Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 2 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.27 KB, 21 trang )

G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

Thứ Hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi
người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được
CH 4 )
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn
cần luyện đọc. .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cu õ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng
bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.


c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1
HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối
với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng
của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp

thống nhất cách ngắt giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại
giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc bài.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
1
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng
thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung

-Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
4. Củng cố Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi:
- GV tổng kết, gdhs
5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bò cho tiết kể
chuyện
- Nxét tiết học
khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình
lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình
mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca
ngợi sự bình tónh, thông minh của Gà Rừng khi
gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về
Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí
thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS đọc bài
- HS đọc
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh
lại khiêm tốn và dũng cảm.
-Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông
minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh,
nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- - Nxét tiết học

TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kó năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHU Ẩ N B Ị : Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đøng gấp
khúc đó: (2điểm)
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
2
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

 
 
* Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm
Thứ Ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010

CHÍNH TẢ( tập chép)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết.
HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết

d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người
chồng, chứng gián, quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột
tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông,
Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,
nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
3
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn
cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
5.Dặndò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở đòa phương
mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.

* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn
đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
NX 5(CC 1, 2) TTCC: TỔ 2- 3
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).
Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn
mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của q
hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ q em, nhà văn hố, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tun dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước
lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H

4
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø Liên hệ GDBVMT
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học.
ATGT : Bài 2 : Hoạt động 3 : Thực hành qua
đường .
* Bước 1 :
- Chia lớp thành nhiều nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Một Hs đóng vai người lớn và một Hs đóng vai
em nhỏ cùng nắm tay nhau thực hiện đi qua đường.
* Bước 2 :
Gv nêu kết luận : Khi sang đường các em cần
nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho
người đi bộ để đảm bảo an toàn.
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
- HS nhận xét tiết học.
TOÁN

PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU
-Nhận biết được phép chia .

-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được
BT1,2).
-Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
Nhận xét của GV.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần
có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.

- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi
phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
5
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3
ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia
tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2

HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia
tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn do ø - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghò lòch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng
ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
6
G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghò( tiết 2 ).
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.

- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói
lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng
thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã
biết hoặc không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lòch
sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò một
hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự
lòch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì
người chơi làm theo. Khi câu nói không có những
từ lòch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai.
Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các
từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi
thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả
chơi.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời
yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự, phù

hợp để tôn trọng mình và người khác.
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi điện
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận
xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với người
lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ
khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe
và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo
hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện
sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H
7

G
i¸o ¸n líp 2- T

r

êng TiĨu häc H¶i Lý

thoại
THỦ CÔNG
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì
có thể chưa cân đối .
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối .
-Thích làm phong bì để sử dụng.
NX 5(CC 2, 3) TTCC: TỔ 2 + 3
II. CHU ẨN BỊ :
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.Một tờ giấy hình chữ nhật
màu trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) tương đương khổ A 4. Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo,
hồ dán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS. Nhận
xét .
 GV nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo mấy
bước?
_ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì?
 Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành trang trí
- GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS quan
sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau khi
thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì mình
làm theo nhóm. GV theo dõi, uốn nắn, giúp
đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí, làm
phong bì của mỗi nhóm.
 GV nhận xét, tuyên dương.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
5 Dặn dò : Về nhàtập làm nhiều lần cho thành
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
_ HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Gi¸o viªn : Tr¬ng ThÞ H

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×