Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VIỆT ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.82 KB, 54 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
VIỆT ANH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Việt Anh.
- Chi phí sản xuất của công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí về khấu hao TSCĐ……Đối tượng tập hợp chi phí SX : Là công trình,
hạng mục công trình, công trường xây dựng, khu vực bộ phận thi công.
- Giá thành sản phảm là những chi phí sản xuất gắn liền với với một công
trình, một giai đoạn, khối lượng công việc. Đôí tượng tính giá thành: Là công trình,
hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lượng xây lắp có thiết kế và
tính dự toán riêng đã hoàn thành.
2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng: 621
+ Kết cấu và nội dung của tài khoản:
Bên nợ:
. Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên có:
. Trị giá NVL TT sử dụng không hết được nhập lại kho
. Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị NVL thực sử dụng cho hoạt động SXKD
trong kỳ vào tài khoản 154 “ Chi phí SXKDD “
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
+ Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất trong công ty bao gồm: xi măng, sắt thép,
cát, sỏi…
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
XK NVL dùng cho SX SP, dịch vụ
Cky k/c Chi phí NVL TT sang TK 154
TK 621 – CP NVL TT
TK 152 TK 154


TK 111,112,331..
Mua NVL dùng ngay cho SXKD
TK 133
Thuế GTGT Ktrừ
TK 152
TK 632
NVL thừa dùng không hết NK
Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Tài khoản kế toán sử dụng : 622
+ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
Bên nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện
dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên lương
theo quy định phát sinh trong kỳ ( riêng với hoạt động xây lắp không bao gồm
các khoản trích trên lương về BHXH, BHYT, KPCĐ )
Bên có :
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 – “ Chi phí
SXKDD “.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 622
Tiền lương ptra CN TT SX SP, thực hiện Dịch vụ
Cky kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154
Tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNSX, thực hiện dịch vụ
Phần CPNCTT vượt trên mức bình thường
Tiền lương nghỉ phép phải trả CNV
Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX
TK 334
TK 632

Chi phí nhân công trực tiếp
TK 154
TK 335

TK 338

* Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Tài khoản kế toán sử dụng : 627
+ Kế cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên nợ:
Chi phí SX chung phát sinh tròn kỳ bao gồm: Lương, phụ cấp lương, tiền ăn
giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội SX; khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; chi phí đI vay được vốn hóa tính vào
giá trị vào giá trị tài sản đang trong quá trình SX dở dang; chi phí sửa chữa và bảo
hành cồn trình xây lắp và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của phân
xưởng; bộ phận, đội SX.
Bên có :
. Các khoản ghi giảm chi phí SX chung;
. Chi phí SX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
trong kỳ do mã sản phẩm thực tế SX ra thấp hơn cồn suất bình thường.
. Kết chuyển chi phí SX chung vào bên nợ tài khoản: 154 “ chi phí SXKDD”
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 – Chi phí SX chung, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6272 : Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273 : Chi phí dụng cụ SX
Tài khoản 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278 : chi phí bằng tiền khác

Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 627
Thuế GTGT
Các khoản thu giảm chi
Chi phí NV phân xưởng
Cky kc CPSXC vào giá thành SP, dịch vụ
Chi phí NVL, DC sản xuất
Chi phí KH TSCĐ
Cphi SXC cố định không phân bổ vào giá thành, được ghi nhận vào giá vốn
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 632
TK 111,112
TK 334,338 TK 154
TK 152,153,142,242

TK 214

TK 111,112,331

2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 – chi phí SXKDD
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
Bên nợ:
. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến SX SP
và chi phí thực hiện dịch vụ.
. Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí SX chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành
sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ

Bên có:
. Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
. Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng
tồn kho mà tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán.
. Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán.
. Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu
thị trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội
bộ ); hoặc nhập kho thành phẩm chờ tiêu thụ;
. Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;
Tài khoản này có số dư bên nợ: Chi phí SX, KD còn dở dang cuối kỳ
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 154 – CP SXKDD
Phân bổ, kết chuyển CP NVL TT
Phân bổ kết chuyển CP NC TT
Phân bổ, kết chuyển CP SXC
Khoản CP SXC cố định không phân bổ vào giá thành SP được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
Sản phẩm xấy dựng hoàn thành bàn giao
TK 621
TK 632
TK 622
TK 627

