Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH EDD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.11 KB, 33 trang )

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH EDD
I. KẾ TOÁN BÁN HÀNG.
1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở Công ty TNHH EDD.
Công ty TNHH EDD chủ yếu bán hàng theo phương thức giao trực tiếp tại
Công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hình thức thanh toán chủ
yếu :
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay : Theo hình thức này, hàng hoá được tiêu
thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu...
- Hình thức bán hàng ký gửi : Theo hình thức này Công ty mang hàng tới gửi
bán tại một số siêu thị gửi theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên sau khi bán được
hàng sẽ thanh toán tiền.
2. Chính sách giá cả ở công ty
Thu hút khách hàng là một trong những chiến lược quan trọng giúp hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển. Mỗi công ty đếu phải có những cách thức
khác nhau để thu hút khách hàng cho mình, còn Công ty EDD đã chọn cách tác
động vào giá cả để chiếm lĩnh thị trường. Vì vậy, việc xây dựng chính sách giá cả
phải vô cùng linh hoạt nhưng luôn theo nguyên tắc điểm hoà vốn.
Cũng cần biết, điểm hoà vốn là một điểm mà tại đó sản lượng hoặc doanh số
hay thời gian mà doanh thu của công ty đủ trang trải các chi phí. Nghiên cứu điểm
hoà vốn giúp những nhà quản trị doanh nghiệp xác định rõ ở mức sản xuất và tiêu
thụ là bao nhiêu, vào lúc nao, giá cả tiêu thụ có thể đạt ở mức tối thiểu là bao nhiêu
để không bị lỗ... từ đó giúp những nhà quản lý có các chính sách và biện pháp tích
cực chỉ đạo các hoạt động về sản xuất và kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Vì vậy, chính sách giá cả mà Công ty EDD đặt ra phải tuân theo nguyên tắc
sau:
- Tuỳ thuộc vào từng loại khách hàng (có khách hàng thường xuyên và khách hàng
không thường xuyên): nếu khách hàng thường xuyên thì công ty có chính sách ưu
đãi hơn như chiết khấu nhiều, giảm giá hàng bán, ưu tiên hàng mới nhập...
- Tuỳ thuộc vào từng loại mặt hàng, chủng loại và số lượng khách hàng mua: nếu
khách hàng mua nhiều thì giá mua sẽ được giảm, hoặc nếu hàng hoá mà khách


hàng mua là hiếm, khó tìm mua thì giá cả có thể cao vì việc tìm mua trên thị
trường là vất vả...
- Tuỳ thuộc vào từng thời điểm của chu kỳ kinh doanh: nếu đang là giai đoạn khan
hiếm hàng hoá thì có thể giá cả sẽ cao hơn do hàng hoá phải nhập từ nhiều nơi, chi
phí thu mua cao...
3. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán :
Tại Công ty TNHH EDD, hàng hoá xuất chủ yếu cho siêu thị, các nhà máy và
bán buôn cho các đại lý.
Thủ tục xuất kho bán hàng tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của
đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng
hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt
giá bán cho đơn vị, trình giám đốc Công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám
đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng
kinh doanh, thủ kho xuất kho chonhân viên kinh doanh có trách nhiệm giao hàng
cho khách hàng. Phiếu xuất kho lập, định khoản theo đúng nội dung kinh tế phát
sinh và được lập thành 03 liên :
+ Liên 1 : Lưu tại Công ty
+ Liên 2 : Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách (để saukhi lấy
hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT).
+ Liên 3 : Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 01: Quy trình luân chuyển
phiếu xuất kho
Để thuận lợi cho việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, chi phí bán hàng và xác
định kết qủa, Công ty sử dụng các sở kế toán như sau:
Phòng kinh doanh
Giấy đề nghị xuất kho
Giám đốc
Ký duyệt

