắc ĐTĐ trên toàn thế giới đã
tăng lên 425 triệu ngƣời và vẫn tiếp tục tăng lên nhanh chóng, trong đó tổng số ca
tử vong do ĐTĐ và các biến chứng của bệnh khoảng 5 triệu ngƣời/năm [16]. Hiện
nay, Việt Nam có khoảng 3,5 triệu ngƣời mắc bệnh đái tháo đƣờng; dự kiến đến
năm 2040 sẽ có khoảng 6,1 triệu ngƣời trƣởng thành mắc đái tháo đƣờng. Theo Cục
Quản lý khám chữa bệnh (Bộ Y tế) năm 2014, số lƣợng ngƣời dân mắc đái tháo
đƣờng đang không ngừng gia tăng với tỉ lệ hiện mắc ĐTĐ toàn quốc ở ngƣời trƣởng
thành là 5,71%. Tuy nhiên, trong số những ngƣời mắc ĐTĐ, tỷ lệ ngƣời bệnh (NB)
chƣa đƣợc chẩn đoán lên tới 50% và số ngƣời chƣa kiểm soát đƣợc đƣờng huyết
chiếm gần 63,6% [16].
Mặc dù hiện nay trình độ của cán bộ y tế và nhân viên trong khám chữa

bệnh ngày càng cao, phƣơng tiện điều trị ngày càng hiện đại, truyền thông về bệnh
ngày càng phát triển nhƣng việc điều trị và quản lý bệnh nhân ĐTĐ vẫn cịn gặp
nhiều khó khăn. Điều này đã làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng điều trị và tăng gánh
nặng chi phí. Do vậy, vấn đề quản lý điều trị ngƣời bệnh theo qui trình chun mơn
khám chữa bệnh đái tháo đƣờng đóng vai trị quan trọng trong việc đánh giá, cải
thiện chất lƣợng và giảm chi phí điều trị.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa trực thuộc Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa là
Bệnh viện đa khoa hạng I tuyến tỉnh, quy mô 1100 giƣờng bệnh với đầy đủ các
phịng khám chun khoa trong đó phịng khám Nội tiết đƣợc triển khai từ năm
2002, hiện đang quản lý gần 1300 ngƣời bệnh ĐTĐ mà chủ yếu là ngƣời bệnh ĐTĐ
type 2. Đây là số lƣợng NB đái tháo đƣờng tƣơng đối lớn và số NB ngày càng tăng,
trong khi đó Phịng khám Nội Tiết chỉ có một bác sỹ và một điều dƣỡng, câu lạc bộ
bệnh nhân ĐTĐ hoạt động định kỳ nhƣng khơng thƣờng xun và phịng tƣ vấn


2
dinh dƣỡng chỉ hoạt động 2 buổi chiều mỗi tuần. Từ ngày 21 tháng 8 năm 2017 Bộ
Y tế ban hành quyết định 3798 nhằm thống nhất quy trình quản lý điều trị bệnh
nhân đái tháo đƣờng type 2 ngày càng tốt hơn [3]. Qui trình này cũng đã đƣợc triển
khai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà từ năm 2017. Nhằm cung cấp thông tin
về hoạt động quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ và những yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động
quản lý ngƣời bệnh ĐTĐ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hịa, chúng tơi triển
khai nghiên cứu: “Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng hoạt động quản lý người
bệnh đái tháo đường type 2 tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa Khánh Hòa
năm 2018”. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp bệnh viện có thể thực hiện công tác quản lý
điều trị bệnh nhân đái tháo đƣờng type 2 đƣợc tốt hơn.


3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Mô tả hoạt động quản lý điều trị ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 tại Phòng
khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2018.
2. Xác định một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý điều trị ngƣời bệnh đái
tháo đƣờng type 2 tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa.


