Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.81 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 33 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần
Tên chủ đề nhánh 1: Quê hương
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp, trao đổi
với phụ huynh về tình
trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân.
- Trò chuyện cùng trẻ về
một số lễ hội của quê
hương Quảng Ninh.
- Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những yêu cầu
nguyện vọng của phụ
huynh.
- Trẻ biết lễ phép
chào cô, chào bố mẹ.
- Rèn kỹ năng tự lập,
- Phát triển ngôn ngữ
- Trẻ biết một số lễ
hội lớn của quê
hương QN và các
hoạt động nổi bật của
lễ hội.
- Mở cửa thơng
thống phịng học
Lau nhà, lấy nước
uống, khăn mặt,
tranh ảnh.
<b>– BÁC HC</b>
Từ ngày 30/04/2018 đến ngày 18/05/2018
Từ ngày 30/04 đến ngày 04/05/2018
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhẹ nhàng từ tay
phụ huynh, nhắc trẻ chào ơng bà, bố
mẹ...
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh về
tình hình sức khỏe, học tập của trẻ...
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng cá
nhân gọn gàng, đúng nơi quy định.
- Cơ trị cùng trẻ về một số lễ hội của
quê hương Quảng Ninh.
+ Cô hỏi một vài trẻ về địa chỉ nhà,
thôn, xóm, huyện, tỉnh mình đang ở.
+ Giới thiệu với trẻ về một số lễ hội lớn
ở Quảng Ninh qua tranh, ảnh, clip: Lễ
hội Yên Tử; Lễ hội Xuống đồng; Lễ
hội Bạch Đằng...
+ Giới thiệu với trẻ một số hoạt động
nổi bật của lễ hội.
-> Cô khái quát, giáo dục trẻ tình u
q hương, đất nước.
- Trẻ chào cơ, chào bố mẹ, ông, bà...
- Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào
đúng nơi quy định.
- Quan sát, lắng nghe, trị chuyện
cùng cơ.
- Lắng nghe.
<b> </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi</b>
Hướng trẻ vào góc chơi
trong lớp - giáo dục trẻ
biết chơi đồn kết, giữ
gìn đồ chơi.
Điểm danh trẻ tới lớp
- Trẻ chơi theo ý
thích trong các góc
- Trẻ biết chơi đồn
kết, hịa đồng với các
bạn trong lớp.
- Trẻ biết giữ gìn và
cất đồ chơi gọn gàng.
- Theo dõi trẻ đến lớp
- Trẻ nhớ tên mình,
tên bạn; biết dạ cô khi
được gọi đến tên.
- Chuẩn bị đồ
dùng, đồ chơi
- Sổ theo dõi trẻ.
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Tập bài tập thể dục sáng - Trẻ biết thực hiện
các động tác trong bài
thể dục sáng theo
nhạc.
- Hình thành thói
quen rèn luyện cơ
thể.
- Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng.
- Phát triển tố chất
vận động và kĩ năng
vận động cho trẻ.
- Sân tập bằng
phẳng, an toàn
với trẻ.
- Đĩa nhạc tập thể
dục.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô hướng dẫn trẻ chơi tự do với đồ
dùng, đồ chơi trong lớp.
- Hướng dẫn trẻ cách lấy và cất đồ
chơi đúng nơi quy định.
- Điểm danh trẻ. Cô đọc tên trẻ, đánh
dấu trẻ đi học, trẻ nghỉ có phép.
- Trẻ chơi tự do với đồ chơi trong
lớp.
- Trẻ lấy và cất đồ chơi gọn gàng
đúng chỗ, đúng nơi quy định.
- Trẻ có mặt “ Dạ” cô.
<b>1. Ổn định: Cho trẻ xếp hàng.</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót</b></i>
chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom
lưng, chạy chậm, chạy nhanh.
<i><b> 3. Trọng động</b></i>
+ Hơ hấp: cịi tàu tu tu.
+ Tay: Tay đưa trước – lên cao.
+Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục
+Bụng: Cúi gập người về phía trước.
-Bật: Bật tiến về phía trước.
<b>4. Hồi tĩnh</b>
* Hồi tĩnh. Thả lỏng, điều hoà.
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc.</b>
- Trẻ đi vịng trịn theo nhạc bài hát “
đồn tàu”, thực hiện các động tác
theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tập cùng cô các động tác phát
triển chung.
- Đi nhẹ nhàng và hít thở sâu.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<i><b> Góc chơi đóng vai</b></i>
+ Chơi: Chơi gia đình;
<i><b>Góc xây dựng </b></i>
+ Xếp hình lăng Bác;
Tháp Rùa; xây cơng
viên…v...v...
<i><b>Góc nghệ thuật</b></i>
<i><b>+ Hát, múa, vận động</b></i>
các bài hát về chủ đề.
