Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.6 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : NGHỀ NGHIỆP</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 3: Nghề sản xuất
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh về tình trẻ
- Kiểm tra tư trang,
túi quần áo của trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất
đồ dùng cá nhân
- Biết được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu cầu
nguyện vọng của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa
Giáo viên và phụ huynh
HS , giữa cô và trẻ
- Phát hiện những đồ vật, đồ
chơi không an toàn của trẻ
- Rèn kỹ năng tự lập, gọn
- Mở cửa thơng
thống phịng học
- Nước uống, khăn
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò
chuyện với trẻ
- Sổ tay,bút viết
- Túi ni nông, Ba lô
của trẻ,hộp,...
- Kiểm tra các ngăn
tủ để tư trang của trẻ
<b>Chơi</b>
- Hướng trẻ vào góc
chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích
trong các góc
Từ ngày 18/11/2019 đến ngày 22 tháng 12 năm 2019
Từ ngày 02/12 Đến ngày 06/12/2019
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ bằng thái độ tươi cười, vui mừng và
thân thiện với trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ông bà,
bố mẹ,...
- Trong giờ đón trẻ, cơ giáo trao đổi với Phụ
huynh học sinh về một số điều cần thiết để tiếp
tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường
- Cơ kiểm tra tư trang của trẻ, nhắc trẻ không để
đồ vật không an tồn trong túi quần áo, khơng
mang những đồ chơi ở nhà đến lớp
- Hướng dẫn và giúp đỡ trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông,
bà,...
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy
cho cô những đồ vật không an
toàn trong túi quần áo của trẻ
-Trẻ cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định
- Khuyễn khích trẻ chơi với đồ chơi ở các khu
vực mà trẻ u thích và cùng chơi với các bạn.
- Cơ quan sát trẻ chơi trong các góc, chú ý quan
sát sự hứng thú chơi và những ý tưởng độc đáo
của trẻ qua ánh mắt, thao tác chơi và khích lệ
- Cơ hỗ trợ, hướng dẫn trẻ cách lấy đồ
- Trẻ chơi theo ý thích g các góc
- Trẻ lấy đồ chơi và chơi cùng
bạn
- Trẻ chơi xong biết cất đồ chơi
đúng nơi quy định
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Trị chuyện về chủ
đề
- Điểm danh trẻ tới
lớp
- Phát triển ngôn ngữ
giao tiếp
- Giúp trẻ nhận biết và
khám phá chủ đề
Gia đình
- Trẻ biết tên và quan
tâm đến nhau.
- Cô theo dõi trẻ đến
lớp
- Trẻ biết bạn vắng mặt
và lý do vắng mặt
- Tranh ảnh, đồ dùng,
đồ chơi về chủ đề
Nghề nghiệp
- Sổ theo dõi nhóm/
lớp
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở khơng
khí trong lành buổi
sáng, được tắm nắng và
phát triển thể lực cho
trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để có
sức khỏe tốt
- Sân tập bằng phẳng
an toàn sạch sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
Bé khỏe, bé ngoan;
đồng hồ báo thức”
- Kiểm tra sức khoẻ
trẻ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cho trẻ xem tranh về chủ đề “ Nghề nghiệp, cô
đặt câu hỏi và gợi ý, đặt câu hỏi cho trẻ kể tên,
nơi làm việc, công cụ và sản phẩm của một số
nghề sản xuất như: công nhân xây dựng, thợ may,
thợ mộc, bác nông dân,...
- Cô gọi lần lượt tên từng trẻ, Trẻ có mặt đứng
lên“ Dạ cô”, cô đánh dấu vào sổ theo dõi trẻ.
- Cơ khuyến khích trẻ trong tổ, trong lớp quan
sát, phát hiện bạn vắng mặt.
- Trẻ quan sát và trị chuyện về
nội dung có trong góc chủ đề
- Trẻ có mặt đứng dậy khoanh
tay “ Dạ cô”
- Trẻ quan sát và phát hiện bạn
vắng mặt
<b>1. Ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, đi </b></i>
bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm,
chạynhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Tập các động tác: Tay- vai; Lưng- Bụng; Chân
theo nhạc bài hát “ Cháu thương chú bộ đội”
<i><b>*Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà theo nhịp nhạc</b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
- Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài
hát “ em thích làm chú bộ đội”,
thực hiện các động theo hiệu
lệnh của cô
- Trẻ tập cùng cô các động tác
phát triển chung kết hợp bài hát
- Đi nhẹ nhàng
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i><b>Góc chơi đóng vai:</b></i>
Chơi: Bán hàng, Nơng
trường chăn nuôi, nấu
ăn..v….v.
-Trẻ biết nhập vai thể
hiện hành động chơi
- Bộ đồ dùng đồ
chơi gia đình, trang
phục của vai
- Bộ đùng dùng dinh
dưỡng
<i><b>- Góc chơi xây dự ng</b></i>
<i><b> Xây dựng lắp ghép</b></i>
nhà máy, nông trại,
vườn cây,..v..v..
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh những
khối gỗ, gạch để tạo
thành hàng rào, vườn
hoa..v..v
- Các khối gỗ, nhựa,
- Đồ chơi lắp ghép,
- Mơ hình doanh
trại.v..v..