4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Bệnh đái tháo đƣờng
1.1.1. Định nghĩa và phân loại
Định nghĩa: Đái tháo đƣờng (tiểu đƣờng) là bệnh rối loạn mạn tính chuyển hóa
khơng đồng nhất, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về
tác động của insulin, hoặc cả hai [2]. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên
những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thƣơng ở nhiều cơ
quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh.
Phân loại đái tháo đường
Theo Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ (ADA) năm 2016, ĐTĐ đƣợc chia
làm 4 loại: type 1, type 2, ĐTĐ thai kỳ và các type đặc biệt khác [26]. Đái tháo
đƣờng type 1 là do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối. Đái tháo
đƣờng type 2 là do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề
kháng insulin.
1.1.2. Dịch tễ học đái tháo đƣờng type 2
1.1.2.1. Dịch tễ đái tháo đường type 2 trên thế giới
ĐTĐ là bệnh đã có từ lâu, nhƣng đặc biệt phát triển trong những năm gần
đây, bệnh tăng nhanh theo tốc độ phát triển của nền kinh tế - xã hội. Năm 1994,
toàn thế giới có 110 triệu ngƣời đái tháo đƣờng, năm 1995 tăng lên 135 triệu (4%
dân số thế giới). Ƣớc tính của Liên đoàn Đái tháo đƣờng Quốc tế (IDF) số ngƣời
mắc bệnh ĐTĐ năm 2010 là 246 triệu ngƣời, năm 2017 là 425 triệu ngƣời, dự kiến
số ngƣời ĐTĐ sẽ tăng lên 642 triệu ngƣời vào năm 2040 [16]. Tuy nhiên, gần một
nửa số ngƣời đang sống với bệnh đái tháo đƣờng (độ tuổi 20-79) khơng đƣợc chẩn

đốn (46,5%), tỷ lệ này ở khu vực Tây Thái Bình Dƣơng là 52,1%. Bên cạnh đó, số
ngƣời tiền ĐTĐ cũng đang trở thành vấn đề sức khỏe chính tồn cầu do ngƣời tiền
ĐTĐ có nguy cơ rất cao phát triển thành bệnh ĐTĐ thực thụ cũng nhƣ nguy cơ tăng
cao về các bệnh lý tim mạch. Theo ƣớc tính của Liên đồn Đái tháo đƣờng Quốc tế
chỉ tính riêng các đối tƣợng rối loạn dung nạp glucose của năm 2013 là 316 triệu
ngƣời (6,9%), ƣớc tính con số này sẽ tăng lên 471 triệu ngƣời (8,0%) vào năm


5
2035. Khu vực Tây Thái Bình Dƣơng (trong đó có Việt Nam) hiện chiếm tỉ lệ bệnh
ĐTĐ cao nhất (chiếm khoảng 37%). Theo ƣớc tính có 9,3% ngƣời trƣởng thành từ
20-79 tuổi mắc bệnh đái tháo đƣờng tƣơng ứng với 153 triệu ngƣời mắc bệnh ĐTĐ
ở khu vực này. Trong đó có trên 50% ngƣời mắc ĐTĐ khơng đƣợc chẩn đoán, đáng
chú ý là 61% sống ở các thành phố và đô thị lớn, 80% ngƣời mắc bệnh ĐTĐ sống ở
các nƣớc có thu nhập thấp và trung bình. Theo dự đoán của các chuyên gia y tế thế
giới trong vòng 20 năm tới bệnh sẽ tăng 42% ở các nƣớc công nghiệp phát triển,
trong khi những nƣớc đang phát triển tỉ lệ bệnh sẽ tăng tới 170% [16].
1.1.2.2. Dịch tễ đái tháo đường type 2 ở Việt Nam
Bệnh ĐTĐ tại Việt Nam phát triển nhanh, năm 1990 ở Hà Nội tỷ lệ mắc
trong quần thể là 1,2%, Huế 0,96%, TP. Hồ Chí Minh có tỉ lệ 2,52%. Theo điều tra
năm 2001, tỉ lệ bệnh đái tháo đƣờng týp 2 ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng,
Thành phố Hồ Chí Minh tỉ lệ đái tháo đƣờng là 4,9%, tỉ lệ rối loạn dung nạp
glucose là 5,9% [14]. Tỉ lệ ngƣời có yếu tố nguy cơ phát triển đến đái tháo đƣờng,
chiếm tới 38,5% (lứa tuổi 30-60). Năm 2014 theo ƣớc tính của Liên đồn Đái tháo
đƣờng Quốc tế, Việt Nam là quốc gia có số ngƣời mắc ĐTĐ nhiều nhất trong số các
quốc gia Đông Nam Á với 3.299 triệu ngƣời mắc ĐTĐ chiếm khoảng 5,8% ngƣời
trƣởng thành từ 20-79 tuổi và con số này đƣợc dự báo sẽ tăng lên 6,1 triệu vào năm
2040 [16]. Cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển khác, do trình độ hiểu biết còn hạn
chế, ngƣời bệnh mắc ĐTĐ ở nƣớc ta thƣờng đƣợc phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn
và thƣờng đến bệnh viện với những biến chứng nặng nề. Cũng trong điều tra này có

