Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tu chon van 7 chuyen de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.38 KB, 5 trang )

Ngày soạn:24/10/09
Ngày dạy: 27,28/10/09
Tiết 11

Chuyên đề 2 : Từ ngữ
Từ xét về mặt nghĩa

I-Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố lý thuyết về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Biết vận dụng các loại từ này trong văn nói và văn viết.
- Trọng tâm: Chữa bài tập.
II. Chuẩn bị :
- Thày : Giáo án.
- Trò : Học bài.
III. Các bớc tiến hành.
Hoạt động 1 : Khởi động.
a. Kiểm tra : ? Thế nào là từ đồng âm ? Đồng nghĩa. Cho VD minh
hoạ.
b. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hớng dẫn.
II. Luyện tập.
a- Rộng rÃi: cũng có nghĩa nh * Bài 2.
rộng nhng thờng dùng để nói Tìm sự khác nhau về sắc thái
khái quát nh: nhà cưa réng r·i – ý nghÜa cđa c¸c tõ ë bài tập 1.
Rộng rÃi mang sắc thái tình
cảm hài lòng của con ngời trớc
cảnh vật
- Bao la: rộng lớn đến mức bao
trùm tất cả( VD: Vũ trụ bao la).


- Bát ngát: rộng lớn đến mức
tầm mắt không thể bao quát
đợc(VD: cánh đồng bát ngát).
- Mênh mông: rộng lớn đến
mức hầu nh không có giới
hạn(VD: biển cả mênh mông).
b.Vui: biểu thị trạng thái tâm lý
thích thú nói chung, có thể
hoặc không bộc lộ ra ngoài.
- Vui vẻ: đợc biểu lộ ra bên
ngoài(VD: vui vẻ nhận lời).
- Phấn khởi : chỉ tâm trạng vui
khi đợc khích lệ, cổ vũ.
- Mừng: tâm trạng vui khi đạt


đợc điều mong ớc.
- Vui mừng : chỉ tâm trạng vừa
vui vừa mừng.

Hớng dẫn.
Các sắc thái ý nghĩa khác nhau
của các từ đồng nghĩa đà cho
nh sau:
a- Cho:Mang sắc thái ý nghĩa
bình thờng.
- Biếu: ý nghĩa trang trọng.
- Tặng: Tỏ lòng quý mến, thân
ái.
b- Xinh khác đẹp ở chỗ:

Xinh chỉ ngời còn trẻ hoặc vật
có hình dáng nhỏ nhắn, a
nhìn.
Đẹp có ý nghĩa chung hơn và
mức độ cao hơn xinh.

* Bài 3.
Cho biết sự khác nhau về sắc
thái ý nghĩa của những từ
đồng nghĩa đợc gạch chân dới
đây.
a.Bố em cho em hai qun vë.
- MĐ em biÕu bµ mét hép sữa.
- Em tặng bạn bông hoa sen.
B - Em bé xinh quá.
- Em bé đẹp quá.

* Bài 4:Tìm từ đồng nghĩa với
Hớng dẫn.
các từ đồng nghĩa đợc gạch
Các từ đồng nghĩa cần tìm chân trong các câu sau đây:
là:
a.Đờng vô xứ Nghệ quanh
Vô - vào.
quanh
Non núi.
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ
Lơ thơ - la tha.
đồ. ( Ca dao).
b. Lơ thơ tơ liễu buông

mành
Con oanh học nói trên cành
mỉa mai.
( Truyện Kiều)
Hớng dẫn.
Gợi ý : Ti vi Máy thu hình
Đài Máy thu thanh

* Bài 5.
Tìm 6 cặp từ đồng nghĩa
hoàn toàn.

Hoạt động 2 : Củng cố Híng dÉn.
- Gv lu ý HS c¸ch sư dơng c¸c từ đồng nghĩa trong khi nói và viết.
- Nhận xét giờ chữa bài tập.


- Hoàn chỉnh bài tập.

Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy: 17/11/2010
Tiết 12

Chuyên đề 2 : Từ ngữ
Từ xét về mặt nghĩa

I-Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố lý thuyết về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Biết vận dụng các loại từ này trong văn nói và văn viết.
- Trọng tâm: Chữa bài tập.

