Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.83 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Các năng lực chuyên biệt trong bộ mơn Vật lí</b>
<i><b>Bảng 1: Bảng năng lực chun biệt mơn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực</b></i>
<i><b>chung</b></i>
<b>Stt</b> <b>Năng lực chung</b> <b> Biểu hiện năng lực trong mơn Vật lí</b>
<i><b>Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:</b></i>
1 Năng lực tự học - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có
hiệu quả
- Tìm kiếm thơng tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng
dụng kĩ thuật
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản.
- Tóm tắt thơng tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu,
sơ đồ khối
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để
trả lời cho các câu hỏi đó.
2 Năng lực giải
quyết vấn đề
(Đặc biệt quan
trọng là NL giải
quyết vấn đề
- Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm
<i>Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn</i>
<i>ra như nào? Điều kiện diễn ra hiện tượng là gì? Các đại lượng trong</i>
hiện tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các dụng
cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí
thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm.
3 Năng lực sáng
tạo
- Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết (hoặc
dự đốn)
- Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu
- Giải được bài tập sáng tạo
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu
4 Năng lực tự
quản lí
<i>Khơng có tính đặc thù </i>
<i><b>Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:</b></i>
5 Năng lực giao
tiếp
- Sử dụng được ngơn ngữ vật lí để mơ tả hiện tượng
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước
- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm
- Mơ tả được sơ đồ thí nghiệm
- Đưa ra các lập luận lơ gic, biện chứng
6 Năng lực hợp
tác
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau
<i><b>Nhóm năng lực cơng cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình</b></i>
<i>thành các năng lực ở trên)</i>
7 Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông (ICT)
- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…)
để mơ hình hóa q trình vật lí
- Sử dụng phần mềm mơ phỏng để mơ tả đối tượng vật lí
8 Năng lực sử dụng
ngôn ngữ
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả quy luật vật lí
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu
+ Kiến thức vật lí liên quan đến
q trình cần khảo sát
+ Kiến thức về thiết bị, về an toàn
+ Kiến thức về xử lí số liệu, kiến
thức về sai số
+ Kiến thức về biểu diễn số liệu
dưới dạng bảng biểu, đồ thị
<b>Năng lực thực nghiệm</b>
Kĩ năng
+ thiết kế phương án thí nghiệm
+ chế tạo dụng cụ
+ lựa chọn dụng cụ
+ lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
+ thay đổi các đại lượng
+ sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh dụng
cụ đo, đọc số liệu
+ sửa chưa các sai hỏng thông thường
+ quan sát diễn biến hiện tượng
+ ghi lại kết quả
+ biểu diễn kết quả bằng bảng biểu, đồ
thị
+ tính tốn sai số
+ biện luận, trình bày kết quả
+ tự đánh giá cải tiến phép đo
<i><b>a) Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học </b></i>
Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận
thức và vai trị của mơn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực, có nhiều
nước trên thế giới tiếp cận theo cách này, dưới đây xin đề xuất hệ thống năng lực được
phát triển theo chuẩn năng lực chun biệt mơn Vật lí đối với HS 15 tuổi của CHLB
Đức [2].
Mơn Vật lí giúp hình thành các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực này như một
chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và địi hỏi cần có thời gian. Do đó ta cần tiếp
tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần.
<i>Tiếp theo, ta cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần,</i>
<i>mà các thao tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ chất</i>
<i><b>lượng của từng thao tác. Giống như kĩ năng, chất lượng các thao tác có thể được đánh</b></i>
<i>giá dựa trên sự thuần thục, tốc độ thực hiện, độ chính xác của thao tác…</i>
<i>Nói tóm lại khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng lực đó</i>
bằng cách <i>chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể</i>
hiện, phát triển năng lực đó, sau đó xây dựng các cơng cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái
độ quen thuộc.
+ Kiến thức vật lí liên quan đến
q trình cần khảo sát
+ Kiến thức về thiết bị, về an toàn
+ Kiến thức về xử lí số liệu, kiến
thức về sai số
+ Kiến thức về biểu diễn số liệu
dưới dạng bảng biểu, đồ thị
+ Thái độ kiên nhẫn
<b>Năng lực thực nghiệm</b>
Kĩ năng
+ thiết kế phương án thí nghiệm
+ chế tạo dụng cụ
+ lựa chọn dụng cụ
+ lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
+ thay đổi các đại lượng
+ sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh dụng
cụ đo, đọc số liệu
+ sửa chưa các sai hỏng thông thường
+ quan sát diễn biến hiện tượng
+ ghi lại kết quả
+ biểu diễn kết quả bằng bảng biểu, đồ
thị
+ tính tốn sai số
+ biện luận, trình bày kết quả
+ tự đánh giá cải tiến phép đo
Khi xây dựng các công cụ đánh giá, ta có thể xây dựng cơng cụ đánh giá từng
thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của năng lực, tuy nhiên để việc đánh giá được
chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt.
