Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CễNG TY XÂY DỰNG HỢP NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.44 KB, 74 trang )

THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CễNG TY XÂY DỰNG HỢP NHẤT.
PHẦN I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY.
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY :
Là một trong những đơn vị tiên phong về cung cấp các sản phẩm bê tông, qua hơn 10 năm hoạt động,
Công ty Hợp Nhất đã và đang cung cấp hàng trăm ngàn m
3
bê tông các loại cho các công trình như: các khu đô
thị mới( Linh Đàm, Láng Hoà Lạc...), khu trung tâm thương mại của các thị xã, cho ngươi tiêu dùng xây dựng
nhà cửa......
Sản phẩm chính của Công ty là các sản phẩm công nghiệp, sản phẩm xây lắp, ngoài ra còn các sản phẩm
hàng hoá khác như: kinh doanh nhà, giá trị kinh doanh khác…
1. Cơ cấu mặt hàng và tính năng sử dụng.
1.1: Cơ cấu mặt hàng
+ Bê tông thương phẩm: là sản phẩm sau khi trộn xi măng, cát, đá và nước theo tỉ lệ nhất định. Nếu công
trình ở xa ta có thể trộn khô, trước khi đến chân công trình thì mới trộn thêm nước để hoàn thành sản phẩm, tuy
nhiên chất lượng không đảm bảo bằng bê tông tươi. Bê tông thương phẩm thời gian vận chuyển tối ưu 1h, nếu
có thêm phụ gia khoa học mới chỉ kéo dài thời gian sử dụng tối đa 3h, bán kính vận chuyển tối ưu là 20km,
chính vì cự ly vận chuyển ngắn nên bê tông thương phẩm chủ yếu tiêu thụ ở khu vực Hà Nội (chiếm khoảng
60% khối lượng đầu ra, khoảng 60% giá trị sản xuất hàng hoá), tuy nhiên lợi nhuận thấp. Hiện nay bê tông
thương phẩm đang ở đỉnh của sự thịnh vượng.
+ Cột điện: cột điện là sản phẩm truyền thống và lâu đời nhất của Công ty. Hiện nay nhu cầu trên thị
trường đang bão hoà và theo dự kiến dự án năng lượng nông thôn, ta có thể tiêu thụ sản phẩm ở vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo.
+ Cọc móng: sản phẩm nặng, cồng kềnh và thường được sử dụng ở các công trình lớn như sân bay, bến
cảng, kè kênh mương… chủ yếu được tiêu thụ ở Hà Nội.
+Ống nước ly tâm: nặng, cồng kềnh vì vậy phạm vi tiêu thụ gần, nếu tiêu thụ ở xa thì chi phí rất lớn.
+ Gạch nhẹ, bê tông nhẹ: đặc điểm là giảm tải trọng, cách âm cách nhiệt tốt so với gạch thông thường,
đây chính là sản phẩm gối đầu cho tương lai và theo nhu cầu thị trường hiện nay.
Trên đây là các sản phẩm công nghiệp chính của Công ty, ngoài ra còn có một số hàng hoá khác như: dải


phân cách, chất phụ gia, vận chuyển hàng hoá…
1.2. Tính năng sử dụng.
1.2.1. ƯU ĐIỂM:
- Tính toàn khối: sản phẩm có thể tạo hình theo ý muốn, bê tông đúc sẵn là một khối vững chắc có thể
chịu đựng được dưới sự tác động của lực rất lớn. Tính chất này có ý nghĩa quan trọng đối với những vùng có
động đất, thời tiết khắc nghiệt… Ngoài ra bê tông cốt thép còn có khả năng ngăn được chất phóng xạ, đặc
điểm này giúp bê tông được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Tính bền lâu, giá thành bảo quản thấp: bê tông có độ bền đặc biệt, kết cấu cốt thép có thể phục vụ trong
thời gian dài không hạn định (khoảng trăm năm) mà khả năng chịu lực không giảm thấp, chi phí về sử dụng và
bảo quản thấp vì ít hư hỏng.
- Tính chống lửa trong phạm vi cháy 2h: đặc trưng tính chống lửa của bê tông cốt thép là khi có nhiệt độ
bên ngoài vào khoảng 1000
0
C, nếu lớp bê tông bảo vệ dày 2,5 cm thì sau 1h nó chỉ bị nung nóng đến khoảng
500
0
C.
1.2.2. NHƯỢC ĐIỂM:
+ Trọng lượng bản thân lớn, quá trình thao tác nặng nhọc.
+ Bê tông có hệ số truyền âm, truyền nhiệt cao nên cần chi phí lớn để sử lý cách âm, cách nhiệt.
2.Phân đoạn thị trường tiêu thụ
Trước đây, hình thức tiêu thụ của Công ty là theo hình thức địa chỉ, kế hoạch với giá bao cấp, thấp hơn
so với giá thực tế sản xuất. Vì vậy, hoạt động của Công ty là không mang lại hiệu quả.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, khách hàng là người quyết định, là khâu trung tâm mà mọi hoạt động
của Công ty phải hướng vào. Do vậy mà Công ty đã nhanh chóng thay đổi phương thức giao dịch, mua bán,
thanh toán xoá bỏ sự phiền hà đối với khách hàng, cung cấp sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng.
Phương thức mua hàng chủ yếu là thông qua hình thức sản xuất theo đơn đặt hàng và nhu cầu của thị trường.
Phương thức thanh toán bằng tiền, séc, chuyển khoản...
Xuất phát từ đặc điểm của các sản phẩm bê tông là nặng, cồng kềnh, nên chi phí vận chuyển cao, việc di
chuyển đi xa không có lợi (sẽ đẩy giá thành sản phẩm tăng lên cao). Do vậy, thị trường tiêu thụ sản phẩm của