<i><b>Góc nghệ thuật</b></i>
+ Vẽ, xé dán, tô màu
tranh của một số nghề
sản xuất.
<i><b>- Âm nhạc</b></i>
<i><b>+ Biểu diễn các bài hát</b></i>
về chủ đề “Nghề
nghiệp”; Chơi với dụng
cụ âm nhạc.
- Trẻ biết cách vẽ, xé,
dán tranh về gia đình,
nặn đồ dùng gia đình
- Trẻ mạnh dạn, tự
nhiên
- Sử dụng dụng cụ âm
nhạc biểu diễn
- Bút sáp, giấy vẽ,
-Trang phục, dụng
cụ âm nhạc
<i><b>Góc học tập </b></i>
-Xem tranh và làm
sách tranh về chủ đề
nghề nghiệp
+ Sao chép các từ theo
tên gọi các nghề, người
làm nghề, sản phẩm
của nghề.
- Trẻ biết cách giở
sách cẩn thận, không
nhàu nát và biết cách
giữ gìn sách vở
-Tranh lô tô thực phẩm
- Các thẻ chữ cái.chữ
số
- Một số tranh ảnh
vè đồ dùng gia đình
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
Tưới cây. Chơi với cát,
nước, sỏi…v..v
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ thích lao động.
- Cát, sỏi, bình tưới
và dụng cụ chơi
với cát nước…v.v
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ hát, vận động bài “ cháu u cơ chú
cơng nhân” và trị chuyện cùng trẻ về “Nghề
nghiệp”.
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cơ hỏi trẻ về tên góc, nội dung chơi trong từng
góc
-Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi:
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp
lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>khơng tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cô quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở.Động </b>
viên khuyến khích trẻ, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi
cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i>2.3. Nhận xét góc</i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ đồ </b>
dùng đồ chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- Hát vđ
- trò chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc
-QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
- Tham quan các góc chơi và
nói nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>đích </b></i>
+ Dạo chơi, quan sát
vườn hoa, trò chuyện
về nghề làm vườn
- Trẻ quan sát vườn hoa
của trường, nói được tên,
đặc điểm nổi bật của các
loại hoa trong vườn.
- Phát triển các giác quan
cho trẻ, rèn kỹ năng quan
sát và đàm thoại
- Giáo dục trẻ yêu quý
người lao động
- Địa điểm, nội
dung trò chuyện
- Trang phục cơ và
trẻ
+ Trị chuyện với trẻ
về một số nghề sản
xuất.
-Trẻ nói lên những hiểu
biết của mình về tên gọi,
dụng cụ, công việc, nơi
làm việc, sản phẩm và ý
nghĩa của một số nghề
- phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ
- GD trẻ yêu quý người
lao động
- Địa điểm
-Nội dung câu hỏi
trò chuyện
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>2.Giới thiệu : Giới thiệu buổi đi dạo</b>
<b>3. Quan sát và đàm thoại</b>
+ Con nhìn thấy gì ? Vườn hoa có những loại
hoa gì?
+Hoa hồng có màu gì? Cánh hoa và lá hoa
như thế nào?
+ Rau cải chế biến thành món gì?
-Tương tự cho trẻ quan sát và trị chuyện về
hoa đồng tiền và hoa dâm bụt..
- Để có vườn hoa đẹp phải có ai chăm sóc?
Để làm vườn phải có dụng cụ
gì? Người làm vườn phải làm những cơng
việc gì?
<b>3. Củng cố- GD : Chúng mình vừa qs gì? </b>
GD trẻ biết yêu quý người làm vườn.
- QS và lắng nghe
-Trẻ vừa đi vừa hát
- Vườn hoa, hoa hồng, h. đồng
tiền, h. dâm bụt, h. cúc,…
- Hoa hồng màu đỏ, cánh hoa
trịn, lá màu xanh, có răng cưa,
trên cành hoa có gai,…
- Quan sát và đàm thoại.
- Có người làm vườn
-Dụng cụ như : cuốc, bình tưới,
…
- Phải làm đất, chăm sóc nhổ
cỏ, tưới cây, bón phân…
-Vườn hoa.
- Giới thiệu buổi đi dạo
- Cho trẻ vừa đi vừa hát “Đi chơi, đi chơi,...”
- Trò chuyện
+ Ai làm ra hạt thóc, hạt gạo cho các con ăn?
+ Bác ND làm việc ở đâu?
- Dụng cụ để BND làm việc là gì? Sản phẩm
do BND làm ra?
- Tương tự như vậy, trò chuyện với trẻ về
nghề thợ xây, thợ mộc, thợ may.
- Các con vừa làm quen với những nghề gì?
- Những nghề này đều sản xuất ra những sản
phẩm phục vụ đời sống con người vì vậy các
con phải biết giữ gìn bảo vệ sản phẩm của
nghề khi sử dụng.
-Trẻ lắng nghe
-Vừa đi vừa hát
- Bác nông dân
-Trên cánh đồng.
- Cày, cuốc, liềm, ...
- Thóc, gạo,...
- Trẻ trị chuyện cùng cơ...
- Nghề thợ mộc, thợ may, nghề
làm ruộng,...
- Lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
+ Vẽ trên sân một số
nghề mà bé thích.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
Trị chơi vận động:
“ Cáo ơi ngủ à”
-Trẻ biết cách chơi, luật
chơi
- Rèn phản xạ nhanh
cho trẻ.
