Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính tác động đến dự án xây dựng khu phức hợp văn phòng căn hộ trung tâm thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 136 trang )

Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
----------------oOo----------------

TRẦN NGỌC CẦN

NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO
TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ ÁN XÂY
DỰNG KHU PHỨC HỢP VĂN PHÒNG CĂN HỘ-TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số ngành

: 605890

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN THỐNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. ĐINH CÔNG TỊNH
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 26 tháng 07 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)


1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

TRẦN NGỌC CẦN

MSHV: 12080280

Ngày, tháng, năm sinh:

20/08/1988

Nơi sinh: Đồng Tháp


Chuyên ngành:

Công nghệ và Quản lý xây dựng

Mã số:

605890

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính tác động đến dự án xây dựng khu phức hợp
văn phòng-căn hộ-trung tâm thương mại
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xác định các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến dự án khu phức hợp bằng cách
tham khảo nghiên cứu có trước, các bài báo khoa học được thống kê và sàng lọc
thông qua bảng câu hỏi khảo sát với các chuyên gia, kỹ sư xây dựng nhiều kinh
nghiệm.
Xếp hạng và phân loại theo tính chất và mức độ tác động của các nhân tố đối với
dự án bằng kỹ thuật phân tích nhân tố
Định lượng mức độ tác động của các nhân tố rủi ro bằng kỹ thuật phân tích mơ
phỏng Monte Carlo cho chỉ tiêu tài chính của một dự án xây dựng cụ thể
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

20/01/2014
20/06/2014

V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS NGUYỄN THỐNG
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 2014.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

PGS.TS NGUYỄN THỐNG

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguyễn Thống đã định hướng và tận tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả các quý thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây
Dựng, đặc biệt là các thầy cô giảng dạy thuộc chuyên ngành Công nghệ và
Quản lý Xây dựng, bộ môn Thi công và Quản lý xây dựng , Đại học Bách
Khoa Tp. Hồ Chí Minh. Tất cả những kiến thức, kinh nghiệm các thầy cơ đã
truyền đạt trong suốt q trình học cũng như những góp ý q báu của các
thầy cơ về luận văn này sẽ mãi là hành trang quý giá cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cám ơn tất cả những người bạn lớp K2012 đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận
văn, các bạn đã đóng góp những kinh nghiệm q báo cũng như động lực để
tơi có thể hồn thành tốt luận văn này.
Xin cám ơn ban lãnh đạo công ty CP Đầu tư và Tư vấn xây dựng Á
Đơng, phịng Tư vấn – Thiết kế cùng những người bạn,người anh đồng
nghiệp, đã tạo điều kiện hỗ trợ cho tơi trong suốt q trình học tập vừa qua .
Cuối cùng, xin cám ơn những người thân trong gia đình, những người
bạn thân của tôi đã luôn bên cạnh, quan tâm, động viên và giúp đỡ tơi vượt

qua những khó khăn, trở ngại để hoàn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2014

Trần Ngọc Cần


Tóm tắt

TĨM TẮT
Ngành xây dựng đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và
tương tác với hầu hết các lĩnh vực của con người. Tuy nhiên, sự phức tạp và khơng
chắc chắn vốn có, chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro tiềm ẩn xuất phát từ những đặc thù
riêng của ngành như thời tiết, địa hình, địa chất, tính độc lập của mỗi dự án, thời
gian thực hiện kéo dài… đã tạo ra nhiều khó khăn trong q trình thực hiện cũng
như cơng tác quản lý dự án. Quản lý rủi ro là một chức năng của quản lý dự án,
trong đó nhận dạng và phân tích rủi ro là hai bước khá quan trọng trong cơng tác
quản lý rủi ro , nó địi hỏi phải được chú trọng ngay từ lúc khởi đầu đến lúc kết thúc
dự án nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
Mục tiêu của luận văn này là nhận dạng và phân tích những nhân tố rủi ro tài
chính tác động đến các dự án xây dựng phức hợp văn phịng-căn hộ-thương mại tại
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Các nội dung nghiên cứu chính của luận văn
được tóm tắt như sau :
Xác định các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến dự án khu phức hợp bằng
cách tham khảo nghiên cứu có trước, các bài báo khoa học được thống kê và
sàng lọc thông qua bảng câu hỏi khảo sát với các chuyên gia, kỹ sư xây dựng
nhiều kinh nghiệm ;
Xếp hạng và phân loại theo tính chất và mức độ tác động của các nhân tố đối
với dự án bằng kỹ thuật phân tích nhân tố ;
Định lượng mức độ tác động của các nhân tố rủi ro bằng kỹ thuật phân tích mơ
phỏng Monte Carlo cho chỉ tiêu tài chính của một dự án xây dựng cụ thể ;

Dựa vào các kết quả phân tích ,đề xuất một số giải pháp để ứng phó rủi ro
nâng cao mức độ thành công của dự án .

