Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

báo cáo thực tập công ty du lịch đại nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO
VÀ DU LỊCH ĐẠI NAM
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Mai Chi
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh
Mã số sinh viên: 20165032

Hà Nội – 2020


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................
Lời mở đầu............................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH QUẢNG
CÁO VÀ DU LỊCH ĐẠI NAM............................................................................2
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................2

1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty:..................................3



1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ của công ty:.......................................................3

1.2.2

Cơ cấu tổ chức của công ty:..................................................................3

1.3.

Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty.........................................4

1.3.1

Dịch vụ chủ yếu của cơng ty:...............................................................4

1.3.2

Quy trình cung cấp dịch vụ:.................................................................4

1.3.3 Đặc điểm của dịch vụ và quy trình cung ứng dịch vụ ảnh hưởng đến
cơng tác kế tốn:................................................................................................5
1.4.

Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh..................................................................5

PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG
TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ DU LỊCH ĐẠI NAM...........................................9
2.1.


Giới thiệu về bộ máy kế toán......................................................................9

2.1.1

Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty:.......................................................9

2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:................................................9

2.1.3

Bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán:....................................10

2.1.4 Mức độ phù hợp của bộ máy kế tốn với loại hình và đặc điểm hoạt
động kinh doanh của cơng ty:..........................................................................11
2.2.

Các chính sách kế tốn của cơng ty:..........................................................11


2.2.1

Các phương pháp kế tốn chủ yếu mà cơng ty sử dụng:.....................11

2.2.2

Hình thức ghi sổ của cơng ty:.............................................................11


2.2.3.

Các sổ sách kế toán in ra:...................................................................12

2.2.3

Biểu mẫu chứng từ:............................................................................13

2.2.4 Mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống sổ sách kế toán so với
quy định chung:...............................................................................................13
2.3

Hạch toán từng phần hành kế tốn trong cơng ty:.....................................14

2.3.1

Kế tốn thanh tốn:.............................................................................14

2.3.2

Kế tốn tiêu thụ sản phẩm..................................................................31

2.3.3

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..................................................43

2.4

Cơng tác lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp...................................49


2.5

Cơng tác lập báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp........................50

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT
NGHIỆP.............................................................................................................. 52
3.1

Đánh giá chung thực trạng cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp..................52

3.1.1

Chế độ kế toán:...................................................................................52

3.1.2

Những mặt hạn chế trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp:...........52

3.1.3 Các vấn đề cần giải quyết trong hoạt động kế toán và tài chính của
doanh nghiệp:..................................................................................................53
3.2

Hướng đề tài tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp:.............54

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................56

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1. 1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Quảng cáo và Du lịch

Đại Nam................................................................................................................ 3

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty.......................................................9
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hình thức ghi sổ của công ty...................................................12
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán với nhà cung ứng dịch vụ...15
Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán với khách hàng...................16
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ quy trình ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn của công ty..................17
Sơ đồ 2. 6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của quá trình cung ứng dịch vụ............33
Sơ đồ 2. 7: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tiêu thụ sản phẩm..............................34
Sơ đồ 2. 8: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh.............44

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Bảng chỉ tiêu doanh thu hai năm 2018-2019........................................6
Bảng 1. 2: Bảng chỉ tiêu chi phí năm 2018-2019..................................................6
Bảng 1. 3: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hai năm 2018-2019
.............................................................................................................................. 7

Bảng 2. 1: Bảng mẫu chứng từ............................................................................13
Bảng 2. 2: Báo cáo doanh số Đại Nam tháng 2 năm 2019..................................51


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1: Thơng báo cơng nợ.............................................................................19
Hình 2. 2: Hóa đơn GTGT số 0001060 ngày 3/11/2019......................................20
Hình 2. 3: Sổ phụ kiêm phiếu báo nợ/có.............................................................21
Hình 2. 4:Sổ nhật ký chung.................................................................................22
Hình 2. 5:Sổ cái tài khoản 331............................................................................23
Hình 2. 6: Sổ chi tiết cơng nợ phải trả:................................................................24
Hình 2. 7: Bảng tổng hợp cơng nợ phải trả..........................................................24
Hình 2. 8: Giấy đề nghị thanh tốn......................................................................25