Kế toán kho
Phiếu xuất kho
Kế toán trưởng
Kiểm tra và ký duyệt
Thủ kho
Xuất kho hàng hoa
Ghi thẻ kho
Kế toan kho
Ghi sổ chi tiết hàng hóa chứng từ ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Ghi sổ tổng hợp để lên báo
cáo
Bảo quản và lưu trữ
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết chi phí
Bảng quyết toán tình hình thanh toán với Nhà nước
Tờ khai thuế GTGT…Với quy trình ghi sổ như sau:
Việc xác định giá vốn hàng bán được tính theo công thức sau:
Giá đơn vị bình Giá thực tế tồn đầu kỳ + Gia thực tế nhập trong kỳ
quân tháng =
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng thực tế nhập
trong kỳ
* Kế toán chi phí bán hàng :
Mọi chi phí hoạt động của Công ty được lập trên tài khoản 642- Chi phí quản
lý doanh nghiệp. Các chi phí đó bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí
khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí điện nước; chi phí hoa
hồng môi giới và các phí tổn khác. Riêng chi phí lói vay được lập trên tai khoản
635 – chi phí tài chính. Các khoản chí phí hoạt động kể trên được tập hợp vào sổ
chi tiết hàng hóa. Đến cuối kỡ, kế toỏn sẽ tổng hợp và kết chuyển sang tài khoản

911để xác định kết quả.
* Kế toán xác định kết quả
Cuối kỳ kế toán tổng hợp dựa trên các sổ sách và tài liệu có liên quan từ các kế
toán phần hành khác tổng hợp và kết chuyển chi phí quản lý, chi phí tài chính, giá
vốn, doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính và thu nhập khác sang tài khoản 911
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lên báo cáo tài chính nộp cho cấp
trên.
Biểu 01 : Phiếu xuất kho
Đơn vị : C.ty TNHH EDD
Địa chỉ : 181 Đại La - Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 1 năm 2005
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/95 của BTC
Số : 01
Họ tên người nhận hàng : Công ty Cổ phần Nhất Nam
Xuất tại kho : 181 Đại La - Hai Bà Trưng - Hà Nội
STT Tên, nhãn, hiệu quy cách ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo chứng
từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
1 Máy xay sinh tố FR21 (1343) Chiếc 01 650.000 650.000
2 Máy chế biến tp KM55 (1344) Chiếc 01 960.000 960.000
3 Máy trộn cầm tay MX24 (1345) Chiếc 01 460.000 460.000
4 Máy mát xa chân EM 54 (1346) Chiếc 01 500.000 500.000

...
Cộng xuất 26.700.000
Thuế GTGT 10% 2.670.000
Cộng 29.370.000
Bằng chữ : Hai chín triệu, ba trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày, 4 tháng 1 năm 2005
Phụ trách
cung tiêu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng
(Đã ký)
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó
chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất kho
(nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn (GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên :
- Liên 1 : Lưu tại gốc
- Liên 2 : Giao cho khách
- Liên 3 : Giao cho kế toán theo dõi.
Ngày 04/1/2005 xuất hàng cho Công ty CP Nhất Nam, sau khi viết phiếu xuất
kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập hoá đơn (GTGT) giao cho
khách (biểu số 2).
Biểu 02 :Mẫu hóa đơn thuế GTGT
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2 : (Giao khách hàng)