- Giáo dục ý thức tổ
chức.
- Vẽ một vòng tròn
to để làm nhà của
- Một hình trịn nhỏ
làm nhà cáo.
<i><b>- TC vận động:”</b></i>
<i>“Trốn tìm”</i>
<b>- Trò chơi dân gian:</b>
<i>“ Gieo hạt, nảy </i>
<i>mầm”</i>
Trẻ nắm được luật chơi,
cách chơi và hứng thú
chơi trò chơi
-Đồ dùng,đồ chơi
- Địa điểm chơi
-Trẻ thuộc các bài
đồng dao
Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn và
chia sẻ với các bạn.
- Trẻ biết cách chơi đảm
bảo an toàn cho bản
thân.
- Đồ chơi ngoài trời
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Chúng mình cùng dùng phấn vẽ lên sân những
nghề mình thích.
- Cơ quan sát đặt câu hỏi gợi ý giúp trẻ vẽ
-Trẻ vẽ lên sân dụng cụ một số
nghề mà trẻ thích
<b>2.Giới thiệu tên Trò chơi: “ Cáo ơi ngủ à”</b>
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>Luật chơi:</b></i> Cáo chỉ được bắt thỏ khi ở ngoài
chuống
<i><b>Cách chơi:</b></i> Một trẻ làm cáo ngồi nhắm mắt giả
vờ ngủ, trẻ khác làm thỏ vừa nhảy đọc bài thơ “
Cáo ơi ngủ à” Hết bài thơ cáo tỉnh dậy và đuổi
bắt chú thỏ nào chậm chân sẽ bị bắt ngồi vịng
trịn
<b>3.Trẻ chơi.</b>
- Cơ điều khiển cuộc chơi
<b>4.Củng cố: Hỏi trẻ tên trò chơi</b>
<b>5.Kết thúc: Nhận xét tuyên dương</b>
- Lắng nghe
- Nghe cô phổ biến luật chơi và
cách chơi
- Chơi trò chơi 2-3 lần theo
hứng thú của trẻ
-Trẻ nhắc tên trị chơi
-Lắng nghe
Cơ giới thiệu tên trò chơi.
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn.
- Cơ bao quát trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
-Trẻ chơi đoàn kết, biết nhường
nhau
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
sau khi ăn
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch,
- Ăn trưa, ăn quà
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng,
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn
- Hướng dẫn trẻ kê
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số
hành vi văn mình khi
ăn như: ngồi ngay
ngắn, khơng nói
chuyện to, khơng
làm rơi vãi, ho hoặc
hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô
và các bạn khi bắt
đầu ăn, cầm thìa tay
phải, tự xúc ăn
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa sổ
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh
bàn dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn
ngay khi còn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh
dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
uống nước
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho</b></i>
trẻ nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát
ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho </b>
trẻ) khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
huống có thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào</b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Tổ chức cho trẻ
chơi với phần mềm
Kidsmart.
- Trẻ biết cách sử dụng máy
tính. Trẻ biết chọn các trị
chơi và biết cách chơi
- GD trẻ tiết kiệm điện( tắt
máy khi không sử dụng)
- Hoạt động góc
theo ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý thích
trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ dùng,
đồ chơi gọn gàng, đúng
nơi quy định
- Một số đồ dùng, đồ
chơi
- Nguyên liệu , học
liệu trong các góc
<b>Trả trẻ</b>
Nêu gương
Vệ sinh- trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm trạng hào
hứng, vui vẻ , có những ấn
tượng tốt với lớp, với cơ
với bạn để hơm sau trẻ lại
thích đến trường
- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ
khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình và
biết chào hỏi cô giáo, bạn
bè, bố mẹ lễ phép trước
khi ra về.
- Trao đổi tình hình của trẻ
- Bảng bé ngoan, cờ
đỏ ( Phiếu bé ngoan)
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ cách mở máy,
cách sử dụng chuột, cách di chuột, cách chọn các
biểu tượng chơi
+ Cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét tuyên dương
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong
góc âm nhạc ơn bài hát “ Lớn lên cháu lái máy
cày” . Cô quan sát và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Góc học tập- sách cho trẻ xem tranh ôn bài thơ
“ Cái bát xinh xinh”
- Trẻ chọn góc chơi theo ý thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu các
gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo cho trẻ
tâm trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ cắm cờ đỏ
lên bảng bé ngoan ( Cuối ngày), cuối tuần cô tặng
trẻ bé ngoan
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau mặt,
rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gang,
sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón,
cơ nên cho trẻ chơi tự do với một số đồ chơi dễ
cất hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất đồ
chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô
giáo, chào các bạn trước khi ra về.
- Cô trao đổi với ba mẹ, gia đình một số thơng tin
cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ, cũng như một
số hoạt động của lớp
- Trò chuyện và nêu gương việc
tốt của bạn và của mình, trẻ
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2019</i>
<i><b>Tên hoạt động : Thể dục</b></i>
<i><b> TCVĐ: Mèo và chim sẻ</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu u cơ chú cơng nhân”.</b></i>
<b>I. Mục đích-u cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ nắm được luật chơi và cách chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ”.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Trẻ thực hiện được vận động “Bị dích dắc qua 7 điểm” một cách thành thạo.