Hình 2. 9: Hóa đơn GTGT số 0000314 ngày 16/11/2019....................................26
Hình 2. 10: Sổ phụ kiêm phiếu báo nợ/có...........................................................27
Hình 2. 11: Sổ nhật ký chung..............................................................................28
Hình 2. 12: Sổ cái tài khoản 131.........................................................................29
Hình 2. 13: Sổ chi tiết cơng nợ phải thu..............................................................30
Hình 2. 14: Bảng tổng hợp cơng nợ phải thu.......................................................30
Hình 2. 15: Hóa đơn GTGT số 0003957 ngày 12/11/2019..................................36
Hình 2. 16: Hóa đơn GTGT số 0000311 ngày 14/11/2019..................................37
Hình 2. 17: Bảng kê ngày 14/11/2019.................................................................38
Hình 2. 18: Sổ nhật ký chung..............................................................................39
Hình 2. 19: Sổ cái tài khoản 511.........................................................................40
Hình 2. 20: Sổ chi tiết bán hàng:.........................................................................41
Hình 2. 21: Bảng tổng hợp bán hàng...................................................................41
Hình 2. 22: Sổ cái tài khoản 632.........................................................................42
Hình 2. 23: Chứng từ kế tốn kết chuyển lãi lỗ...................................................46
Hình 2. 24: Sổ nhật ký chung năm 2019.............................................................47
Hình 2. 25: Sổ cái tài khoản 911.........................................................................48


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

2

CP

Cổ phần

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

BĐS

Bất động sản

6

TSCĐ


Tài sản cố định

7

NH

Ngân hàng

8

SPNH

Sổ phụ ngân hàng

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

DN

Doanh nghiệp


Lời mở đầu
Theo số liệu thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, ngành du lịch Việt

Nam trong năm 2019 đã đạt được nhiều kỳ tích, thu hút trên 18 triệu lượt khách
quốc tế (tăng 16,2% so với năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa cao
nhất từ trước đến nay nâng tổng doanh thu đạt khoảng 720.000 tỷ đồng. Tốc độ
tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015-2019 đạt khoảng 22,7%/năm. Việt Nam
được đánh giá là một trong 10 nước tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế giới. Để
đạt được nhiều thành tựu đó thì số liệu kế tốn cung cấp là vơ cùng quan trọng
góp phần vào việc giúp các công ty du lịch lữ hành đưa ra các quyết định quan
trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Trong đợt thực tập này em đã chọn
Công ty TNHH Quảng cáo & Du lịch Đại Nam làm địa điểm thực tập để có cơ
hội tiếp xúc thực tế với hoạt động kế toán của cơng ty. Trong q trình thực tập
với sự chỉ bảo của TS. Nguyễn Thị Mai Chi và nhân viên kế tốn em đã có thêm
nhiều hiểu biết về cơng tác kế toán tại doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập cịn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến
thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai sót. Chính
vì vậy, em rất mong thầy cơ đưa ra những góp ý cho bài báo cáo thực tập của em
trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
Bố cục báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Quảng cáo và Du lịch Đại
Nam
Phần 2: Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn của công ty TNHH Quảng cáo và
Du lịch Đại Nam
Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp

1


PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO VÀ DU LỊCH ĐẠI NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

-Tên: Công ty TNHH Quảng cáo & Du lịch Đại Nam
-Trụ sở chính: 173 Hồng Hoa Thám – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội
-Văn phòng giao dịch : 206K Phố Đội Cấn- Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội
-Sự thành lập và các mốc quan trọng của q trình phát triển:
+Cơng ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 25/02/2016.
+Triết lý kinh doanh: “Khách hàng là trung tâm” chỉ lối dẫn đường cho mọi hoạt
động của công ty, công ty luôn quan niệm rằng “Mỗi khách hàng là một viên
gạch xây lên nền tảng giá trị vững chắc của công ty.
+Logo của công ty:
Công ty lấy thương hiệu là: Đainamtours
Logo của công ty là:

Ý nghĩa của logo: “Mang hạnh phúc đến gia đình bạn”
“Hạnh phúc” là điều ai cũng hướng tới, có hạnh phúc sẽ có tất cả, bạn hạnh phúc
sẽ mang hạnh phúc đến gia đình bạn và những người xung quanh, xã hội sẽ ra
sao khi tất cả mọi gia đình đều hạnh phúc.
+Sứ mệnh của đơn vị “mang hạnh phúc đến một triệu gia đình Việt”
+Trong q trình phát triển tính đến năm 2019, công ty đã đạt được nhiều thành
tựu:
 20.000 truy cập/năm vào website
 10.000 lượt like trên Facebook: dainamtours
 Khoảng 200 khách hàng sử dụng dịch vụ do công ty cung cấp

