Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LỚP 5- TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.53 KB, 39 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Tập đọc
Bài : Chuỗi ngọc lam
I – MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh giáo đường (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập
mặn, trả lời câu hỏi của bài.
2 HS lần lượt đọc bài Trồng rừng
ngập mặn, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin khác.
Hoạt động 2 : Luyện đọc- Tìm hiểu bài.
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn ; biết
phân biệt lời người kể và lời các nhân vật,
thể hiện được tính cách nhân vật.
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành hai đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người


anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những
con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Tiến hành:
- GV u cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo đoạn trong SGK.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
- Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
Chi tiết nào cho biết điều đó ?
Giáo viên giúp học sinh giải nghóa thêm
từ : giáo đường
- Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc ?
- Em nghó gì về những nhân vật trong câu
chuyện này?
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
theo đoạn trong SGK.
- Cô bé mua tặng chò nhân ngày Nô-

en. Đó là người chò đã thay mẹ nuôi
cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc. Cô bé mở khăn tay, đổ lên
bàn một nắm xu và nói đó là số tiền
cô đã đập con lợn đất…
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc ở đây không ? …
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền em dành dụm được ….
- Các nhân vật trong truyện đều là
người tốt …
Hoạt động 3: Nội dung bài
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài.
- HS nêu ý nghĩa bài sau đó ghi vào
vở.
Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng
u cầu của bài.
* Tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai. - HS đọc theo cách phân vai.
- Từng tốp HS luyện đọc phân vai. - Từng tốp HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc xem nhóm nào
đọc hay nhất.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- u cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Đọc trước bài tập đọc sau.

- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I – MỤC TIÊU :
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả
lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng
lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn chia một số tự
nhiện cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân :
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán như SGK.

- Hỏi: Để biết cạnh của cái sân hình
vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm
như thế nào?
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
chia 27 : 4.
- Hướng dẫn HS chia tiếp bằng cách viết
dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi
viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành
30 và chia tiếp, có thể làm thế mãi.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và tính 43 : 52.
- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao?
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại
làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình
vuông chia cho 4.
- HS đặt tính và tính, sau đó nêu 27 : 4 =
6 (dư 3).
- Cả lớp thực hiện tiếp phép chia theo
hướng dẫn của GV. Cả lớp thống nhất
phép chia như sau:
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà
giá trị không thay đổi.
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực
hiện 43,0 : 52 mà kết quả không đổi.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính.
c) Ghi nhớ
- GV nêu quy tắc trong SGK và giải
thích kĩ các bước thực hiện. Sau đó, mời
vài HS nhắc lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng tính 12 : 5 và
882 : 36 và yêu cầu HS khác làm vào vở
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS
làm vào vở. Sau đó gọi lên bảng làm.
Tóm tắt:
25 bộ hết : 70m
6 bộ hết : ... m ?
Bài 3:
- Làm thế nào để viết phân số thành số
thập phân?
- Cho HS làm vào vở, sau đó mời một số
HS lên bảng làm.
Hoạt động nối tiếp:
- GV mời HS nhắc lại phần Ghi nhớ.
- Dặn Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị
trước bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- Không thực hiện được vì 52 > 43 (số
chia lớn hơn số bị bị chia).
- HS viết: 43 = 43,0.
- HS thực hiện vào nháp, 1 HS làm ở

bảng lớp.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
43,0 52
430 0,82
1 40
36
- HS làm. Kết quả: a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5;
và b) 1,875; 6,25 ; 20,25.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bảng quay, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m.
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
2
5
= 2 : 5 = 0,4 ;
3
4
= 3 : 4 = 0,75
18
5
= 18 : 5 = 3,6.
- Một số HS nhắc lại phần quy tắc.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I – MỤC TIÊU :
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một
số tự nhiện cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS
cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng
lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự
nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại
làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện
các phép tính.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm .
- GV giải thích lí do vì 10 : 25 = 0,4 và
nêu tác dụng chuyển phép nhân thành
phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có
kết quả là 83).
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng
làm
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 =
16,01 ;
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89 ;
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 ;
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8
5,52 = 5,52
c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Bài 3:
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, chấm điểm.