Công ty chủ yếu là trong nước mà tập trung ở khu vực thị trường miền Bắc và miền Trung. Trong đó, thị trường
miền Bắc là thị trường chủ yếu của Công ty, sản phẩm của Công ty đã dần quen thuộc với người dân miền Bắc
đặc biệt là khu vực Hà Nội và vùng lân cận. Các loại sản phẩm của Công ty đều đã có mặt trên thị trường này.
Ngoài ra các tỉnh phía Bắc như: TP Hải Phòng, Hải Dương, Cao Bằng, Lào Cai, Hà Tây, Quảng
Ninh.Khu vực thị trường miền Trung như: Quảng Nam - Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình…
Nguyên nhân của sự khác biệt về khả năng chiếm lĩnh thị trường ở các khu vực trên của Công ty đó là sự
xa cách về mặt địa lý, yếu tố cạnh tranh, và quan trọng hơn cả là các yêu cầu về kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông
các loại, sự chiếm lĩnh thị trường của Công ty sẽ được trình bày rõ hơn ở phần sau.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty :
Với ý nghĩa, kết quả sản xuất kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức
quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp, ý thức được vấn đề này Ban Lãnh đạo,
cùng tập thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty đã tích cực hăng say lao động sản xuất, đầu tư đổi mới máy
móc thiết bị sản xuất, sắp xếp lại tổ chức lao động, khai thác các tiềm năng vốn có của mình như: lao động, vật
tư, vốn… Không ngừng phấn đấu vươn lên đảm bảo sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy ta thấy
Công ty luôn tăng trưởng cả về doanh thu và giá trị sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là những năm gần đây, Công
ty không ngừng thúc đẩy tiêu thụ bằng việc tiếp thu, áp dụng tiến bộ khoa học tiên tiến của thế giới, đổi mới và
mở rộng mặt hàng sản xuất theo hướng đa dạng hoá sản phẩm như: cột điện ly tâm, ống nước ly tâm, cọc tròn ly
tâm bê tông thương phẩm, gạch nhẹ, dầu bôi trơn, các sản phẩm cơ khí… Nhờ đó mà Công ty đã thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm, giá trị sản lượng và doanh thu tăng lên qua các năm, uy tín ngày một nâng cao.
Giá trị sản xuất kinh doanh thực hiện năm 2003 quy mô tăng 4.359 trđ tức tốc độ tăng trưởng là 13% so
với năm 2002; năm 2004 tăng 8.004 trđ so với năm 2003 tốc độ tăng khoảng 23%; năm 2005 tăng10.903 trđ tức
tốc độ tăng 17% so với năm 2004 và dự kiến kế hoạch giá trị sản xuất kinh doanh năm 2006 đạt 47.000 trđ.
4. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Công ty :
Ở Công ty Hợp Nhất, đơn vị khối lượng sản phẩm của bê tông thương phẩm là m
3
còn với sản phẩm bê tông:
cột điện, ống nước, cấu kiện… khi tiêu thụ đơn vị tính không phải là m
3
mà là cột, ống, tấm, mét… Tuy nhiên để
dễ tổng hợp tính toán và so sánh kết quả tiêu thụ sản phẩm cũng như công tác lập kế hoạch, căn cứ vào định mức

nguyên vật liệu, tất cả các sản phẩm bê tông đều qui về đơn vị“m
3
”. Có điều đáng chú ý ở đây là giá thành cho 1m
3
bê tông cấu kiện thường lớn hơn rất nhiều so với bê tông thương phẩm.
Những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế của nước ta là khá cao, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản rất lớn
đã tạo ra sự phong phú, đa dạng về chủng loại vật liệu xây dựng nói chung và các sản phẩm bê tông nói riêng trên thị
trường.
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng nói chung cũng như sản xuất bê tông nói riêng, thì vấn đề sống còn hiện nay không chỉ là lo chạy vật tư,
nguyên vật liệu như trước đây, mà chính là khâu tổ chức tiêu thụ sản phẩm của mình. Cũng như bao Công ty
khác, Công ty Xây dựng Hợp Nhất đã và đang phấn đấu hết sức mình nhằm không ngừng củng cố và thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm của mình, chính vì thế mà sản phẩm của Công ty đã tiêu thụ rất tốt thể hiện ở bảng sau:
Bảng1: Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm.
Chỉ tiêu
Khối lượng tiêu thụ (m
3
) So sánh(%)
2002
(1)
2003
(2)
2004
(3)
2005
(4)
KH
2006
(5)
2/1 3/2 4/3 5/4