v


Abstract

ABSTRACT
The construction industry plays an important role in the national economy and
interact with most fields of human. However, the complexity and uncertainty
inherent, contains many potential risk factors derived from the particularities of the
industry such as weather, topography, geology, independent of each project, the
extended implementation period ... has created many difficulties in the
implementation process as well as project management. Risk management is a
function of project management, including identification and risk analysis are two
important steps in the management of risk, it requires attention right from the
beginning to the end of the project in order to minimize the risks that may occur.
The objective of this thesis is to identify and analyze the factors that impact
the financial risk of the project to build complex project Office-Apartment
Commercial center in Ho Chi Minh city and neighboring provinces. The main
research contents of the thesis are summarized as follows :
Identification of risk factors affecting financial complex projects by
referencing previous research, scientific articles and statistics through
questionnaire survey with experts, engineers experienced civil engineer ;
Ratings and classified according to the nature and extent of the impact factor
for the project by factor analysis technique ;
Quantifying the extent of the impact of risk factor analysis techniques in
Monte Carlo simulation for financial indicators of a specific construction
project ;

Based on the analysis results, a number of solutions proposed to address risks
raising the level of success of the project .

vi


Mục lục

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án PPP theo Yelin Xu và cộng sự
Bảng 2.2 - Xếp hạng các nhân tố gây ra chậm tiến độ của các dự án xây dựng ở VN
theo tác giả Lưu Trường Văn và các cộng sự
Bảng 2.3 - Xếp hạng các nguyên nhân gây ra chậm tiến độ vượt chi phí các dự án
xây dựng lớn ở VN theo tác giả Le Hoai Long và cộng sự
Bảng 2.4 - So sánh các nguyên nhân chính gây ra chậm tiến độ và vượt chi phí giữa
một số quốc gia được chọn
Bảng 2.5 - Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính dự án khu CN
Bảng 2.6 - Xếp hạng các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính dự án khu CN theo
chỉ số rủi ro RIS
Bảng 3.1 - Các công cụ nghiên cứu
Bảng 3.2 - Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính dự án khu phức hợp
Bảng 4.1 - Kết quả khảo sát
Bảng 4.2 - Kinh nghiệm công tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.3 - Vai trò hiện tại của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.4 - Loại hình doanh nghiệp khảo sát
Bảng 4.5 - Vị trí, chức danh hiện tại của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.6 - Quy mô lớn nhất dự án lớn nhất
Bảng 4.7 - Cronbach’s Alpha
Bảng 4.8 - Xếp hạng các nhân tố
Bảng 4.9 - Kết quả kiểm định tương quan

Bảng 4.10 - Total variance explain
Bảng 4.11 - Factor Analysis Loading Results
Bảng 4.12 - Bảng tổng hợp kết quả phan tích nhân tố
Bảng 4.13 - Cơng năng và diện tích sử dụng cơng trình
Bảng 4.14 - Thống kê diện tích xây dựng (Area schedule)
Bảng 4.15 - Khối lượng và khái tốn kinh phí đầu tư xây dựng
Bảng 4.16 - Bảng doanh thu dự kiến
Bảng 4.17 - Bảng tổng hợp dòng tiền doanh thu và chi phí của dự án
ix


Mục lục

Bảng 4.18 - Khấu hao tài sản cố định
Bảng 4.19 - Bảng tổng hợp doanh thu (dự kiến)
Bảng 4.20 - Bảng kế hoạch trả trả vốn và lãi vay ngân hàng
Bảng 4.21 - Bảng tổng hợp chi phí
Bảng 4.22 - Bảng phân tích lời lỗ
Bảng 4.23 - Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án
Bảng 4.24 - Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Bảng 4.25 - Bảng tính trả lãi ngân hàng
Bảng 4.26 - Bảng tổng hợp chi phí
Bảng 4.27 - Bảng phân tích lời lỗ
Bảng 4.28 - Bảng tính thời gian hồn vốn của dự án
Bảng 4.29 - Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Bảng 4.30 - Phân tích độ nhạy theo quan điểm chủ đầu tư
Bảng 4.31 - Phân tích độ nhạy theo quan điểm tổng đầu tư
Bảng 4.32 - Phân tích tình huống tốt nhất theo quan điểm chủ đầu tư
Bảng 4.33 - Phân tích tình huống tốt nhất theo quan điểm tổng đầu tư
Bảng 4.34 - Phân tích tình huống xấu nhất theo quan điểm chủ đầu tư