+ Chơi với dụng cụ AN.
+ Cho trẻ sáng tác lời
bài hát mới theo giai
điệu bài hát: “Yêu Hà
Nội”.
+ Nặn, vẽ, cắt dán, tô
màu sản phẩm truyền
thống của qh QN.
<i><b>Góc học tập </b></i>
<i>+ Xem sách tranh</i>
truyện, kể chuyện theo
tranh về chủ đề “QH –
ĐN - BH”.
+ Làm sách về một số
<i><b>Góc thiên nhiên</b></i>
+ Tưới và chăm sóc cây.
+ Chơi với cát, sỏi…
v…v…
- Trẻ biết chơi theo
nhóm, chơi...
- Trẻ biết nhập vai
thể hiện hành động
chơi
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xây
tháp nước, cơng
viên nước.
- Trẻ u thích hoạt
động biểu diễn văn
nghệ…
- Trẻ biết cách Nặn,
vẽ, cắt dán, tô màu
sản phẩm truyền
- Trẻ biết cách giở
sách cẩn thận,
không nhàu nát và
biết cách giữ gìn
sách vở....
- Biết làm sách về
một số cảnh đẹp, lễ
hội của qh.
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây
- Trẻ biết làm thí
nghiệm...
- Các chai nước
giải khát, nước lọc,
...
- Các đồ dùng đò
chơi về chủ đề.
- Các khối gỗ, nhựa,
bộ đồ lắp ghép.
- Trang phục, dụng
cụ âm nhạc.
- Bút sáp, giấy vẽ,
- Sách, tranh
chuyện theo chủ
đề….
- Cát, sỏi, bình tưới
và dụng cụ chơi
với cát nước, làm
thí nghiệm.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ hát, vận động bài “ Yêu Hà Nội”
trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cô hỏi trẻ về tên góc,nội dung chơi trong
từng góc.
- Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc .
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu
hỏi: Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy
về góc chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho
hợp lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng.
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>khơng tranh giành đồ chơi. </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cô quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi</b>
mở.Động viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn,
giúp đỡ trẻ khi cần.
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi.
<i>2.3. Nhận xét góc</i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD.
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ</b>
đồ dùng đồ chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ hát vận động.
- Trị chuyện.
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc.
- QS và lắng nghe.
- Tự chọn góc hoạt động.
- Phân vai chơi.
- Trẻ chơi trong các góc.
- Tham quan các góc chơi và
nói nên nhận xét của mình.
- Quan sát và lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Hoạt động có chủ</b></i>
<i><b>đích .</b></i>
+ Dạo chơi sân
trường và quan sát
thời tiết trong ngày.
- Trẻ được đi dạo
chơi.Quan sát và nói
lên hiểu biết của
mình về thời tiết
- Rèn luyện thính
giác cho trẻ.
- Trẻ biết giữ ấm,
bảo vệ sức khoẻ
trước thời tiết giao
mùa.
<i>- Địa điểm QS.</i>
- Câu hỏi đàm thoại.
+ Dạo chơi một số
loại cây trong sân
trường.
- Trẻ biết tên và một
số đặc điểm nổi bật
của một số loại cây
trong sân trường.
- Địa điểm quan sát,
nội dung trò chuyện.
+ Vẽ phấn trên sân lá
cờ Việt Nam.
- Trẻ biết cách vẽ lá
cờ Việt Nam.
- Phấn vẽ.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>- Tập trung trẻ.</b>
- Cô giới thiệu buổi đi dạo.
<b>- Cô cho trẻ quan sát thời tiết trong ngày và</b>
hỏi trẻ các con thấy thời tiết hôm nay như thế
nào?
- Các con sự đoán thời tiết ngày hơm nay như
thế nào?
- Thời tiết lạnh, nóng thì các con phải mặc
như thế nào?
-> Sau câu trả lời của trẻ, cô nhận xét và khái
quát lại.
-> Giáo dục trẻ biết mặc phù hợp theo mùa để
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ qs và đàm thoại.
- Trẻ trả lời theo kinh nghiệm
bản thân.
- Lắng nghe.
- Cho trẻ dạo quanh sân trường, quan sát các
cây trong sân trường.
- Cơ trị chuyện với trẻ về một số đặc điểm
nổi bật của cây?
+ Đây là cây gì?
+ Cây có đặc điểm gì về thân, lá, cành?
+ Trồng cây xanh để làm gì?
-> Cơ khái qt, giáo dục trẻ biết bảo vệ cây
xanh, bảo vệ môi trường.
- Quan sát.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Lắng nghe.
- Cho trẻ ra sân.
- Trò chuyện với trẻ về lá cờ VN.
- Cho trẻ vẽ lá cờ VN, cô quan sát, gợi ý, giúp
đỡ trẻ.
- Nhận xét trẻ vẽ.
.