Tổng khối lượng
tiêu thụ
52.625 63.507 67.026 76.604 94.390 121 105 114 123
1. Cột điện 4.247 5.048 4.841 3.775 5.550 119 96 78 147
2. ống nước 3.798 5.007 2.575 4.724 9.130 130 51 183 193
3. Panel .540 76 6 0 0 14 8 0 -
4. Cấu kiện 3.687 3.436 8.971 8.122 9.420 93 261 90 116
5. Bê tông
thương phẩm
40.353 49.940 50.633 59.983 70.290 123 101 118 117
Bảng kết quả tiêu thụ theo sản phẩm bên trên của Công ty cho ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của
Công ty biến động rất rõ trong 3 năm trở lại đây. Các chỉ tiêu biến động liên tục, tình hình cụ thể như sau:
Tổng khối lượng bê tông tiêu thụ các loại năm 2003 so với năm 2002 tăng 21% .Đến năm 2004 chỉ còn
là 5% và đến năm 2005 là 14% .Sản phẩm cột điện năm 2003 tăng so với năm 2002 là 19% tương ứng với số
tuyệt đối là 801 m
3
, đến năm 2004 và năm 2005 sản lượng tiêu thụ giảm 0,4% và 22% là do nhu cầu cột điện đã
bão hoà, xu thế hiện nay là lắp cáp ngầm thay thế cột điện ly tâm bởi lắp cáp ngầm có nhiều ưu điểm vượt trội
như: độ an toàn cao, không bị ảnh hưởng bởi thiên tai… Đối với ống nước, năm 2004 giảm 49% tức giảm
khoảng 2.432 m
3
so với năm 2003 và đến năm 2005 lại tăng trở lại, tăng 83% tức khoảng 2.149 m
3
. Cấu kiện có
xu hướng tăng rõ rệt cả về quy mô và tốc độ tăng trưởng.
Sản phẩm bê tông thương phẩm vào năm 2003 tăng 23% so với năm 2002 tương ứng với số tuyệt đối là
9.587 m
3
. Nếu như năm 2003 nhu cầu tiêu dùng tăng vọt thì đến năm 2004 có xu hướng chững lại mức tăng chỉ
có 1%, và đến năm 2005 tốc độ tăng trưởng lại đạt 18% tương ứng 9.350 m

3

và kế hoạch năm 2006 tốc độ tiêu
thụ tăng 17%.
Như vậy có thể kết luận rằng tình hình tiêu thụ của Công ty là khả quan, có chiều hướng đi lên đặc biệt
là sản phẩm cấu kiện và bê tông thương phẩm.
4.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý.
Bảng 2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý.
Thị trường Khối lượng tiêu thụ (m
3
) Tỷ trọng (%)
2002 2003 2004 2005 2002 2003 2004 2005
1. Khu vực Hà Nội và
vùng lân cận
38.909 42.588 45.143 52.283 71,23 67,06 67,35 68,25
2. Các tỉnh miền Bắc 14.301 18.112 18.646 20.476 26,18 28,52 27,82 26,73
3. Các tỉnh miền Trung 1.415 2.807 3.237 3.845 2,59 4,42 4,83 5,02
Tổng khối lượng tiêu thụ 54.625 63.507 67.026 76.604 100 100 100 100
Qua bảng trên ta thấy: phần lớn khối lượng sản phẩm được tiêu thụ chính tại địa bàn Hà Nội và vùng lân
cận, thường chiếm tới 70% khối lượng sản phẩm tiêu thụ của cả Công ty.
Thị trường miền Bắc và miền Trung chiếm tỷ trọng thấp khoảng 30% khối lượng tiêu thụ toàn Công ty,
song hai thị trường này hứa hẹn nhiều triển vọng đối với Công ty. Ở đây có 2 lý do chính dẫn tới thị phần thị
trường ở hai khu vực này còn thấp là: đặc tính sản phẩm bê tông không vận chuyển đi xa được do đòi hỏi các
điều kiện về kỹ thuật, mặt khác việc thúc đẩy tiêu thụ bằng việc phát triển thị trường về các thị trường xa thì
việc vận chuyển sản phẩm là khó khăn, chi phí vận chuyển lớn.
Qua đó ta xác định việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm ngay trên thị trường truyền thống, đây là hướng chủ
yếu của Công ty.
Phát triển thị trường mới vào các vùng như các tỉnh phía Bắc, miền Trung nơi mà đang dần hình thành
các khu công nghiệp, khu chế xuất và đang trong quá trình đô thị hoá (đây chính là thị trường tiềm năng).
Khu vực miền Bắc cùng hoà mình xu thế đô thị hoá nhanh chóng của cả nước, nhu cầu về sản phẩm bê

tông do đó tăng lên. Doanh số ở khu vực này tăng lên qua các năm và thường chiếm tỷ trọng khoảng 15-20%.
Riêng khu vực miền Trung sẽ là một khu vực đầy tiềm năng nếu Công ty tìm được các biện pháp giảm
tối đa chi phí vận chuyển.Hơn nữa, khu vực miền Trung đang được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trong thời gian gần đây để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế đồng đều trên phạm vi
cả nước. Đây chính là cơ hội cho các Công ty sản xuất bê tông đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cho Công ty. Các dự
án mà Công ty đang tham gia cung cấp sản phẩm, tham gia thi công như: nâng cấp hệ thống cấp thoát nước
Thành phố Vinh và thị xã Hà tĩnh, Khu Công nghiệp Dung quất… ngoài ra Công ty đang tham gia cung cấp sản
phẩm cho các dự án sửa chữa và nâng cấp hệ thống thoát nước 6 tỉnh miền Bắc, cung cấp cột điện cho Công ty
điện lực 1, Điện lực Hà Nội.
Qua đó có thể đánh giá như sau:
Thị trường miền Bắc là thị trường thuận lợi cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty, là thị trường
mà Công ty đặt nền móng rất vững chắc, được sự tín nhiệm cao. Mặt khác đây là thị phần gần, chi phí vận
chuyển, tiếp cận, thanh toán thuận lợi, nên Công ty cần có chính sách quan tâm đặc biệt nhằm không ngừng
thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm trên thị trường này.
Bên cạnh đó thị trường miền Trung và các tỉnh phía Bắc cũng đang hứa hẹn một tiềm năng lớn cho Công ty
trong thời gian tới điều này đòi hỏi Công ty cần phải nỗ lực hơn nữa trong công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
của mình.
4.2. Cơ cấu các yếu tố trong giá bán sản phẩm:
Là một Công ty kinh doanh sản phẩm bê tông và xây dựng, khâu nghiên cứu giá cả là một khâu không
thể thiếu được trong quá trình kinh doanh của Công ty, nó ảnh hưởng đến cả hoạt động tiêu thụ cũng như lợi
nhuận của Công ty. Nếu định giá bán cao thì sản phẩm sẽ khó tiêu thụ, ngược lại nếu định giá bán quá thấp thì
Công ty sẽ bị thua lỗ, có thể đi đến phá sản. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra với Công ty trong việc định giá làm
sao vừa thu hút được nhiều khách hàng vừa đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của Công ty.
Hiện nay giá cả của sản phẩm của Công ty như sau: * Giá bán = Giá thành toàn bộ
+Thuế doanh nghiệp + Lợi nhuận mong muốn
*Giá thành toàn bộ = Giá thành công xưởng + Chi phí gián tiếp
Trong giá thành công xưởng gồm giá trị nguyên vật liệu như xi măng, sắt thép, cát, đá sỏi, phụ gia, giá
điện nước cho sinh hoạt của công nhân, ngoài ra còn có lương cho công nhân, khấu hao máy móc...
Trong chi phí gián tiếp gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí vận chuyển...
Trong điều kiện cạnh trnh gay gắt hiện nay, giá cả là một vũ khí cạnh tranh để Công ty duy trì và phát