Bảng 4.35 - Phân tích tình huống xấu nhất theo quan điểm tổng đầu tư
Bảng 4.37 - Bảng thống kê tỷ giá hối đoái từ tháng 6/2008 đến tháng 5/2014
Bảng 4.38 - Bảng thống kê lãi suất ngân hàng từ tháng 1/2006 đến tháng 1/2014
Bảng 4.39 - Kết quả mô phỏng Monte Carlo theo quan điểm chủ đầu tư
Bảng 4.40 - Kết quả mô phỏng Monte Carlo theo quan điểm tổng đầu tư

x


Mục lục

DANH MỤC HÌNH , BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 - Quy trình quản lý rủi ro
Hình 2.2 - Sơ đồ xương cá các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
Hình 2.3 - Sơ đồ nhân quả các mối quan hệ tác động giữa các yếu tố
Hình 2.4 - Sơ đồ nhân quả của mơ hình BNN các ngun nhân chậm tiến độ
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2 - Quy trình thu thập số liệu
Hình 3.3 - Quy trình phân tích nhân tố theo Joseph F.Hair, Jr (1992)
Hình 3.4 - Quy trình phân tích mơ phỏng rủi ro
Hình 4.1 - Biểu đồ kết quả khảo sát
Hình 4.2 - Biểu đồ “thời gian cơng tác”
Hình 4.3 - Biểu đồ phân bố của các cá nhân tham gia khảo sát
Hình 4.4 - Phân bố loại hình doanh nghiệp khảo sát
Hình 4.5 - Biểu đồ vai trò,chức vụ của các cá nhân tham gia khảo sát
Hình 4.6 - Phân bố quy mơ dự án lớn nhất từng tham gia
Hình 4.7 - Biểu đồ Scree Plot của các nhân tố
Hình 4.8 - Hàm phân phối xác suất tỷ lệ lạm phát (%)
Hình 4.9 - Hàm phân phối xác suất tỷ giá hối đối (VND/USD)
Hình 4.10 - Hàm phân phối cho biến lãi suất ngân hàng (%)

Hình 4.11 - Hàm phân phối cho biến suất sinh lợi mong muống của CĐT (%)
Hình 4.12 - Hàm phân phối cho biến dao động chi phí xây lắp (%)
Hình 4.13 - Biểu đồ xác suất NPV (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.14 - Biểu đồ xác suất NPV tích lũy (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.15 - Biểu đồ xác suất IRR (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.16 - Biểu đồ xác suất IRR tích lũy (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.17 - Biểu đồ xác suất B/C (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.18 - Biểu đồ xác suất B/C tích lũy (quan điểm chủ đầu tư)
Hình 4.19 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với NPV (input variables)
Hình 4.20 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với IRR (input variables)
Hình 4.21 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với B/C (input variables)
xi


Mục lục

Hình 4.22 - Biểu đồ xác suất NPV (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.23 - Biểu đồ xác suất NPV tích lũy (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.24 - Biểu đồ xác suất IRR (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.25 - Biểu đồ xác suất IRR tích lũy (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.26 - Biểu đồ xác suất B/C (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.27 - Biểu đồ xác suất B/C tích lũy (quan điểm tổng đầu tư)
Hình 4.28 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với NPV (input variables)
Hình 4.29 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với IRR (input variables)
Hình 4.30 - Độ nhạy giữa các nhân tố đầu vào đối với B/C (input variables)
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
PPP

Public – Private Partnership


BOT

Build – Operate – Tranfer

BT

Build – Tranfer

QLDA

Quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

NT

Nhà thầu

TV

Tư vấn

DN

Doanh nghiệp

CN


Công nghiệp

NPV

Net Present Value

IRR

Internal Rate of Return

B/C

Benefit/Cost

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

xii


Mục lục

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT/ABSTRACT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH,BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Chương 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1

1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5. Đóng góp dự kiến của luận văn ................................................................... 3
Chương 2 : TỔNG QUAN ..................................................................................... 4
2.1. Dự án, dự án đầu tư: .................................................................................... 4
2.2. Rủi ro: .......................................................................................................... 6
2.3. Các nghiên cứu trước đây: ........................................................................... 8
2.3.1. Nhận dạng rủi ro.................................................................................... 8
2.3.2. Rủi ro chi phí ......................................................................................... 9
2.3.3. Rủi ro tiến độ .......................................................................................10
2.3.4. Rủi ro chi phí và tiến độ ......................................................................12
2.3.5. Rủi ro tài chính ....................................................................................15
Chương 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 19
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................19
3.2. Các phương pháp và cơng cụ nghiên cứu ..................................................19
3.2.1. Thu thập số liệu nghiên cứu ................................................................20
3.2.2. Phân tích định tính rủi ro.....................................................................23
3.2.3. Phân tích định lượng rủi ro ................................................................25
3.2.3.1 Phân tích độ nhạy:.......................................................................... 26
3.2.3.2 Phân tích tình huống: ..................................................................... 26
3.2.3.3 Phân tích mơ phỏng ....................................................................... 27
Chương 4 : PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................... 31
4.1. Phân tích nhân tố .......................................................................................31
4.1.1. Đặc điểm về mẫu thu thập được..........................................................31
4.1.1.1. Số năm kinh nghiệm ..................................................................... 31
4.1.1.2. Đơn vị công tác ............................................................................. 32
4.1.1.3. Loại hình doanh nghiệp đang cơng tác ......................................... 33
4.1.1.4. Vai trò, chức vụ đảm nhận ............................................................ 34

4.1.1.5. Quy mô dự án lớn nhất từng tham gia .......................................... 35
4.1.2. Kiểm định thang đo .............................................................................36
vi