tới trên 60% số ngƣời mắc bệnh đái tháo đƣờng khơng đƣợc chẩn đốn và điều trị.
Theo kết quả điều tra năm 2015 của Bộ Y tế, 68,9% ngu ời tang đuờng huyết chua
đuợc phát hiẹn. Chỉ có 28,9% ngƣời bệnh ĐTĐ đƣợc quản lý tại cơ sở y tế. Với tỷ
lệ NB tăng từ 8% đến 10%/năm, Việt Nam trở thành nƣớc có tỷ lệ gia tăng bệnh
ĐTĐ nhanh nhất thế giới [14].
1.1.3. Chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đƣờng
1.1.3.1. Chẩn đoán đái tháo đường
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ (theo Hiệp Hội Đái tháo đƣờng Mỹ - ADA)
dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây [26]:


6
a) Glucose huyết tƣơng lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) ≥ 126 mg/dL
(hay 7 mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (khơng uống nƣớc ngọt, có thể uống nƣớc
lọc, nƣớc đun sơi để nguội) ít nhất 8 giờ (thƣờng phải nhịn đói qua đêm từ 8 -14
giờ), hoặc:
b) Glucose huyết tƣơng ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp
glucose đƣờng uống 75g (oral glucose tolerance test: OGTT) ≥ 200 mg/dL (hay
11,1 mmol/L).
c) HbA1C ≥ 6,5% . Xét nghiệm này phải đƣợc thực hiện ở phịng thí nghiệm
đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
d) Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức
glucose huyết tƣơng ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
1.1.3.2. Điều trị ĐTĐ
- Mục tiêu điều trị cần đạt đƣợc [3]
Bảng 1.1: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đƣờng ở ngƣời
trƣởng thành, khơng có thai
Mục tiêu
HbA1c
Glucose huyết tƣơng mao

mạch lúc đói, trƣớc ăn
Đỉnh glucose huyết tƣơng
mao mạch sau ăn 1-2 giờ
Huyết áp

Lipid máu

Chỉ số
< 7%*
80-130 mg/dL (4.4-7.2 mmol/L)*
<180 mg/dL (10.0 mmol/L)*
Tâm thu <140 mmHg, Tâm trƣơng <90 mmHg
Nếu đã có biến chứng thận: Huyết áp <130/85-80
mmHg
LDL cholesterol <100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu
chƣa có biến chứng tim mạch.
LDL cholesterol <70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có
bệnh tim mạch.
Triglycerides <150 mg/dL (1,7 mmol/L)
HDL cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và
>50 mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ.


7
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của bệnh nhân.
* Mác cá nC đƣc cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của bệnh nhân.
- Điều trị cụ thể
♦ Chế độ dinh dưỡng
Dinh dƣỡng cần đƣợc áp dụng mềm dẻo theo thói quen ăn uống của bệnh
nhân, tốt nhất nên có sự tƣ vấn của BS chuyên khoa dinh dƣỡng. Chi tiết về dinh