triển thị phần của mình. Ta quan sát cơ cấu giá sau:
Bảng 3 : Cơ cấu giá bán Cột điện, ống nước năm 2005.
Đvt: 1000đ/m3.
Chỉ tiêu
Năm 2005 Tỷ trọng (%)
Cột điện ống nước Cột điện ống nước
1. Giá bán 4.080 1.264 100 100
2. Giá thành công xưởng 3.721 1.158 91,2 91,9
3. Chi phí gián tiếp 306 95 7,5 7,5
4. Lợi nhuận 53 11 1,3 0,9
Qua bảng trên ta thấy, tỷ trọng lợi nhuận/ doanh thu thấp, cột điện 1,3%, ống nước 0,9%, trong khi đó giá
thành công xưởng chiếm tỷ trọng lớn hơn 90% giá bán làm ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán sản phẩm.
Theo ý kiến của khách hàng, chất lượng sản phẩm của Công ty tốt, tuy nhiên giá bán khá cao làm giảm
tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, trong thời gian tới Công ty cần chú trọng hơn nữa công tác quản lý nguyên vật
liệu, sử dụng hợp lý nhân công... phấn đấu hạ giá thành công xưởng để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ phẩm.
Như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng hình thức giảm giá đối với khách hàng tiêu thụ khối
lượng lớn, khách hàng truyền thống giúp Công ty đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ngoài ra tuỳ vào thị
trường tiêu thụ Công ty tăng giá bán khi nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm của Công ty tăng lên.
Qua đó, việc tăng (giảm) giá bán sản phẩm của Công ty là hợp lý, thể hiện sự năng động, sáng tạo, linh
hoạt trong công tác tiêu thụ của Công ty, góp phần nâng cao doanh thu và đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
Sau đây là bảng giá một số chủng loại sản phẩm của Công ty:
Bảng 4 : Giá bán một số chủng loại sản phẩm Cột điện, ống nước của Công ty năm 2005.
Sản
phẩ
m
Mã hiệu sản phẩm Đvt
Giá bán
(đ)
Thuế
GTGT (đ)

Tổng
thanh toán
(1000đ)
Cột
điện
1. LT 7A/140 Cột 476.190 23.810 500
2. LT 7,5B/140 Cột 54.000 27.000 567
3. LT 8B/140 Cột 595.238 29.762 625
4. LT 8,5B/140 Cột 649.524 32.476 682
5. LT 7,5/160 Cột 583.810 29.190 613
6. LT 8B/160 Cột 649.524 32.476 682
7. LT 8,5B/160 Cột 692.381 34.619 727
8. BG 8,5 ULT Cột 836.190 41.810 878
9. T 10A Cột 889.524 44.476 934
10. T 12A Cột 1.357.143 67.857 1.425
11. T 14A Cột 2.458.095 122.905 2.581
12. LT 14C (G6+N8) Cột 4.319.048 215.952 4.535
13. LT 16C (G6+N10) Cột 4.566.667 228.333 4.795
14. LT 18C (G8+N10) Cột 5.122.875 256.143 5.379
15. LT 20C (G10+N10) Cột 5.922.857 296.143 6.219
ống
nước
1. D300×1(2,3,4)
m 62.857 3.143 66
2. D400×1(2,3,4)
m 77.143 3.857 81
3. D600×1(2,3,4)
m 140.952 7.048 148
4. D758×1(2,3,4)
m 220.000 11.000 231

5. Đ 1000A m 420.952 21.048 442
6. Φ1250×1-A/120
m 620.952 31.048 652
7. Φ1500×1-A/120
m 743.810 37.190 781
8. Φ2000×1-A/150
m 1.240.000 62.000 1.302
Điều này được thể hiện rõ Công ty luôn cố gắng đầu tư công nghệ hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, giảm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, khấu hao máy móc thiết bị... để
hạ giá thành sản xuất.
II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CễNG TY:
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra ở nhiều nơi và thời gian dài.
Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm,
hoặc ký các hợp đồng để quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công ty được
thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công việc đã làm được.
A. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty:
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ máy kế toán của xí nghiệp
được tổ chức theo hình thức tập trung. Theo đó toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp đều tập trung tại phòng
kế toán tài chính Dưới phân xưởng đội được bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra
hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ gốc gửi về phòng tài chính kế toán. Sau đó, kế toán viên tập hợp các
chứng từ lại và vào sổ sách.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện theo mô hình sau:
KẾ TO N TRÁ ƯỞNG
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn thanh toỏn cụng nợ
Kế toỏn ngõn h ng t i sà à ản cố định
Kế toỏn vật tư h ng hoà ỏ
Kế toỏn tập hợp v tà ớnh giỏ th nh kià ờm TQ
Nhõn viờn kinh tế ở cỏc đội