Mục lục

4.1.3. Xếp hạng nhân tố đã thu thập..............................................................37
4.1.4. Phân tích nhân tố .................................................................................40
4.1.4.1. Kết quả phân tích nhân tố ............................................................. 40
4.1.4.2. Thảo luận từ kết quả phân tích nhân tố......................................... 42
4.2. Phân tích tài chính dự án điển hình ...........................................................44
4.2.1. Vài nét chính về dự án ........................................................................44
4.2.2. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án khi không kể đến yếu
tố rủi ro ...............................................................................................................45
A- QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ:............................................................. 45
4.2.2.1. Các dữ liệu ban đầu: ..................................................................... 45
4.2.2.2. Các bảng phân tích và đánh giá: ................................................... 46
B- QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ: ......................................................... 56
4.2.2.3. Các dữ liệu ban đầu: ..................................................................... 56
4.2.2.4. Các bảng phân tích và đánh giá: .................................................. 56
4.2.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án khi có xét đến tác
động của các yếu tố rủi ro ..................................................................................63
4.2.3.1 Phân tích độ nhạy:......................................................................... 63
4.2.3.2 Phân tích tình huống: .................................................................... 65
4.2.3.3 Phân tích mơ phỏng ...................................................................... 69
4.2.3.3.1 Các số liệu ban đầu: ................................................................... 69
4.2.3.3.2 Phân tích và đánh giá: ................................................................. 75
A- QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ:............................................................. 75
B- QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ: ......................................................... 81

Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 88
5.1. Kết luận ......................................................................................................88
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................91
PHỤ LỤC THUYẾT MINH

vii


Chương 1 : Đặt vấn đề

THUYẾT MINH
----------------oOo---------------Chương 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu chung
9 Rủi ro là một yếu tố ln ln tồn tại trong q trình thực hiện các dự án xây
dựng, nó có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí, tiến độ cũng như sự thành cơng của
mỗi dự án. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thế giới đang trải
qua thời kì khủng hoảng, lạm phát trong nước tăng cao thì càng đòi hỏi các nhà
đầu tư càng phải thận trọng hơn khi đầu tư. Trong ba thành tố cấu thành của
một dự án xây dựng là quy mơ, kinh phí và thời gian thì thành tố kinh phí đóng
vai trị rất quan trọng, nếu kinh phí khơng được quản lý tốt thì khơng những ảnh
hưởng xấu đến tiến độ, lợi nhuận mà cịn tạo nên mối quan hệ khơng tốt giữa
các bên tham gia dự án.
9 Một dự án xây dựng được coi là thành công phải đáp ứng được mục tiêu lợi
nhuận cho chủ đầu tư và nhà thầu thi cơng, đồng thời cịn phải đáp ứng được
các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước. Điều đó địi hỏi dự án phải được
soạn thảo và phân tích đánh giá một cách toàn diện ngay từ giai đoạn chuẩn bị
kế hoạch đầu tư. Thực tế cho thấy khá nhiều dự án kém hiệu quả hay đổ vỡ
trong thời gian qua bắt nguồn từ việc nghiên cứu, đánh giá và thẩm định dự án
mà không kể đến hay không lường hết được các yếu tố rủi ro tác động đến dự

án. Điển hình đó là tình hình kinh tế bất ổn, lãi suất ngân hàng tăng cao, giá
nguyên vật liệu biến động làm cho chi phí xây dựng vượt quá chi phí ướt tính
ban đầu làm cho nhiều dự án phải tạm dừng giữa chừng do chủ đầu tư hết vốn
hay khơng có khả năng chi trả tiếp tục.
9 Hiện nay, do sự ảnh hưởng của lạm phát và sự suy giảm của nền kinh tế thế giới
cùng với cuộc khủng hoảng tài chính bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, lãi suất
cho vay ngân hàng tăng cao…nên đã tác động khơng nhỏ đến tình hình xây
dựng trong nước nói chung và TP HCM nói riêng. Minh chứng là thị trường nhà
1


Chương 1 : Đặt vấn đề

đất và bất động sản đang có dấu hiệu “đóng băng” và đang cần nhều sự can
thiệp từ chính phủ. Một trong những nguyên nhân gây nên sự bế tắt nói trên đó
là việc đầu tư ồ của các nhà đầu tư mà thiếu quan tâm nghiên cứu vấn đề rủi ro
mà dự án có thể gặp phải.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
9 Khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào không chỉ riêng lĩnh vực xây dựng,nhà đầu tư
phải bỏ ra một số tiền lớn và mong muốn thu về được lợi nhuận cao nhất. Chính
vì vậy, họ thường có những câu hỏi thắt mắt trong đầu như là:
o

Liệu có nên đầu tư hay khơng?

o

Liệu dự án có tính khả thi về mặt tài chính, kinh tế - xã hội trong suốt thời
gian hoạt động của nó khơng?


o

Các khả năng rủi ro có thể tác động đến dự án? Mức độ rủi ro có thể xảy ra?

o

Làm thế nào để hạn chế bớt rủi ro?

o

Liệu dự án có đủ sức hấp dẫn đối với các bên quan tâm tham gia?