- Trị chuyện cùng cơ.
Trẻ vẽ.
<b> </b>
<b> </b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi, tập</b>
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
+ Trò chơi dân gian:
Bịt mắt bắt dê; nhảy
bao bố; Lộn cầu
vồng…v…
+ Gió thổi; Cây cao,
cỏ thấp…v…v…
- Rèn trẻ các tố chất
nhanh nhẹn, khéo
léo, thông qua các
trò chơi vận động.
- Trẻ u thích các
trị chơi dân gian.
- Giáo dục trẻ đoàn
kết trong khi chơi.
- Sân chơi sạch xẽ
an tồn cho trẻ.
<i><b>Chơi theo ý thích</b></i>
+ Cho trẻ chơi với
các đồ chơi, thiết bị
ngoài trời như cầu
trượt, đu quay...
- Trẻ biết chơi đoàn
- Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ, an toàn.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
<i><b>1.Ổn đinh: Tập chung trẻ.</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu: </b></i>
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật
chơi của những trò chơi mới và hướng dẫn trẻ
chơi.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật
chơi của những trò chơi mà trẻ biết.
- Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần tùy theo
hứng thú của trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cơ nhận xét và khích lệ
trẻ.
<i><b>3. Tổ chức cho trẻ chơi.</b></i>
- Cô qs và nhận xét trẻ chơi.
- Hỏi trẻ tên TC.
<i><b>5.Nhận xét tuyên dương</b></i>
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại tên, cách chơi
của những trò chơi trẻ biết.
- Trẻ chơi trò chơi vận động.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại tên trị chơi.
- Giáo dục trẻ chơi an tồn, đoàn kết, nhường
nhịn nhau.
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngồi trời.
- Cơ chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhắc nhở, động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do với đồ chơi,
thiết bị ngoài trời.
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
sau khi ăn.
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch...
- Ăn trưa, ăn q
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng.
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn.
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
sinh khi ăn.
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi
văn mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ.
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Giảm ánh sáng
bằng cách che rèm
cửa sổ.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân.
+ Thực hiện 6 bước rửa tay.
+ Lau mặt.
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng.
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4 - 6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh
bàn dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn
ngay khi còn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh
dưỡng.
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn.
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Quan sát và lắng nghe.
- Mời cô, mời bạn ăn cơm.
- Trẻ ăn.
- Trẻ ăn xong lau miệng,rửa
tay, uống nước
-Trẻ cùng cơ thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho</b></i>
trẻ nằm theo thành 2 dãy.
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát
ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho</b>
trẻ) khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
huống có thể xảy ra
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào</b></i>
- Tự lấy gối.
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy.
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b> - Dạy trẻ kể lạitruyện “Ơng Gióng”.
- Trẻ hiểu nội dung
chuyện, kế lại
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
chuyện.
- Rèn kỹ năng kể
- Trẻ nghe đọc thơ,
câu đố, truyện, đồng
dao liên quan đến
chủ đề.
- Trẻ nhớ tên và
thuộc bài thơ, câu
đố, đồng dao.
- Phát triển ngôn ngữ
cho trẻ.
- Bì thơ, câu đố,
chuyện, đồng dao...
- Biểu diễn văn nghệ - Giúp trẻ mạnh dạn,
tự tin, hồn nhiên
- Dụng cụ âm nhạc
- Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ.
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc.
- Một số đồ
dùng,đồ chơi.
- Đồ chơi, nguyên
liệu , học liệu trong
các góc.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô đặt câu hỏi giúp trẻ nhớ lại câu chuyện
- Cho trẻ kể chuyện qua tranh, kẻ chuyện kết
hợp ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ.
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ
- Động viên khích lệ trẻ.
- Giáo dục sử dụng trang phục phù hợp với
thời tiết - Nhận xét- tuyên dương.
- Lắng nghe, trị chuyện cùng
cơ.
- Kể chuyện theo lớp, tổ, cá
nhân.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ nghe đọc thơ, câu đố, chuyện
đồng dao.
- Trẻ lắng nghe.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ
- Cơ động viên khuyến khích trẻ
-Biễu diễn văn nghệ theo chủ
đề “ Quê hương”
- Cho trẻ chơi các góc theo ý thích.
- Cơ chú ý, bao quát, động viên, khích lệ trẻ
chơi.
- Cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng.
- Trẻ chọn góc chơi.
- Chơi cùng bạn.
- Trẻ cất đồ dùng đồ chơi gọn
gàng.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.
- Rèn cho trẻ ghi nhớ
các tiêu chuẩn và
cách đánh giá
“Bé chăm, bé
ngoan, bé sạch”.
- Bảng bé ngoan,
cờ…
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh - trả trẻ. - Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng
đồ dùng cá nhân của
mình và biết chào
hỏi cô giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước
khi ra về.