Rèn trẻ sự phối hợp chân tay nhịp nhàng.
<i><b> - Phát triển thể lực cho trẻ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b></i>
<i><b>- Giáo dục bé có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học </b></i>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
<b>- Đồ dùng: Vẽ đường dích dắc, bố trí các chướng ngại vật.</b>
- Các bản nhạc theo chủ đề để trẻ khởi động và tập bài tập phát triển chung.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Sân trường.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>1.Ổn định –Trò chuyện</b></i>
- Cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công nhân”.
- Chú công nhân xây dựng làm cơng việc gì?
- Để làm được cơng việc này các chú cơng nhân cần phải
có sức khỏe nên phải thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao đấy.
<b>2. Giới thiệu bài . </b>
- Hơm nay chúng mình tham gia luyện tập cùng các chú
công nhân nhé?
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động </b></i>
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b></i>
<i>3.2.1. Bài tập phát triển chung. </i>
- Động tác phát triển cơ tay – vai :
+ Động tác 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang
- Động tác phát triển cơ lưng – bụng :
- Trẻ hát.
- Xây nhà, xây cầu cống
- Lắng nghe
- Đi bằng gót chân, đi
bằng mũi chân, đi khom
lưng, chạy chậm, chạy
nhanh, chạy chậm theo
hiệu lệnh của cô.
+ Động tác 1: Đứng cúi về trước
- Động tác phát triển cơ chân:
+ Động tác 1: Khuỵu gối
<i>3.2.2. Vận động cơ bản : “Bị dích dắc qua 7 điểm”. </i>
- Cơ trị chuyện với trẻ về cách bị cao và bị thấp, sau đó
+ Cơ giới thiệu tên bài tập: Chúng mình sẽ “Bị dích dắc
qua 7 điểm”, trước mặt các con là đường dích dắc và 7
chướng ngại mà chúng mình cần phải vượt qua. Phải làm
thế nào để bị theo đường dích dắc mà không chạm - vào
các chướng ngại vật
+ Cô tập mẫu lần 1: Khơng phân tích.
Cho trẻ trải nghiệm: chúng mình cùng thực hiện nhé
- Mời 3-4 trẻ thựa hiện tốt bị cho trẻ xem. Cơ và trẻ cùng
trị chuyện và trao chia xẻ kinh nghiệm
- Cô đúc rút lại và tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích:
+ TTCB: Đứng trước vạch xuất phát, bàn tay, cẳng chân
sát sàn.
+ Thực hiện: Khi bò, bò bằng bàn tay, cẳng chân, phối
hợp chân lọ tay kia, bò thật khéo léo theo đường dích dắc
sao cho khơng chạm vào các chướng ngại vật.
- Cho một trẻ lên làm thử, cô nhận xét.
- Tiến hành cho trẻ tập:
+ Lần một: Cho trẻ tập lần lượt, cô quan sát sửa sai cho
trẻ.
+ Cô quan sát nhận xét, cho những trẻ tập chưa tốt tập
thêm một lần nữa.
+ Lần 2: Cho trẻ tập thi đua ( Cô động viên khuyến khích
trẻ).
<i>3.3.3. Trị chơi vận động. </i>
- Trị chơi có tên “Mèo và chim sẻ”
- Luật chơi: Mèo chỉ được bắt chú chim sẻ chưa về tổ.
- Cách chơi: Các trẻ đóng làm các chú chim sẻ, một trẻ
đóng là mèo. Các chú chim sẻ đi kiếm ăn “kêu chích,
chích”. Khi mèo xuất hiện các chú chim sẻ “bay” nhanh
Theo cô mỗi động tác 2
lần 8 nhịp.
-Trẻ đứng 2 hàng đối
diện nhau.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ thực hiện theo ý
thích
- Quan sát và lắng nghe
- Một trẻ tập.
- Trẻ tập lần lượt.
- Trẻ tập thi đua.
về tổ.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Nhận xét trẻ chơi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhành 1-2 phút
<b>4.Củng cố- Giáo dục .</b>
- Hỏi trẻ tên bài tập, tên trò chơi
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để có sức khỏe
tốt.
<b> 5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi 2-3 lần theo
sự hứng thú của trẻ
-Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2
vòng
-Trẻ nhắc tên bài tập và
tên trò chơi.
- Lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động: Toán “ Nhận biết, phân biệt khối cầu, khối trụ”</b>
<i><b> Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Cháu u cơ chú cơng nhân”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của khối cầu. Khối trụ; Trẻ nhận biết, phân
biệt khối cầu, khối trụ qua đặc điểm đặc trưng cuả chúng.
- Biết một số đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu, khối trụ.
<b>2. Kĩ năng </b>
- Rèn phát triển kĩ năng nhận xét, quan sát, so sánh
- Phát triển tư duy trừu tượng, khả năng sáng tạo.