Ngày 4 tháng 1 năm 2005
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
EK/E - 2005B
N
0
: 071854
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH EDD
Địa chỉ : 181 Đại La, Hà Nội
Điện thoại : 04.6281970
Họ tên người mua hàng : Anh Nam
Đơn vị : Công ty CP Nhất Nam
Địa chỉ : 15A Hàng Cót - Hà Nội
Hình thức thanh toán : TM
Số TK
MST : 0101131263
SốTK :
MST : 0101652202
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiên
A B C 1 2 3= 1 x 2
1 Máy xay sinh tố FR21 Chiếc 01 650.000 650.000
2 Máy chế biến tp KM55 Chiếc 01 960.000 960.000
3 Máy trộn cầm tay MX24 Chiếc 01 460.000 460.000
4 Máy mát xa chân EM 53 Chiếc 01 500.000 500.000
...
Cộng tiền hàng 26.700.000
Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 2.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán 29.370.000
Bằng chữ : Hai chín triệu, ba trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Đã ký)
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH EDD đượ áp dụng theo
đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành, đồng thời
đảm bảo những thủ tục đã quy định.
Đơn vị : Công ty TNHH EDD
Mẫu số 06-VT
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 1/1/2005
Tờ số : 11
Tên nhãn hiệu : Máy chế biến thực phẩm KM55
Đơn vị tính : chiếc
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác
nhận
Số hiệu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Số
phiếu
nhập
Số
phiếu
xuất

Tồn đầu năm 0
1/1 Số 10 1/1 Nhập của Công ty
Girmi SPA
12 7
4/1 Số 01 4/1 Xuất cho Cty CP
Nhất Nam
5
...
31/3 31/3 Tổng cộng 12 5 7
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên
phòng kế toán. Kế toán lên sổ nhật ký chung.
Biểu số 03 : Sổ nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH EDD
Quý I/năm 2005
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số phát sinh
Ngày SH Nợ Có
Trang trước chuyển sang
1/1 1/1 N/01 Nhập hàng từ Girmi SPA 156 30.000.000
Thuế nhập khẩu phải nộp 333 8.000.000
Nộp thuế NK bằng TM 111 8.000.000
Trả tiền nhập hàng bằng TM 331 30.000.000
4/1 4/1 Số
25
Bán hàng cho Cty CP Nhất Nam 1311 29.370.000

Doanh thu bán hàng 511 26.700.000
Thuế GTGT phải nộp 3311 2.670.000
4/1 4/1 PC0
6
Thanh toán tiền chuyển fax nhanh
đi Hải Phòng
642 18.000
Thanh toán tiền chuyển fax nhanh
đi Hải Phòng
111 18.000
...
30/1 30/1 PC2
2
Thanh toán với khách hàng bằng
chuyển khoản
1121 25.000.000
Thanh toán với khách hàng bằng
chuyển koản
331 25.000.000
2/2 2/2 Số
12
Bán hàng cho Cty CP Trung Tín 0311 15.000.000
Doanh thu bán hàng 511 13.636.364
Thuế GTGT phải nộp 3331 1.363.636
4/2 4/2 PT3
8
Thu tiền bán hàng tại Cty Nhất
Nam
111 29.370.000
19/2 19/2 PT3

9
Rút tiền mặt từ NHCT về nhập quỹ 111 12.000.000
1121 12.000.000
25/2 25/2 PT4
5
Thu tiền bán hàng Trung Tín 111 15.000.000
Doanh thu bán hàng 511 13.636.364
Thuế GTGT phải nộp 3331 1.363.636
28/2 28/2 PC4
2
Chi lương cho CB CNV Công ty 334 10.000.000
Chi lương cho CBCNV công ty 111 10.000.000
...
Cộng phát sinh 97.620.000 97.620.000
Tổng cộng 244.620.000 244.620.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Giám đốc
Ký, đóng dấu
5. Tài khoản sử dụng :
Kế toán bán hàng ở Công ty TNHH EDD sử dụng các sổ tài khoản sau TK
156, 632, 511, 111, 112, 131.
Từ chứng từ gốc sau khi làm thủ tục xuất kho phòng kinh doanh chuyển lên
phòng kế toán, kế toán mở sổ tài khoản 156 để theo dõi.
Đơn vị : C.ty TNHH EDD
Biểu số 04:Sổ cái TK 156 hàng hoá
Sổ cái TK 156 hàng hoá