- Trao đổi tình hình
của trẻ với phụ
huynh học sinh.
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b>
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn thi đua.
- Gợi trẻ nhận xét bạn, Nêu những hành vi
ngoan, chưa ngoan, nêu những trẻ đạt ba tiêu
chuẩn, và những trẻ cịn mắc lỗi
- Cơ nhận xét và cho trẻ cắm cờ (cuối ngày),
tặng PBN(cuối tuần).
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau.
- Nêu tiêu chuẩn thi đua: bé
ngoan, bé chăm, bé sạch.
-Trẻ nhận xét.
- Qs và lắng nghe.
- Cắm cờ.
- Qs và lắng nghe.
- Cô nhắc trẻ làm vệ sinh cá nhân.
- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình.
- Cơ hướng trẻ biết chào hỏi cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về.
- Trò chuyện trao đổi với phụ huynh của trẻ.
Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa tay,
lau mặt.
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình.
- Trẻ chào cơ giáo, bạn bè, bố
mẹ lễ phép trước khi ra về.
<b>A. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b>Tên hoạt động: VĐCB: Chuyền bóng qua đầu</b></i>
<i> TCVĐ: Bịt mắt bắt dê</i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ “Mưa”</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết cách chuyền bắt bóng qua đầu, biết cách phối hợp với bạn để chuyền
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn luyện cho trẻ kỹ năng chuyền bóng, kỹ năng chạy chậm.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.
- Chơi trị chơi ngoan, đồn kết với bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b></i>
- Sân tập, xắc xơ, bóng.
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
- Địa điểm: Sân trường.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ đọc thơ “Mưa”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay cô sẽ dạy các con thực hiện phối
hợp các bài tập “Chuyền bóng qua đầu, qua
<i><b>3.1.Khởi động</b></i>
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Lớp hát cùng cơ bài “Một đồn tàu”: Cho
cháu đi vịng trịn quanh sân tập, đi kết hợp
các kiểu đi.
<i><b>3.2. Trọng động</b></i>
<i><b>a. Bài tập PTTC: Trẻ đứng 3 hàng ngang</b></i>
theo tổ.
- Tay: quay dọc thân
- Bụng: nghiêng người về 2 bên
- Trẻ đọc thơ.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ khởi động đi kết hợp các
kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót,
đi bằng gót bàn chân, đi khom
lưng, chạy nhanh, chạy chậm.
- Chân: nhấc cao đùi.
- Bật: bật tiến.
<i><b>b. VĐCB: “Chuyền bóng qua đầu</b></i>
- Cho trẻ đứng 2 hàng quay mặt vào nhau.
<i>- Cô giới thiệu tên bài tập:“ Chuyền bóng</i>
qua đầu
- Cơ tập mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ tập mẫu lần 2: Mỗi đội có 1 quả bóng
bạn đầu hàng cầm bóng khi có hiệu lệnh bạn
đầu hàng chuyền bóng qua đầu cho bạn sau,
bạn sau bắt bóng bằng 2 tay và lại chuyền về
phía sau cho bạn tiếp theo, cứ như thế đến
bạn cuối cùng nhận được bóng cầm bóng
chạy lên đầu hàng, tổ nào xong trước là tổ
đó chiến thắng.
- Tiến hành cho trẻ tập:
+ Lần một: Cho trẻ tập lần lượt, cô quan sát
sửa sai cho trẻ.
+ Lần 2: Cho trẻ tập thi đua (Cơ động viên
khuyến khích trẻ).
- Củng cố bài tập, nhận xét trẻ tập.
<b>c. Trò chơi bịt mắt, bắt dê</b>
Sau khi chơi trò “Tay trắng tay đen” và“
Oẳn tù tì”, bạn thua sẽ phải bị bịt mắt và đi
tìm dê, những bạn khác làm dê chạy nhảy
xungquanh. Những bạn làm dê phải luôn
miệng kêu “be, be” hoặc trêu chọc bạn bị
bắt làm dê và phải ln né tránh bạn bị bịt
mắt đang tìm cách bắt dê. Khi nào bạn bị bịt
mắt chạm vào con dê nào thì nbạn đó bị bịt
mắt.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần tùy theo
hứng thú của trẻ.
<i><b>3.3. Hồi tinh</b></i>
- Cho trẻ tập theo bài “Con công”.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài tập.
- Lắng nghe.
- Chú ý quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Trẻ tập.
- Trẻ tập thi đua.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Thực hiện.
- Giáo dục trẻ tích cực luyện tập thể dục thể
thao, tích cực trong giờ học.
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình</b></i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ</i>
<i>năng của trẻ)...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Thứ 3 ngày 01 tháng 05 năm 2017</b></i>
<i><b>Tên hoạt động: Toán: Đếm các nhóm đồ vật có số lượng là 6.</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát : “Tập đếm”.</b></i>
<i><b>I . Mục đích – Yêu câu</b></i>
- Trẻ biết đếm lần lượt từ trái sang phải.