dƣỡng sẽ đƣợc thiết lập cho từng bệnh nhân tùy tình trạng bệnh, loại hình hoạt
động, các bệnh lý, biến chứng đi kèm. Các nguyên tắc chung về dinh dƣỡng nên đƣợc
khuyến cáo: bệnh nhân béo phì, thừa cân cần giảm cân, ít nhất 3-7% so với cân nặng
nền. Nên dùng các loại carbohydrat hấp thu chậm có nhiều chất xơ. Đạm khoảng 11,5 gam/kg cân nặng/ngày ở ngƣời không suy chức năng thận. Nên chú trọng dùng
các loại mỡ có chứa acid béo khơng no nhƣ dầu ô liu, dầu mè… Giảm muối trong
bữa ăn, chất xơ ít nhất 15 gam mỗi ngày, nên chú ý bổ sung các yếu tố vi lƣợng nếu
thiếu. Dùng Metformin lâu ngày có thể gây thiếu sinh tố B12, nên chú ý đến tình
trạng này nếu bệnh nhân có thiếu máu hoặc triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại vi.
Uống rƣợu điều độ, ngƣng hút thuốc. Các chất tạo vị ngọt nếu sử dụng cũng cần
hạn chế đến mức tối thiểu [2].
♦ Luyện tập thể lực
- Cần kiểm tra biến chứng tim mạch, mắt, thần kinh, biến dạng chân trƣớc
khi luyện tập và đo huyết áp, tần số tim. Không luyện tập gắng sức khi glucose
huyết > 250-270 mg/dL và ceton dƣơng tính.
- Loại hình luyện tập thơng dụng và dễ áp dụng nhất: đi bộ tổng cộng 150
phút mỗi tuần (hoặc 30 phút mỗi ngày), không nên ngƣng luyện lập 2 ngày liên tiếp.
Mỗi tuần nên tập kháng lực 2-3 lần (kéo dây, nâng tạ).
- Ngƣời già, đau khớp có thể chia tập nhiều lần trong ngày, thí dụ đi bộ sau 3
bữa ăn, mỗi lần 10-15 phút. Ngƣời còn trẻ nên tập khoảng khoảng 60 phút mỗi
ngày, tập kháng lực ít nhất 3 lần mỗi tuần [2].
♦ Điều trị đái tháo đường bằng thuốc
Nguyên tắc:
- Dùng thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và hoạt động thể lực.


8
- Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối loạn lipid, duy trì
chỉ số huyết áp hợp lý, chống các rối loạn đông máu.
- Khi cần thiết thì phải dùng insulin.
- Điều trị các bệnh phối hợp và các biến chứng nếu có

Mục đích: điều trị bằng thuốc trong ĐTĐ type 2 nhằm giảm cân nặng (với
ngƣời béo) hoặc không tăng cân (với ngƣời không béo) và duy trì đƣợc lƣợng
glucose máu khi đói, glucose máu sau ăn gần ở mức độ sinh lý, đạt đƣợc mức
HbAlC lý tƣởng sẽ giảm đƣợc các biến chứng và tỷ lệ tử vong do ĐTĐ [13].
♦ Tư vấn
Để thành công và đạt đƣợc mục tiêu trong điều trị ĐTĐ bao giờ cũng thực
hiện đồng thời chế độ dinh dƣỡng, luyện tập và điều trị thuốc. Tuy nhiên nếu chỉ
chú ý ở 3 khâu trên mà quên đi tƣ vấn cho NB hiểu thấu đáo về điều trị ĐTĐ thì sẽ
thất bại, có thể họ chủ quan vì khi BS phát hiện bệnh tình cờ qua xét nghiệm máu
và thơng báo họ bị ĐTĐ thì lúc đó NB vẫn thấy bình thƣờng, vẫn khỏe khơng có gì
cần quan tâm. Do vậy họ phớt lờ điều trị, hoặc là khi phát hiện bệnh họ trở nên bi
quan lo sợ viễn cảnh cắt cụt chi, lở loét mà họ đã từng biết hoặc đối mặt từ ngƣời
thân, hoặc có điều trị nhƣng sai thời gian. Hoặc là khi theo dõi Gluocse máu trở về
bình thƣờng thì NB cho rằng bệnh đã khỏi và khơng tiếp tục điều trị nữa. Vì vậy,
việc tƣ vấn cho NB hiểu rõ bệnh là điều rất cần thiết. Chúng ta tập trung tƣ vấn cho
NB biết các khía cạnh sau: ĐTĐ là bệnh khơng lây mạn tính nên cần điều trị suốt
đời; chế độ dinh dƣỡng và tập luyện đóng vai trị rất quan trọng trong điều trị; cần
khám bệnh định kỳ theo lịch hẹn và tuân thủ điều trị; biết cách phát hiện các dấu hiệu
hạ Glucose máu và các biến chứng thƣờng gặp.
Lịch theo dõi và các chỉ tiêu cần đánh giá của ngƣời bệnh ĐTĐ type 2
* Theo dõi thƣờng quy
Theo dõi định kỳ về sinh hóa để điều chỉnh các chỉ số glucose, lipid, đông
máu cho ngƣời bệnh ĐTĐ [4].
+ Glucose máu lúc đói: Theo dõi thƣờng xuyên tại nhà.
+ HbA1C:


9
- Thực hiện xét nghiệm HbA1C ít nhất 2 lần trong 1 năm ở những ngƣời bệnh
đáp ứng mục tiêu điều trị (và những ngƣời có đƣờng huyết đƣợc kiểm soát ổn định).

- Thực hiện xét nghiệm HbA1C hàng quý ở những ngƣời bệnh đƣợc thay đổi
liệu pháp điều trị hoặc những ngƣời không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.
- Thực hiện xét nghiệm HbA1C tại thời điểm ngƣời bệnh đến KCB để tạo cơ
hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn.
+ Kiểm tra, đánh giá tài liệu, theo dõi chế độ ăn uống, chế độ tập luyện, đo
chỉ số cơ thể (BMI) thƣờng làm 6 tháng/1 lần.
+ Creatinin, urê máu: Thời gian đầu kiểm tra 1 tháng/lần, sau đó có thể 3
tháng/lần.
+ Các thăm dị chức năng gan nên đƣợc tiến hành trƣớc, trong và sau một
thời gian sử dụng một loại thuốc mới.
+ Micro albumin niệu: Phải đƣợc thăm dò ngay khi mới phát hiện ĐTĐ. Sau
đó hàng năm phải đƣợc kiểm tra tùy theo chỉ định của thầy thuốc.
+ Độ ngƣng tập tiểu cầu: Đƣợc theo dõi khi có chỉ định dùng các thuốc nhƣ
aspirin và các thuốc chống đông máu khác, thƣờng 3 tháng/1 lần.
+ Các chỉ số về lipid máu: Từ 3 đến 6 tháng/1 lần. Trƣờng hợp đặc biệt chỉ
định theo tình trạng của ngƣời bệnh và nhu cầu điều trị.
Đánh giá hệ thống hormon đối lập: thƣờng 1 năm/1 lần và một số thăm khám
định kỳ khác theo quy định [4]:
* Những chỉ định theo dõi đột xuất
Chỉ định tùy thuộc vào thời điểm xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu tổn
thƣơng của những biến chứng cấp và mạn tính [4].
1.1.4 Một số biến chứng thƣờng gặp trong đái tháo đƣờng
1.1.4.1. Biến chứng cấp tính
Biến chứng cấp tính thƣờng là hậu quả của chẩn đốn muộn, nhiễm khuẩn
cấp tính hoặc điều trị khơng thích hợp. Ngay cả khi điều trị đúng, hôn mê nhiễm
toan Ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, nhiễm toan acid lactic và hạ Glucose
máu vẫn có thể là những biến chứng nguy hiểm, tỷ lệ tử vong cao [4,12].