9 Nhằm giúp các nhà đầu tư giải đáp những câu hỏi trên đồng thời giúp họ hình
dung và định lượng được những rủi ro có thể xảy ra cho dự án khi quyết định
đầu tư;
9 Thực tế cho thấy, những dự án đầu tư xem trọng việc phân tích, đánh giá các
yếu tố rủi ro thì đa phần đem lại kết quả tốt hơn so với các dự án không kể đến
hoặc xem nhẹ các yếu tố rủi ro, nguyên nhân là vì các dự án này khơng lường
trước được những rủi ro có thể gặp phải để tìm cách ứng phó kịp thời.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
9 Nhận dạng và phân loại các yếu tố rủi ro về tài chính ảnh hưởng đến dự án đầu
tư xây dựng khu phức hợp;
9 Xếp hạng và phân loại các yếu tố rủi ro chính bằng kỹ thuật phân tích nhân tố
(PCA );

2


Chương 1 : Đặt vấn đề


9 Định lượng mức tác động của các rủi ro tài chính đối với dự án bằng kỹ thuật
phân tích mơ phỏng Monte Carlo;
1.4. Phạm vi nghiên cứu
9 Thời gian thực hiện luận văn: 05 tháng (từ 20/01/2014-20/06/2014)
9 Phạm vi nghiên cứu: các dự án xây dựng trong địa bàn TP Hồ Chí Minh
9 Đối tượng nghiên cứu khảo sát lấy ý kiến:
o

Chủ đầu tư/Ban QLDA;

o

Đơn vị Thi công;

o

Đơn vị Tư vấn (Thiết kế/Lập DAĐT, Giám sát, Quản lý dự án );

o

Các chuyên gia về lĩnh vực các liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

9 Quan điểm phân tích: người quyết định đầu tư
1.5. Đóng góp dự kiến của luận văn
9 Về mặt lý thuyết, đề tài kết kết hợp phân tích định tính lẫn định lượng rủi ro tài
chính của một dự án xây dựng nói chung, từ đó tạo ra một nền tảng lý thuyết để
xây dựng một mơ hình phân tích rủi ro tài chính cho dự án xây dựng VN trong
giai đoạn lập và thẩm định dự án
9 Về mặt thực tiễn, đây là đề tài mang tính ứng dụng làm cơ sở giúp nhà đầu tư
cũng như các đơn vị quản lý đầu tư nhận thấy được những thuận lợi và khó

khăn khi đầu tư dự án. Từ đó:
o

Nhà đầu tư đưa ra những quyết định có tiếp tục đầu tư hay khơng? hoặc nếu
đầu tư tiếp thì phải chấp nhận rủi ro và đề ra những giải pháp ứng phó thích
hợp;

o

Cơ quan quản lý đầu tư kịp thời đưa ra những chính sách ứng phó kịp thời
cho phù hợp tình hình dự án.

3


Chương 2 : Tổng quan

Chương 2 : TỔNG QUAN
2.1. Dự án, dự án đầu tư:
Các định nghĩa
9 Dự án là một tập hợp các cơng tác nhiệm vụ có liên quan với nhau được
thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu nhất định đã được đề ra trong
điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực, ngân sách và chất lượng;
9 Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định;
9 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao ch ất lượng cơng trình,
sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây
dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án đầu tư
9 Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV).
o

Khái niệm
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số giữa hiện giá thực thu bằng tiền và hiện
giá thực chi bằng tiền trong suốt thời gian thực hiện dự án.

o

Cơng thức tính:
n

NPV = ∑
t =0

( Bt − Ct
(1 + r )t

Trong đó

o

ƒ Bt

: thu nhập của dự án ở năm thứ t;

ƒ Ct

: chi phí của dự án ở năm thứ t;


ƒ r

: suất chiết khấu của dự án;

ƒ n

: số năm thực hiện dự án.

Quy tắc đánh giá dự án bằng chỉ tiêu NPV:
+ Trường hợp các dự án độc lập với nhau: mọi dự án đầu tư có
hiện giá rịng NPV ≥ 0 sẽ được chấp nhận;
4


Chương 2 : Tổng quan

+ Trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau: ta chọn dự án NPV
dương lớn nhất (NPVmax ≥ 0) với điều kiện quy mô dự án đầu
tư, thời gian thực hiện dự án và suất chiết khấu của chúng như
nhau;
+ Các dự án có NPV < 0 sẽ bị xem xét lại hoặc loại bỏ;
9 Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ (IRR).
o

Khái niệm.
+ Suất sinh lời nội bộ (IRR) là suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
dịng tiền rịng đã xác định của dự án bằng 0 (NPVr* = 0 thì r* =
IRR).
+ Cơng thức tính suất sinh lời nội bộ:

( Bt − Ct
→ r* = IRR
t
t =0 (1 + r*)
n

NPV = ∑

Trong đó:
ƒ Bt

: thu nhập của dự án ở năm thứ t;

ƒ Ct

: chi phí của dự án ở năm thứ t;

ƒ t

: thứ tự năm hoạt động của dự án;

ƒ r*

: chính là suất sinh lời nội bộ (IRR);

ƒ n

: số năm thực hiện dự án.