<b>3. Thái độ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Mỗi trẻ có các khối cầu, khối trụ để trong rổ đồ chơi để trong rổ
- Một số đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu, khối trụ
- Đất nặn, bảng con
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định- Trị chuyện </b>
- Cơ cho trẻ hát " Bốn mùa bé yêu"
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hôm nay cô cùng các con làm quen với khối cầu và
khối trụ nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ơn nhận biết hình trịn, hình chữ </b></i>
nhật
- Cô cho trẻ quan sát xem các đồ vật trong lớp có dạng
hình trịn, dạng hình chữ nhật.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Nhận biết, phân biệt khối cầu, khối </b></i>
trụ
- Trẻ chọn khối giống cô
+ Cô giơ từng loại khối cho trẻ chọn khối giống khối
của cô đã chọn và nói tên khối ( Khối cầu)
+ Cơ giơ khối trụ cho trẻ chọn khối trụ, giơ lên và nói
tên khối ( Khối trụ)
- Cô giới thiệu tên các khối
- Cơ nói tên khối trẻ chọn khối giơ lên
- Các con hãy sờ đường bao của khối cầu,
- Đường bao của khối cầu như thế nào?
- Cô cho trẻ chơi lăn khối
- Khối cầu có lăn được khơng? Vì sao?
-Trẻ hát vận động
- Trẻ qs những đồ dùng
xây dựng có dạng khối cầu,
khối trụ.
- Trẻ nói theo cảm xúc của
mình
Trẻ quan sát và trả lời cơ.
Trẻ tìm khối theo u cầu
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ tìm khối theo tên gọi
của cô giơ lên và đọc
- Trẻ lăn, sờ đường bao của
khối cầu
- Đường bao khối cầu
cong, nhẵn, phẳng.
- Các con hãy sờ đường bao cuả khối trụ, con thấy
đường bao như thế nào?
- Con hãy lăn khối trụ, khối trụ có lăn dược khơng?
- Vì sao? (Vì khối trụ có đường bao xung quanh cong
và hai đầu phẳng nên có lúc lăn được có lúc khơng lăn
được)
<i>* So sánh khối vuông, khối chữ nhật</i>
- Cô cho trẻ quan sát hai khối và nhận xét
- Khối cầu và khối trụ có điểm gì giống nhau?
(Đường bao của khối cầu cong, nhẵn, phẳng)
- Khối cầu và khối trụ có điểm gì khác nhau?
(Khối trụ có hai đầu phẳng.)
<b>3. 3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập. </b>
<i>* Cho trẻ chọn khối theo yêu cầu của cô </i>
- Cô nói tên khối, trẻ chọn nhanh khối đó giơ nên. nếu
trẻ không chọn được đúng theo yêu cầu, cô có thể giơ
khối mẫu cho trẻ xem lại.
- Cơ nói đặc điểm nổi bật của khối trẻ chọn khối có
đặc điểm đó giơ lên
- Cơ quan sát nhận xét
<i>*Trẻ tìm những đồ vật có dạng khối cầu, khối trụ ở </i>
<i>xung quanh lớp.</i>
- Cô phổ biến cách chơi , luật chơi của trị chơi
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Cô nhận xét giờ chơi
<b>3.4. Hoạt động 4: Nặn khối cầu khối trụ.</b>
- Cho trẻ nặn khối cầu, khối trụ
- Cô gợi ý hướng dẫn
- Khối cầu có đường bao xung quanh cong giống như
quả gì nhỉ? Khi nặn con sử dụng thao tác nặn như thế
nào?
- Còn khối trụ con nặn như thế nào?
- Cô quan sát và giúp đỡ trẻ thực hiện
<b>4. Củng cố - giáo dục </b>
- Trẻ sờ đường bao, lăn
khối trụ
- Khối trụ có lúc lăn được,
lúc khơng lăn được
- Vì khối trụ có đường bao
xung quanh cong và hai
đầu phằng nên có lúc lăn
được có lúc khơng lăn
được.
- Giống nhau có thể lăn
được, đường bao của khối
cầu cong, nhẵn, phẳng
- Khối trụ có hai đầu phẳng
- Quan sát và lắng nghe cô
hướng dẫn cách chơi
- Trẻ chọn khối theo yêu
cầu của cô và giơ lên.
- Chơi trị chơi
- Nặn các khối
- Giống quả bóng, thao tác
nặn xoay tròn
+ Hỏi trẻ vừa được học gì ? Chơi trị chơi gì ?
+ Các con hãy tìm những đồ vật có dạng khối cầu và
khối trụ trong lớp hay ở gia đình mình nhé!
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương.
- Chuyển hoạt động
đầu.
- Nhận biết khối cầu, khối
trụ chơi nặn khối cầu, khối
trụ.
- Lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2019</i>
<i><b> Tên hoạt động: Tạo hình: “ Nặn lọ hoa”</b></i>
<i><b> Hoat động bổ trợ: Hát vận động “ Cháu u cơ chú cơng nhân”</b></i>
<b>I. Mục đích- u cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- Trẻ biết nặn hai phần khác nhau ở trên một vật (làm lõm, bẻ loe) thành lọ hoa</b>
<b>2. Kỹ năng</b>
- Củng cố các kỹ năng nặn như: chia đất, xoay tròn, lăn dọc, vuốt tròn để nặn
được cái lọ
- Rèn các kỹ năng nặn cho trẻ, phát triển óc tưởng tượng và sáng tạo cho trẻ
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết yêu cái đẹp và muốn tạo ra cái đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1.</b> <b>Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
<b>- Một vài lọ hoa thật, tranh, ảnh có lọ đã cắm hoa</b>
- Mẫu nặn của cơ, đất nặn, khăn lau, bảng con, đĩa trưng bày sản phẩm.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>1. Ổn định-Trò chuyện.</b>
- Cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú cơng nhân”
- Các con vừa hát bài gì?