- Biết đếm chính xác đến 6 đối tượng.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Luyện óc quan sát, phản ứng nhanh nhẹn cho trẻ
- Làm quen với cách đếm nhẩm
- Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ
<b>3. Giáo dục</b>
- Trẻ chú ý làm theo yêu cầu của cô.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng- đồ chơi và của trẻ</b>
<i><b>- Nhạc bài hát: Tập đếm.</b></i>
- Vở “Bé làm quen với tốn qua hình vẽ”
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1.Ôn định tổ chức.</b></i>
- Cho trẻ hát bài “Tập đếm”.
- Trò chuyện về chủ đề
<i><b>2.Giới thiệu bài</b></i>
- Hôm nay cô và các con cùng nhau đếm các
nhóm đồ vật có số lượng là 6 nhé.
<i><b>3. Hướng dẫn </b></i>
<i><b>3.1 Hoạt động 1: Ôn số lượng trong phạm vi 5</b></i>
- Cho trẻ đi xung quanh lớp học tìm những nhóm
đồ chơi có số lượng là 5.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Cho trẻ đếm các nhóm đồ vật </b></i>
<i><b>có số lượng là 6</b></i>
- Cơ phát vở “Bé làm quen với tốn qua hình vẽ
cho trẻ”.
+ Cho trẻ đếm trong vở có tất cả là bao nhiêu
ngón tay? (bao nhiêu chấm trịn trong ơ vng?)
+ u cầu trẻ tơ màu 6 hạt có trong chuỗi hạt.
+ Cho trẻ gọi tên và đếm số lượng của từng
nhóm vật-> Cho trẻ nối những nhóm các con vật
có số lượng là 6 với ơ vng có 6 chấm trịn.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp những nhóm đồ
chơi có số lượng là 6.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi “Kết bạn”.
+ Luật chơi: Bạn nào bị thừa ra khơng tìm được
nhóm kết bạn thì phải nhảy lị cò.
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Sau mỗi lần chơi cô
nhận xét, tuyên dương và động viên, khích lệ trẻ.
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
- Hỏi trẻ tên bài vừa được học.
- GD: giáo dục trẻ u thích mơn học có ý thức
<b>trong giờ học và biết liên hệ với thực tế </b>
<i><b>5. Kết thúc</b></i>
- Nhận xét tuyên dương - Chuyển hoạt động.
-Vậng ạ
- Trẻ tìm những nhóm đồ
chơi có số lượng là 5 và
đếm.
- Trẻ giở vở.
- Trẻ đếm.
- Trẻ tô màu 6 hạt.
- Cho gọi tên từng nhóm.
- Trẻ nối các nhóm vật với
số chấm trịn tương ứng.
- Trẻ tìm những nhóm đồ
chơi có số lượng là 6.
- Trẻ lắng nghe tên TC,
cách chơi, luật chơi.
- Trẻ chơi.
- Nghe cô nhận xét.
<i><b> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ)...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Thứ 4 ngày 02 tháng 05 năm 2018</b></i>
<i><b>Tên hoạt động: Âm nhạc</b></i>
NDTT: Hát, múa “Múa với bạn Tây Nguyên”
NDKH: Nghe hát: “Trống cơm”
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Biểu diễn thời trang</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết hát đúng nhịp điệu, tính chất của bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên”,
biết múa vận động theo lời bài hát. Dựa trên những động tác múa cơ dạy trẻ có
thể sáng tạo ra một số vận động minh họa cho lời bài hát.
<i><b>2. Ki năng</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng ca hát cho trẻ: Hát rõ lời, đúng giai điệu bài hát.
- Thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm và vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp
điệu của bài hát.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Khích lệ trẻ yêu thích hoạt động âm nhạc, tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ
và hưởng ứng khi nghe cô hát.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b></i>
- Một số trang phục dân tộc.
- Nhạc bài hát “Múa với bạn Tây Nguyên”, “Trống cơm”, nhạc ammerio.
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Hơm nay có một điều đặc sắp biệt diễn ra,
đó là màn biểu diễn thời trang của các người
mẫu đến từ lớp mẫu giáo 5 tuổi B, xin mời
các con cùng hướng lên sân khấu.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Các con có nhận xét gì về những bộ trang
- Một số trẻ biểu diễn thời trang
các trang phục dân tộc.
phục các bạn vừa mặc?
- Các con ạ mỗi một vùng miền lại có những
trang phục riêng, các con xem bạn Tiến
Dũng mặc trang phục gì đây?
- Bạn nào biết bài hát nói về bạn Tây
Nguyên? Của nhạc sĩ nào?