10

1.1.4.2 Biến chứng mạn tính:
 Biến chứng thận: là biến chứng mạn tính hay gặp. Nhiều nghiên cứu cho
thấy cho thấy tiến triển tự nhiên của bệnh thận do ĐTĐ bắt đầu là micro Albumin
niệu→ Protein niệu→suy thận.
 Biến chứng mắt: biến chứng mắt do ĐTĐ sớm xuất hiện là giảm thị lực,
đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
 Biến chứng tim mạch: Ngƣời bị ĐTĐ có nguy cơ tử vong vì bệnh tim
mạch cao gấp 3-4 lần, nguy cơ bị suy tim sung huyết cao gấp 3 lần so với ngƣời
không bị ĐTĐ.
 Bệnh lý bàn chân: thƣờng gặp biến chứng loét bàn chân dẫn đến NB ĐTĐ
phải cắt cụt chi.
 Viêm đa dây thần kinh: biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và tiềm ẩn nên ít
đƣợc chú ý, do đó thƣờng điều trị muộn.
1.1.4.3. Một số biến chứng khác:
 Nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn tiết niệu, lao, nhiễm nấm Candida, nhiễm
khuẩn phổi do vi khuẩn đều không phải là các nhiễm khuẩn đặc hiệu nhƣng luôn
xảy ra với tần suất cao ở NB ĐTĐ.
 Rối loạn lipid máu: phần lớn là do nguyên nhân di truyền, tuy nhiên các
yếu tố môi trƣờng nhất là dinh dƣỡng cũng làm ảnh hƣởng đến rối loạn này.
 Tăng huyết áp: Tăng HA ở NB ĐTĐ rất thƣờng gặp và yếu tố làm tăng
mức độ nặng của bệnh ĐTĐ, làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch, bệnh mạch vành và
đột quỵ gấp 2-3 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ [12].
Rối loạn cƣờng dƣơng ở nam và giảm nhu cầu sinh lý ở nữ.
1.1.4.4. Phòng biến chứng bệnh đái tháo đường
Biến chứng của bệnh ĐTĐ là điều không thể tránh khỏi, nhƣng có thể can
thiệp để giảm mức độ các biến chứng và làm chậm q trình xảy ra biến chứng.
Phịng biến chứng cấp tính [4].
* Người bệnh:
- Đƣợc hƣớng dẫn cách tự theo dõi lƣợng glucose máu và ceton niệu,
- Tuân thủ chế độ điều trị, chế độ ăn uống, luyện tập thể dục,



11

- Liên hệ ngay với thầy thuốc khi mắc thêm bệnh khác, khi xuất hiện các
triệu chứng bất thƣờng.
* Thầy thuốc:
- Thơng báo cho NB tình hình bệnh tật, cách phát hiện các triệu chứng hoặc
dấu hiệu nguy hiểm cần đi khám bệnh,
- Khám định kỳ phải toàn diện để phát hiện những dấu hiệu, diễn biến bất
thƣờng của ngƣời bệnh.
Phịng biến chứng mạn tính [4]:
- Giáo dục cho ngƣời bệnh để lựa chọn chế độ sinh hoạt, luyện tập phù hợp
với tình trạng bệnh lý.
- Kiểm sốt tốt glucose máu; điều trị kết hợp điều chỉnh rối loạn chuyển hố
lipit, các rối loạn đơng máu, hạn chế tình trạng dễ viêm nhiễm,
- Sàng lọc để phát hiện sớm bệnh lý mắt, cầu thận, thần kinh,... do ĐTĐ.
1.2. Hoạt động quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng type 2
1.2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý điều trị ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2
1.2.1.1. Yếu tố về phía cơ sở cung cấp dịch vụ
 Mối quan hệ giữa bác sỹ và người bệnh
Khi bác sỹ giao tiếp tốt với ngƣời bệnh, chỉ rõ lợi ích của các biện pháp
điều trị, nhắc lại nhiều lần, thật rõ ràng cho ngƣời bệnh và báo trƣớc các tác dụng
phụ có thể có hoặc khích lệ ngƣời bệnh thì việc tn thủ điều trị của ngƣời bệnh tốt
hơn nhiều. [18], [20], [30]
 Cán bộ y tế: Để thực hiện tốt các mục tiêu trong điều trị NB ĐTĐ đòi hỏi
CBYT phải có hiểu biết chun khoa về bệnh, cập nhật thơng tin, các hƣớng dẫn
trong quá trình KCB, tƣ vấn cho NB. Ngoài ra số lƣợng CBYT phải bảo đảm về số
lƣợng nhằm tránh tình trạng quá tải NB.
 Cơ sở vật chất KCB: cung ứng thuốc, xét nghiệm, tài liệu hƣớng dẫn, thời

gian mở cửa, thời gian khám.
1.2.1.2. Yếu tố về phía người bệnh
 Do gánh nặng về tài chính