- Trong bài hát nói đến nghề nào?
- Ở địa phương mình có nghề truyền thống gì nhỉ?
- Chúng mình có muốn đến thăm các cô bác công nhân
làm gốm sứ ở địa phương mình khơng?
- Cho trẻ quan sát hình ảnh làng gốm với các sản phẩm
như: lọ hoa, chậu hoa, bát, đĩa,…bằng sứ.
- Cơ cho trẻ nhìn, sờ vào lọ hoa và hỏi trẻ :
+ Lọ này dùng để làm gì? Lọ hoa gồm mấy phần? đó
là những phần nào?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay lớp chúng mình cùng cơ làm bác thợ gốm
sứ “Nặn lọ hoa” để tặng bạn gấu bông nhân ngày sinh
<b>nhật nhé! </b>
<b>3. Hướng dẫn .</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.</b></i>
- Cho trẻ quan sát mẫu của cô
- Các con nhìn xem cơ nặn được cái gì đây nào ?
- Đây là cái lọ hoa
- Cái lọ này làm bằng gì?
- Cơ đã dùng đất nặn để nặn thành cái lọ này.
- Cái lọ này để làm gì?
- Các con nhìn xem bên ngồi của cái lọ như thế nào?
- Bên trong như thế nào?
- Cái lọ hoa có mấy phần ? Đó là những phần nào?
- Cô cho trẻ quan sát các kiểu lọ khác nhau.( Các con
biết đấy có rất nhiều kiểu lọ khác nhau như có lọ trịn
và cao, lọ trịn và thấp thì miệng lọ trịn và loe ra)
- Các con có thích nặn cái lọ giống của cơ khơng?
- Cơ nặn mẫu kết hợp phân tích
+ Xoay trịn viên đất, dùng các ngón tay bóp nhẹ tạo
thành phần miệng và phần thân, làm lõm, bẻ loe tạo
thành miệng lọ, dỗ bẹt tạo thành đế lọ.
- Vậy để nặn được cái lọ bạn nào nhắc lại cách nặn
cho cô và các bạn cùng nghe nào. Cho trẻ nhắc lại
- Trẻ hát
- Trẻ nói tên bài hát
- Nghề xây dựng, dệt may
- Nghề gốm sứ
- Lắng nghe
- Trẻ quan sát và nhận xét
- Lọ để cắm hoa, gồm 3
phần : miệng, thân, đế.
-lắng nghe
- Trẻ quan sát mẫu và nói
lên cảm nhận của mình
- Cái lọ hoa
- Làm bằng đất nặn
-Lọ dùng để cắm hoa
-Bên ngoài bằng phẳng
-Bên trong lõm
- Lọ hoa gồm 3 phần :
miệng, thân, đế.
- Quan sát và lắng nghe
cách nặn.
- Cô nhắc lại cách nặn: Xoay trịn viên đất, dùng các
ngón tay bóp nhẹ tạo thành phần miệng và phần thân.
Dùng các ngón tay làm lõm, bẻ loe tạo thành miệng lọ,
dỗ bẹt tạo thành đế lọ.
- Cô nhắc trẻ khi nặn xong các con nhớ trang trí thêm
cho cái lọ đẹp hơn.
<b>3.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện.</b>
- Chúng mình có muốn nặn khơng các con hãy lấy đất
ra cùng nặn nào.
- Cô đi từng bàn nhắc trẽ kĩ năng nặn, gợi ý cho trẻ,
cách chia tỷ lệ cho phù hợp
- Cơ động viên khuyến khích trẻ
- Khi trẻ nặn xong cơ nhắc nhở trẻ trang trí thêm cho
cái lọ.
<b>3.2.3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm</b>
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Cho trẻ quan sát và nói lên cảm nhận của mình bằng
cách đặt câu hỏi
+ Con thích sản phẩm nào? Vì sao con thích?
- Cơ đặt câu hỏi gợi mỏ để trẻ nói lên cảm nhận của
mình.
- Cơ nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
<b>4. Củng cố- Giáo dục</b>
- Các con vừa nặn cái gì?
- Để làm được những sản phẩm đẹp chúng mình phải
làm gì?
- Để tạo sản phẩm đẹp chúng mình phải nghe cơ
hướng dẫn, và phải chịu khó rèn luyện đơi tay khéo
léo của mình để nặn cho đẹp nhé!
- Chúng mình cùng mang tặng bạn gấu bông nhân
ngày sinh nhật nhé! Gấu bông rất vui và cảm ơn các
ccon đấy.
<b> 5. Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuyển hoạt động
- Quan sát và lắng nghe
-Trẻ nói ý định vẽ của
mình.
- Quan sát và lắng nghe
- Thực hiện
- Trẻ cùng cô trưng bày sản
phẩm
- Mời 2-3 trẻ nhận xét
- Trẻ lắng nghe.
- Nặn lọ hoa
- Phải có kỹ năng nặn, phải
chú ý nghe cô hướng dẫn,
…
-Lắng nghe
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động ‘ Cháu yêu cô chú công nhân”; “ Bác đưa</b></i>
<i>thư vui tính”</i>
<b>I. Mục đích-yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhận biết và đọc được các chữ cái đã học i, t, c, b, d, đ.