Bộ máy kế toán bao gồm 6 người,
2. Nhiệm vụ của Phòng kế toán.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty. Là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong công ty.
Quản lý và phân bổ tài chính đúng quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê.
Lậo dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý năm theo quy định của xí nghiệp và của bộ tài chính. Có trách
nhiệm xây dựng, trình, đăng ký kế hoạch hàng năm.
Thông kê được số lượng và giá trị tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ và lao động dùng trong quá trình sản
xuất kinh doanh cùng số lượng vật tư hàng hoá mua vào và bán ra.
Tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ .
Cuối tháng, quý, năm phòng kế toán phải tiến hành quyết toán tức là cộng sổ, tính doanh thu hàng hoá
của sản phẩm bán ra các hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán với
sổ thực tế.
Làm báo cáo nộp cho Giám đốc duyệt sau đó nộp lên cơ quan thuế Nhà nước.
3. Nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán
3.1. Kế toán trưởng
Là người chỉ đạo công tác của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả các số liệu báo
cáo kế toán tài chính của xí nghiệp, kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán, kịp thời đảm bảo cuối kỳ
hạch toán phải có báo cáo kế toán lên lãnh đạo cũng như các cấp, các ngành có liên quan. Tham mưu cho Giám
đốc sao cho việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
3.2. Kế toán tổng hợp.
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán. Kiểm tra tình hình
thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành.
3.3. Kế toán thanh toán công nợ.
Theo dõi công tác thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả cho từng đối tượng việc nhập xuất
tồn quỹ tiền mặt. Giám đốc tình hình sử dụng vốn, tình hình thi hành chế độ thanh toán.
3.4. Kế toán ngân hàng và tài sản cố định.
Theo dõi cơ cấu vốn về tài sản cố định, hiêu quả kinh tế của tài sản cố định, từng bước hoàn thiện cơ cấu
và nâng cao hiệu quả của vốn cố định. Theo dõi tình hình tăng hoặc giảm tài sản cố định. Theo dõi lượng tiền
của xí nghiệp tại ngân hàng, lượng tiền gửi vào và rút ra tại tài khoản ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ vay dài hạn và vay ngắn hạn tại ngân hàng.

3.5. Kế toán vật tư hàng hoá .
Tiến hành kiểm tra chứng từ, ghi sổ theo dõi vật tư hàng hoá nhập xuất.
Cung cấp toàn bộ số liệu cho kế toán trưởng để tổng hợp.
3.5. Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành và kiêm thủ quỹ
Theo dõi việc ghi chép ban đầu và tập hợp chi phí sản xuất. Cách phân bổ chi phí cơ bản và chi phí
không cơ bản nhằm đảm bảo xác định chính xác giá thành công trình nâng cao chất lượng công tác hạch toán
giá thành công trình.
Quản lý các loại tiền hiện có của xí nghiệp. Thực hiện việc nhập – xuất tiền khi có lệnh của Giám đốc thông qua
phiếu thu – chi.
Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
4. Mối quan hệ giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm với kế toán khác
Với kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm khấu hao tài sản cố định có trách nhiệm cung
cấp số liệu về chi phí sử dụng vật tư chi phí khấu hao tài sản, kế hoạch khấu hao tài sản cố định. Khi xuất kho
vật tư kế toán Nguyên vật liệu thông báo với kế toán giá thành để bộ phận kế toán này tính ra được chi phí xây
dựng công trình hết bao nhiêu từ đó có được giá thành cụ thể. Căn cứ vào số lượng tiêu thụ sản phẩm hoàn
thành và chất lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được cung cấp kế toán giá thành căn cứ để tính giá thành sản
phẩm.
Với kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương bộ phận kế toán này làm nghiệm vụ tính lương bảo
hiểm xã hội,... để cung cấp số liệu cho kế toán giá thành từ đó kế toán làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán vồn bằng tiền lương và thủ quỹ tiến hành việc theo dõi qua ngân hàng trả tiền, tền nợ, tiền
vay, lương tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ hạch toán cung cấp thông tin cho kế toán gia thành làm nhiệm vụ tính toàn
bộ những chi phiswr dụng trong từng hạng mục công trình, từng đơn vị sản phẩm và cùng nhau thực hiện nhiệm
vụ kế toán tài chính.
5. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác.
Với Giám đốc: Thông qua việc tính toán chi phí để tính được giá thành sản phẩm từ đó báo cáo với Ban
Giám đốc về tình hình lãi lỗ để có biện pháp điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với Phó giám đốc phụ trách xây dựng và Phó giám đốc phụ trách kinh doanh thì phòng kế toán làm báo
cáo để báo cáo tình hình chi phí sử dụng vật tư trang thiết bị chi phí bỏ ra để sử dụng máy thi công báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tình hình về mức dư bán thành phẩm trong sản
xuất.