2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành xây
dựng nói chung và Công ty Việt Anh nói riêng quy trình thi công thường lâu dài,
phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định, mỗi công trình có một thiết kế
kỹ thuật riêng, một đơn giá dự toán riêng gắn với một địa điểm nhất định. Vì vậy,
để đáp ứng nhu cầu quản lý của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty được xác định là
các công trình, hạng mục công trình. Đối với đơn đặt hàng sửa chữa nhà cửa cho
bên ngoài thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng đơn đặt hàng từ lúc
khởi công cho đến khi kết thúc.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh, để thuận
tiện cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các công trình và hạng
mục công trình; có các công trình đã hoàn thành và các công trình chưa hoàn
thành, trong bài báo cáo này, em xin trình bày số liệu thực tế của Công ty với công
trình “Thi công cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và phòng hội thảo khao học;
xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tại, xây mới hệ thống xử lý nước
sạch, nước thải thuộc dự án xây dựng và cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện công
nghệ xạ hiếm năm 2008 – 2009 “ theo hợp đồng kinh tế sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 325/HĐKT
V/V: GIAO NHẬN THẦU THI CÔNG CẢI TẠO, XÂY DỰNG PHÒNG THÍ
NGHIỆM VÀ PHÒNG HỘI THẢO KHOA HỌC; XÂY MỚI 2 NHÀ XƯỞNG
SẢN XUẤT THỰC NGHIỆM VÀ CẢI TẠO, XÂY MỚI HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC SẠCH, NƯỚC THẢI THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ CẢI TẠO
NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỆN CÔNG NGHỆ XẠ HIẾM NĂM 2008 -
2009.
I- CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG :
- Luật Xây dựng số 16/ 2003/ QH11 ngày 26/ 11/ 2003 của QH khoá XI, kỳ họp thứ
4.
- Nghị định số 16/ 2005/ NĐ - CP ngày 07/ 2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/ 2004/ NĐ - CP ngày 16/ 12/ 2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng.

- Quyết định số 845 ngày 10/12/2008 về việc phê duyệt kết quả đấu thầu Gói
thầu số 1: Cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và Phòng hội thảo khoa học: Xây
mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tạo, xây mới hệ thống xử lý nước
sạch, nước thải thuộc công trình Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ
Xạ hiếm năm 2008 - 2009
- Thông báo trúng thầu thầu số 015 ngày 12/12/2008 của Viện Công nghệ xạ
hiếm về việc Công ty Đầu tư Xây dựng Việt Anh trúng thầu Gói thầu số 1: Cải
tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và Phòng hội thảo khoa học: Xây mới 2 nhà
xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tạo, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước
thải thuộc công trình Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ Xạ hiếm
năm 2008 - 2009.
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2009 tại Viện Công nghệ xạ hiếm chúng
tôi gồm các bên dưới đây:
II- CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG :
1- Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
Tên cơ quan: Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Địa chỉ trụ sở chính : 48 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội
Người đại diện ông : Trần Anh Khoa Chức vụ: Phó Viện
trưởng.
Điện thoại : 04.7 764 918 Fax: 04.8 350 966
Tài khoản : 301-01-093 tại Kho bạc nhà nước Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Mã số thuế : 0100725793-1
Thành lập theo Quyết định số 18/CT ngày 21/1/1991 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).
2- Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): Công ty cổ phần đầu tư XD Việt Anh.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Việt Anh
Địa chỉ trụ sở chính : Số 3, hẻm 30/32/3 phố Phan Đình Giót - Phường
Phương Liệt - Quận Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Người đại diện bà : Vũ Thị Bé Chức vụ: Giám đốc Công ty.

Điện thoại : 04.8 644 660 Fax: 04.8 644 660
Tài khoản : 431101001077 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Nam Hà nội
Mã số thuế : 0102369942
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103019656 ngày
19/9/2007 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây dựng với những điều khoản sau :
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Thi công xây lắp hoàn chỉnh Gói thầu số 1: Cải tạo, xây dựng phòng thí
nghiệm và Phòng hội thảo khoa học: Xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và
cải tạo, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước thải thuộc công trình Cải tạo và
nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ Xạ hiếm năm 2008 – 2009 theo đúng thiết
kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật :
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các
kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng: 151 ngày tính từ ngày bên A bàn giao mặt bằng cho
bên B
Khởi công : 02/01/ 2008.
Kết thúc : 31/05/ 2009.
Điều 4: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình: Thực hiện theo Nghị định
209/2004/NĐ-CP.
Bên A chỉ nghiệm thu và thanh toán theo khối lượng thực tế thành viên đó
thực hiện được.
Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu
thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5: Bảo hành công trình : Theo điều 29 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
Điều 6: Giá trị hợp đồng :