- Trẻ tìm và nhận ra chữ cái i, t, c; b, d, đ trong từ.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi với chữ cái i, t, c, b, d, đ.
<i><b>2 Kỹ năng</b></i>
- Luyện cho trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ b, d, đ.
- Phát triển óc sáng tạo và sự tự tin ở trẻ trong các hoạt động.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ đồn kết, biết giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Các thẻ chữ cái i, t, c, b, d, đ, cho trẻ. 6 ngơi nhà có thẻ chữ i, t, c, b, d, đ
- Bút dạ, bút màu, que chỉ, các nét chữ rời
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cùng trẻ hát bài hát “Cháu yêu cơ chú cơng
nhân
- Bài hát nói về điều gì? Trong bài hát cơ chú làm
những nghề gì? Các con hãy kể những nghề gì mà
các con biết?
- Trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau mỗi
nghề đều có lợi ích riêng đấy các con ạ.
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Hôm nay chúng mình cùng chơi trị chơi với các
chữ cái mà giờ trước đã làm quen nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Trị chơi “Tìm nhanh chữ cái</b>
trong từ”
- Cơ treo tranh có gắn từ “Bác sĩ” ; “ Bác đưa thư”;
“Bộ đội biên phòng”. “ Dịch vụ”. “ cấp dưỡng”; “
Nơng dân”. cơ mời trẻ lên tìm chữ đã học.
- Treo tranh các nhóm trẻ đã tìm gạch chân
- Cô quan sát trẻ nhận xét trẻ và động viên khuyến
khích trẻ kịp thời.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: TC “ Tìm đúng chữ cái theo hiệu</b></i>
lệnh của cơ”
- Khi cơ nói “Tìm chữ, tìm chữ”
- Các con tìm đúng chữ cái cô yêu cầu.
- Cô quan sát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ.
<b>3.3. Hoạt động 3: TC “ Người đưa thư tài giỏi”</b>
- Cô gắn địa chỉ nhà với các thẻ chữ caí i, t, c, b, d,
đ các vị trí khác nhau. Mỗi trẻ có 1 thẻ chữ cái b, d,
đ. Chúng mình sẽ là những người đưa thư tài giỏi
vừa đi vừa hát “ Bác đưa thư vui tính” hết bài hát
bạn nào có thẻ chữ b về nhà có chữ b, thẻ chữ d về
nhà chữ d, thẻ chữ đ về nhà chữ đ, tương tự như vậy
với chữ i, t, c.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ
- Trẻ hát cùng cơ.
- Nói về cơ chú công nhân
xây nhà và dệt may
- Trẻ kể tên nghề mà trẻ biết
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chơi theo nhóm, các
nhóm gạch chân chữ cái đã
học
- Các nhóm trẻ đọc thành
tiếng chữ cái nhóm mình vừa
tìm được.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi trong
rổ có các chữ cái b, d, đ.
-Trẻ nghe và tìm chữ cái theo
hiệu lệnh của cơ giơ lên và
đọc to
chơi
- Lần 2 cô cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau
- Nhận xét sau mỗi lần chơi.
<i><b>3.4. Hoạt động 3: cắt và dán các nét chữ tạo hình</b></i>
chữ i, t, c, b, d, đ
- Cơ cho trẻ ngồi vào nhóm, trẻ trao đổi với nhau
chọn các nét chữ và dán tạo thành các chữ cái đã
học
- Cô quan sát giúp đỡ trẻ khi cần
<b>4. Củng cố -Giáo dục .</b>
- Các con vừa học bài gì?
- Các con hãy tìm chữ i, t, c, b,d,đ trong sách, tranh
chuyện nhé!
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi 2-3 lần theo hứng
thú của trẻ
-Trẻ thực hiện
-Trò chơi chữ cái b,d,đ, ...
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Cháu yêu cô chú cơng nhân”; trị chơi “ </b></i>
<i>Xây nhà” </i>
<b>I. Mục đích –yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên câu chuyện Ba chú lợn con; biết được các nhân vật trong truyện.
-Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Kể về Ba chú lợn con tự xây cho mình một ngơi
nhà, nhờ có Lợn Em siêng năng chăm chỉ nên các chú đã có một ngơi nhà thật vững
chắc để ở và khơng bị sói ăn thịt .
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc, nói đủ câu đúng nội dung.
- Trẻ ghi nhớ trình tự câu chuyện.
<b>3. Thái độ</b>
<b>- Thông qua câu truyện trẻ biết yêu thương, chia sẻ, biết đồn kết giúp đỡ mọi</b>
người khi gặp khó khăn. Trẻ biết u q ngơi nhà của mình.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
<b> II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b></i>
- Hình ảnh minh họa nội dung câu truyện và sân khấu rối
- Tranh ảnh cho trẻ kể chuyện
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định- trị chuyện .</b>
- Cơ và trẻ hát bài “Cháu u cơ chú cơng nhân”.
- Trị chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài.
<b>2. Giới thiệu bài .</b>
- Có một câu chuyện nói về 3 bạn lợn rủ nhau tự xây
cho mình ngơi nhà để trú đơng đấy chúng mình muốn
biết các bạn lợn xây nhà như thế nào thì chúng mình
cùng lắng nghe nhé.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: </b>
Lần 1 cô kể chuyện diễn cảm
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Câu chuyện kể về ai?