Với phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ cung cấp kế hoạch sản xuất theo tháng, quý, năm theo
từng mặt hàng cùng với vật liệu xây dựng dự toán cho chi phí sản xuất kế hoạch giá thành.
Cung cấp cơ sở dự toán cho từng khoản mục chi phí để kế toán giá thành có cơ sở so sánh phân tích số
liệu thực tế cung cấp cho kế toán có kế hoạch mua sắm dự trữ vật tư.
Đối chiếu, kết hợp với phòng kế hoạch để đánh giá kết quả hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch như chỉ tiêu
về nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức kế hoạch. Đồng thời cùng với phòng kế hoạch nghiên cứu tổ
chức những phương pháp tiên tiếnvề kế hoạch hoá hạch toán xác định giá thành sản phẩm.
Với phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính cung cấp cho kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm những tài liệu cần thiết về quỹ lương, tiền lương và những cơ sở chi tiết cấu thành nên tổng
quỹ lương, tiền thưởng cũng như định mức thời gian lao động, đơn giá, tiền lương để kế toán có cơ sỏ đối
chiếu , so sánh với thực tế để phân bổ chi phí sản xuất, quản lý và xác định bán thành phẩm, sản phẩm dở dang
cuối kỳ, ...
B. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
1. Hình thức kế toán
Do có sự tiến bộ của khoa học công nghệ quản lý để giảm bớt công việc của kế toán viên và thuận tiện
cho công tác quản lý xí nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán vè ghi chép của kế toán.
Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng dựa trên hình thức nhật ký chứng từ có sự thay đổi về mẫu sổ để
thuận tiện cho công tác kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời
gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với việc
tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
2. Hệ thống sổ kế toán và các loại chứng từ
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông tin ban đầu.
Với hình thức tổ chức là nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều là những sổ sách theo kiểu
mẫu quy định bao gồm:
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Nhật ký chứng từ số 1 – 11
- Các bảng kê từ 1 – 10.
- Sổ cái dùng cho hình thức nhật ký chứng từ.
- Đối với chứng từ liên quan đến kho hàng hoá vật tư tài sản cố định còn có các thẻ kế toán chi tiết, bảng

tổng hợp.
Chứng từ gốc v cà ỏc bảng phõn bổ
Bảng kờ
Sổ chi tiết
Sổ quỹ kiờm bỏo cỏo quý
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cỏi
B O C O KÁ Á Ế TO NÁ
Nhật ký chứng từ
Ghi chú
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hệ thống báo cáo kế toán.
Xí nghiệp có hai hệ thống báo cáo
• Báo cáo tháng
o Báo cáo thu chi
o Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
• Báo cáo quý
o Bảng cân đối kế toán.
o Báo cáo kết quả kinh doanh
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
o Báo cáo lãi lỗ.
Các loại báo cáo này được lập định kỳ 6 tháng 1 lần khối lượng sản phẩm hoàn thành... được lập theo yêu cầu
quản lý của xí nghiệp.
Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên , tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, tính giá vốn thành phẩm theo
phương pháp giá bình quân và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ . Tình hình đầu tháng
4/2004 tại xí nghiệp như sau :
Đơn vị tính : VNĐ

• Dư đầu kỳ:
STT Mã TK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
1 111 Tiền mặt 174 428 982
2 112 Tiền gửi ngân hàng 1 973 477 699
3 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 172 670 099
4 131 Phải thu khách hàng 1 515 290 250
5 133 Thuế GTGT được khấu trừ 24 771 152
6 136 Phải thu nội bộ 425 128 500
7 138 Phải thu khác 939 747 034
8 141 Tạm ứng 109 615 883
9 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 348 984 746
10 152 Nguyên vật liệu 232 403 500
11 154 Chi phí SXKD dở dang 684 147 000
12 155 Thành phẩm tồn kho 1 283 669 379
13 211 Tài sản cố định hữu hình 7 425 633 651
14 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 426 377 359
15 241 Chi phí XDCB dở dang 741 952 197
16 311 Vay ngắn hạn 6 029 414 614
17 331 Phải trả người bán 619 110 736
18 336 Phải trả nội bộ 18 689 665
19 338 Phải trả ,phải nộp khác 1 795 351 882
20 341 Vay dài hạn 1 784 303 885
21 411 Nguồn vốn kinh doanh 3 665 706 389
22 414 Quỹ đầu tư phát triển 157 049 695
23 421 Lợi nhuận chưa phân phối 154 779 808
24 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 45 136 000
25 441 Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản 356 000 000
Cộng 16 051 920 033 16 051 920 033
• Số dư chi tiết các tài khoản:
TK 131 : “ Phải thu của khách hàng “

STT Tên TK Tên khách hàng Số tiền
1 131.1 Công ty Phương Nam 272 406 250
2 131.2 Công ty Quang Minh 125 850 000
3 131.3 Công ty TNHH Nam Thành 165 000 000
4 131.4 Công ty Tâm Lưu 125 000 000
5 131.5 Ông Hoàng Vân 98 000 000
6 131.6 Công ty xây dựng số1 360 175 000
7 131.7 Công ty cỏ phần xây lắp phát triển nhà số1 120 065 000
8 131.8 Công ty Nam Thiên Sơn 84 394 000
9 131.9 Công ty Thành Lập 75 000 000
10 131.10 Công ty Thanh Niên 89 400 000
Cộng 1 515 290 250
TK 152 : “ Nguyên vật liệu ”.
Tên TK Tên vật liệu Số lượng ĐV Đơn giá Thành tiền
152.1 Xi măng 102.6 Tấn 579 000 59 405 400
152.4 Thép
152.42 D =4 0.3 Tấn 5142 000 1 542 600
152.43 D =6.8 5.5 Tấn 6900 000 37 950 000
152.44 D =12 3.6 Tấn 5670 000 20 412 000
152.45 D =14 0.105 Tấn 5670 000 5 953 500
152.46 D =16 18.6 Tấn 5670 000 105 462 000
152.48 D =20.28 0.105 Tấn 5000 000 525 000
152.7 Dầu chống dính 500 Lít 2 200 1 100 000
Cộng 232 350 500
TK 154 : “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
STT Tên TK Tên công trình Số tiền
1 154.1 Trường tiểu học Hoà Bình 352 912 200
2 154.2 Nhà văn phòng công ty Nam á 150 891 432
3 154.3 Kho vật tư nhà máy kết cấu thép Đông Anh 180 343 368
Cộng 684 147 000