2


Đainamtours được khách hàng và đối tác đánh giá rất cao trong việc đặt vé máy
bay, đặt phòng và tổ chức tour du lịch góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam đến
các nước bạn bè quốc tế.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty:
1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ của công ty:

-Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
+Là đại lý bán vé máy bay cấp 2 cho các hãng hàng không: Vietnam Airline,
Jetstar Pacific Airline, Vietjet Air, BamBoo Airways, Thai Airways, China
Airways,…
+Cung cấp dịch vụ đặt phòng, khách sạn cho khách hàng.
+Xây dựng các tour du lịch theo nhu cầu của khách hàng.
-Đăng ký kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:
+Tên công ty: Công ty TNHH Quảng cáo & Du lịch Đại Nam
+Mã số thuế: 0107332417
+Tên viết tắt: ĐAI NAM ADVTOU CO.,LTD
+Địa chỉ trụ sở chính: Số 24, ngõ 173/63, phố Hoàng Hoa Thám, phường Ngọc
Hà, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng.
+Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Hoàng Hải.
+Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh dịch vụ vé máy bay, khách sạn, tour du lịch.
1.2.2

Cơ cấu tổ chức của cơng ty:
Giám đốc

Phịng kinh
doanh

Kinh doanh
du lịch


Kinh doanh
vé máy bay

Phịng
Maketing

Phịng kế tốn

Dịch vụ
khách sạn

Sơ đồ 1. 1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Quảng cáo và Du
lịch Đại Nam
-Chức năng của các phòng ban:
3


+Phòng kinh doanh gồm 3 bộ phận: bộ phận kinh doanh du lịch sẽ thiết kế tour
du lịch theo yêu cầu của khách hàng, bộ phận kinh doanh vé máy bay sẽ thực
hiện nhiệm vụ đặt vé máy bay nội địa và quốc tế cho khách và bộ phận khách sạn
sẽ nhận yêu cầu của khách hàng sau đó đặt phòng cho khách.
+Phòng maketing: nghiên cứu thị trường, hoạch định các chiến lược kinh doanh
và điều tiết, thực hiện các chính sách của cơng ty như: chính sách giá, chính sách
khách hàng, chính sách kinh doanh của cơng ty,…
+Phịng kế toán: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản,
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính; lập kế hoạch kinh
doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo
và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế
tốn…

1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty
1.3.1

Dịch vụ chủ yếu của công ty:

+Dịch vụ đặt vé máy bay
 Nhà phân phối dịch vụ: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ hàng
không 509, Công ty TNHH thương mại F.C Việt Nam
 Khách hàng: Công ty cổ phần lắp đặt điện máy và xây dựng, Công ty
TNHH EWD, Đài Truyền Hình Việt Nam, Cơng ty cổ phần Za Hưng,
Cơng ty cổ phần xây lắp và đầu tư xây dựng Hậu Phát,…
+Dịch vụ đặt phòng nghỉ, khách sạn, biệt thự
 Nhà phân phối dịch vụ: Công ty TNHH SEA LINKS City, Công ty TNHH
một thành viên 2699, Công ty CP Du Lịch Hồng Anh Đất Xanh Quy
Nhơn, Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển FLC Hạ Long,…
 Khách hàng: Cơng ty VTC Dịch vụ truyền hình số, Cơng ty TNHH
EIFEC, Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Rồng Việt, Công ty
TNHH Tư vấn năng lượng và biến đổi khí hậu VECC
1.3.2

Quy trình cung cấp dịch vụ:

+Dịch vụ đặt vé máy bay:
B1: Khách hàng đặt vé: vào website: dainamtour.com xem giá, hành trình và tiến
hành đặt vé
B2: Tiến hành đặt vé cho khách: Kiểm tra hành trình, điều kiện hoàn, hủy vé,
thay đổi hành lý, thời hạn xuất vé và báo lại cho khách hàng
B3: Tiến hành thông báo cho nhà cung ứng xuất vé và xuất hóa đơn: Khách đồng
ý mua vé thì tiến hành thơng báo cho nhà cung ứng để họ xuất vé và hóa đơn cho
công ty