* Giới thiệu nội dung: Câu chuyện kể về Ba chú lợn
con tự xây cho mình một ngơi nhà, nhờ có Lợn Em
siêng năng chăm chỉ nên các chú đã có một ngơi nhà
thật vững chắc để ở và khơng bị sói ăn thịt đấy.
- Câu chuyện “ba chú lợn con” sẽ hay hơn khi cơ kể
cùng rối đế đấy, nào chúng mình cùng hướng lên sân
khấu và thưởng thức câu chuyện “Ba chú lợn con”
nhé
+ Lần 2 cô kể chuyện bằng rối đế..
<b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại- Giảng giải.</b>
<b>- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?</b>
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa.Trong một gia đình lợn
có ba chú lợn con.Một hơm các chú rủ nhau xây cho
mình mỗi người một ngôi nhà.
- Các chú lợn đã xây nhà cho mình bằng những
nguyên vật liệu gì?
Đoạn 2: Lợn anh xây nhà cho mình một ngơi nhà
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trò chuyện
- Lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ trả lời
- Ba chú lợn con ạ.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Vâng ạ
-Ba chú lợn con ạ.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe cô trích
dẫn .
-Trẻ trả lời.
bằng rơm chú xây một ngày là xong, lợn em thì xây
cho mình một ngơi nhà bằng gỗ thì xây lâu hơn nhà
bằng rơm,chú xây một ngày, hai ngày, rồi ba ngày và
nhiều ngày mới xong.
- Sói tới nhà của những ai?
- Đoạn 3: Một hôm lợn anh đang ở trong ngôi nhà
của mình con sói từ đâu tới qt: Lợn kia mở cửa
mau, nếu không tao sẽ thổi bay ngôi nhà này, lợn anh
nhất định khơng mở cửa con sói phồng má, trợn mắt
thổi bay ngôi nhà rơm của lợn anh,lợn anh sợ quá ba
chân bốn cẳng chạy sang nhà gỗ của lợn em, lợn anh
nhìn thấy lợn em vẫn ung dung lợn anh hốt hoảng
nói, lợn em ơi hãy đóng cửa mau con sói đang đến
đấy .Hai anh em vừa vào trong nhà thì nghe tiếng gõ
cửa cộc cộc cộc!mở cửa mau nếu không ta sẽ thổi đổ
ngôi nhà này, hai anh em khơng chịu mở cửa con sói
liền phồng má trợn mắt thởi đổ nhà gỗ của lợn em,
hai anh em lợn sợ quá cuống cuồng bỏ chạy sang
nhà lợn út,hai em lợn vừa chạy vừa kêu to lợn út ơi
hãy khóa cửa mau con sói đang đến đấy con sói đến
nhà gạch quát nếu chúng mày khơng mở cửa ta sẽ
thổi đổ ngơi nhà này sói phồng má trợn mắt thổi thổi
mãi mà không thấy nhà gạch rung chuyển.
-Sói có thực hiện ý định của mình khơng?
-Đoạn 4: Trong ngơi nhà 3 chú lợn nhỏ vẫn cười nói
vui vẻ. Con sói biết khơng thể làm gì ngơi nhà gạch
đành phải bỏ vào rừng.
+ Các con vừa được nghe cơ kể câu chuyện có tên là
gì?
Đúng rồi đấy các con ạ. Cơ vừa kể cho các con nghe
- Bạn nào giỏi cho cô biết trong câu chuyện ba chú
lợn con có mấy nhân vật?
- Lợn anh đã dùng nguyên vật liệu gì để xây nhà?
- Lợn em dùng nguyên liệu gì để xây nhà nhỉ?
-Trẻ trả lời.
-Trẻ lắng nghe cơ trích dẫn.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Thế còn nhà bạn lợn út thì sao?
- Sói tới nhà các chú lợn để làm gì nhỉ?
- Khi sói đến nhà lợn anh thì điều gì xảy ra? Vì sao
nhà bị đổ?
- Sói đến nhà lợn em sói đã làm gì? Vì sao?
- Thế nhà cịn nhà của bạn lợn út thì sao? Vì sao lại
không bi đổ?
Giáo dục trẻ: Các con ạ khi làm bất cứ việc gì
Câu chuyện 3 chú lợn con rất hay và đã được chuyển
thể thành phim rồi đấy xin mời các bé cùng xem.
<b>3. 3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện</b>
- Trẻ kể chuyện theo sự gơị mở cuả cơ.
- Cơ cho trẻ v nhóm xem tranh và kể lại chuyện
<b>4. Củng cố- Giáo dục.</b>
- Cô hỏỉ trẻ tên bài học
- Giáo dục trẻ đức tính kiên trì siêng năng nhân laị
<b>- Các con ơi bây giờ chúng mình hãy cùng nhau làm</b>
những chú thợ xây để xây cho các chú lợn thật nhiều
ngôi nhà để ở và để khơng bị chó sói ăn thịt chúng
mình có đồng ý với cô không nào?
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động
-Trẻ trả lời.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
.
,
- Trẻ xem tranh và kể
chuyện
- Trẻ nhắc lại tên chuyện
- Trẻ dùng các khốí xây nhà
cho các chú lợn
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>