9 Chỉ tiêu tỷ số giữa lợi ích/chi phí B/C (Benefit/Cost):

Tỷ số lợi ích/chi phí của một dự án được xác định một cách tổng quát như
là tỷ số của giá trị tương đương của lợi ích trên giá trị tương đương của chi
phí dự án, trong tính tốn nó được tính là tỷ số giữa giá trị tương đương
hiện tại của lợi ích và chi phí. Phương pháp này được sử dụng khá phổ biến
trong các dự án phục vụ công cộng hay các cơ quan thẩm định dự án. Một
dự án được xem là đáng giá khi B/C > 1 và tiêu chuẩn hiệu quả là cực đại
tỷ số B/C.

5


Chương 2 : Tổng quan

2.2. Rủi ro:
Định nghĩa
9 Rủi ro là những yếu tố không chắc chắc hay bất định tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến mục tiêu của dự án mà chúng ta không lường trước được
9 Rủi ro làm cho kết quả dự án chệch hướng so với dự tính ban đầu
9 Dựa vào kết quả tác động của rủi ro thì ta chia rủi ro làm 2 loại: rủi ro có
lợi và rủi ro bất lợi ( vd như giá vật tư tăng? giá vật tư giảm; lãi suất tăng?
lãi suất giảm?...)
9 Thường, người ta hay chú ý đến những rủi ro bất lợi vì chúng gây ra những
mất mát, bất lợi và thiệt hai cho dự án.
Tính chất
9 Rủi ro là một hiện tượng khách quan;
9 Rủi ro xảy ra khi có sự tác động ngẫu nhiên từ các biến cố của môi trường
hoặc do những hành xử của con người;
9 Rủi ro phát sinh khi có yếu tố tác động tới một hoạt động cụ thể, làm thay
đổi hoặc gây tổn thất và sai lệch kết quả dự định ban đầu của hoạt động đó.
Quản lý rủi ro

9 Quản lý rủi ro dự án (theo PMBOK) được định nghĩa là những tiến trình
nhằm hoạch định, nhận dạng, phân tích, phản ứng, giám sát và kiểm sốt
rủi ro trong suốt vịng đời của dự án, hầu hết những tiến trình này được cập
nhật trong cả dự án. Mục tiêu của quản lý rủi ro dự án là làm tối đa hóa xác
suất và tác động của những sự kiện tích cực và giảm thiểu hóa xác suất và
tác động của những sự kiện tiêu cực;
9 Những tiến trình của quản lý rủi ro:
o

Hoạch định quản lý rủi ro: quyết định cách tiếp cận, lên kế hoạch và
thực hiện những công việc quản lý rủi ro cho một dự án;

o

Xác định rủi ro: nhận dạng những rủi ro gì có thể ảnh hưởng đến dự án
và dẫn chứng bằng tài liệu về những đặc điểm của nó;

o

Phân tích định tính rủi ro: sắp xếp ưu tiêu rủi ro cho việc phân tích sau;

o

Phân tích định lượng rủi ro: đánh giá số học ảnh hưởng của những rủi
6


Chương 2 : Tổng quan

ro được xác định lên toàn bộ dự án;

o

Kế hoạch ứng phó rủi ro: trình bày những lựa chọn và hành động nhằm
ứng phó với những rủi ro đã nhận dạng ( loại bỏ, giảm thiểu, né tránh
chuyển rủi ro cho ai khác hay chấp nhận rủi ro?)

o

Giám sát và kiểm soát rủi ro: theo dõi những rủi ro đã được xác định,
giám sát những rủi ro còn lại, nhận dạng những rủi ro mới, thực hiện
kế hoạch ứng phó rủi ro và đánh giá ảnh hưởng của nó trong suốt vịng
đời dự án.

9 Sơ đồ tiến trình quản lý rủi ro

(Trích bài giảng QLRR L.D.LONG Ph.D)
Hình 2.1: Quy trình quản lý rủi ro

Nhận dạng rủi ro
9 Nhận dạng rủi ro là xác định những yếu tố, những sự kiện ảnh hưởng hay
ngăn cản dự án đạt được những mục tiêu đã được đề ra
9 Nhận dạng rủi ro là một trong những bước đi đầu tiên và rất quan trong
trong công tác quản lý rủi ro cho dự án, nếu công tác này được làm tốt thì
sẽ giúp cho nhà quản lý nắm bắt và sớm đưa ra những giải pháp kịp thời để
đối ứng phó với những rủi ro có thể xảy ra cho dự án
9 Các phương pháp nhận dạng
o