Sau khi phân chia năng lực thành các thành phần như vậy, ta tổng hợp được
nhóm các năng lực thành phần cần phải hình thành và phát triển trong mơn Vật lí nói
chung và ở cấp THPT nói riêng, theo bảng 2.
<i><b>Bảng 2: Năng lực chuyên biệt môn Vật lí</b></i>
<b>Nhóm năng</b>
<b>lực thành</b>
<b>phần</b>
<b>Năng lực thành phần trong mơn Vật lí</b>
<b>Nhóm NLPT</b>
<b>liên quan đến</b>
<b>sử dụng kiến</b>
<i><b>thức vật lí </b></i>
HS có thể:
- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định
luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học
tập
<b>về</b> <b>phương</b>
<b>pháp</b> <b> (tập</b>
<b>trung vào</b>
<b>năng lực thực</b>
<i><b>nghiệm và</b></i>
<i><b>năng lực mơ</b></i>
<i><b>hình hóa)</b></i>
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- P2: mơ tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ vật lí và chỉ
ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn
khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức
vật lí
- P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học
tập vật lí.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra
được.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng
đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
<b>Nhóm NLTP</b>
<b>trao đổi thơng</b>
<b>tin</b>
HS có thể
- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngơn ngữ vật lí và
các cách diễn tả đặc thù của vật lí
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành )
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau,
- X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ
thuật, công nghệ
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… )
(nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một
cách phù hợp
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề
liên quan dưới góc nhìn vật lí
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
<b>Nhóm</b>
<b>NLTP liên</b>
<b>quan đến cá</b>
<b>nhân</b>
HS có thể
- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ
của cá nhân trong học tập vật lí
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí
đối trong các trường hợp cụ thể trong mơn Vật lí và ngồi mơn Vật lí
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp
kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ
an tồn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các
công nghệ hiện đại
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và
lịch sử.
Để đánh giá và giúp GV phân loại HS, người ta cũng đưa vào bảng phân cấp độ
năng lực thành 3 bậc.
<i><b>Bảng 3: Cấp độ các năng lực [2]</b></i>
<b>Nhóm năng lực</b> <b>Cấp độ</b>
I II III
<b>Năng lực sử dụng</b>
<b>kiến thức</b>
KI<i> Tái hiện kiến</i>
<i>thức:</i>
Tái hiện lại
được các kiến
thức và đối
tượng vật lí cơ
bản
- Xác định và sử
dụng kiến thức vật lí
trong tình huống đơn
giản
- Sử dụng phép tương
tự
- Vận dụng kiến thức trong
tình huống có phần mới mẻ
- Lựa chọn được đặc tính
phù hợp
<b>Năng lực về</b>
<b>phương pháp (tập</b>
<b>trung vào năng lực</b>
<b>thực nghiệm và</b>
<b>năng lực mơ hình</b>
<b>hóa)</b>
PI<i> Mơ tả lại các</i>
<i>phương pháp</i>
<i>chuyên biệt</i>
- Áp dụng, mô
tả các phương
pháp vật lí, đặc
biệt là phương
pháp thực
nghiệm
PII Sử dụng các
<i>phương pháp chuyên</i>
<i>biệt</i>
- Sử dụng các chiến
- Lập kế hoạch và
tiến hành thí nghiệm
đơn giản
- Mở rộng kiến thức
theo hướng dẫn
PIII Lựa chọn và vận dụng
<i>các phương pháp chuyên biệt</i>
<i>để giải quyết vấn đề</i>
- Lựa chọn và áp dụng một
cách có mục đích và liên kết
các phương pháp chun
mơn, bao gồm cả thí nghiệm
đơn giản và tốn học hóa
- Tự chiếm lĩnh kiến thức
<b>Năng lực trao đổi</b>
<b>thông tin</b>
XI Làm theo
<i>mẫu diễn tả cho</i>
<i>trước</i>
- Diễn tả một
- Đặt câu hỏi
XII Sử dụng hình thức
<i>diễn tả phù hợp</i>
- Diễn tả một đối
tượng bằng ngơn ngữ
vật lí và có cấu trúc
- Biện giải về một đối
tượng
- Lí giải các nhận
đinh
XIII Tự lựa chọn cách diễn tả
<i>và sử dụng</i>
- Lựa chọn, vận dụng và
phản hồi các hình thức diễn
tả một cách có tính tốn và
hợp lí
về đối tượng
<b>Năng lực cá thể</b> CI
- Áp dụng sự
đánh giá có sẵn
- Nhận thấy
tác động của
kiến thức vật lí
- Phát biểu
được bối cảnh
cơng nghệ đơn
giản dưới nhãn
quan vật lí
CII
- Bình luận những
đánh giá đã có
- Đưa ra những quyết
định theo các khía
cạnh đặc trưng của vật
lí
- Phân biệt giữa các
bộ phận vật lí và các
bộ phận khác của việc
CIII
- Tự đưa ra những đánh giá
của bản thân
- Đánh giá ý ghĩa của các
kiến thức vật lí
- Sử dụng các kiến thức vật
lí như nền tảng quả quá trình
đánh giá các đối tượng