- À đúng rồi đó là bài hát “Múa với bạn Tây
Nguyên”, nhạc sĩ Phạm Tuyên, hôm nay cô
cùng các con sẽ hát múa bài hát này nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hát, múa “ Múa với bạn Tây Nguyên”</b></i>
<i>* Cho tre ôn lại bài hát và hát với một số</i>
<i>hình thức hát nâng cao.</i>
- Cơ mời các con hát cùng cô bài hát “Múa
với bạn Tây Nguyên”.
- Cô nhận xét trẻ, nhắc trẻ cách hát cho đúng
tính chất vui nhộn và những chỗ cần luyến
láy.
Cơ hát mẫu lại những câu trẻ chưa hát đúng.
- Cho trẻ hát với hình thức nâng cao: Một
nhóm hát bằng lời bài hát, một nhóm hát
bằng âm “la”, sau đó đổi lại.
- Cơ có một trị chơi nữa dành cho lớp mình,
cơ mời các bạn nam đứng sang một bên, các
bạn nư đứng sang một bên. Các bạn nam sẽ
hát trước, các bạn nữ sẽ hát đệm.
+ Ví dụ: Các bạn nam hát “Tay em cầm hoa
cờ đỏ thắm ánh sao vàng”, các bạn nữ sẽ hát
đệm theo “Cờ đỏ thắm ánh sao vàng”. Các
bạn nam hát tiếp “Múa hát theo nhịp đàn
T’rưng vang vang”, các bạn nữ sẽ hát đệm
“đàn T’rưng vang vang”. Các con đã hiểu
cách chơi chưa?
- Cô mời các con bắt đầu chơi.
- Trang phục Tây Nguyên.
- Bài hát “Múa với bạn Tây
Nguyên”, nhạc sĩ Phạm Tuyên.
- Vâng ạ.
- Trẻ hát cùng cô 1, 2 lần.
- Trẻ lắng nghe.
- Một nhóm hát bằng lời bài
hát, một nhóm hát bằng âm
“la”.
- Trẻ lắng nghe.
- Rồi ạ.
<i>* Dạy trẻ múa minh họa bài hát</i>
- Các con ạ, bài hát sẽ hay hơn nếu chúng
mình hát và múa minh họa đấy. Các con
quan sát cô hát, múa 1 lần nhé!
+ Lần 1: Cô hát, múa mẫu khơng phân tích.
+ Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp phân tích
động tác:
“Tay em cầm hoa ”: Hai tay đưa ra
Câu “Múa hát theo nhịp đàn T’ rưng
vang vang” làm như câu đầu.
“Vui bên nhau… lưu luyến”: Hai tay
để xuôi chạy tại chỗ.
“Hôm nay ngày vui”: Chúng mình
nhún xuống đồng thời tay đưa ra phía trước.
“Cùng nhau múa hát kết đồn”: Tay
đưa ra phía sau, đồng thời đánh hông ra sau.
“Những cháu Bác Hồ thật ngoan
ngoan” làm tương tự như câu “Hôm nay
ngày vui cùng nhau múa hát kết đồn”.
- Cơ hát múa cùng trẻ một lần.
- Cô nhận xét trẻ múa vận động.
- Cô cho các tổ, nhóm, trẻ múa vận động.
- Ngồi những động tác cơ dạy các con có
bạn nào có cách múa minh hoa nào khác để
bài hát hay hơn không?
- Bây giờ cơ mời các con hãy tìm cho mình
một người bạn để hát múa nào, các con sẽ
- Các con ạ, ở Tây Nguyên vào những ngày
hội, ngày lễ mọi người thường múa hát
quanh đống lửa theo đội hình vịng trịn đấy.
Bây giờ cơ mời các con đứng theo đội hình
trước, trẻ nam hát đệm.
- Chú ý, quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Trẻ hát múa cùng cô.
- Các tổ, nhóm, trẻ múa vận
động.
- Gọi 1 vài trẻ lên múa minh
họa theo ý riêng của mình.
- Trẻ biểu diễn theo từng đơi
bạn.
vịng trịn và múa hát nào.
<i><b>3.2. Nghe hát “Trống cơm”</b></i>
- Các con ạ, mỗi dân tộc có những đặc trưng
riêng như trang phục hay nhạc cụ riêng. Các
con có biết người Tây Nguyên thì có nhạc
cụ gì?
- Hơm nay cơ giới thiệu cho lớp mình một
loại nhạc cụ đặc trưng cho vùng dân ca quan
họ Bắc Ninh, đó là trống cơm. Và cơ sẽ hát
tặng các con bài hát “Trống cơm”, dân ca
quan họ Bắc Ninh.
+ Lần 1: Cô ngồi hát cho trẻ nghe.
+ Lần 2 cô hát, múa minh họa, trẻ hưởng
ứng cùng cô.
<b>4. Củng cố</b>
- Hôm nay các con đã hát, múa bài hát gì?