12
Quá trình mắc bệnh kéo dài, phải chi trả chi phí điều trị, trong khi ngƣời
bệnh khơng có khả năng tạo ra thu nhập (ở những ngƣời cao tuổi) sẽ là gánh nặng
tài chính khơng chỉ cho ngƣời bệnh mà cịn cho cả những ngƣời khác trong gia
đình. Những khó khăn và thiếu thốn trong cuộc sống hàng ngày sẽ không đảm bảo
cho sức khỏe thể chất và dễ làm cho ngƣời bệnh có những sang chấn về tinh thần
dẫn đến chán nản và tuyệt vọng.
 Do thuốc điều trị
Ngƣời bệnh phải uống quá nhiều thuốc trong một ngày, đặc biệt với những
ngƣời bệnh đƣợc điều trị bằng thuốc uống kết hợp với thuốc tiêm và phải dùng ít nhất 2
loại thuốc trở lên thì với số lƣợng thuốc và thời gian dùng thuốc kéo dài suốt đời, kèm
theo tâm lý sợ đau khi tiêm là những rào cản lớn tác động đến sự tuân thủ. Một nguyên
nhân khác nữa phải kể tới là do tác dụng phụ gây hạ đƣờng huyết khi dùng insulin
không đúng cách... hoặc các kết quả do thuốc mang lại không phải là những kết quả mà
ngƣời bệnh mong muốn, dù cho các kết quả này rất quan trọng, ví dụ: Tiêm insulin có
thể có tác dụng phụ không mong muốn hạ đƣờng huyết, tăng cân, dị ứng. Điều này
cũng là một yếu tố khiến ngƣời bệnh e ngại việc sử dụng insulin.
 Những hạn chế về chế độ ăn liên quan đến sử dụng thuốc
Thời điểm sử dụng nhiều loại thuốc điều trị có liên quan mật thiết tới bữa ăn: Có
thuốc phải uống sau bữa ăn, có thuốc phải uống xa bữa ăn, có thuốc tiêm phải tiêm vào
đúng giờ qui định... Hơn nữa, một số thuốc điều trị còn yêu cầu ngƣời bệnh phải ngừng
uống rƣợu bia, điều này sẽ gây ra khó khăn nhất định cho ngƣời bệnh
 Một số yếu tố khác nhƣ trình độ học vấn, thời gian mắc bệnh, khoảng cách
từ nhà tới cơ sở y tế, sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè…cũng ảnh hƣởng đến việc tuân
thủ của NB trong quá trình điều trị.

1.2.2. Các văn bản qui định về quản lý điều trị bệnh đái tháo đƣờng
Từ năm 2005, hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (American Diabetes Asssociation) đã
đƣa ra chƣơng trình quản lý bệnh ĐTĐ đƣợc sử dụng phổ biến ở nhiều nƣớc trên
thế giới và đƣợc cập nhật vào năm 2011. Quản lý điều trị ĐTĐ tại Việt Nam cũng
tuân theo những hƣớng dẫn của hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ.


13
Các văn bản qui định liên quan đến phòng, điều trị và quản lý ĐTĐ đã đƣợc
Bộ Y tế ban hành rất chi tiết, cụ thể thông qua các hƣớng dẫn, quyết định cũng nhƣ
ban hành Chiến lƣợc phòng chống bệnh khơng lây nhiễm, Dự án phịng chống ĐTĐ
Quốc gia, rộng hơn là Chƣơng trình mục tiêu quốc gia,…
* Quyết định số 1208/QĐ- TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012 – 2015 [21]:
Đến năm 2015 về ĐTĐ cần đạt các mục tiêu sau: (1) - Tăng cƣờng sàng lọc
tại cộng đồng nhằm phát hiện sớm những ngƣời tiền ĐTĐ và ĐTĐ. (2) - Quản lý
đƣợc 60% số ngƣời tiền ĐTĐ và 50% ĐTĐ type 2 đã đƣợc phát hiện thông qua
sàng lọc.
* Quyết định số 346/QĐ- BYT ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Y tế về
việc ban hành Kế hoạch phịng chống bệnh khơng lây nhiễm giai đoạn 2015 – 2020
[8] và Quyết định số 376/QĐ- TTg ngày 20 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng
chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phịng, chống các bệnh khơng lây
nhiễm giai đoạn 2015 – 2025 [22].
Các quyết định đã hƣớng dẫn các hoạt động truyền thông; khám sàng lọc,
phát hiện sớm và quản lý điều trị; nâng cao năng lực của mạng lƣới,... phòng chống
bệnh ĐTĐ.
* Quyết định số 3319/QĐ- BYT ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Bộ Y tế về việc
ban hành tài liệu chun mơn hướng dẫn chẩn đốn và điều trị bệnh ĐTĐ type 2 [2].
Quyết định hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh, cũng nhƣ phân tuyến quản
lý điều trị, là tiêu chuẩn để đánh giá xem bệnh viện tỉnh Khánh Hịa có thực hiện