4


B4: Giao vé cho khách: trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh
B5:Lập hóa đơn và thu tiền
+Dịch vụ đặt phịng nghỉ, khách sạn:
B1:Khách đặt phòng: khách hàng liên hệ đặt phòng với cơng ty
B2:Đặt phịng cho khách: Liên hệ với các khách sạn, resort, villas và nhận báo
giá
B3: Báo lại cho khách hàng, nếu khách đồng ý thì gửi booking cho nhà phân phối
và nếu được xác nhận thì tiến hành đặt phòng cho khách hàng và xin nhà phân
phối lập hóa đơn cho cơng ty
B4: Lập hóa đơn và thu tiền
1.3.3 Đặc điểm của dịch vụ và quy trình cung ứng dịch vụ ảnh
hưởng đến cơng tác kế tốn:
+ Hoạt động kinh doanh du lịch mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào các điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội; điều kiện di sản lịch sử văn hóa,
phong cảnh, chùa chiền độc đáo, hấp dẫn khiến khối lượng cơng việc kế tốn
tăng giảm bất thường.
+ Dịch vụ khơng có hình thái vật chất cụ thể nên khơng cần nhập, xuất kho ,
khơng tốn chi phí lưu kho bãi, khơng tính giá sản phẩm dở dang và giá dịch vụ
tăng giảm linh động.
+Dịch vụ cung cấp có cả nội địa và nước ngồi dẫn đến việc hạch toán giá trị tiền
tệ phức tạp.
+Phải theo dõi doanh thu và chi phí theo hợp đồng, theo tour du lịch.
+ Theo dõi hóa đơn vé máy bay với từng khách du lịch.
+ Xử lý hóa đơn khách sạn, nhà hàng. Các hóa đơn này đơi khi sẽ chậm hơn so
với thời gian thanh tốn của hướng dẫn viên.
+Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty không ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn.
1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh

-Số liệu về kết quả tiêu thụ dịch vụ:
+Doanh thu của công ty:
Bảng 1. 1: Bảng chỉ tiêu doanh thu hai năm 2018-2019
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019
5

Chênh lệch (%)


Giá trị (đồng)
Doanh thu cung cấp dịch vụ

3.997.211.988 6.397.138.760

Doanh thu hoạt động tài chính

Tỷ lệ (%)

2.399.926.772

60,04

9.038

14.472


5.434

60,12

0

0

0

0

Thu nhập khác

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2019
Nhận xét:


Trong cơ cấu doanh thu thì doanh thu cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao
nhất cho thấy doanh nghiệp tập trung vào cung cấp dịch vụ doanh nghiệp
là chủ yếu rất phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của DN



Doanh thu cung cấp dịch vụ của năm 2019 tăng 60,04% so với năm 2018,
doanh thu hoạt động tài chính tăng 60,12% so với năm 2018, cho thấy
năm 2019 có thể là do biến động về giá tăng; cơng ty mở rộng chính sách
tín dụng dẫn đến bán chịu nhiều; thương hiệu công ty lớn mạnh nên khách
hàng mua nhiều nên doanh thu tăng nhiều.


+Chi phí của cơng ty:
Bảng 1. 2: Bảng chỉ tiêu chi phí năm 2018-2019
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Giá vốn cung cấp dịch vụ

Năm 2018

Chênh lệch

Năm 2019

Giá trị (đồng)

3.930.408.809 6.287.974.418

Tỷ lệ (%)

2.357.565.609

59,98

Chi phí tài chính

1.588.861

1.316.500

(272.361)


(17,14)

Chi phí bán hàng

0

0

0

0

386.380.859

385.555.722

(825.137)

(0,21)

0

0

0

0

Chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí khác

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2019
Nhận xét:


Giá vốn cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 59,98% so với năm 2018 do
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được nhiều hơn; chi phí tài chính và chi
phí quản lý doanh nghiệp đều giảm so với năm trước cho thấy năm 2019
doanh nghiệp quản lý chi phí tốt hơn năm trước.

6




Doanh nghiệp khơng có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bởi chi phí
lớn hơn doanh thu cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp quản lý chi phí quản
lý kinh doanh chưa được tốt dẫn đến chi phí này chiếm tỷ trọng khá cao.

+Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Bảng 1. 3: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hai năm 20182019
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2018
(321.157.503)

Năm 2019

(277.693.408)

Chênh lệch
Giá trị (đồng)
43.464.095

Tỷ lệ (%)
(13,53)

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2019
Nhận xét:


Doanh nghiệp hoạt động trong 2 năm 2018-2019 đều lỗ mặc dù doanh thu
năm 2019 tăng đáng kể so với năm 2018 nhưng do doanh nghiệp mới hoạt
động cùng với việc quản lý chi phí chưa được tốt đặc biệt là chi phí quản
lý kinh doanh nên dẫn đến lợi nhuận sau thuế âm.



Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2019 giảm so với năm 2018 là 13,53 %
cho thấy năm 2019 thì doanh nghiệp lỗ ít hơn, cho thấy một tín hiệu tương
đối khả quan, nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí kinh doanh, đồng thời
cơng ty cần có chính sách thúc đẩy doanh thu tạo ra doanh thu tăng hơn
nữa sẽ giúp cơng ty thốt lỗ.

-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019:

7



8


PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ DU LỊCH ĐẠI NAM
2.1. Giới thiệu về bộ máy kế toán
2.1.1

Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty:

Bộ máy kế tốn được chia làm 3 hình thức tổ chức: mơ hình tập trung, mơ hình
phân tán, mơ hình vừa tập trung vừa phân tán. Đối với cơng ty này thì bộ máy kế
tốn được sử dụng là: mơ hình tập trung.

Kế tốn tổng hợp

Kế toán thanh
toán

Kế toán tiền
lương

Thủ quỹ

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Nhận xét: Mơ hình rất thích hợp với cơng ty có quy mơ siêu nhỏ, số liệu kế toán
được tập trung, phục vụ kịp thời cho chỉ đạo toàn đơn vị, tất cả các cơng việc kế
tốn tập trung chủ yếu ở văn phịng trung tâm nên tránh đựơc tình trạng báo cáo
sai lệch về tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, khối lượng cơng

tác kế tốn ở phịng kế toán trung tâm nhiều và cồng kềnh.
2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:

+Kế toán tổng hợp:



Hỗ trợ, hướng dẫn các nhân viên kế toán khác về các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, giải đáp các thắc mắc khi có vấn đề xảy ra.



Thu thập, xử lý các chứng từ: hố đơn, phiếu thu, chi, …sau đó kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và tiến hành hạch toán dữ liệu vào phần mềm.



Nắm được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình chiếm dụng
vốn từ khách hàng. Từ đó đề xuất lập dự phịng hoặc xử lý cơng nợ phải
thu khó địi cho công ty.



Cung cấp số liệu cho giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có u cầu
giải trình số liệu cho cơ quan thuế hay các cơ quan chức năng khác khi có
thắc mắc.
9





Lưu trữ các sổ sách, chứng từ kế toán của cơng ty theo quy định.

+Kế tốn thanh tốn



Chuẩn bị và kiểm tra nội dung hợp đồng: thông tin khách hàng, điều
khoản và hình thức thanh tốn, chính sách phạt q hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ của hai bên, phương án xử lý các vấn đề phát sinh.



Theo dõi, ghi chép lại cẩn thận diễn biến phát sinh tăng, phát sinh giảm
công nợ phải thu theo ngày, tháng, quý, năm và thực hiện thu hồi công nợ
của khách hàng.



Thực hiện việc lập các chứng từ thu, chi trong cơng ty khi có các nhu cầu
cần thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.



Kế tốn cơng nợ báo cáo các khoản nợ khách hàng thanh toán với kế toán
tổng hợp để hạch toán vào phần mềm.




Kiểm tra công nợ với khách hàng theo định kỳ hàng tháng và lập Biên bản
đối chiếu công nợ.

+Kế toán tiền lương:



Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng lao động, thực hiện chấm công và tính tốn tiền lương,
các khoản trích theo lương phải nộp của doanh nghiệp.



Theo dõi tình hình trả-tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động.

+Thủ quỹ:



Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi
của kế toán thanh toán chuyển qua để thi hành thu-chi tiền.



Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào Sổ
Quỹ - báo cáo khi cần cho giám đốc.




Định kỳ kiểm kê quỹ cùng với kế tốn thanh tốn phục vụ cho cơng tác
kiểm kê theo quy định và in sổ quỹ trình lên giám đốc.
2.1.3

Bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế tốn:

+Kế tốn tiền lương: theo dõi tình hình làm việc của nhân viên và chấm công,
đến cuối tháng sẽ tính lương trả cho người lao động, các khoản trích theo lương
để nộp cho cơ quan bảo hiểm.
+Kế toán thanh toán: chứng từ phiếu thu do kế toán lập khi khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt; chứng từ phiếu chi do nhân viên gửi phiếu đề nghị chi tiền
cho kế toán và kế toán lập phiếu chi; sổ phụ do ngân hàng gửi cho kế toán;
10