Nghe bài hát gì?
- Qua hai bài hát chúng mình đã đến với hai
vùng miền văn hóa của dân tộc. Mỗi vùng
miền đều có những nét văn hóa đặc sắc
riêng. Vì vậy các con hãy luôn yêu mến và
tự hào về dân tộc mình nhé!
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đàn T’rưng.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe, hưởng ứng
cùng cô.
- BH “Múa với bạn Tây
Nguyên”, “Trống cơm”.
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ)...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Thứ 5 ngày 03 tháng 05 năm 2018</b></i>
<i><b>Tên hoạt động: Tìm hiểu về quê hương Đông Triều</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “Quê hương tươi đẹp”</b></i>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>1/ Kiến thức</b></i>
- Biết được những địa danh, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý
- Mở rộng vốn từ, rèn phát âm.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>
- Trẻ u thích mơn học, tích cực trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
- Bài giảng điện tử.
- Nhạc bài hát: Mùa hè đến.
- Tranh, clip, ảnh về một số cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê Đông Triều.
- Tranh các loại sản phẩm gốm sứ đặc trưng của quê Đông Triều cho trẻ tô màu.
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
- Lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
- Cho trẻ hát “Quê hương tươi đẹp”
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i>
- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về
q hương Đơng Triều chúng mình có đồng ý
khơng nào?
<i><b>3. Hướng dẫn</b></i>
<i><b>3.1. Hoạt động 1. Cho trẻ quan sát tranh và </b></i>
<i><b>đàm thoại.</b></i>
- Các con có biết chúng ta ở xã- huyện- tỉnh
nào không? Cô giới thiệu và cho trẻ nhắc lại
tên xã- huyện – tỉnh.
- Cho trẻ quan sát một số địa danh, di tích lịch
sử, thắng cảnh của quê hương (Chùa Quỳnh
Lâm; Chùa Ngoạ Vân; Đền Sinh…):
+ Các con có biết đây là cảnh ở đâu khơng?
-> Cơ giới thiệu tên gọi và cho trẻ nhắc lại.
Giới thiệu sơ lược lịch sử của những di tích và
- Trẻ hát
- Trẻ trò chuyện
- Vâng ạ
- Trẻ lắng nghe và nhắc lại.
- Trẻ miêu tả.
thắng cảnh đó cho trẻ biết.
+ Trong bức ảnh về Đền Sinh này có những
cảnh vật gì?
->Cho trẻ quan sát tranh, ảnh về các địa danh
khác và hỏi tương tự.
* Mở rộng:
- Giới thiệu thêm cho trẻ một số nghề truyền
thống của quê hương Đông Triều:
+ Có bạn nào biết q hương Đơng Triều của
chúng ta có những nghề truyền thống gì?
-> Cơ cho trẻ xem tranh ảnh về nhà máy sản
xuất đất sét nung Đất Việt, sản xuất gốm sứ và
các sản phẩm của nghề.
* Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu và tự hào về quê hương
Đông Triều.
<b>3.2. Hoạt động 2. Luyện tập:</b>
<b>- TC: “Cảnh đẹp nào biến mất?”</b>
+ Cách chơi: Cô dán những lô tô tranh về các
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần. Sau mỗi lần chơi cơ
nhận xét, tun dương, động viên, khích lệ trẻ.
* Cho trẻ tô màu các loại sản phẩm gốm sứ của
địa phương.
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
- Hôm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết sử dụng nước hợp lí, tiết
kiệm và tự giác bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi
trường.
<i><b>5. Kết thúc</b></i>
- Nhận xét + Tuyên dương.
hỏi của cô.
- Làm gốm sứ.
-Trẻ xem tranh ảnh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe tên TC, cách
- Trẻ chơi.
- Trẻ tơ màu.
- Tìm hiểu về q hương
Đông Triều
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ)...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Thứ 6 ngày 04 tháng 05 năm 2018</b></i>
<i><b>Tên hoạt động: Văn học: Kể chuyện: “Sự tích Hồ Gươm”</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Yêu Hà Nội”</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
<b>- Trẻ nhớ được tên truyện, tên nhân vật, nắm được tình tiết của câu truyện.</b>
- Trẻ hiểu được nội dung câu truyện: Nói lên lịng tự hào về truyền thống chống
giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ sử dụng ngôn ngữ của nhân vật để trả lời câu hỏi của cô một cách rõ ràng,
mạch lạc.
- Trẻ phân biệt được giọng của các nhân vật trong truyện.
<i><b>3.Thái độ</b></i>
- Trẻ hiểu biết được các địa danh quê hương của mình ( Hồ gươm – Hà Nội ).
- Bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước cho trẻ.
- Giáo dục trẻ về lòng tự hào truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
- Sa bàn, máy chiếu.
- Tranh truyện.