Phân tích tài liệu dự án tương tự đã thực hiện để rút kinh nghiệm


o

Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thu thập ý kiến

o

Kiểm tra checklist danh sách rủi ro từ kinh nghiệm

o

Kỹ thuật phân tích ma trận SWOT

7


Chương 2 : Tổng quan

o

Phán đoán theo kinh nghiệm và sự hiểu biết

o

Phân tích sơ đồ hệ thống

o

Tham khảo ý kiến chuyên gia

2.3. Các nghiên cứu trước đây:

2.3.1. Nhận dạng rủi ro
Yelin Xu et al. (2010) sử dụng kỹ thuật Delphi nhận dạng được 17 yếu tố rủi
ro ảnh hưởng nhiều nhất đến các dự án PPP ở Trung Quốc từ 37 yếu tố rủi ro
thu được từ một tổng quan lý thuyết toàn diện từ các nghiên cứu tương tự ở
Trung Quốc. Bằng phương pháp phân tích nhân tố và xếp hạng theo điểm số
trung bình, nhóm tác giả đã phân loại và xếp hạng mức độ tác động của các 17
nhân tố rủi ro vừa nhận dạng
Bảng 2.1: Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án PPP theo Yelin Xu và cộng sự
Nhân tố/Factor 1: Rủi ro kinh tế vĩ mô /Macroeconomic risk
1 Biến động ngoại hối/Foreign exchange fluctuation
2 Biến động lãi suất/Interest rate fluctuation
3 Lạm phát/Inflation
Nhân tố/ Factor 2: Rủi ro xây dựng và vận hành/Construction and operation risk
4 Các thay đổi Dự án-Vận hành/Project-Operation changes
5 Rủi ro hoàn thành/Completion risk
6 Hợp đồng xung đột và khơng hồn hảo/Conflicting and imperfect contract
7 Thay đổi giá/Price change
8 Vượt chi phí vận hành/Operation cost overrun
Nhân tố/Factor 3: Rủi ro kỳ hạn thanh tốn chính phủ/Government maturity risk
9 Tham nhũng trong chính phủ/Government corruption
Hệ thống giám sát và pháp luật khơng đầy đủ/Inadequate law and supervision
10
system
11 Qui trình ra quyết định còn yếu kém/Poor public decision-making process
Nhân tố/Factor 4: Rủi ro môi trường thị trường/Market environment risk
12 Rủi ro tài chính/ Financing risk
13 Nhu cầu thị trường thay đổi/Change in market demand
14 Tín dụng cơng/Public credit
Nhân tố/Factor 5: Rủi ro tính khả thi của nền kinh tế/Economic viability risk
15 Phương pháp đánh giá dự án chủ quan/Subjective project evaluation method

16 Giám sát tài chính dự án khơng hiệu quả/Insufficient project finance supervision

8


Chương 2 : Tổng quan
Nhân tố/Factor 6: Sự can thiệp của chính phủ/Government intervention
17 Sự can thiệp của chính phủ/Government intervention

2.3.2. Rủi ro chi phí
Nguyễn Hải Thanh (2008), qua nghiên cứu “Phân tích các nhân tố làm thay đổi
chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam “, tác giả đã nhận dạng
được 30 yếu tố rủi ro chính làm thay đổi chi phí các dự án xây dựng ở Việt
Nam. Bằng kỹ thuật phân tích xếp hạng theo giá trị trung bình, thu thập từ
khảo sát bảng câu hỏi và kết hợp với ý kiến chuyên gia, tác giả đã xác định
được 14 yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thay đổi chi phí trong các dự
án đầu tư xây dựng ở Việt Nam. Kết quả được thể hiện qua sơ đồ xương cá
sau:

Hình 2.2: Sơ đồ xương cá các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí

Bên cạnh đó tác giả đã xác định được 18 mối quan hệ chủ yếu giữa các yếu tố
tác động đến vượt chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam.

9


Chương 2 : Tổng quan

Hình 2.3: Sơ đồ nhân quả các mối quan hệ tác động giữa các yếu tố


2.3.3. Rủi ro tiến độ
Luu Truong Van et al. (2009), đã nhận dạng được 42 nhân tố từ những nghiên
cứu trước và kỹ thuật brainstorming với chuyên gia. Bằng cách sử dụng bảng
câu hỏi khỏi sát để thu thập số liệu và kỹ thuật phân tích giá trị trung bình và
xếp hạng, nhóm tác giả đã xác định được 16 nhân tố gây ra chậm tiến độ của
các dự án xây dựng ở Việt Nam
Giai đoạn sau của nghiên cứu, nhóm tác giả đã định lượng mức độ tác động
của các yếu tố rủi ro gây ra chậm trể tiến độ bằng cách xác định 18 mối quan
hệ nhân quả từ 16 yếu tố được nhận dạng ở bước phân tích định tính thơng qua
ý kiến chun gia ở bước khảo sát thứ hai, để phát triển mơ hình phân tích
Bayesian belief networks (BBNs) và ước lượng xác suất của những trì hỗn
trong xây dựng.