Quý I/2005
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 6 7 8
Dư nợ đầu kỳ 19.650.000
1/1 N/01 1/1 Nhậphàng Girmi SPA 331 30.000.000
Thuế nhập khẩu 3333 8.000.000
4/1 Số 01 4/1 Xuất bán hàng cho Cty CP
Nhất Nam
632 24.750.000
...
Cộng phát sinh 95.502.000 70.094.000
Dư cuối kỳ 35.058.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký tên)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Đã ký
6. Quy trình kế toán bán hàng :
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán có ghi rõ loại hàng hoá, số lượng bán,
phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Kế toán mua hàng viết phiếu xuất
kho “biểu số 1” :
Saukhi xuất kho căn cứ vào số thực xuất mà thủ kho đã ghi vào liên 2 và liên
3, kế toán tiến hành điều chỉnh chếnh lệch (nếu có) giữa số liệu của phiếu xuất kho

và số lượng thực xuất, đồng thời ghi số hoá đơn GTGT trên phiếu xuất kho. Dữ
liệu sau khi điều chỉnh được ghi vào các sổ : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK
511, thẻ kho, sổ chi tiết TK 131 “Trường hợp bán chịu”, sổ chi tiết TK 333.1.
Căn cứ vào những chứng từ thanh toán, kế toán đối chiếu với phiếu xuất của
đơn vị mình vào sổ chi tiết theo dõi với từng khách hàng.
Biểu 05: Mẫu sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Đơn vị :C.ty TNHH EDD
Sổ cái TK 131.1 phải thu của khách hàng
Quý I/2005
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
Dư đầu kỳ 105.320.000
4/1 Số 01 4/1 Bán hàng cho Công ty
CP Nhất Nam
511 26.700.000
3331 2.670.000
...
2/2 Số 12 2/2 Bán hàng cho Công ty
CP Trung Tín
511 13.636.364
3331 1.363.636
... 29.300.000 57.900.000
Cộng 76.720.700
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Hàng tháng kế toán theo dõi công nợ của từng khách hàng và ghi chép theo
những lần phát sinh và ghi vào sổ chi tiết với từng khách hàng.
Biểu 06: Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Đơn vị :C.ty TNHH EDD
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tài khoản : 131.1 Công ty CP Nhất Nam
Quý I/2005
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú
Ngày Số hiệu Nợ Có
Dư đầu kỳ 0 0
4/1 73684 Bán hàng cho CtyCPNhất
Nam
511 26.700.000
333.1 2.670.000
...
Cộng phát sinh 55.500.000 39.868.000
Dư nợ cuối kỳ 15.632.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Biểu 07: Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Đơn vị :C.ty TNHH EDD
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tài khoản : 131.1 Công ty CP Trung Tín
Quý I/2005
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú

Ngày Số hiệu Nợ Có
Dư đầu kỳ 0 0
2/2 73689 Bán hàng cho Cty CP
Trung Tín
511 13.636.364
Thuế GTGT 333.1 1.363.636
...
25/2 73689 Thu tiền bán hàng tại Cty
CP Trung Tín
511 13.636.364
Thuế GTGT 3331 1.363.636
...
Cộng phát sinh 25.160.000 19.560.000
Dư nợ cuối kỳ 5.600.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
Theo dõi sự biến động về hàng hoá đồng thời kế toán phải theo dõi về khoản
nợ đối với nhà cung cấp.
Hiện nay Công ty chưa theo dõi chi tiết nợ phải trả đối với từng chủ hàng mà
theo dõi chung trên sổ cái TK 331.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nợ pải trả đều được ghi vào NKC và định
kỳ ghi lên sổ cái TK 331.
Căn cứ vào tình hình thực tế lượng hàng nhập về trên chứng từ kế toán hợp
pháp, hợp lệ kế toán mở sổ cái TK 331 theo dõi các khoản phải trả cho khách hàng.
Biểu 08 : Sổ cái TK 331
Đơn vị : C.ty TNHH EDD
Sổ cái TK 331
Phải trả người bán

Quý I/2005

×