Bài 4:
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn HCN là:
24 x
2
5
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là:
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m và 230,4m
2
.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe máy đi được trong một
giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ôtô đi được trong một giờ
là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy số
km là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5km.

Hoạt động nối tiếp :
- GV mời HS nhắc lại nhắc lại quy tắc
chia một số tự nhiện cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân.
- Dặn Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị
trước bài sau.
- Một số HS nhắc lại phần quy tắc.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Chính tả (Nghe – viết )
Bài : Chuỗi ngọc lam
I – MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yâu cầu của BT3 ; làm được BT
(2) a / b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2 ; từ điển HS hoặc
một trang từ điển phô tô (nếu có).
- Hai, ba tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt ở bài tập 3.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS làm BT2.a và BT3.a (trang

125-126).
2 HS làm BT2.a và BT3.a (trang 125-
126) ; cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HS viết chính tả.
* Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả ;
trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Tiến hành:
- GV đọc bài chính tả trong SGK. - HS chú theo SGK.
- Hỏi HS về nội dung bài đối thoại. - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài,
chú ý những từ ngữ viết sai.
- HS chú ý các hiện tượng chính tả,
luyện viết nháp các từ ngữ đễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi. - Cả lớp soát lỗi.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt
những tiếng có âm đầu ch hoặc tr ; vần ao
hoặc au dễ lẫn lộn.
* Tiến hành:
Bài 2a
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4.

- Dán 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung
bài tập 2, gọi 3 HS lên bảng trình bày.
- Các nhóm sửa bài, sau đó 3 HS lên
bảng trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS
làm bài.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận
xét.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Ôn tập về từ loại
I – MỤC TIÊU :
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu
của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Ba tờ phiếu: một tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; một tờ viết quy
tắc viết hoa danh từ riêng, một tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
- Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1.
- Bốn tờ phiếu khổ to- mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b, c của bài tập 4.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ :
vì... nên ...
- HS1: Đặt một câu có cặp quan hệ từ
: vì... nên ...
- Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ :
nếu... thì ...
- HS2: Đặt một câu có cặp quan hệ từ
: nếu... thì ...
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT 1, 2.
* Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung,
danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu
được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học
(BT2)
* Tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: dùng
bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. GV

phát 2 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1
cho 2 HS làm.
- HS làm việc cá nhân: dùng bút chì
gạch dưới các danh từ tìm được.
- Gọi HS trình bày kết quả bàm việc. - HS trình bày kết quả bàm việc.
- GV và HS nhận xét, rút ra kết quả đúng.
Bài 2
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng đã học.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng đã học.
- GV chốt ý dán lên bảng tờ phiếu viết nội
dung cần ghi nhớ.
- HS chú ý trên bảng.
- Gọi HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3, 4.
* Mục tiêu: Nâng cao một bước kỹ năng sử
dụng danh từ, đại từ.
* Tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên phiếu. Yêu cầu lớp
dùng bút chì để làm bài tập.
- 2 HS làm bài trên phiếu. Cả lớp làm
VBT.
- GV và HS sửa bài. - HS trình bày kết quả, sửa chữa.
- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- Yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng. Các em
khác làm theo nhóm đôi (chọn a, b, c).
- 3 HS làm bài trên bảng phần a, b, c.
HS khá, giỏi làm tất cả BT4.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
- HS làm xong trình bày, cả lớp nhận
xét sửa bài.
Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Tập đọc
Bài : Hạt gạo làng ta
I – MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là
tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định

2- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, trả
lời câu hỏi của bài.
2 HS lần lượt đọc bài Chuỗi ngọc
lam, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Sử dụng tranh và thông tin khác.
Hoạt động 2 : Luyện đọc- Tìm hiểu bài.
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc
diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi theo SGK.
Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt
gạo được làm nên từ công sức của nhiều
người, là tấm lòng của hậu phương với tiền
tuyến trong những năm chiến tranh.
* Tiến hành:
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
- GV u cầu HS đọc từng khổ thơ và trả

lời câu hỏi trong SGK .
Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những
gì?
Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nông dân?
Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào
để làm ra hạt gạo?
Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?.
- HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu
hỏi trong SGK
- Dự kiến: vò phù sa – hương sen
thơm – công lao của cha mẹ – nỗi
vất vả.
- Dự kiến: Giọt mồ hôi sa…
Mẹ em xuống cấy.
Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh
trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm
chỗ mát, còn mẹ lại bước chân
xuống ruộng để cấy.
- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động –
hạt gạo – bát cơm.
- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì
hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ
đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức
của …. của dân tộc .
Hoạt động 3: Nội dung bài
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài thơ. - HS nêu ý nghĩa, ghi vào vở.
Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng

u cầu của bài ; thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
* Tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ, bài
thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ,
bài thơ.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - HS nhẩm học thuộc 2 – 3 khổ thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
theo khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng theo khổ thơ.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
- Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- u cầu HS về nhà tiếp tục học thuộ.
- Đọc trước bài tập đọc sau.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Bài : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I – MỤC TIÊU :
Biết :
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số
tự nhiện cho một số tự nhiên .
- Viết lên bảng 2 bài toán. GV mời 2 HS
làm trên bảng lớp.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự
nhiện cho một số tự nhiên .
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS khác theo dõi, nhận xét.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện chia
một số tự nhiên cho một số thập phân
a) GV ghi lên bảng các phép tính trong
phần a) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự khác nhau
giữa hai biểu thức ở 3 phép tính và rút ra
kết luận như SGK.
b) Ví dụ 1:
- Gọi HS đọc ví dụ 1.
- GV hỏi: Để tính được chiều rộng mảnh
vườn hình chữ nhật ta làm sao?
- Yêu cầu HS áp dụng tìm kết quả 57 : 9,5.
- Thông thường để tính 57: 9,5 ta thực hiện:
57 9,5
- 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm

vào nháp: Kết quả:
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- 3 HS rút kết luận: Khi nhân cả số bị
chia và số chia với cùng một số khác
0 thì thương không thay đổi.
- 1 HS đọc ví dụ 1, cả lớp đọc thầm.
- Lấy 57 : 9,5.
- HS thực hiện :
(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6.
- Đếm thấy phần thập phân của số 9,5
(số chia) có một chữ số.
- Viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải 57 (số bị chia) được 570 ; bỏ dấu
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
phẩy ở số 9,5 được 95.
Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.
c) Ví dụ 2: Tính 99 : 8,25.
- GV hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số ở
phần thập phân?
- Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào
bên phải số bị chia 99?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính như
hướng dẫn.
d) Quy tắc:
Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số thập phân.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành

Bài 1:
- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và
cho HS cả lớp thực hiện từng phép tính
Bài 2:
- Hướng dẫn HS thực hiện tính nhẩm chia
một số cho 0,1 ; 0,01. Ví dụ:
32 : 0,1 = 32 :
1
10
= 32 x 10 = 320.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ;
... ta làm như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm và sau đó chữa bài.
- Có 2 chữ số.
- Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải
số 99.
- HS thực hiện tính nháp 99 : 8,25
thành 9900 : 825 và tính.
- 2 HS nêu. HS khác nhắc lại.
- HS giải vào vở, sau đó trình bày
miệng
Kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16.
- HS thực hiện phép chia rồi so sánh
số bị chia với kết quả tìm được.
- Muốn chia …thêm vào bên phải số
đó lần lượt một ; hai ; ... chữ số 0.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg.
Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.
- Dặn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị
trước bài học sau.
- Một số HS nhắc lại.
- HS lắng nghe thực hiện.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV : Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn : Kể chuyện
Bài : Pa-xtơ và em bé
I – MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định

2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một
hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường
em đã làm hoặc đã chứng kiến.
1 HS kể lại một việc làm tốt (hoặc
một hành động dũng cảm) bảo vệ môi
trường em đã làm hoặc đã chứng
kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : GV kể chuyện.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được câu chuyện
và biết cách kể chuyện.
* Tiến hành:
- GV kể lần 1: Giọng kể hồi hộp, nhấn
giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm
đang đến gần với cậu bè Giô- dép, nỗi xúc
động của Lu- i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết
của cậu; tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp
của Pa-xtơ khi quyết định tiên những giọt
vác-xin đầu tiên thou nghiệm trên cơ thể
người để cứu sống cậu bé.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh
minh hoạ phóng to.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- GV viết những tên riêng, từ mượn nước
ngoài, ngày, tháng đáng nhớ.

Hoạt động 3: HS kể chuyện.
* Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh
GV : Nguyễn Ngọc Lượng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×