10


Chương 2 : Tổng quan
Bảng 2.2: Xếp hạng các nhân tố gây ra chậm tiến độ của các dự án xây dựng ở VN theo
tác giả Lưu Trường Văn và các cộng sự

Ngun nhân trì hỗn
Mã hiệu
CĐT khó khăn tài chính
x1
Nhà thầu thiếu kinh nghiệm
x2
Thiếu hụt vật tư
x3
NT khó khăn tài chính

x4
Bàn giao cơng tường chậm
x5
CĐT thanh tốn chậm
x6
Giá bỏ thầu thấp
x7
Biện pháp thi công không phù hợp
x8
Công việc sai sót và làm lại
x9
Biến động giá vật tư
x10
GS cơng trường thiếu năng lực trách nhiệm
x11
Thời tiết khắc nghiệt
x12
CĐT không nắm bắt được tình hình cơng trường
x13
CĐT/Ban QLDA thiếu năng lực
x14
TK thiếu năng lực
x15
Thiếu hụt thiết bị
x16

Trung
bình
4.23
4.13

4.07
3.98
3.98
3.8
3.73
3.7
3.67
3.66
3.64
3.63
3.57
3.56
3.55
3.52

Hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16

Qua kết quả nghiên cứu nhóm tác giả đã đưa ra các kiến nghị sau:
9 Trách nhiệm phía nhà thầu: cung cấp vật tư đúng tiến độ, chuẩn bị tài
chính tốt nhằm tránh vượt tiến độ;
9 Trách nhiệm phía chủ đầu tư: tập trung vào việc thanh toán theo kỳ
cho nhà thầu như một giải pháp hiệu quả cho việc giảm thiểu trì hoản
trong xây dựng.
9 Ngoài ra, các bên tham gia cũng tập trung vào việc khang hiếm vật tư
như một cách ngăn chặn vượt tiến độ.

11


Chương 2 : Tổng quan

Hình 2.4: Sơ đồ nhân quả của mơ hình BNN các ngun nhân chậm tiến độ

2.3.4. Rủi ro chi phí và tiến độ
Le Hoai Long et al. (2008), bằng phương pháp câu hỏi khảo sát và kỹ thuật
đánh giá các nhân thông qua chỉ số FI (Frequency index), chỉ số SI (Severity
index) và chỉ số IMP.I (Importance index) đối với các nguyên nhân dẫn đến
vượt chi phí và chậm tiến độ các dự án xây dựng lớn (> $1 triệu USD) trong
nước và xếp hạng các nhóm nhân tố theo độ lớn của các chỉ số tác động:
Đồng thời nhóm tác giả đã có sự so sánh những nguyên nhân gây chậm tiến độ
và vượt chi phí với các nước trong khu vực lân cận.

12



Chương 2 : Tổng quan
Bảng 2.3: Xếp hạng các nguyên nhân gây ra chậm tiến độ vượt chi phí các dự án xây dựng
lớn ở VN theo tác giả Lê Hồi Long và cộng sự
Causes
Quản lý và giám sát cơng trường
kém / Poor site management and
supervision
Sự hổ trợ quản lý kém/Poor project
management assistance
Chủ đầu tư gặp khó khăn về tài
chính/Financial difficulties of owner
Nhà thầu khó khăn về tài
chính/Financial difficulties of
contractor
Thay đổi thiết kế/Design changes
Không lường trước được điều kiện
công trường/Unforeseen site
conditions
Thanh tốn chậm/Slow payment of
completed works
Dự tốn thiếu chính xác / Inaccurate
estimates
Thiếu vật liệu thi công / Shortages
of materials
Thiết kế sai/Mistakes in design
Quản lý hợp đồng kém/Poor
contract management
Giá cả biến động/ Price fluctuations
Phương pháp xây dựng lỗi thời hoặc

không phù hợp /Obsolete or
unsuitable construction methods
Nhà thầu phụ không đủ năng
lực/Incompetent subcontractors
Nghiệm thu chậm trể/Slow
inspection of completed works
Sai sót khi thi công/Mistakes during
construction
Trao đổi thông tin giữa các bên
chậm / Slow information flow
between parties
Điều kiện làm việc/Additional works

Frequency
F.I. Rank

Severity
S.I. Rank

Importance
IMP.I. Rank

0.813

1

0.817

1


0.664

1

0.798

2

0.807

2

0.644

2

0.78

3

0.795

3

0.62

3

0.768
0.707


4
5

0.777
0.715

4
5

0.597
0.505

4
5

0.65

6

0.65

6

0.423

6

0.645


7

0.647

7

0.418

7

0.635

8

0.643

8

0.408

8

0.628
0.626

9
10

0.636
0.634


9
10

0.399
0.397

9
10

0.61
0.606

11
12

0.625
0.622

11
12

0.382
0.377

11
12

0.594


13

0.61

13

0.362

13

0.594

13

0.609

14

0.362

13

0.585

15

0.587

15


0.343

15

0.564

16

0.572

16

0.322

16

0.562
0.552

17
18

0.569
0.567

17
18

0.32
0.313


17
18

13


×