+Thủ quỹ: chứng từ thu – chi do kế toán công nợ gửi cho thủ quỹ để xuất – nhập
quỹ tiền mặt.
+Kế tốn tổng hợp: các hóa đơn do nhân viên kinh doanh, đặt phòng nghỉ, khách
sạn gửi cho kế toán để hạch toán vào phần mềm; các phiếu thu – chi do kế toán
thanh toán gửi cho kế toán để hoàn thiện bộ sổ sách, chứng từ nộp cơ quan thuế.
2.1.4 Mức độ phù hợp của bộ máy kế tốn với loại hình và đặc điểm
hoạt động kinh doanh của công ty:
+Do quy mô công ty là công ty siêu nhỏ nên cơng ty thiếu kế tốn trưởng, đồng
thời bộ máy kế toán đơn giản rất phù hợp với quy mơ cơng ty.
+Bộ máy kế tốn khá phù hợp với lĩnh vực kinh doanh vé máy bay, đặt phòng
của cơng ty.
+Tuy nhiên nhiều khi các kế tốn làm các phần hành, công việc của nhau, không
tách bạch với nhau dẫn đến sự chồng chéo trong bộ máy kế toán.

2.2. Các chính sách kế tốn của cơng ty:
2.2.1

Các phương pháp kế tốn chủ yếu mà cơng ty sử dụng:

+Chế độ kế tốn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính
+Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
+Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán: Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại Ngân
hàng thường xuyên giao dịch: ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank).
+Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc, tính giá theo bình quân gia
quyền, hạch toán theo kê khai thường xuyên.
+Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài
chính, BĐS đầu tư: Khấu hao theo đường thẳng, tuân thủ quy định về quản lý sử
dụng và khấu hao TSCĐ
+Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: tuân thủ đầy đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu tài chính theo thơng báo lãi của Ngân hàng
-Mức độ tin học hóa của hệ thống thơng tin kế tốn: phần mềm cơng ty sử
dụng là: Misa
2.2.2

Hình thức ghi sổ của cơng ty:

Hình thức ghi sổ của cơng ty là hình thức kế tốn trên máy tính:

11


Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hình thức ghi sổ của công ty
Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
-Quy trình hạch toán:
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế
tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật
ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác,
trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.2.3.

Các sổ sách kế toán in ra:

+Sổ nhật ký chung
+Sổ nhật ký chi tiền
+ Số nhật ký thu tiền
+Sổ tiền gửi ngân hàng: kẹp sổ phụ cùng chứng từ ngân hàng đằng sau sổ
+Sổ quỹ tiền mặt
+Sổ nhật ký bán hàng
+Sổ nhật ký mua hàng
+Sổ chi tiết và sổ tổng hợp công nợ phải thu
12



+Sổ chi tiết và sổ tổng hợp công nợ phải trả
+Sổ chi tiết tạm ứng, chi tiết phải thu/phải trả khác.
+Sổ chi tiết ngân hàng
+Sổ cái các tài khoản: Có tài khoản nào trên bảng CĐ phát sinh tài khoản thì in
sổ cái TK đó
2.2.3

Biểu mẫu chứng từ:
Bảng 2. 1: Bảng mẫu chứng từ

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

I. Lao động tiền lương
1

Bảng chấm cơng

01a-LĐTL

2

Bảng thanh tốn tiền lương

02-LĐTL


IV. Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

5

Biên lai thu tiền


06-TT

6

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

Nguồn: Phụ lục thơng tư 133/2016/TT-BTC
2.2.4 Mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống sổ sách kế toán
so với quy định chung:
+ Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngun tắc của hình thức kế tốn : Nhật
ký chung phù hợp với thơng tư 133/2016 của Bộ tài chính.
+Phần mềm thiết kế dễ sử dụng giúp doanh nghiệp không phải ghi sổ thủ cơng
giảm thiểu các sai sót khơng đáng có và tiết kiệm thời gian, rất phù hợp với quy
mô công ty nhỏ.
+Áp dụng hợp lý hệ thống sổ sách trong công ty: Việc nhập liệu vào phần mềm
chính xác, kịp thời giúp hệ thống báo cáo kế tốn của cơng ty đáp ứng được u
cầu quản lý của công ty.

13


2.3 Hạch tốn từng phần hành kế tốn trong cơng ty:
2.3.1

Kế toán thanh toán:

2.3.1.1 Nội dung, nhiệm vụ của kế toán thanh toán:
+Nội dung của kế toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung ứng dịch vụ và khách

hàng:



Nghiệp vụ thanh tốn với người bán phát sinh trong q trình cung ứng
các yếu tố đầu vào cho quá trình kinh doanh, khi sự vận động của dịch vụ
và tiền tệ khơng cùng một thời điểm. Nghiệp vụ thanh tốn với khách phát
sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền
không cùng một thời điểm.



Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả theo từng người bán và từng người
mua, không được phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tượng
khác nhau (trừ khi có sự thỏa thuận giữa các đối tượng với doanh nghiệp).



Phải tổng hợp tình hình thanh tốn với người bán và người mua theo tính
chất nợ phải thu hay nợ phải trả trước khi lập báo cáo kế toán.



Đối với khoản phải thu, phải trả người bán và người mua có gốc là ngoại
tệ thì vừa phải theo dõi được bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi
thành VND theo tỷ giá hối đối thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá
khi lập báo cáo kế toán năm.

+Nhiệm vụ của kế toán thanh toán:




Chuẩn bị và kiểm tra nội dung hợp đồng : thông tin khách hàng, điều
khoản và hình thức thanh tốn, chính sách phạt quá hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ của hai bên, phương án xử lý các vấn đề phát sinh.



Theo dõi, ghi chép lại cẩn thận diễn biến phát sinh tăng, phát sinh giảm
công nợ phải thu theo ngày, tháng, quý, năm và thực hiện thu hồi công nợ
của khách hàng



Thực hiện việc lập các chứng từ thu, chi trong công ty khi có các nhu cầu
cần thanh tốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản



Kế tốn cơng nợ báo cáo các khoản nợ khách hàng thanh toán với kế toán
tổng hợp để hạch tốn vào phần mềm



Kiểm tra cơng nợ với khách hàng theo định kỳ hàng tháng và lập Biên bản
đối chiếu cơng nợ.
2.3.1.2

Chứng từ và quy trình ln chuyển chứng từ:


-Chứng từ:
14




Thông báo công nợ từ nhà cung ứng



Đề nghị thanh tốn



Hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra



Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng

-Quy trình ln chuyển chứng từ:
+Thanh tốn với nhà cung ứng dịch vụ:
Sơ đồ FC:
Kế toán thanh tốn

Giám đốc

Kế tốn tổng hợp

Thơng báo

Hóa đơn
Lấy
Phê
sổduyệt
phụ
cơng
nợ
đầu vào
thanh
NH vềtốn
hạch(3.0)
tốn
vào phần
Đối(6.0)
chiếu + Kiểm tra
mềm
khớp với hóa đơn đầu
A vào (1.0)
Xin xét duyệt
Sổ phụcủa giám đốc
ngân hàng (2.0)
A
Tiến hành chuyển
D
khoản online
(4.0)
Ghi sổ công nợ
(5.0)

Sổ chi tiết phải trả

nhà cung ứng

A

Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán với nhà cung ứng dịch vụ
Giải thích: Kế tốn thanh tốn nhận được thông báo công nợ từ nhà cung ứng
dịch vụ, tiến hành đối chiếu thơng tin với hóa đơn đầu vào. Nếu trùng khớp sẽ
tiến hành thanh toán cho nhà cung ứng bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền
mặt. Cơng ty tiến hành thanh tốn chuyển khoản: Kế tốn thanh toán xin ý kiến
15


của giám đốc, nếu giám đốc duyệt thì kế tốn thanh toán tiến hành chuyển khoản
online cho bên cung ứng; ghi sổ công nợ và lưu chứng từ; cuối tháng kế toán
tổng hợp ra ngân hàng in sổ phụ kiêm giấy báo có, báo nợ ngân hàng về hạch
tốn vào phần mềm.
+Thanh toán với khách hàng:
Sơ đồ FC:
Kế toán thanh toán

Kế toán tổng hợp

Lấy Lập
sổ phụ
phiếu đề
NHnghị
về thanh
hạch toán
toán
vào phần

(1.0)
mềm (3.0)

Giấy đề nghị
Sổ thanh
phụ tốn
ngân hàng
Khách hàng

Thanh tốn
cho cơng ty

D
Ghi sổ công nợ
(2.0)

Sổ chi tiết phải
thu khách hàng

A

Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán với khách hàng
Giải thích: Kế tốn thanh tốn lập phiếu đề nghị thanh toán gửi khách hàng,
khách hàng tiến hành thanh tốn cho cơng ty thơng qua chuyển khoản; kế tốn
xóa nợ trong sổ cơng nợ; cuối tháng kế tốn tổng hợp ra ngân hàng lấy sổ phụ
ngân hàng về hạch tốn vào phần mềm.
2.3.1.3 Tài khoản và quy trình ghi sổ:
+Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 331
+Kết cấu tài khoản:
TK 131