6.1. Hình thức hợp đồng : Hợp đồng trọn gói.
6.2. Giá trị hợp đồng: Tổng giá trị hợp đồng là : 5.664.481.141 VN đồng.
Bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm sáu tư triệu bốn trăm tám mốt nghìn một trăm bốn
mốt đồng./.
6.3. Điều chỉnh Giá trị của hợp đồng (Nếu có)
a. Bổ sung điều chỉnh khối lượng thực hiện so với Hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá ghi trong hợp đồng thì
giá trị phát sinh được tính theo đơn giá đó.
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng
thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình
tại thời điểm, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng
mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
- Nếu khối lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) so với Hợp đồng lớn
hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật
liệu do Nhà nước quản lý giá. Chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư
xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ đựơc điều chỉnh khi có các văn bản
hướng dẫn đối với loại hợp đồng trọn gói.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, chiến tranh hoặc nguy cơ chiến
tranh, .... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp
đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy
định của pháp luật.
Điều 7: Thanh toán hợp đồng :
7.1. Tạm ứng: Sau khi ký hợp đồng bên A ứng cho bên B tối thiểu bằng 20%
giá trị hợp đồng.
7.2. Thanh toán hợp đồng:
Tiến độ thanh toán theo giai đoạn nghiệm thu: Phần móng, phần thân, mái,
phần hoàn thiện: (bao gồm cả phần khối lượng phát sinh nếu có) bằng 90% giá trị
khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Thanh toán đến 95% giá trị xây lắp hoàn thành khi công trình được nghiệm

thu bàn giao đưa vào sử dụng.
- Giá trị thanh toán: Dựa trên kết quả nghiệm thu và các quy định của nhà
nước ban hành.
- Điều kiện thanh toán: Phải có đầy đủ văn bản nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm
thu giai đoạn và bản thanh toán khối lượng hoàn thành được chủ đầu tư phê duyệt.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên B nộp hồ sơ thanh toán Bên A phải
thanh toán giá trị khối lượng công việc đã thực hiện cho Bên B.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Bên B nộp đủ hồ sơ thanh toán Bên A
phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị giải ngân đến cơ quan cấp phát vốn.
- Trường hợp thanh toán bị chậm trễ theo điều 42 Nghị định 16 thi bên A
phải bồi thường giá trị chậm thanh toán tính theo mức lãi suất ngân hàng thương
mại tại thời điểm thanh toán với giá trị phần bị thanh toán chậm trễ khi được sự
chấp thuận của cơ quan cấp phát vốn chấp nhận.
7.3. Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
7.4. Đồng tiền thanh toán: tiền Việt Nam .
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp :
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc hai bên nỗ lực tối đa
chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết .
- Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên bằng hoà giải thì cùng
đưa ra toà án kinh tế giải quyết theo qui định của pháp luật.
Điều 9: Bất khả kháng :
9.1. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra .
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng .
9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình .
Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng :

10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của bên giao thầu hoặc nhận thầu gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp
tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không
thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp
luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ;
nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải
bồi thường.
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị
huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 11: Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng :
Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm ghi trong hợp
đồng này dẫn đến thiệt hại về kinh tế cho bên kia thì phải chịu bồi thường toàn bộ
giá trị thiệt hại đó theo qui định của pháp luật .
Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của bên B :
- Hoàn thành việc xây lắp, bảo hành, bảo trì công trình đúng thiết kế và tuân
thủ các quy trình, tiêu chuẩn quy phạm xây dựng hiện hành của Việt Nam cũng
như điều kiện riêng của công trình. Các nhận xét về chất lượng công trình, thay đổi
thiết kế được ghi vào nhật ký công trình và biên bản nghiệm thu.
- Cử đại diện có thẩm quyền thường xuyên có mặt tại công trình để giải
quyết kịp thời mọi vấn đề cần thiết trong quá trình thi công.
- Lập danh sách đăng ký lực lượng tham gia thi công và chấp hành mọi quy
định của Cơ quan bên A trong quá trình thi công công trình.