TK 155 : “Thành phẩm”
Tên TK Tên sản phẩm ĐV SL Đơn giá Thành tiền
155.1 Cọc bê tông
155.11 D = 200 m 2660 50 057 133 151 620
155.12 D = 250 m 2 945 65488 192 862 160
155.13 D = 300 m 1 185 102 152 121 050 120
155.2 Cống ly tâm
155.21 D = 300 m 1 200 62 114.5 74 537 400
155.22 D = 400 m 1 010 78 699.5 79 486 495
155.23 D = 600 m 500 150 636.2 75 318 100
155.24 D = 758 m 600 257 151 154 290 600
155.25 D = 1000 m 300 365 343 109 602 900
155.26 D = 1250 m 200 561 147.5 112 229 500
155.28 D = 1750 m 300 770 468.28 231 140 484
Cộng 1 283 669 379
TK 331 : “Phải trả người bán ”
Tên TK Tên người bán Số tiền
331.1 Công ty xi măng Hoàng Thạch 82 439 000
331.2 Công ty thép Thái Nguyên 86 337 502
331.3 Công ty Hà Thành 58 230 000
331.4 Nhà máy xi măng Hải Dương 21 590 000
331.5 Công ty Ngọc Thu 346 777 250
331.6 Công ty đá Minh Cương 23 736 984
Cộng 619 110 736
PHẦN II: THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN Ở CễNG TY:
Đơn vị:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất... Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội... Ban hành theo quyết định số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Số đăng ký Doanh nghiệp (mụn bài): Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chớnh
.............................................
Telefax:................................

Quyển số:.........2.................
Số:..............130...................
PHIẾU THU
Thỏng ...04... năm...2006...
Nợ:.....111....................
Cú:.......311..................
Họ tờn người nộp tiền.......Nguyễn Thị Mai Lan....................................................................
Địa chỉ:..........Phũng kế toỏn...................................................................................................
Lý do nộp:.....vay ngắn hạn về nhập quỹ................................................................................
Số tiền:........180 000 000.........Viết bằng chữ:....Một trăm tỏm mươi triệu đồng chẵn.........
Kốm theo:........ ............Chứng từ gốc:..... ..........
....................................................................................................................................................
Kế toỏn trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.....Một trăm tỏm mơi triệu đồng chẵn........
....................................................................................
Ngày...01.thỏng...04...năm...2006...
Thủ quỹ
(Ký, họ tờn)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
Đơn vị:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất... Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội... Ban hành theo quyết định số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Số đăng ký Doanh nghiệp (mụn bài): Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chớnh
.............................................
Telefax:................................
Quyển số:.......... 02.............
Số:............128.....................
PHIẾU CHI
Thỏng ...04... năm...2006...

Nợ:...............................
Cú:...............................
Họ tờn người nhận tiền:........Nguyễn Hữu Huõn................................................................
Địa chỉ:..........Phũng kế hoạch...............................................................................................
Lý do chi:.........Mua mỏy trộn bờ tụng.................................................................................
Số tiền:........20 000 000......Viết bằng chữ:.....Hai mươi triệu đồng chẵn...........................
Kốm theo:........01............Chứng từ gốc:..... giấy đề nghị tạm ứng......................................
....................................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........ Hai mươi triệu đồng chẵn.....
...........................................................................................
Ngày......thỏng...04...năm...2006...
Thủ quỹ
(Ký, họ tờn)

+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
Đơn vị:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất... Mẫu số: 03-TT
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội... Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài Chớnh
Số:.................................
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày.02...thỏng...04...năm...2006...
Kớnh gửi: ...Giỏm đốc xớ nghiệp..........................................................................................
Tờn tụi là:...Nguyễn Hữu Huõn............................................................................................
Địa chỉ:... Phũng kế hoạch....................................................................................................
Đề nghị tạm ứng cho số tiền:....20 000 000....Viết bằng chữ:... Hai mươi triệu đồng chẵn.....
...........................................................................................................................................
Lý do tạm ứng:....................... Để Mua mỏy trộn bờ tụng.....................................................

Thời hạn thanh toỏn:.......29/04................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Phụ trỏch bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 2: Giao khỏch hàng

Ngày..02..thỏng...04...năm...2006...
Đơn vị bỏn hàng:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất...................................................................
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội....................................................................................................
Số tài khoản:...0123568755.............................
Điện thoại:..................................................... MS: :     
Họ tờn người mua hàng:... ễng Quang.................................................................................
Tờn đơn vị:...............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số tài khoản:.....................................................
Hỡnh thức thanh toỏn:................................. MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bờ tụng D=200 m 50 65 000 3 250 000
2 Cọc bờ tụng D=250 m 50 84 500 4 225 000
3 Cọc bờ tụng D=300 m 45 143 000 6 435 000
C ộng ti ền h àng: 13 910 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 695 500
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 14 605 500
Số tiền viết bằng chữ:.......................
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 1: Lưu

Ngày..02..thỏng...04...năm...2006...
Đơn vị bỏn hàng:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất................................................................
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội................................................................................................
Số tài khoản:...0123568755...................................................
Điện thoại:........................................... MS: :     
Họ tờn người mua hàng:... ễng Quang.................................................................................
Tờn đơn vị:.........................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
Hỡnh thức thanh toỏn:.................................. MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bờ tụng D=200 m 50 65 000 3 250 000
2 Cọc bờ tụng D=250 m 50 84 500 4 225 000
3 Cọc bờ tụng D=300 m 45 143 000 6 435 000
C ộng ti ền h àng: 13 910 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 695 500
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 14 605 500
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 2: Giao khỏch hàng