II. Chuẩn bị :
- Thày : Giáo án.
- Trò : Học bài.
III. Các bớc tiến hành.
Hoạt động1 : Khởi động
- GV kiểm tra phần bài tập của HS.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Luyện tập.
II. Luyện tập.
- GV yêu cầu HS chép bài tập.
2. Bài tập về từ trái nghĩa.
- Gọi đọc và xác định yêu cầu * Bài 1.Sắp xếp các từ sau
của bài tập.
thành những cặp từ trái nghĩa
- HS làm bài vào vở.
và cho biết lý do sắp xếp của
- Gọi chữa bài.
mình.
Hớng dẫn.
Cao, dễ, dữ ,đen, gần, ghét,
Gợi ý: - bài tập này củng cố khó, lành, ma, nắng, thấp, xa,
kiến thức về từ trái nghĩa=> yêu.
Dựa vào định nghĩa cđa tõ tr¸i


nghĩa để làm bài tập.
- Có 7 cặp từ trái nghĩa: Lành
dữ; cao thấp; dễ khó; gần
xa; đen trắng; ma nắng;

yêu ghét.
Hớng dẫn.
Bài tập này củng cố kiến thức
về từ trái nghĩa.
- Câu thơ viết về thời kỳ xây
dựng cuộc sống mới ở miền Bắc
nớc ta khi ND miền Bắc vừa mới
trải qua những năm kháng
chiến chống pháp gian khổ.
- Câu thơ có 2 cặp từ trái
nghĩa so sánh quá khứ và hiện
tại( Rét ấm; đắng cay ngọt
lành).

* Bài 2.
Phân tích tác dụng của các từ
trái nghĩa trong câu thơ sau:
Rét nhiều nên ấm nắng hanh
Đắng cay lắm mới ngọt lành đó
chăng( Tố Hữu).

Hớng dẫn.
Các cặp từ trái nghĩa va cơ së
cđa chóng:
- Tèt- xÊu: TÝnh chÊt, phÈm
chÊt.
- Ngoan- h: TÝnh nết.
- Lễ phép- Hỗn láo: Thái độ đối
xử với mọi ngời.
- Sạch sẽ- bẩn thỉu: Thái độ đối

với công việc.
- Vui vẻ- Cáu kỉnh: Tâm trạng
biểu lộ ra bên ngoài.

* Bài 3.
Xếp các cặp từ sau thành
những cặp từ trái nghĩa và nói
rõ cơ sở chung của sự trái
nghĩa đó.
a.Tốt, ngoan, lễ phép, chăm
chỉ,sạch sẽ, vui vẻ, bảo vệ.
b.Lời biếng, hỗn láo, bẩn thỉu,
h, phá hoại, cáu kỉnh, xấu.

Hớng dẫn
- HS tìm các từ trái nghĩa
để điền:
VD: Bên trọng bên khinh.
- GV cho học sinh thực hiện trò
chơi tiếp sức.
- Thời gian thực hiện :
Chuẩn bị :5 phút.

* Bài 4.
Điền các từ trái nghĩa vào các
thành ngữ sau:
Bên trọng bên
Biết ngời biết
Bớc thấp bớc
Gần nhàngõ.

Mắt nhắm mắt


Tiến hành điền từ :2 phút.

Vô thởng vô
Đầu voi đuôi
Chạy sấp chạy
Chân cứng đá
Có đi có.

Hớng dẫn.
- Các câu a,c,e: đúng.
- Các câu b, d, f: sai.
Sửa:
- Tôi cao một mét bốn mơi.
- Tôi nặng 30 kg.
- Con đờng từ nhà tôi tới trờng
dài 2 km.

*Bài 5.
Những cặp từ sau có sử dụng
cặp từ trái nghĩa, câu nào
đúng, câu nào sai? Những
câu sai phải sửa lại nh thế nào?
a.Anh tôi cao một mét bảy mơi.
b.Anh tôi thấp một mét bốn mơi.
c.Anh tôi nặng 50 kg.
d.Tôi nhẹ 30 kg.
e.Con đờng từ nhà tôi tới trờng

dài 3 km.
f.Con đờng từ nhà tôi tới trờng
ngắn 2 km.

Hoạt động 3: Củng cố- Hớng dẫn.
- Học bài và hoàn chỉnh các bài tập còn lại.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×