<i><b> 2. Địa điểm</b></i>
- Trong lớp học sạch sẽ thoáng mát.
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>1. Ổn định tổ chức và gây hứng thú.</b>
+ Trong bài hát có những địa danh nào được
nhắc đến?
+ Vậy bây giờ chúng mình cùng nhìn lên màn
hình xem có những danh lam thắng cảnh nào?
- Đây là cảnh gì?
- Đúng rồi đó là cảnh Hồ Gươm. Chúng mình
nhớ lại xem cảnh Hồ Gươm này đã xuất hiện
trong câu truyện gì mà lần trước cơ đã kể cho
chúng mình nghe rồi?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Chúng nình có muốn nghe cô kể lại câu
truyện “Sự tích Hồ Gươm” khơng?
- Bây giờ cơ sẽ kể lại câu chuyện ”Sự tích Hồ
Gươm” cho chúng mình nghe nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Cô kể cho trẻ nghe</b></i>
- Lần 1: Kể kết hợp với sa bàn.
+ Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu truyện gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về vị tướng
Lê Lợi đánh giặc Minh. Ông được Long quân
giúp đỡ ban cho kiếm thần. Sau khi Lê Lợi
đánh thắng giặc Minh Long Quân đã cho rùa
vàng đòi lại gươm.
- Lần 2: Kể trình chiếu với lời kể của cơ và
đàm thoại, giảng giải, trích dẫn.
- Câu truyện bắt đầu từ khi Lê Lợi cùng nhân
dân ta nổi dậy đánh giặc Minh xâm lược. Năm
ấy sau 1 trận đánh lớn. Lê Lợi cùng quân của
ông trú tại 1 làng nhỏ ven sơng.
+ Chuyện gì đã xảy ra khi qn lính của Lê
Lợi đi đánh cá?
-> Thật là kỳ lạ khi quân lính của Lê Lợi đi
đánh cá họ đã vớt được 1 thanh gươm chuôi
- Trẻ hát.
- Sông Hồng, Tháp Rùa…
- Hồ Gươm.
- Sự tích Hồ Gươm.
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát, lắng nghe.
nạm ngọc rất đẹp và thanh gươm đó chính là
thanh gươm của Long Quân.
+ Mọi người đã có thái độ như thế nào khi vớt
thanh gươm lên?
-> Đúng rồi! mọi người ai nấy đều rất đỗi ngạc
nhiên khơng hiểu ai có thanh gươm quý như
thế này mà lại vứt xuống sông. Đứng lúc ấy, từ
dưới mặt nước vọng lên tiếng nói của Long
Quân.
- Long Quân nói như thế nào?
- Giọng nói của Long Quân như thế nào?
-> Giọng của Long quân to, rõ, trầm ấm vang:
“Thanh gươm đó là của ta, ta cho Lê Lợi mượn
để đánh giặc Minh”.
+ Bạn nào có thể bắt chước được giọng nói của
Long Quân?
+ Thấy vậy những người lính dâng cho Lê Lợi
thanh gươm và kể cho ông nghe về chuyện
Long Quân đã mượn gươm báu.
->Từ khi có thanh gươm Lê Lợi đánh trận nào
thắng trận đấy. Giặc minh thua tơi bời.
<i><b>3.2. Đàm thoại</b></i>
- Cơ vừa kể cho các con nghe truyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chuyện gì đã xảy ra khi quân lính của Lê Lợi
đánh cá?
- Lê Lợi và nhân dân ta đã đánh giặc Minh như
thế nào?
- Long Quân đã sai rùa vàng đòi gươm ở đâu?
- Vì sao nó lại đổi tên là hồ Hồn Gươm hay
hồ Hoàn kiếm như ngày nay?
<i><b>3.3. Dạy trẻ kể chuyện</b></i>
- Câu truyện “Sự tích Hồ
Gươm”.
- Long Quân, rùa vàng, chủ
tướng Lê Lợi và những người
lính của ơng.
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi
của cô.
- “ Không hiểu ai có thanh
gươm quý như thế này lại vứt
xuống sông nhỉ?
- Rất đỗi ngạc nhiên
- To âm vang.
- 1, 2 trẻ nói lời thoại của
Long Quân.
- Câu truyện “Sự tích Hồ
Gươm”.
- Long Quân, rùa vàng, chủ
tướng Lê Lợi và những người
lính của ơng.
- Vớt được thanh gươm.
- Trẻ đưa ra câu trả lời.
- Hồ Tả Vọng.
- Cô gợi ý cho trẻ kể lại từng đoạn truyện.
<b>4. Củng cố</b>
- Hỏi trẻ tên bài học.
- Giáo dục trẻ biết yêu quê hương và biết vệ
sinh sạch sẽ làng xóm nơi mình ở.
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học.
- Kể chuyện cùng cô.
- Trẻ nhắc lại tên bài học.
- Lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ)...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>