- Tự chịu trách nhiệm về vấn đề an toàn lao động cho người lao động và thiết
bị trong quá trình thi công. Bố trí và điều hành hợp lý cán bộ công nhân viên và
người lao động tại công trường. Đảm bảo vệ sinh môi trường khi thi công, cùng
với các nhà thầu khác tạo ra sự thống nhất cao trong thực hiện dự án và các quy
định trên công trường.
Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của bên A :
- Sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, bên A bàn giao mặt bằng, mốc
giới, và 01 bộ hồ sơ thiết kế được duyệt và các tài liệu cần thiết có liên quan cho
bên B.
- Cử cán bộ kỹ thuật chuyên trách có trình độ và năng lực giám sát, thường
xuyên có mặt tại hiện trường để kiểm tra kỹ thuật thi công, kịp thời giải quyết
những vướng mắc xảy ra hoặc báo báo với người có thẩm quyền giải quyết theo
đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ công trình. Sau thời gian
quy định mà chưa nghiệm thu xong do lỗi của bên A thì thời gian kéo dài được
cộng vào thời gian phải thi công.
- Bố trí thời gian nghiệm thu kịp thời, nhanh chóng giải quyết các thủ tục xác
nhận phát sinh (nếu có) và hồ sơ khối lượng xây lắp hoàn thành khi bên B trình
duyệt đầy đủ.
Điều 15: Điều khoản chung :
15.1. Các tài liệu sau đây được coi là một phần không thể tách rời của bản
hợp đồng:
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục gói thầu số 01 được duyệt.
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của gói thầu.
- Các tài liệu liên quan khác.
15.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp
đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật .
15.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp
đồng.
15.4. Hợp đồng làm thành 14 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 6

bản, mỗi bên liên danh giữ 04 bản .
15.5. Hiệu lực cuả hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực sau khi đại diện hợp
pháp hai bên ký ./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất :
Các chi phí phát sinh ở Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh thường
là lớn và liên quan đến một công trình nhất định. Nên phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất tại Công ty là phương pháp trực tiếp.
Đối với mỗi một công trình hay hạng mục công trình thì kế toán tiến hành
tập hợp chi phí phát sinh và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh đó để thuận lợi
cho công tác lập báo cáo và tính giá thành cho mỗi công trình, hạng mục công
trình. Hàng tháng, các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh ở
công trình, hạng mục công trình nào thì kế toán tiền hành tập hợp chi phí cho các
công trình, hạng mục công trình đó. Như vậy, công việc chính của kế toán là phải
tập hợp chi phí sản xuất theo các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành để tính
giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục.
2.1.5 Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng
* Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, hệ thống tài khoản kế
toán của Công ty gồm 72 tài khoản. Các tài khoản mà Công ty sử dụng để tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm:
- Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”
- Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK 111, 112,
141, 152, 153, 331, 334, 338,…
* Chứng từ sử dụng

Các chứng từ liên quan mà kế toán tại Công ty sử dụng để tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Các hóa đơn GTGT
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng chấm công
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.

2.1.6 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quy trình kế toán tập hợp chi phí SX được thể hiện thông qua số liệu tập
hợp chi phí và tính giá thành của công trình “ Thi công cải tạo, xây dựng phòng thí
nghiệm và phòng hội thảo khao học; xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và
cải tại, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước thải thuộc dự án xây dựng và cải
tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện công nghẹ xạ hiếm năm 2008 – 2009 “
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung:
Tại Công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho quá trình thi công
xây lắp công trình chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành công trình xây dựng.
Chủng loại nguyên vật liệu ít mà thường là bên nhận giao khoán chịu trách nhiệm
về phần nguyên vật liệu dùng cho công trình.
* Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán tập hợp theo phương pháp trực tiếp, tức là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sử dụng cho công trình nào thì kế toán có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho
công trình, hạng mục công trình đó.
* TK sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Quy trình hạch toán

Khi nhận thi công công trình, đơn vị thi công có kế hoạch dự toán tiêu
hao vật tư. Căn cứ vào dự toán này, vào tiến độ thi công các bộ phận vật tư xây
dựng có nhu cầu mua vật tư cho từng đợt, viết Giấy yêu cầu vật tư trình lên cho
Phòng kế hoạch xem xét tình hình và giám đốc phê duyệt. Hoặc trong quá trình thi
công do thiếu vật tư, các bộ phận vật tư viết giấy Đề nghị tạm ứng trình lên giám
đốc để xin cấp vật tư (đã có trong kho). Khi xuất kho vật tư phục vụ cho công
trình, thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho. Đơn giá xuất kho là đơn
giá không có thuế GTGT, trên cơ sở đó kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tập
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 : 242.412.000
Có TK 152 : 242.412.000
Biểu mẫu 3.1
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
GIẤY YÊU CẦU VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Để phục vụ thi công công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
Đề nghị đơn vị cấp vật tư theo bảng kê sau đây
Địa điểm giao tại kho: Hạnh
Thời gian từ ngày 2/1/2009 đến ngày ….