Ngày......thỏng...04...năm...2006...
Đơn vị bỏn hàng:...Cụng ty Ngọc Thu.................................................................................
Địa chỉ:...Khối 2 thị trấn Đụng Anh.....................................................................................
Số tài khoản:.............................................
Điện thoại:................................................. MS: :     
Họ tờn người mua hàng:...
Tờn đơn vị:... Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất............................................................................
Địa chỉ:.. Từ Liờm – Hà Nội.....................................................................................................
Số tài khoản:.. 0123568755.........................................
Hỡnh thức thanh toỏn:...Tiền gửi ngõn hàng.MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thộp D=4 tấn 0,6 5 142 000 3085 200
2 Thộp D=6,8 tấn 8 6 900 000 55 200 000
C ộng ti ền h àng: 58 285 200
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 2 914 260
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 61 199 520
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 2: Giao khỏch hàng


Ngày......thỏng...04...năm...2006...
Đơn vị bỏn hàng:...Cụng ty đỏ Minh Cương......................................................................
Địa chỉ:...Cổ Loa - Đụng Anh - Hà Nội..............................................................................
Số tài khoản:...
Điện thoại:......... MS: :     
Họ tờn người mua hàng:...Trần Hữu Thi..............................................................................
Tờn đơn vị:... Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất............................................................................
Địa chỉ:.. Từ Liờm – Hà Nội.....................................................................................................
Số tài khoản:.. 0123568755.........................................
Hỡnh thức thanh toỏn:... ........................... MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Đỏ + Sỏi M3 250 97619 24 404 750
C ộng ti ền h àng: .24 404 750
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 1 220 238
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 25 624988
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)
Đơn vị:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất... Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội... Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chớnh
Số:...
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày..05..thỏng...04...năm...2006...
Họ tờn người nhận hàng:... địa chỉ (bộ phận):...
Theo.H Đ.số.033223ngày.05..thỏng...04...năm...2006...của... Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất..

Lý do xuất kho:................................
Xuất tại kho:..01..............................
STT Tờn, nhón hiệu,
quy cỏch, phẩm chất
vật tư

số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng Đơn
giỏ
Thành tiền
Theo
yờu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cọc bờ tụng D=200 M 300 300 65000 19 500 000
2 Cọc bờ tụng D=250 M 250 250 84500 21 125000
3 Cọc bờ tụng D=300 M 200 200 143000 28 600 000
4 Cống ly tõm D=300 M 100 100 65000 6500 000
5 Cống ly tõm D=400 M 50 50 85000 4 250 000
Cộng x x 1000 1000 79 975 000
PHỤ TRÁCH CUNG TIấU NGƯỜI GIAO HÀNG THỦ KHO
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Đơn vị:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất... Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội... Ban hành theo quyết định số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Số đăng ký Doanh nghiệp (mụn bài): Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chớnh

.............................................
Telefax:................................
Quyển số:........02....................
Số:............139.........................
PHIẾU THU
Thỏng ...04... năm...2006...
Nợ:..........111....................
Cú:...........511, 333...........
Họ tờn người nộp tiền.......L ờ Th ị Thanh H à .............................................................
Địa chỉ:.........bộ phận bỏn hàng .......................................................................................
Lý do nộp:.....Xuất bỏn ống cống ly tõm cỏc loại............................................................
Số tiền:....83 973 750.................Viết bằng chữ:...Tỏm ba triệu chớn trăm bảy ba nghỡn bảy
trăm năm mươi đồng chẵn .............................................................................................
Kốm theo:........02 ......Chứng từ gốc:...phiếu xuất kho, H Đ GTGT.................
....................................................................................................................................................
Kế toỏn trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):......... Tỏm ba triệu chớn trăm bảy ba nghỡn bảy trăm
năm mươi đồng chẵn ..
....................................................................................
Ngày......thỏng...04...năm...2006...
Thủ quỹ
(Ký, họ tờn)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc, đỏ quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 2: Giao khỏch hàng

Ngày.02...thỏng...04...năm...2006...

Đơn vị bỏn hàng:...Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất................................................................
Địa chỉ:...Từ Liờm – Hà Nội................................................................................................
Số tài khoản:...0123568755...................................................
Điện thoại:........................................... MS: :     
Họ tờn người mua hàng:... ễng Quảng...................................................................................
Tờn đơn vị:...C ụng ty x õy d ựng............................................................................................
Địa chỉ:...
Số tài khoản:...
Hỡnh thức thanh toỏn:... TI ỀN M ẶT .... MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bờ tụng D=200 M 300 65 000 19 500 000
2 Cọc bờ tụng D=250 M 250 84 5 00 21 125 000
3 Cọc bờ tụng D=300 M 200 143 000 28 600 000
4 Cống ly tõm D=300 M 100 65 000 6 500 000
5 Cống ly tõm D=400 M 50 85 000 4 250 000
C ộng ti ền h àng: 79 975 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 3 998 750
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 83 973 750
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)
Hoỏ đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giỏ trị gia tăng AR/2003B
Liờn 2: Giao khỏch hàng

Ngày......thỏng...04...năm...2006...

Đơn vị bỏn hàng:...
Địa chỉ:...
Số tài khoản:...
Điện thoại:......... MS: :     
Họ tờn người mua hàng:... Trần Hữu Thi..............................................................................
Tờn đơn vị:... Cụng ty xõy dựng Hợp Nhất............................................................................
Địa chỉ:.. Từ Liờm – Hà Nội.....................................................................................................
Số tài khoản:.. 0123568755.........................................
Hỡnh thức thanh toỏn:..Chưa.thanh toỏn.. MS: :     
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Tấn 110 579 000 63 690 000
C ộng ti ền h àng: .63 690 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 3 184 500
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 66 874 500
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoỏ đơn)

×