đúng khơng.
* Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - chuyển hóa (Ban hành kèm
theo Quyết định số 3879/QĐ- BYT ngày 30 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)[7].
* Công văn số 109/BVNTTW ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bệnh viện Nội
tiết TW, Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai hoạt động phòng chống ĐTĐ năm
2011. Trong đó có hƣớng dẫn cụ thể nhƣ sau:


14
- Đối với tƣ vấn: các đơn vị thực hiện khám chữa bệnh ĐTĐ phải có phịng
Tƣ vấn để theo dõi kiểm sốt tồn bộ đối tƣợng tiền ĐTĐ và ĐTĐ.
+ Biên chế cho 01 phòng khám: 01 bác sỹ, 01 điều dƣỡng trung cấp trở lên,
+ Trang thiết bị: Cân, thƣớc đo, ống nghe, máy đo huyết áp, máy đo glucose,
kim trích máu, que thử máu, bơng cồn, tài liệu truyền thơng, máy vi tính, ti vi, các
loại sổ sách quản lý, sổ theo dõi bệnh ĐTĐ và tiền ĐTĐ.
- Đối với hoạt động truyền thông: Tuỳ vào số kinh phí đƣợc phân mà các
đơn vị dựạ vào Thơng tƣ liên tịch số 147/BTC- BYT ngày 11 tháng 12 năm 2007 để
thực hiện hoạt động này. Các hoạt động cụ thể tại bệnh viện bao gồm:
+ Truyền thông trên các phƣơng tiện thơng tin đại chúng (đài truyền hình,
báo, loa phát thanh, các buổi diễn, cuộc thi,...),
+ Cung cấp các ấn phẩm truyền thông, các tài liệu phục vụ truyền thơng và
phát tới cộng đồng (tờ rơi, áp phích, tranh ảnh,…).
+ Tập huấn chuyên môn sàng lọc bệnh ĐTĐ, kỹ năng tƣ vấn, kỹ năng xét
nghiệm,...
* Thông tư liên tịch số 113/2013/TTLT- BTC- BYT của Bộ Tài chính và Bộ Y
tế ngày 15 tháng 08 năm 2013 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai đoạn 2012- 2015 [10].
Thông tƣ hƣớng dẫn rất cụ thể về định mức chi tiêu cho quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia, trong đó có

chi phí cho bệnh ĐTĐ. Đây là cơ sở để định mức chi tiêu trong quản lý ngƣời bệnh
ĐTĐ: Chi hỗ trợ cơ sở y tế lần đầu xây dựng, triển khai mơ hình quản lý bệnh ĐTĐ
(lập hồ sơ, theo dõi định kỳ ngƣời bệnh) trong 12 tháng đầu: tối đa 200.000
đồng/bệnh/cơ sở y tế/tháng; hỗ trợ cán bộ lấy máu tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy
huyết thanh xét nghiệm: 20.000 đồng/mẫu và lấy mẫu xét nghiệm mao mạch: 5.000
đồng/mẫu.
Tuy nhiên, để phù hợp với điều kiện trong nƣớc, Bộ Y tế đã đề ra những
hƣớng dẫn sàng lọc, điều trị, theo dõi và quản lý bệnh ĐTĐ. Trong đó, gần nhất là
quyết định 3798/ QĐ-BYT ban hành ngày 21 tháng 8 năm 2017 hƣớng dẫn quy
trình lâm sàng chẩn đốn và điều trị ĐTĐ type 2.


×