TT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Mã số
Xi măng Hoàng Thạch Kg 92.000 XM01
Thép φ16 CT3
Kg 8.000 T05
Thép φ22 CT3
Kg 125 T65
Thép φ10 CT3
Kg 340 T40
………….. ….. …… …..


Người yêu cầu Ban KHVTCG Giám đốc
Biểu mẫu 3.2
Cty CP Đầu tư xây dựng Viêt Anh

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/1/2009
Nợ TK 621 : 242.412.000
Có TK 152 : 242.412.000
Họ và tên người nhận: Trần Xuân Thao
Lý do xuất: phục vụ thi công công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm.
Tại kho: Nguyễn Thu Minh.

S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất
Mã số Đơn
vị
Số lượng
Theo
Thực
CT xuất
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Xi măng Hoàng
Thạch

XM01 Kg 92.000
92.000
95
0
87.400.000
2
Thép φ16 CT3
T05 Kg 8.000
8.000
8.20
0
65.600.000
3
Thép φ22 CT3
T65 Kg 125
125
8.45
0
1.056.250
4
Thép φ10 CT3
T40 Kg 340
340
7.80
0
2.652.000
………….. ........ ... …………..
Tổng cộng 242.412.000

Ngày 10 tháng 1 năm 2009

P.trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho KTT TT đơn vị
Biểu mẫu 3.3
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/2008B
Liên 2 : Giao khách hàng 0072261
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và vận tải Minh Vũ
Địa chỉ: Số 72 ngõ 254 đường Minh Khai - Hoàng Mai - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.9988252 Mã số thuế: 0103795911
Họ và tên người mua hàng: Anh Thao
Tên dơn vị: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
Địa chỉ: Số 3, hẻm 30/32/3 phố Phan Đình Giót - Quận Thanh Xuân - TP. Hà
Nội.
Hình thức thanh toán: CK MS: 0102369942
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Cát vàng M3 500 200.000 100.000.000
2 Cát đen M3 940 149.99
4
140.994.000
……………….
Cộng tiền hàng:
240.994.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
12.049.700

Tổng cộng tiền thanh toán
253.043.700
Số tiền viết bằng chứ: Hai trăm năm mươi ba triệu, bốn mươi ba ngàn, bẩy
trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khi nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho mà đưa vào sản xuất ngay
kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 240.994.000
Nợ TK 133 : 12.049.700
Có TK 112 : 253.043.700
Từ các phiếu xuất kho, bảng kê thanh toán tạm ứng, hóa đơn mua vật tư,
các sổ chi tiết thanh toán với người bán (đối với nguyên vật liệu dùng ngay không
qua kho), cuối kỳ kế toán lên sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
–TK 621.
Biểu mẫu 3.4
Cty CP Đầu tư xây dựng Viêt Anh
BẢNG KÊ XUẤT LIỆU
Công trình: Viện Công nghệ Xạ hiếm
STT
Chứng từ
Trích yếu Số tiền
Số Ngày
81 10/01 Thép các loại, xi măng 242.412.000
83 25/02 Cát vàng, đá hộc 82.858.450
... ... ..... ............ ...... ..........
105 15/03 Xi măng các loại 273.382.000
106 31/03 XK xi măng, đá hộc, thép 125.250.700
... ... ..... ............ ...... ..........
Cộng 2.925.762.100
Ngày 31/5/2008

K ế toán trưởng Thủ kho Đội trưởng Thủ trưởng
Biểu mẫu 3.5A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng
cho công trình Viện Công nghệ
Xạ hiếm
621
152
2.925.762.10
0
2.925.762.100
Cộng 2.925.762.10 2.925.762.100
0
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.5B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 21
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng

cho công trình Viện Công nghệ
Xạ hiếm
621
112
240.994.000

240.994.000
Cộng 240.994.000 240.994.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.6
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 30
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp công trình Viên
Công nghệ Xạ hiếm
154
A 621
3.166.756.10
0
3.166.756.100

×