16


-Số phải thu khách hàng trong kỳ

-Số tiền khách hàng đã trả nợ
-Số tiền đã đã nhận ứng trước của khách
hàng
Số dư bên có: Số tiền nhận trước hoặc số
đã thu nhiều hơn

-Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu

TK 331
-Số tiền đã trả cho người bán

-Số tiền phải trả người bán

-Số tiền ứng trước cho người bán
Số dư bên có: Số tiền còn phải trả cho
người bán

Số dư bên nợ: Số tiền đã ứng trước
cho người bán hoặc đã trả nhiều hơn

Công ty mở sổ 131 và 331 chi tiết cho từng khách hàng và nhà cung cấp:
VD: Công ty TNHH EWD nợ tiền hàng của cơng ty thì kế tốn sẽ mở sổ tài
khoản 131 chi tiết cho công ty này: 131- Cơng ty TNHH EWD
+Quy trình ghi sổ:

Sổ phụ NH, hóa
đơn GTGT
Sổ cơng nợ
nội bộ

Sổ nhật ký
chung

Sổ chi tiết tài
khoản 131, 331

Sổ cái tài khoản
131, 331

Bảng tổng hợp
công nợ

Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ quy trình ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn của cơng ty

Giải thích:


Khi cơng ty nợ tiền hàng của nhà cung cấp hay khách hàng nợ tiền của
cơng ty thì kế tốn thanh tốn sẽ ghi sổ nợ chi tiết từng nhà cung cấp, các
khách hàng. Đa số sổ nợ theo dõi tất cả nhà cung ứng và các khách hàng
quen thuộc còn một vài khách hàng khác không thường xuyên sử dụng
dịch vụ công ty cung cấp sẽ được ghi chung vào một sổ tổng hợp cơng nợ.
Hình thức sổ khá đơn giản khơng có form mẫu.
17





Khi khách hàng thanh tốn hay cơng ty thanh tốn cho nhà cung ứng thì
kế tốn thanh tốn sẽ mở sổ nợ rồi gạch chéo số nợ cũ và không thực hiện
các bút tốn kế tốn



Đến cuối tháng thì kế toán tổng hợp sẽ tập hợp phiếu thu, phiếu chi hay
lấy sổ phụ ngân hàng để hạch toán vào phần mềm: Kế toán tổng hợp vào
phân hệ quỹ hay ngân hàng hạch toán thu, chi nợ.



Số liệu nhập vào phần mềm sẽ lên sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung
lên các sổ cái, từ sổ cái lên bảng cân đối phát sinh rồi lên báo cáo tài
chính, khi hạch tốn chi tiết các tk 131, 331 thì số liệu sẽ lên các sổ chi tiết
khách hàng rồi từ sổ chi tiết sẽ lên các bảng tổng hợp công nợ.Sau đó kế
tốn đối chiếu tổng phát sinh ở sổ cái với bảng tổng hợp cơng nợ xem có
khớp nhau không.
2.3.1.4 Kết quả của phần hành nhằm phục vụ thông tin, đưa vào
báo cáo:

+Kết quả của phần hành cung cấp thông tin công nợ của nhà cung ứng và khách
hàng để lên sổ nội bộ của công ty giúp giám đốc nắm được tình hình cơng nợ của
cơng ty, biết được luồng tiền kinh doanh.
+Kết quả phần hành đưa vào sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 131, 331,111, 112, sổ
quỹ tiền mặt, sổ ngân hàng để lên bảng cân đối tài khoản, từ bảng cân đối tài
khoản lên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh

báo cáo tài chính
2.3.1.5 Ví dụ minh họa:
VD1: Ngày 10/11/2019 công ty nhận được thông báo công nợ của công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ hàng khơng 509 thanh tốn vé máy bay quốc nội theo
hóa đơn số 0001060 ngày 03/11/2019 có giá trị là 2.015.600đ. Công ty tiến hành
chuyển khoản online cho công ty 509.
Kế tốn hạch tốn: Nợ 331- CT 509 : 2.015.600đ
Có 1121-TECH: 2.015.600đ
Hình 2. 1: Thơng báo cơng nợ

18


Nguồn: Phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Quảng cáo và Du lịch Đại Nam

Hình 2. 2: Hóa đơn GTGT số 0001060 ngày 3/11/2019
19


×